Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đề tài điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trường môi trường của huyện lộc bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.68 KB, 30 trang )

Lời cảm ơn
Trong quá trình học tập tại trờng em đã đợc các thầy cô giáo truyền đạt
những kiến thức liên quan và ảnh hởng đến môi trờng, nhng đó chỉ là phần lý
thuyết cha thực tế. Để giúp cho môn học có hiệu quả hơn nhà trờng đã tổ chức
cho chúng em đi thực tập tại phòng Tài nguyên môi trờng huyện Lộc Bình,
tỉnh Lạng Sơn trong khoảng thời gian từ gnày 3 tháng 5 đến ngày 10 tháng 7
năm 2006. Tuy đây là khoảng thời gian cha dài nhng vô cùng bổ ích vì chúng
em đợc thực tế tiếp xúc và làm quen với những công việc thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải rắn, nhìn thấy những hoạt động tại Hợp tác xã Tiến Đạt và
bãi đổ rác, qua đó đã giúp em hiểu hơn về môi trờng và những gì chúng em đã
đợc học.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn nhà trờng, các thầy cô giáo đã tạo
điều kiện giúp đỡ cho chúng em đi thực tập đợc cọ sát với thực tế mở mang
kiến thức để chúng em sau này đi làm đỡ bỡ ngỡ hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trờng
huyện Lộc Bình đã giúp đỡ chúng em trong quá trình thực tập, giới thiệu
chúng em làm việc với Hợp tác xã Tiến Đạt.
Em xin cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên trong Hợp tác xác Tiến
Đạt huyện Lộc Bình đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian thực
tập vừa qua, chúng em đã đợc làm quen với công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn tại Hợp tác xã, từ đó chúng em hiểu rõ hơn sự ảnh hởng của
chất thải rắn đến môi trờng.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


Mục lục
Lời cảm ơn.........................................................................................................1
Danh mục hình vẽ bảng biểu............................................................................4
Lời nói đầu........................................................................................................5


Chơng I.............................................................................................................6
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trờng............................................6
môi trờng của huyện Lộc Bình.........................................................................6
I. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................6
1. Vị trí địa lý...............................................................................................6
2. Địa hình....................................................................................................6
3. Khí hậu.....................................................................................................6
II. Điều kiện kinh tế xã hội..............................................................................6
1. Dân số.......................................................................................................6
2. Cơ cấu kinh tế:.........................................................................................6
III. Hiện trạng môi trờng của huyện Lộc Bình................................................7
1. Nớc cấp.....................................................................................................8
2. Nớc thải....................................................................................................8
3. Khí thải.....................................................................................................9
4. Chất thải rắn.............................................................................................9
IV. Hớng phát triển trong tơng lai của huyện Lộc Bình.................................9
Chơng II..........................................................................................................11
Giới thiệu sơ lợc về quá trình hoạt động.........................................................11
của HTX Tiến Đạt...........................................................................................11
I. Quá trình hình thành và phát triển của HTX Tiến Đạt..............................11
1. Năm thành lập........................................................................................11
2. Quá trình phát triển của Hợp tác xã Tiến Đạt.......................................11
II. Cơ cấu tổ chức, sơ đồ mặt bằng của Hợp tác xã Tiến Đạt........................11
1. Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã Tiến Đạt...............................................12
III. Nội quy an toàn lao động và văn bản pháp luật về quản lý môi trờng
đang đựơc áp dụng tại hợp tác xã Tiến Đạt...................................................13
1. Nội quy an toàn lao động.......................................................................13
a. Quy định chung..................................................................................13
b. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi............................................14
c. An toàn lao động vệ sinh lao động tại nơi làm việc..........................14

d. Các hành vi vi phạm và các hình thức xử lý kỷ luật lao động trách
nhiệm vật chất........................................................................................14
2. Các văn bản pháp luật về quản lý môi trờng của hợp tác xã Tiến Đạt
đang áp dụng..............................................................................................14
Chơng III.........................................................................................................16
Quy trình thu gom và phơng pháp xử lý chất thải rắn của hợp tác xã tiến đạt
.........................................................................................................................16
I. Nguồn rác phát sinh, địa điểm, lợng rác thu gom và phơng pháp thu gom
........................................................................................................................16
1. Nguồn rác phát sinh...............................................................................16
2. Địa điểm thu gom..................................................................................16
3. Lợng rác thu gom...................................................................................17
4. Thời gian thu gom..................................................................................17
5. Phơng pháp thu gom chất thải rắn của hợp tác xã Tiến Đạt.................17
a. Thu gom rác thải từ các tuyến đờng và các chợ................................17
b. Phơng pháp thu gom tại các khu dân c.............................................18
2


