Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Tiểu luận nghiên cứu sự kiện cổ phiếu thuộc diện đưa vào ra diện cảnh báo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.89 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Lớp: CHNHK24– GĐ A302 – CHIỀU THỨ BẢY

NGHIÊN CỨU SỰ KIỆN
GVHD:TS. VÕ XUÂN VINH

Nhóm 06:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nguyễn Hùng Cường
Đặng Thị Ngọc Hân
Lê Thị Khá
Nguyễn Thị Kim Ngân
Lê Minh Quân
Trần Thị Thúy
Đinh Vũ Thụy Vy

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


1.
-

2.
-



3.
-

-

Định nghĩa sự kiện: “Cổ phiếu thuộc diện đưa vào/ra diện cảnh báo”
Theo quy chế niêm yết tại Sở GDCK TPHCM (HOSE), chứng khoán niêm yết
đưa vào diện bị kiểm soát khi xảy ra một trong các trường hợp như nợ quá hạn
trên 1 năm hay tỷ lệ nợ quá hạn cao hơn 10% tổng vốn chủ sở hữu; không có
đủ 100 cổ đông nắm giữ tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công
ty; kết quả kinh doanh phát sinh âm theo BCTC kiểm toán; tổ chức niêm yết
ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh chính; cổ phiếu không
có giao dịch trong vòng 90 ngày hay không thực hiện công bố thông tin theo
yêu cầu của UBCKNN/Sở GDCK.
Quá trình sàn lọc:
Vào trang web của Vietstock: để
lấy lịch sự kiện.
Vào trang web của Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh:
/>rid=1457000039&fid=224d26328fbf497d916c5eb0f4d0d901 để lấy thông tin:
Ngày đăng thông báo, giờ đăng thông báo để tính được ngày sự kiện. Nếu giờ
đăng thông báo sau 15h thì ngày sự kiện sẽ được tính vào ngày giao dịch tiếp
theo.
Phân loại thu nhập dữ liệu:
Tổng số sự kiện xuất ra từ trang Vietstock là 151 sự kiện, nhưng sau khi rà soát
lại trên trang web Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh thì còn lại 138 Sự
kiện.
Phân công thu thập dữ liệu:

STT

Từ sự kiện đến Sự kiện Số sự kiện
Người thực hiện
1
01-19
19
Trần Thị Thúy
2
20-40
21
Đặng Thị Ngọc Hân
3
41-62
22
Lê Thị Khá
4
63-83
21
Nguyễn Thị Kim Ngân
5
84-102
19
Lê Minh Quân
6
103-123
21
Nguyễn Hùng Cường
7
124-138
15
Đinh Vũ Thụy Vy

- Cách tìm dữ liệu:
 Vào trang Web: /> Chọn ngày xuất dữ liệu: từ ngày 01/01/….. đến ngày 31/12/……. Chọn kết quả
giao dịch của cả năm để xuất dữ liệu.




4.
5.
-

Rà soát lại bảng dữ liệu, đánh dấu ngày sự kiện và chọn kết quả sau dịch
trước/sau ngày sự kiện 30 ngày. Xóa đi những ngày giao dịch không nằm
trong khung sự kiện.
Kiểm tra độ tin cậy của số liệu:
Sau khi tổng hợp dữ liệu của các thành viên trong nhóm. Nhóm trưởng thực
hiện kiểm tra dữ liệu:
Ngày sự kiện của các thành viên chọn có đúng hay không.
So sánh Ngày sự kiện ở bảng tổng hợp với Ngày sự kiện trong bảng số liệu có
trùng khớp hay không.
Kiểm tra dữ liệu các thành viên có lấy đúng trước/sau 30 ngày giao dịch.
Trình bày bảng dữ liệu:
Bảng dữ liệu được trình bày từ sự kiện có thời gian nhỏ nhất đến gần nhất.


