z
Báo cáo thực tập cuối khóa
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BÁO CÁO
THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Chuyên đề:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TM XÂY DỰNG VIỆT Ý
Hà Nội, tháng 5 năm 2015
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-
CCDC
: Công cụ dụng cụ
-
CKD, SKD : Tên riêng của hệ thống mạng
-
CP
: Cổ phần
-
CT
: Chứng từ
1
Báo cáo thực tập cuối khóa
-
ĐVT
: Đơn vị tính
-
GTGT
: Giá trị gia tăng
-
KC
: Kết chưyển
-
SL
: Số lượng
-
STT
; Số thứ tự
-
TK
: Tài khoản
-
TKĐƯ
: Tài khoản đối ứng
-
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
-
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
-
XDCB
: Xây dựng cơ bản
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất Kg gì? bằng
cách nào? cho ai? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế
2
Báo cáo thực tập cuối khóa
hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng
quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí dã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không
tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn
đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi tới chỗ phá sản. Thực tế nền
kinh tế thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập ở
công ty TNHH TM XD Việt Ý được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo cũng như sự
giúp đỡ của cán bộ phòng kế toán công ty TNHH TM XD Việt Ý, em dã lựa chọn
chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM XD Việt Ý”. Báo cáo tốt
nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH TM XD Việt Ý.
Chương2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH TM XD Việt Ý.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM XD Việt Ý
Ch¬ng 1
Tæng quan vÒ c«ng ty TNHH TM XD ViÖt ý.
1.1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty TNHH TM XD ViÖt ý.
Tªn c«ng ty: C«ng ty TNHH th¬ng m¹i x©y dùng ViÖt ý
3
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
Trụ sở chính: Thôn Tiền Phong Xã Kim Lan Huyện Gia Lâm Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: 043 6857 123
Công ty TNHH TM XD Việt ý đợc thành lập từ tháng 3 năm 2009. Trải qua
quá trình phát triển hoạt động kinh doanh và sự vận động của thị trờng Công ty đã
có sự thay đổi về phơng pháp cũng nh quy trình kinh doanh.
Nghành nghề kinh doanh của công ty
-Buôn bán vật liệu xây dựng.
-Kinh doanh vật liệu: sơn, bả, điện nớc.
-Thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
1.2. c im hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty TNHH TM XD Vit
í
1.2.1. Chc nng, nhim v ca Cụng ty
- Chức năng của công ty là nhận thầu các công trình giao thông,nhà ở..
- Buôn bán vật liệu xây dựng,..
Từ khi thành lập đến nay, đó không phải là khoảng thời gian dài, nhng công ty
có rất nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế của nớc nhà, đồng thời giải quyết
việc làm cho hàng trăm lao động, nâng cao đời sốngcủa ngời lao động nói riêng, mà
còn góp phần nâng cao mức sống chung của xã hội, thực hiện đầy đủ các quyền lợi
của ngời lao động nh : bảo hiểm, bảo hiểm lao động khi làm việc.
Thực hiện tất cả các chế độ kinh tế về chế độ kế toán tài chính thống nhất của
Nhà nớc: nh nộp thuế và nộp ngân sách đầy đủ.
Tuân thủ các tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh môi trờng, tránh gây ô nhiễm độc
hại với môi trờng
1.2.2. c im quy trỡnh kinh doanh ca Cụng ty
L mt cụng ty kinh doanh thng mi, thc hin cu ni t nh sn xut ti
tay ngi tiờu dựng nờn quy trỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty c thc hin
theo quy trỡnh sau:
4
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
K hoch bỏn
Nhp kho
hng, n t
hng húa
hng, hp
Mua hng
hoc giao
ng mua
ngay cho
hng
khỏch hng
(1)
(2)
Bỏn hng
(3)
(4)
S 1.1: S quy trỡnh kinh doanh ca cụng ty
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM XD Vit í
1.3.1. Mụ hỡnh t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
Giam ục
Pho giam ục
Phong tụ
chc hanh
chinh
Phong kinh
doanh
Phong kờ toan
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2. Chc nng nhim v cỏc phũng ban
Để phù hợp với sự phát triển của cơ chế thị trờng, công ty đã thực hiện tinh giảm
biên chế bộ máy quản lý, rút gọn các phòng ban, nâng cao trình độ đội ngũ quản lý,
nên tạo một bộ máy kinh doanh gọn nhẹ và năng động, đáp ứng đuợc tình hình biến
động kinh doanh trên thị trờng.