c. Phơng pháp thu gom ở cơ quan công sở............................................18
II. Các thiết bị sử dụng trong quá trình thu gom, vận chuyển của hợp tác xã
Tiến Đạt..........................................................................................................19
1. Xe đẩy cải tiến (xe gom rác).................................................................19
2. Xe ô tô loại nhỏ......................................................................................20
3. Xe công nông đầu ngang.......................................................................21
III. Phơng pháp xử lý chất thải rắn của hợp tác xã Tiến Đạt........................21
1. Phơng pháp phân loại rác thải tại nguồn của hợp tác xã Tiến Đạt.......21
2. Lợng rác có thể tái chế, lợng rác hữu cơ có thể làm phân vi sinh lợng
rác đem đốt.................................................................................................22
Chơng IV.........................................................................................................23

Bãi chôn lấp hợp tác xã Tiến Đạt....................................................................23
I. Cấu tạo, địa hình, địa chất và thuỷ văn xung quanh bãi chôn lấp.............23
II. Diện tích thời gian sử dụng bãi chôn lấp..................................................25
III. Công nghệ xử lý tại bãi chôn lấp.............................................................25
IV. Thiết bị sử dụng tại bãi chôn lấp..............................................................26
Chơng V..........................................................................................................27
Hớng phát triển của Hợp tác xã Tiến Đạt trong tơng lai và đề xuất ý kiến...27
I. Hớng phát triển của Hợp tác xã Tiến Đạt..................................................27
II. Đề xuất ý kiến............................................................................................27
Kết luận...........................................................................................................29
Danh mục tài liệu tham khảo..........................................................................30

3


Danh mục hình vẽ bảng biểu
Hình 1: Cơ cấu kinh tế của huyện Lộc Bình
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HTX Tiến Đạt
Hình 3: Sơ đồ mặt bằng HTX Tiến Đạt
Hình 4: Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải.
Hình 5: Sơ đồ mô tả quá trình thu gom và vận chuyển rác thải.
Hình 6: Mô hình xe đẩy cải tiến.
Hình 7: Mô hình xe ô tô loại nhỏ
Hình 8: Mô hình xe công nông đầu ngang.
Hình 9: Sơ đồ bãi chôn lấp.

4


Lời nói đầu

Hiện nay vấn đề ô nhiễm môi trờng đang là vấn đề đáng lo ngại của
toàn cầu. Trong vài năm gần đây với thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá
toàn cầu, các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển nh vũ bão và vấn đề ô
nhiễm môi trờng ngày càng gia tăng.
Nhiều hội nghị quốc tế đợc tiến hành họp bàn về hợp tác giữa các quốc
gia trong vấn đề bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trờng sống cho con ngời
và trong đó rác thải sinh hoạt của con ngời đợc quan tâm nhiều nhất vì nó ảnh
hởng trực tiếp đến đời sống, sức khoẻ của con ngời.
ở nớc ta trong mấy chục năm gần đây nhờ sự đổi mới về chính sách của
Đảng và Nhà nớc, nên nền kinh tế của nớc ta ngày càng phát triển. Sự phát
triển mạnh của các ngành kinh tế, kéo theo tốc độ đô thị hoá dẫn tới l ợng rác
phát sinh trong sản xuất và trong sinh hoạt ngày càng gia tăng rõ rệt.
Ngày nay trên khắp thế giới hiện tợng ma axit ngày càng nhiều, nhiệt độ
trái đất ngày càng tăng, cộng đồng dân c ngày càng mắc nhiều căn bệnh khó
chữa.
Vì vậy việc bảo vệ môi trờng là vấn đề rất quan trọng, không chỉ là một
quốc gia, một khu vực mà là trách của toàn nhân loại trong đó có mỗi cá nhân
chúng ta.
Hiện nay đang là một sinh viên đang ngồi trên ghế nhà trờng, trong quá
trình học tập tại trờng chúng em đã tiếp thu đợc những kiến thức cơ bản về
môn học nên lại thiếu kiến thức cơ bản về thực tế.
Vì vậy trong quá trình đi thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi trờng
huyện Lộc Bình - tỉnh Lạng Sơn, cùng với sự hớng dẫn chỉ đạo sát sao của các
cán bộ phòng Tài nguyên và Môi trờng huyện và toàn thể cán bộ công nhân
viên trong HTX Tiến Đạt huyện Lộc Bình, chúng em đã đợc tiếp xúc và làm
quen với những công việc trong quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn của HTX, đợc khảo sát tình hình môi trờng và nắm bắt đợc những
điều cốt yếu trong công tác bảo vệ môi trờng huyện Lộc Bình.
Qua lần đi thực tập này chúng em đã thu đợc những kết quả nhất định về
quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn của HTX Tiến Đạt để

trang bị cho chúng em những kiến thức cơ bản phục vụ cho công tác sau này
và rút ra những kinh nghiệm cho bản thana, góp phần nhỏ bé của mình làm
cho môi trờng xanh - sạch - đẹp hơn vì cuộc sống của nhân dân vì sức khoẻ
của cộng đồng.