-

Giữa 2 sự kiện được tô màu để phân biệt:



-

Ngày sự kiện được tô màu đỏ:



-

Các sự kiện được mã hóa thành các con số:


-




Tính lợi nhuận bất thường (LNBT)

ARi,t = Ri,t – E(Ri,t)
Trong đó:
Ri,t: Lợi nhuận thực tế của cố phiếu i vào ngày t, được tính bằng cách lấy logarit tự
nhiên của giá cố phiếu trong ngày t chia cho giá ngày t-1.
E(Ri,t): Lợi nhuận kỳ vọng của chứng khoán I vào ngày t, được tính bằng logarit tự
nhiên của chỉ số VN-INDEX ngày t chia cho chỉ số ngày t-1
ST
T

TraDat
e


SecCo
de

CloPri
ce

Vol

MarC
ap

VN
INDEX

TotVol

MA HOA SU
KIEN

1/4/201
1

T5

ANV

11.3

69,67
0


741,33
9

459.170

23,348,7
19

1

26

4/4/201
1

T4

ANV

11.3

263,9
50

741,33
9

457.250


24,644,4
83

1

27

5/4/201
1
6/4/201
1

T3
T2

11.1

ANV

11.5

75,34
0
96,94
0

728,21
8
754,46
0


23,343,1
20
27,347,7
60

1

ANV

7/4/201
1
8/4/201
1

T1
T

11.2
11.2

96,91
0
48,93
0

734,77
9
734,77
9


27,541,3
90
20,305,3
04

1

ANV
ANV

28
29
30
31

457.200
464.940
463.490
464.290

R

E1
0

1

1


0
0.007
8
0.015
37
0.011
5
0

0.0018498
72
0.0018197
91
4.74924E05
0.0072906
9
0.0013565
43
0.0007489
61

AR
0.0018498
72
0.0018197
91
0.0077079
72
0.0080841
72

0.0101232
75
0.0007489


13/4/20
11

T+
1

ANV

11.0

32,76
0

721,65
8

461.010

25,947,0
46

1

32


14/4/20
11

T+
2

ANV

11.0

84,32
0

721,65
8

460.630

24,309,3
71

1

33

15/4/20
11

T+
3


ANV

10.8

92,84
0

708,53
7

460.960

24,465,3
20

1

34

18/4/20
11

T+
4

ANV

10.4


36,04
0

682,29
5

455.460

29,835,8
13

1

35

19/4/20
11

T+
5

ANV

10.3

26,35
0

675,73
4


453.740

22,451,4
89

1

36

T5
T4

8.3

HAP

8.7

53,63
0
64,01
0

168,87
0
177,00
9

465.6


23,568,3
50
26,290,4
60

2

HAP

88

22/4/20
11
25/4/20
11
26/4/20
11

T3

HAP

8.4

21,78
0

170,90
5


461.9

28,299,0
31

2

89

T2
T1

8.3

HAP

8.4

22,03
0
19,42
0

168,87
0
170,90
5

472.9


28,528,7
68
23,604,1
90

2

HAP

91

27/4/20
11
28/4/20
11
29/4/20
11

T

HAP

8.4

68,58
0

170,90
5


480.1

25,172,4
50

2

92

4/5/201
1

T+
1

HAP

8.5

14,88
0

172,94
0

486.6

21,203,8
58


2

93

5/5/201
1

T+
2

HAP

8.3

15,35
0

168,87
0

479.3

21,993,1
95

2

94


T+
3
T+
4

8.2

HAP

8.4

17,80
0
24,52
0

166,83
6
170,90
5

477.5

23,694,4
21
18,943,3
12

2


HAP

96

6/5/201
1
9/5/201
1
10/5/20
11

T+
5

HAP

8.4

32,32
0

170,90
5

481.3

17,969,5
00

2


97

87

90

95

456.5

469.3

472.7

0.007
8
0
0.008
0.016
4
0.004
2
0.005
2
0.020
44
0.015
2
0.005

2
0.005
2

2

2

0
0.005
14
0.010
3
0.005
3
0.010
47

2

0

0.0030789
84
0.0003581
27
0.0003110
22
0.0052129
99

0.0016431
75
0.0036477
63
0.0086384
15
0.0035212
75
0.0069587
11
0.0033278
02
0.0065167
5
0.0058406
4
0.0065558
86
0.0060035
78
0.0043513
0.0034607
49