Bộ máy quản lý gồm có :
*Ban giám đốc
- Giám đốc : là ngời có quyền lực cao nhất trong công ty, là ngời phụ trách
quản lý chung mọi hoạt động của công ty theo đúng kế hoạch, thực hiện quản lý
công ty theo chế độ một thủ trởng, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về kết quả hoạt
5
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
động kinh doanh cua công ty. Giám đốc là ngời điều hành trực tiếp tới phó giám đốc
và các phòng ban trong công ty.
- Phó giám đốc :
Phó giám đốc là ngời đợc giám đốc giao phụ trách phân công việc điều hành
triển khai kế hoạch hoạt động kinh doanh, triển khai thi công các công trình xây
dựng, và chịu trách nhiệm chỉ đạo giải quyết các vấn đề đợc giao, phó giám đốc
triển khai công việc xuống các phòng chức năng để cùng nhau phối hợp điều hành
chỉ đạo công việc mà giám đốc giao phó và chụi trách nhiệm trớc giám đốc về kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.
*Các phòng ban chuyên môn
- Phòng tổ chức hành chính : có nhiệm vụ giám đốc về các công tác tổ chức
cán bộ, công tác định mức lao động, tiền lơng, tiền thởng, bảo hộ lao động, bảo
hiểm xã hội, các chế độ chính sách và công tác điều hành sự nghiệp.
- Phòng kinh doanh : giữ vai trò tổ chức, theo dõi hoạt động kinh doanh sao cho
phù hợp và hiệu quả nhất, là phòng có nhiệm vụ tiếp cận nhanh nhạy với thị trờng,
hoạch định các chiến lợc kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, lựa chọn các thị trờng
kinh doanh thích hợp và nắm bắt các yếu tố thị trờng, để có thể điều chỉnh hoạt động
kinh doanh của công ty đạt hiệu quả.
- Phòng kế toán : có vai trò giám sát tất cả các nguồn vốn trong công ty, tổ chức
hoạch toán kinh doanh về mọi mặt của hoạt động kinh doanh, cung cấp đầy đủ
chính xác, kịp thời các thông tin cho cơ quan quản lý cấp trên và các phòng ban liên
quan, là phòng có chức năng tổ chức thực hiện mọi chính sách pháp luật của Nhà nớc thông qua các chỉ tiêu tiền tệ, tham mu cho giám đốc trong quá trình kinh doanh
của công ty, đồng thời t vấn cho giám đốc trong lĩnh vực tài chính.
1.4. Tổ chức bộ máy phòng kế toán tại công ty TNHH TM XD Việt ý.
6
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
Kế Toán Trưởng
Kế
Toán
Thuế
Kế
Toán
TSCĐ
Kế
Toán
Tiền
Lương
Kế
Toán
Bán
Hàng
Thủ
Quỹ
đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Việc tổ chức và thực hiện các chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán trong
công ty là do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy cần thiết tổ chức bộ máy kế toán
hợp lý trên cơ sở định hình đợc khối lợng công việc kế toán, cũng nh chất lợng
thông tin cần đạt đợc. Căn cứ vào thực tế công ty xuất phát từ đặc điểm hoạt động và
quản lý, công ty tiến hành tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Ph ơng
pháp kế toán mà công ty áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên. Theo hình
thức này phòng kế toán của công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán phát sinh và
đợc đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty. Kế toán trởng trực tiếp điều
hành các nhân viên kế toán phần hành.
* Nhiệm vụ của phòng kế toán công ty
Hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của công ty
* Chức năng của phòng kế toán
Giám sát nguồn vốn của công ty, tổ chức thực hiện mọi chính sách pháp luật
của Nhà nớc thông qua các chỉ tiêu tiền tệ, tham mu cho giám đốc trong quá trình
sản xuất kinh doanh.
-
Kế toán trởng
+ Là ngời ngời điều hành và phân công công việc chuyên môn trong phòng,
duy trì kỷ luật nội quy của phòng, chụi trách nhiệm trớc giám đốc về mọi hoạt
động của phòng.