5


Chơng I
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trờng
môi trờng của huyện Lộc Bình
I. Điều kiện tự nhiên

1. Vị trí địa lý
Lộc Bình nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Lạng Sơn, là một huyện miền
núi với diện tích tự nhiên là 99,834ha, chiếm 12.2% diện tích của tỉnh.
Từ thành phố Lạng Sơn đi về huyện Lộc Bình là 24km đi theo quốc lộ
4B.
Huyện Lộc Bình tiếp giáp với các huyện nh sau:
+ Phía Bắc giáp với huyện Cao Lộc và nớc Trung Quốc.
+ Phía Đông giáp với huyện Đình Lập
+ Phía Tây giáp huyện Chi Lăng
+ Phía Nam giáp huyện Chi Lăng và tỉnh Bắc Giang
2. Địa hình
Lộc bình là huyện có nhiều đối núi cao: Mẫu Sơn 1541m địa hình
nghiêng về từ Đông Bắc xuống Tây Nam chia thành 3 vùng tơng đối rõ rệt.
- Vùng đồi núi thấp
- Vùng đồi núi cao bao quanh huyện.
- Vùng thung lũng bằng
3. Khí hậu

Lộc Bình là huyện chịu ảnh hởng gió mùa Đông Nam nhiệt độ trung
bình trong năm khoảng 15-290, phân biệt hai mùa rõ rệt: mùa Đông và mùa hè
nhìn chung khí hậu của huyện Lộc Bình tơng đối mát mẻ thuận lợi cho các
cây trồng ngắn ngày và các cây ăn quả.
II. Điều kiện kinh tế xã hội

1. Dân số
Lạng Sơn là tỉnh miền núi phía Bắc của tổ quốc, tiếp giáp với nớc Trung
Quốc có 11 huyện thị, trong đó có huyện Lộc Bình nằm về phía Đông Nam
của tỉnh kề sát với nớc Trung Quốc, huyện Lộc Bình có tổng dân số là 79083
ngời (2005) phân bố trên 27 xã, 2 thị trấn trong đó thị trấn Lộc Bình chiếm
7898 ngời, thành phần dân tộc rất đa dạng nh: Tày, Nùng, Dao, Kinh mỗi
dân tộc có phong tục tập quán khác nhau.
2. Cơ cấu kinh tế:
Do Lộc Bình là huyện miền núi, có nhiều thành phần dân tộc c trú ở
nhiều địa bàn khác nhau, trình độ cũng rất chênh lệch nhau, vì vậy điều kiện
6


phát triển kinh tế cũng rất khác nhau, giữa thành thị và nông thôn, nền kinh tế
chủ yếu là ngành nông nghiệp.
- Cơ cấu kinh tế của huyện Lộc Bình
+ Nông - Lâm nghiệp chiếm 52%
+ Công nghiệp - Xây dựng chiếm 16%
+ Thơng mại - dịch vụ chiếm 32%
Cơ cấu kinh tế của huyện Lộc Bình đợc thể hiện quả sơ đồ sau:
16
32
Thư ơngưmại
Nôngư-ưLâmưnghiệp

Côngưnghiệpư-ưXâyưdựng

52

Hình 1
Lộc Bình là huyện của tỉnh Lạng Sơn có cửa khẩu thông thơng với
Trung Quốc đó là cửa khẩu Chi Ma, ngoài ra Lộc Bình còn có nhiều đồi núi và
các con sông suối với lu lợng nớc tơng đối lớn. Dựa vào lợi thế đó chính
quyền và nhân dân huyện Lộc Bình đã tận dụng tối đa và phát huy thế mạnh
nền kinh tế của mình. Nhờ vào sự u đãi của Đảng và Nhà nớc chính quyền địa
phơng đã chú trọng đầu t, quan tâm đến toàn dân trong huyện, phát huy các
làng nghề thủ công, mở rộng giao lu buôn bán với các nớc láng giềng, tận
dụng khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên để chăn nuôi, trồng trọt, xây
dựng các điểm tham quan du lịch nh khu du lịch Mẫu Sơn, Động Tam Thanh,
Nhị Thanh thu hút khách du lịch từ bốn phơng đến vãn cảnh. Hàng năm nền
kinh tế của huyện Lộc Bình tốc độ tăng trởng đáng kể, đời sống nhân dân đợc
nâng cao lên, an ninh ổn định.
Bên cạnh những thành tựu mà huyện đã đạt đợc, tuy nhiên còn một số
khó kăn mà chính quyền cần phải giải quyết: giao thông đi lại còn nhiều khó
khăn, trình độ dân trí còn thấp vẫn còn nhiều hộ gia đình còn nghèo đói, cơ sở
hạ tầng còn thấp kém, năng lực lãnh đạo còn hạn chế.
Do đó chính quyền địa phơng cần chú trọng hơn nữa đến những vùng
khó khăn, cải thiện từng bớc đời sống nhân dân, phát triển kinh tế đồng bộ
III. Hiện trạng môi trờng của huyện Lộc Bình