61
0.0047463
54
0.0003581
27
0.0082799

51
0.0111774
17
0.0025529
39
0.0015534
3
0.0118027
45
0.0117186
91
0.0121599
04
0.0018733
92
0.0065167
5
0.0007010
01
0.0037849
47
0.0007393
38
0.0061141
34
0.0034607
49

Sau khi đã tính được lợi nhuận bất thường, nhóm mã hóa dữ liệu như sau:
Đối với cổ phiếu bị đưa vào diện cảnh báo: đánh số -1

Đối với Cổ phiếu đưa ra khỏi diện cảnh báo: đánh số 1
34
35
36
87
88
89

15/4/201
1
18/4/201
1
19/4/201
1
22/4/201
1
25/4/201
1
26/4/201
1

T+
3
T+
4
T+
5

AN
V

AN
V
AN
V

10.
8
10.
4
10.
3

T-5

HAP

8.3

T-4

HAP

8.7

T-3

HAP

8.4


92,84
0
36,04
0
26,35
0
53,63
0
64,01
0
21,78
0

708,53
7
682,29
5
675,73
4
168,87
0
177,00
9
170,90
5

460.96
0
455.46
0

453.74
0
456.5
465.6
461.9

24,465,32
0
29,835,81
3
22,451,48
9
23,568,35
0
26,290,46
0
28,299,03
1

1
1
1
2
2
2

-0.008
-0.0164
-0.0042
-0.0052

0.0204
4
-0.0152

0.000311022
0.005212999
0.001643175
0.003647763
0.008638415
0.003521275

0.008279951
0.011177417
0.002552939
-0.00155343
0.011802745
0.011718691


92

27/4/201
1
28/4/201
1
29/4/201
1

93


4/5/2011

94

5/5/2011

90
91

95
96
97
14
8
14
9
15
0
15
1
15
2
15
3
15
4

HAP

8.4


HAP

8.4

22,03
0
19,42
0
68,58
0
14,88
0
15,35
0
17,80
0
24,52
0
32,32
0

VPK

6.5

2,010

T-2


HAP

8.3

T-1

HAP

8.4

HAP

8.4

HAP

8.5

HAP

8.3

9/5/2011
10/5/201
1

T
T+
1
T+

2
T+
3
T+
4
T+
5

6/9/2011

T-5

6/5/2011

7/9/2011

6.6

52,000

472.9
480.1
486.6
479.3
472.7
477.5
481.3
436.2

8/9/2011


T-3

VPK

6.9

9/9/2011
12/9/201
1
13/9/201
1
14/9/201
1

T-2

VPK

6.6

1,570

52,800

459.9

T-1

VPK


6.8

1,820
16,06
0
10,42
0

54,400

462.9

T
T+
1

VPK

8.2

469.3

4,060
22,01
0

6.

T-4


HAP

168,87
0
170,90
5
170,90
5
172,94
0
168,87
0
166,83
6
170,90
5
170,90
5

VPK

7.1

VPK

7.1

52,800


444.0

55,200

453.3

56,800

469.4

56,800

467.0

28,528,76
8
23,604,19
0
25,172,45
0
21,203,85
8
21,993,19
5
23,694,42
1
18,943,31
2
17,969,50
0

41,501,50
0
44,271,08
0
60,525,02
6
47,274,80
0
52,172,68
0
68,369,27
1
81,368,25
4