+ Hớng dẫn cán bộ trong phòng áp dụng các tiêu chuẩn trong hệ thống quản lý
chất lợng của công ty.
7
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
+ Là ngời có năng lực trình độ chuyên môn cao về tài chính. Nắm chắc các chế
độ kế toán hiện hành của Nhà nớc để chỉ đạo hớng dẫn bộ phận mình phụ trách thực
hiện theo.
+ Kế toán trởng phải luôn tổng hợp kịp thời, chính xác, đồng thời cùng giám
đốc phát hiện các điểm mạnh yếu về công tác tài chính kế toán của công ty, để có
quyết định kịp thời.
+ Theo dõi cơ cấu vốn tài sản cố định
+ Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định
+ Theo dõi năng lực hoạt động của tài sản cố định
+ Thể hiện lên sổ sách tình hình tài sản cố định, số lợng, nguyên giá, khấu
hao, giá trị còn lại.
+ lập báo cáo tài chính
-Kế toán thuế
+ Kiểm soát giá và theo dõi các hóa đơn mua vào
+ Làm báo cáo thuế hàng tháng
-Kế toán TSCĐ
+ Theo dõi tình hình biến động TSCĐ
+ Trích khấu hao hàng tháng
-Kế toán tiền lơng
+ Theo dõi tình hình thanh toán lơng cho nhân viên trong công ty.
+ Tính lơng theo tháng theo bậc lơng của công ty, để chi trả kịp thời cho ngời
lao động, từ đó trích bảo hiểm và các khoản trích nộp theo lơng khác, đồng thời trả
các khoản bảo hiểm mà nhân viên đợc hởng.
-Kế toán bán hàng
+ Kiểm soát và xuất hóa đơn đầu ra
+ Theo dõi và thực hiện thu hồi công nợ của khách hàng
+ Thực hiên báo cáo thuế hàng tháng
- Thủ quỹ
8
Bỏo cỏo thc tp cui khúa
+ Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt
+ Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số quỹ tiền mặt.
1.5. T chc h thng k toỏn ti Cụng ty TNHH TM XD Vit í
Ch k toỏn ỏp dng: theo TT 200 ngy 24/12/2014 ca B trng B ti
chớnh.
Phng phỏp k toỏn hng tn kho: phng phỏp kờ khai thng xuyờn
Phng phỏp tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr
Hinh thc sụ kờ toan s dung: Nhõt ky chung
Chứng từ kế toán
Sổ
nhật kí đặc
biệt
Nhật kí chung
Sổ cái
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Bảng cân đối
số phát sinh
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu, kiểm tra :
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
9
Sổ thẻ
kế
toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập cuối khóa
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM XD VIỆT Ý
2.1.
Tình hình chung về hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM XD Việt Ý
2.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty
Công ty Việt Ý có nhiều chức năng , kinh doanh, dịch vụ và nghiên cứu phát
triển. Công ty kinh doanh các sản phẩm thiết bị viễn thông và cung cấp dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng, lắp đặt. Nhưng hoạt động chính của công ty là kinh doanh thiết bị
viễn thông như:
-
Thép vằn
-
Thép tấm
-
Sơn xây dựng
Các sản phẩm xây dựng có tính cạnh tranh, tính kĩ thuật., phụ thuộc vào thị
hiếu người tiêu dùng và xu hướng của thị trường. Do vậy, việc quản lý nhập hàng
và bán hàng được công ty hết sức chú trọng
2.1.2. Phương thức bán hàng tại Công ty
Công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty được tiến hành theo nhiều phương
pháp khác nhau như: Phương thức bán hàng trực tiếp, bán hàng giao đại lý, và bán
hàng theo đơn đặt hàng. Cụ thể là:
- Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho. Sẩn phẩm được
bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận
thanh toán, khi này đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Đây là hình thức
bán chiếm doanh thu lớn nhất trong tổng doanh thu của công ty.
- Phương thức bán hàng giao dại lý:
Vì khách hàng của công ty Việt Ý tương đối rộng nên công ty bán hàng theo
phương thức bán hàng giao đại lý.
10
Báo cáo thực tập cuối khóa
Hình thức giao đại lý ký gửi: Do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của
công ty cho đến khi chính thức tiêu thụ. Do đó, công ty phải theo dõi hàng đã bán
và hàng còn tồn ở đại lý. Khi bán hàng đại lý sử dụng hoá đơn của đơn vị mình để
xuất hoá đơn giao cho khách hàng theo đúng giá bán mà công ty quy định cho đại lý
trong hợp đồng đã kí kết.
Đến cuối tháng, đại lý gửi bảng xác nhận bán hàng đại lý và bảng kê hoá đơn
bán hàng mà đại lý đã tiêu thụ trong tháng cho công ty.
Bảng kê hoạt động bán hàng là cơ sở để công ty lập hoá đơn GTGT về số
hàng đã tiêu thụ trong tháng qua đại lý. Sau đó, công ty hạch toán doanh thu và trả
một khoản tiền hoa hồng cho đại lý đó.
Phương thức bán hàng giao đại lý rất thuận tiện và phù hợp với đặc thù sản
phẩm của công ty. Do đó công ty cần chú ý hơn nữa về chính sách cần thiết tỷ lệ
hoa hồng, quà tặng khuyến mại cho đại lý. Làm được như vậy sẽ thúc đẩy việc tiêu
thụ sản phẩm của công ty ngày càng tăng cao.
-
Phương thức bán hàng theo đơn đặt hàng:
Với quy mô và địa bàn tương đối rộng. Công ty Việt Ý cũng sử dụng hình
thức bán hàng theo đơn đặt hàng là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho các
khách hàng bưu điện. Địa điểm giao hàng và phương thức vận chuyển sẽ được quy
định trong đơn đặt hàng. Thông thường, với khách hàng lớn thì việc vận chuyển
hàng sẽ do công ty đảm nhiệm, hoặc căn cứ vào phương thức vận chuyển đã kí kết
với khách hàng trong hợp đồng mua bán, công ty sẽ viết lệnh điều động xe chuyên
dụng để chở hàng đến kho của khách hàng
11
Báo cáo thực tập cuối khóa
2.2. Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết kết quả kinh doanh tại Công
ty
TNHH
TM
XD
Việt
Ý
Hóa đơn, PXK, bảng phân
bổ 1,2,3,……
Sổ Nhật ký
chung
Sổ cái TK632, 511, 641,..
Sổ chi tiết giá vốn,
doanh thu, phải thu,..
Bảng tổng hợp
giá vốn, doanh
thu, phải thu
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1: Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
2.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TM XD Việt Ý
2.3.1. Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty TNHH TM XD Việt Ý
2.3.1.1.
Chứng từ và thủ tục kế toán
12
Báo cáo thực tập cuối khóa
Ví dụ 1: trong tháng 4 năm 2015 có tình hình nhập khẩu sản phẩm như sau.
Biểu số 2.1: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty Việt Ý
Mẫu số 01- VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 thang 4 năm 2015
Nợ: TK 156
Có: TK 331
Số: 42
-
Họ và tên người giao hàng: Dương Thái Sơn
-
Theo HĐ số 06754 ngày 12 tháng 4 năm 2015
-
Nhập tại kho: công ty
ĐVT : Đồng
STT Tên hàng hóa
Mã
ĐVT
Số
1
2
3
THÉP TẤM
THÉP VẰN
THÙNG SƠN
Kg
Kg
Thùng
Số lượng
Theo Thực
ctừ
4.890
5.105
4
nhập
4.890
5.105
4
114.477
559.792.530
202.065
1.031.541.825
15.741.468
629.658.72
10
Cộng
1.654.300.227
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một tỷ sáu trăm năm tư triệu ba trăm nghìn hai trăm
hai bảy đồng chẵn./.
Ngày 12 tháng 4 năm 2015
Người lập phiếu
(đã kí)
Người giao hàng
(đã kí)
13
Thủ kho
KT trưởng
(đã kí)
(đã kí)
Báo cáo thực tập cuối khóa
* Phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho
Do sản phẩm nhập kho ở các kì khác nhau nên công ty áp dụng tính giá sản
phẩm xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh ( giá thực tế của từng lô
nhập) tức là xuất kho sản phẩm đúng vào đợt nhập nào thì lấyđúng đơn giá của nó
để tính.
Ví dụ 2: Ngày 12 tháng 04 năm 2015, công ty Việt Ý bán điện thoại cố định
GS 5140N cho công ty Hồng Thạch với giá chưa thuế GTGT 10% là 152.636 đ/Kg.