2
2
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
3


-0.0052

0.006958711

0.012159904

0.0052

0.003327802

0.001873392

0
0.0051
4

0.00651675

-0.00651675
0.000701001
0.003784947

-0.0103
-0.0053
0.0104
7

0.00584064
0.006555886

0.006003578
0.0043513

0.000739338
0.006114134
0.003460749
0.020023928
0.001096776

0

0.003460749

-0.0196
0.0066
3
0.0193
1

0.000428372

-0.0193
0.0129
6
0.0187
5

0.006334901

0.010330949

0.025640056

0.00283303

0.010131947

0.006027759
0.002235504

0.012721677

0

0.007727354
0.008974206

1

1

0.002235504

Kết quả:
Số quan sát âm
Trước khi
Sau khi
công bố SK công bố SK

Số quan sát dương
Trước khi

Sau khi
công bố SK công bố SK

Đưa cổ phiếu vào
diện cảnh báo

280

274

240

246

Đưa cố phiếu ra khỏi
diện cảnh báo

94

87

76

83

Nhận xét: kỳ vọng ban đầu là sau khi đưa cổ phiếu vào diện cảnh báo thì lợi nhuận bất
thường âm và sau khi đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo thì lợi nhuận bất thường
dương. Tuy nhiên kết quả thống kê cho thấy, thực tế khi đưa cổ phiếu vào diện cảnh



báo thì số quan sát thấy lợi nhuận bất thường dương nhiều hơn mặc dù chênh lệch
không đáng kể. Còn khi đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo thì số quan sát lợi nhuận
bất thường dương tăng so với trước khi công bố sự kiện, điều này đúng với kỳ vọng.


Đưa cổ phiếu vào diện cảnh báo:
Ngày
T-5
T-4
T-3
T-2
T-1
T
T+1
T+2
T+3
T+4
T+5
Tổng cộng

Số quan sát
âm
61
55
56
47
61
57
59
54

56
54
51
611

Số quan sát
dương
43
49
48
57
43
47
45
50
48
50
53
533

Nhận xét: Khi đưa cổ phiếu vào diện cảnh báo, trong vòng 05 ngày trước và sau khi
sự kiện được công bố, số quan sát lợi nhuận bất thường âm cao hơn số quan sát lợi
nhuận bất thường dương. Nhìn vào kết quả thống kê nhận thấy trước 05 ngày và 01
ngày trước ngày công bố sự kiện, số quan sát âm lớn. Sau ngày công bố sự kiện 01
ngày, số quan sát âm cũng khá cao, các ngày sau đó giảm dần, đến ngày thứ 05 sau
ngày công bố sự kiện thì số quan sát âm thấp, vào ngày này thì số quan sát dương
nhiều hơn số quan sát âm.


Đưa cổ phiếu ra khỏi diện cảnh báo:

Ngày
T-5
T-4
T-3
T-2
T-1
T
T+1

Số quan sát
âm
19
21
19
17
18
14
15

Số quan sát
dương
15
13
15
17
16
20
19



T+2
T+3
T+4
T+5
Tổng cộng

21
19
18
14
195

13
15
16
20
179

Nhận xét: Khi đưa cổ phiếu được đưa ra khỏi diện cảnh báo, trong vòng 05 ngày
trước và sau khi sự kiện được công bố, số quan sát lợi nhuận bất thường âm cao hơn
số quan sát lợi nhuận bất thường dương. Nhìn vào kết quả thống kê thấy trước khi
công bố sự kiện, số quan sát âm cao hơn số quan sát dương. Trong ngày sự kiện và
sau ngày công bố sự kiện 01 ngày, số quan sát dương tăng đột biến và cao hơn số
quan sát âm. Tuy nhiên sau đó, số quan sát âm lại tăng và số quan sát dương giảm
xuống. Vào ngày thứ 05 sau ngày công bố sự kiện, số quan sát âm thấp hơn nhiwwuf
so với số quan sát dương.




×