Giá vốn của hàng này là 114.477 đ/Kg
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Việt Ý
Mẫu 02-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12 tháng 04 năm 2015
Nợ: TK632
Có: TK156
-
Họ và tên người nhận hàng: Phí Gia Huy
-
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty CPTM và DV Hồng Thạch
-
Xuất tại kho: Công ty
ĐVT: Đồng
Stt
Tên HÀNG Mã số
ĐVT
HÓA
1
THÉP
Kg
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
497
xuất
497
TẤM
Cộng
114.477
497
56.895.069
56.895.069
Tổng số tiền( Viết bằng chữ) Năm mươi sáu triệu tám trăm chín lăm nghìn không
trăm sáu mươi chín đồng chẵn ./.
Ngày 12 tháng 04 năm 2015
Người lập phiếu
(đã kí)
Người nhận hàng
Thủ kho
(đã kí)
(đã kí)
14
Kế toán trưởng
(đã kí)
Giám đốc
(đã kí)
Báo cáo thực tập cuối khóa
Ví dụ: Ngày 08/4/2015 xuất bán THÉP TẤM cho công ty CP Mai Trang với giá
chưa thuế GTGT 10% là 152.636 đ/Kg, giá vốn là 114.477 đ/Kg
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Việt Ý
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08/4/2015
Số: 20
Nợ: TK 632
Có: TK 156
-
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thành
-
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty Mai Trang
-
Xuất tại kho: Công ty
Stt
Tên Hàng Hóa
Mã
ĐVT: Đồng
ĐVT
số
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
1.500
1
tế
1.500
THÉP TẤM
Kg
114.477 171.715.500
Tổng
171.715.500
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Một trăm bảy mốt triệu bảy trăm mười lăm năm trăm
đồng chẵn./.
Ngày 08 tháng 4 năm 2015
Người lập phiếu
(đã ký)
Người nhận hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Kế toán trưởng
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Đối với phương thức bán hàng giao đại lý. Giữa công ty và đại lý sẽ ký kết
hợp đồng đại lý , trong đó sẽ thoả thuận các điều kiện như: Số lượng hàng hoá, ngày
giao hàng, quy định giá cả bán sản phẩm, tỷ lệ hoa hồng….
Khi xuất hàng cho đại lý, công ty sử dụng phiếu xuất kho hàng ký gửi đại lý
Khi bán được hàng, đại lý sử dụng hoá đơn của đơn vị mình dể xuất hoá đơn giao
cho khách hàng theo đúng giá bán mà công ty quy định cho đại lý.
Đến cuối tháng đại lý gửi bảng xác nhận bán hàng đại lý và bảng kê hoá đơn bán
hàng. Từ bảng kê hoá đơn bán hàng kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT về số hàng tiêu
15
Báo cáo thực tập cuối khóa
thụ trong tháng thông qua đại lý. Hàng tháng, khi thanh toán tiền hoa hồng, đại lý
phải lập và phát hành hoa đơn GTGT đề tên đơn vị mua hàng.
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho gửi hàng đại lý
Ký hiệu: HĐL- AA
Số: PXKĐL 01
PHIẾU XUẤT
Ngày 18 tháng 4 năm 2015
Căn cứ hợp đồng kế toán: Số HĐ 5025 Ngày 25 tháng 3 năm 2015 của công ty Việt
Ý về việc: Gửi bán 950 kg THÉP TẤM
Stt
1
-
Họ và tên người vận chuyển: Trần Văn Thao
-
Phương tiện vận chuyển:
-
Xuất tại kho: công ty
-
Nhập tại kho: Đại lý số 01 Hải Dương
Tên sp
THÉP TẤM
Cộng
Mã sp
đvt
Kg
Số lượng
950
đơn giá
152.636
Thành tiền
145.004.200
145.004.200
Ngày 18 tháng 4 năm 2015
Người nhận Người lập phiếu
(đã ký)
(đã ký)
Thẻ kho
(đã ký)
Người vận chuyển
(đã ký)
Giám đốc
(đã ký)
Tháng 4 không có hiện tượng đại lý trả lại hàng, các ký khác nếu có thì đại lý
sẽ lập bảng biểu trả lại hàng giao đại lý có đầy đủ chữ ký
2.3.1.2.
Kế toán chi tiết hàng hóa
Công ty lập sổ chi tiết hàng hóa nhằm theo dõi chi tiết hình thức nhập khẩu,
xuất khẩu và tồn kho cả về mặt số lượng và giá trị của từng sản phẩm ở kho làm căn
cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
Sổ chi tiết sản phẩm được mở theo từng tài khoản, theo từng kho và theo từng
sản phẩm, sổ chi tiết hàng hóa được lập tại phòng kế toán.
16
Báo cáo thực tập cuối khóa
Biểu số 2.5: Thẻ kho
THẺ KHO
TK 156
Tên kho: Công ty
Tên HÀNG HÓA: THÉP TẤM( Từ ngày 01/04- 28/04/2015)
Chứng từ
SH
NT
01/4
PXLO
08/4
PN42
12/4
PX30
12/4
PX40
18/4
PN47
28/4
PX48
29/4
Diễn giải
Nhập
Số dư đầu kỳ
Xuất bán cho công ty CP Mai Trang
Nhập kho
Xuất bán cho công ty CPPTM và DV Hồng Thạch
Xuất hàng giao đại lý
Nhập kho thành phẩm
Xuất bán cho công ty HECICO
Tồn cuối kỳ
Xuất
ĐVT : đồng
Tôn
4625
1.500
4.890
497
950
1.000
5.890
1.000
3.947
6.568
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết hàng hóa
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
TK 156
Tên kho: Công ty
Tên HÀNG HÓA: THÉP TẤM( Từ ngày 01/04- 28/04/2015)
ĐVT : đồng
17
Báo cáo thực tập cuối khóa
Chứng từ
SH
NT
01/4
PXLO
08/4
Số dư đầu kỳ
Xuất bán cho công ty
632
114.477
114.477
PN42
PX30
CP Mai Trang
Nhập kho
Xuất bán cho công ty
154
632
114.477
114.477
114.477
114.477
12/4
12/4
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn
SL
4.890
Nhập
TT
Xuất
Tồn
Sl
TT
1.500
171.715.500
497
56.895.069
950
108.753.150
1.000
114.477.000
3.947
451.840.719
Sl
4625
TT
529.456.125
6.568
751.884.936
559.792.530
CPPTM và DV Hồng
PX40
PN47
PX48
18/4
28/4
Thạch
Xuất hàng giao đại lý
Nhập kho thành
157
154
29/4
phẩm
Xuất bán cho công ty
632
HECICO
Tồn cuối kỳ
1.000
5.890
114.477.000
674.269.530
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ thẻ chi tiết để lên bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn của các mặt hàng
Sổ tổng hợp sản phẩm dùng để tập hợp phần giá trị từ các trang sổ, thẻ chi tiết sản phẩm sẽ được ghi trên một dòng trong bảng tông
hợp N- X- T của sản phẩm.
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp N- X- T sản phẩm
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP –XUẤT- TỒN
Từ ngày 01/4/2015 đến ngày 28/4/2015
18
Báo cáo thực tập cuối khóa
TK 156 (HÀNG HÓA)
ĐVT: Đồng
TT
1
2
3
Tên vật tư
THÉP TẤM
THÉP VẰN
THÙNG SƠN 10
Cộng
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
Sl
TT
SL
TT
Kg
4.625 529.456.125 5.890
674.269.530 3.947
451.840.719 6.568
751.884.936
Kg
1.552 313.604.880 6.447 1.302.713.055 4.882
986.481.330 3.117
629.836.605
thùng
4 62.965.872
6
94.448.808
7
110.190.276
3
47.224.404
906.026.877
2.071.431.39
1.548.512.32
1.428.945.945
5
3
ĐVT
19
Báo cáo thực tập cuối khóa
2.3.1.3.
Kế toán tổng hợp hàng hóa
Chứng từ kế toán được ghi sổ nhật ký chung, cuối tháng ghi sổ cái TK156
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích)
Tháng 4 Năm 2015
NTGS
Chứng từ
Loại Số
CT
CT
Diễn giải
Số phát sinh
TKĐƯ
NT
Nợ
Số trang
Có
…
3.789.091.267
3.789.091.267
sang
……..
Xuất thép
…
632
….
171.715.500
….
tấm
0156 12/4 Nhập thép
156
156
1.654.300.227
133
165.430.023
trước
chuyển
…
8/4
12/4
…
…
PXK 238
HĐ
…
8/4
tấm, tháp
12/4
18/4
Pxk
Pxk
240
241
vằn, sơn
…………..
12/4 Xuất thép
331
tấm
156
18/4 Xuất thép
632
tấm
156
632
…………..
Cộng
171.715.500
1.819.730.250
56.895.069
56.895.069
145.004.200
145.004.200
5.897.201.981
chuyển
sang trang
sau
Biểu 2.16: Trích sổ TK 156
20
5.897.201.981
Báo cáo thực tập cuối khóa
SỔ CÁI TK 156 (trích)
Kỳ phát sinh: 01/4- 28/4/2015
NTGH Loại
Số
CT
CT
8/4
12/4
PXK 238
HĐ 0156
NT
Diễn giải
TKĐƯ
8/4
12/4
Số dư ĐK
Xuất thép tấm
Nhập thép
Nợ
Có
906.026.877
632
331
171.715.500
1.654.300.227
tấm, tháp vằn,
12/4
Pxk
240
12/4
sơn
…………..
Xuất thép tấm
18/4
Pxk
241
18/4
Xuất thép tấm
632
56.895.069
632
145.004.200
……….
Cộng phát
2.071.431.39
sinh
3
Số dư cuối
1.428.945.94
kỳ
5
2.3.2. Kế toán giá vốn tại Công ty TNHH TM XD Việt Ý
2.3.2.1.
Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty áp dụng 3 phương thức bán hàng chủ yếu là bán trực tiếp, bán hàng
theo đơn đặt hàng và bán hàng giao đại lý, xuất bán theo giá thực tế đích danh.
Trong hợp đồng bán sản phẩm theo phương thức bán trực tiếp và bán hàng theo đơn
đặt hàng thì các công thức được dùng đến là những hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng,
giấy đề nghị xuất kho, phiếu xuất kho, hợp đồng.
Đầu tiên, sau khi nhận được lệnh xuất sản phẩm từ phòng kinh doanh, kế
toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính viết phiếu xuất. Từ đó, kế toán viết hoá
đơn GTGT và gửi liên 2 cho khách hàng, sau đó sẽ tiến hành thủ tục xuất kho.
. Từ chứng từ trên kế toán lập giữ liệu vào phần mềm kế toán, sau đó máy sẽ kết
xuất ra những sổ sách liên quan
2.3.2.2.
Kế toán chi tiết giá vốn
21
Báo cáo thực tập cuối khóa
Biểu 2.7: Sổ chi tiết TK 632
Sổ chi tiết tài khoản 632
Kỳ phát sinh: 01/4- 28/4/2015
Tên sản phẩm: THÉP TẤM
Chứng từ
Loại
Số
ct
PX
PX
ct
20
25
Diễn giải
Số phát sinh
Tkđư
Nt
Nợ
Có
08/4
Xuất bán cho công ty
156
171.715.500
12/4
Mai Trang
Xuất bán cho công ty
156
56.895.069
156
108.753.150
CPTM và DV HECICO
Gửi đại lý 01 Hải Dương 157
Tổng phát sinh
171.715.500
451.840.719
CPTM và DV Hồng
PX
47
29/4
HĐ
28/4
Thạch
Xuất bán cho công ty
451.840.719
Biểu 2. : Số chi tiết Tk 632
Sổ chi tiết tài khoản 632
Kỳ phát sinh: 01/4- 28/4/2015
Tên sản phẩm: THÉP VẰN
Chứng từ
Loại
Số
ct
PX
PX
ct
21
24
Diễn giải
Nt
Nợ
08/4
Xuất bán cho công ty
156
71.715.200
12/4
BHD
Xuất bán cho công ty
156
78.901.345
CPTM Đức Anh
Tổng phát sinh
2.3.2.3.
Số phát sinh
Tkđư
150.616.545
Có
150.616.545
Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Để hạch toán giá vốn hàng bán, công ty sử dụng tài khoản 632. Mỗi một loại
hàng hóa bán ra đều được theo dõi trên 1 sổ giá vốn hàng bán.
22
Báo cáo thực tập cuối khóa
Phiếu xuất kho được ghi sổ nhật ký chung. Cuối tháng từ nhật ký chung ghi sổ cái
TK632
Biểu 2.8: Trích SỔ CÁI TK 632
Đơn vị: Công ty Việt Ý
SỔ CÁI TK 632
Kỳ phát sinh 01/4- 28/4/2015
NTGS
Chứng từ
Loại Số
ct
PXK
8/4
28/4
28/4
PXK
PXK
ct
21
16
17
Diễn giải
Số phát sinh
Tkđư
Nt
Nợ
Có
8/4
Xuất bán cho
156
71.715.200
03/4
BHD
…………..
Xuất bán VK cho
156
47.224.404
04/4
bưu điện Kiến An
Xuât bán THÉP
156
108.970.000
TẤM cho công ty
…
28/4
…
PXK
….
20
…
08/4
TNHH Việt Hùng
………..
…
Xuất bán THÉP
156
…
272.425.000
TẤM cho công ty
28/4
…
28/4
HĐ
…
KC
…
08/4
Mai Trang
Gửi đại lý 01 Hải
157
46.312.250
…
09/4
Dương
………..
Kết chuyển sang
…
911
…
…
1.548.512.325
TK 911
Tổng phát sinh
1.548.512.32 1.548.512.325
5
2.3.3. Kế toán doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH
TM XD Việt Ý
2.3.3.1.
Chứng từ và thủ tục kế toán
Tiêu thụ sản phẩm là giai quan trọng của quá trình kinh doanh. Doanh thu
sản phẩm của công ty phụ thuộc vào giá cả yếu tố đầu vào, sự thoả thuận của hai
bên thông qua hợp đồng hoặc đơn đặt hàng. Giá bán không thể quá cao hoặc quá
thấp mà phải dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
23
Báo cáo thực tập cuối khóa
Giá bán có thể bao gồm hoặc không bao gồm chi phí khác như: vận
chuyển, bốc dỡ,…. Nếu đã bao gồm chi phí khác thì công ty có trách nhiệm giao
hàng tại kho bên mua theo đúng địa điểm như đã thoả thuận trong hợp đồng. Nếu
giá bán chưa bao gồm chi phí khác thì khách hàng sẽ chịu mọi chi phí phát sinh khi
giao hàng.
Đối với phương thức bán hàng trực tiếp và bán theo đơn đặt hàng, doanh
thu được ghi nhận khi khách hàng chấp nhận mua hàng và công ty tiến hành ghi hoá
đơn GTGT. Hoá đơn được phát sinh khi hàng đã giao cho khách hàng, công ty hoàn
thành đầy đủ thủ tục giao quyền sở hữu cho khách hàng.
Ví dụ: ngày 28 tháng 4 năm 2015 công ty đã hoàn thành và bàn giao cho công
ty TM Thành Đô lô hàng theo đơn đặt hàng 2/4/2015
24
Báo cáo thực tập cuối khóa
Biểu 2.10: Đơn đặt hàng
ĐƠN ĐẶT HÀNG
-
Công ty TNHH Thương mại Thành Đô
-
Địa chỉ: 21/89 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
-
MST: 0104239810
-
Người nhận hàng: Trần Văn Thành
-
Ngày đặt hàng: 02/4
-
Giờ giao hàng: 9h00
-
Ngày giao hàng: 28/4
-
Địa điểm giao: Công ty TNHH TM Thành Đô
Đề nghị công ty bán cho chúng tôi mặt hàng sau:
Stt
1
2
Tên hàng
Đvt
THÉP TẤM
Kg
THÙNG SƠN 10
Kg
Tổng cộng
Thuế GTGT 10%
Tổng tiền cần thanh toán
Số lượng
1.500
1
Đơn giá
269.420
20.988.614
Thành tiền
404.130.000
20.988.614
425.118.614
42.511.861
467.630.475
Yêu cầu của công ty TM Thành Đô: giao hàng đúng giờ quy định trong đơn đặt
hàng. Số tiền cho đơn hàng này chúng tôi sẽ thanh toán cho công ty khi nhận
được hàng.
Kiểm tra bởi phòng kinh doanh
Kiểm tra bởi phòng tài chính- kế toán
(đã ký)
(đã ký)
25