7


Hiện nay đất nớc ta đang bớc vào thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá
đất nớc, các ngành kinh tế đang phát triển đi lên, đi liền với đó các nguồn chất

thải ngày càng thải ra môi trờng nhiều hơn với từng loại chất thải rắn mang
đặc thù của từng địa phơng và phụ thuộc vào mức sống, văn minh của dân c ở
mỗi khu vực.
Huyện Lộc bình cũng đang trong thời kỳ phát triển kinh tế, vì vậy vấn
đề ô nhiễm môi trờng cũng đang xảy ra và cần đợc quản lý một cách chặt chẽ
để không gây ô nhiễm môi trờng.
1. Nớc cấp
Nớc là nhân tố rất quan trọng đối với cơ thể con ngời, nó gắn liền với cơ
thể con ngời không thể tách rời nhau. Con ngời rất cần có nớc để nuôi cơ thể
và sinh hoạt đời sống cũng nh trong sản xuất.
Hiện nay huyện Lộc Bình đã có một trạm nớc cấp phục vụ cho đời sống
sinh hoạt của ngời dân.
Năm 2003 trạm quản lý cấp nớc sinh hoạt Lộc Bình đã đợc dự án ngành
cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Bộ Công nghiệp và phát triển nông thôn đầu t
nâng cấp hệ thống cấp nớc sinh hoạt cho thị trấn Lộc Bình giai dodạn 20042010, nguồn nớc khai thác từ suối Nà Mìn, xã Mẫu Sơn, huyện Lộc Bình đến
tháng 6 năm 2004 công trình đã hoàn thành và đa vào sử dụng với lợng nớc
khai thác 38m3/giờ.
a) Đặc điểm của nguồn nớc
Là nguồn nớc tự chảy, có nhiều lá cây mục nát, hiện nay chất lợng nớc
đã đáp ứng các tiêu chuẩn. Với lợng nớc khai thác là 38m3/giờ, đây là lợng nớc chỉ đã cung cấp cho riêng thị trấn Lộc Bình, còn các hộ gia đình ở ngoài thị
trấn chủ yếu dùng nớc giếng khoan tự phục vụ cho sinh hoạt gia đình, nhiều
nơi còn thiếu nớc sạch để sinh hoạt do thời tiết hạn hán vào mùa khô, vì vậy
vấn đề nớc cấp ở huyện Lộc Bình còn gặp rất nhiều khó khăn trong tơng lai
chính quyền cần quan tâm hơn nữa đến nhũng vùng còn gặp khó khăn về
nguồn nớc.
2. Nớc thải
Nớc thải có thể định nghĩa là chất lỏng đợc thải ra sau quá trình sử dụng
của con ngời và dã bị thay đổi tính chất ban đầu của nớc. Thông thờng nớc tải
đợc phân loại theo nguồn gốc phát sinh ra chúng. Đó cũng chính là cơ sở cho
việc lựa chọn các biện pháp hoặc công nghệ xử lý.

Hiện nay nớc thải của huyện Lộc Bình chủ yếu là nớc thải sinh hoạt thờng chứa nhiều tạp chất khác nhau và đợc thải trực tiếp ra môi trờng nh: sông,

8


suối, ao, hồ, mơng và hầu nh cha qua khâu xử lý, hầu hết các nớc thải đều có
nồng độ các chất độc hại vợt quá mức cho phép khi xả ra nguồn tiếp nhận, bên
cạnh đó thì cơ sở hạ tầng, hệ thống thoát nớc thải lại kém chất lợng, ngày càng
suy giảm, yếu kém cùng với đó là mạng lới thoát nớc còn thiếu hợp lý trong
các khu vực dân c từ đó gây tác động tiêu cực đến môi trờng.
Nhìn chung môi trờng nớc của huyện Lộc Bình còn bị ô nhiễm nhẹ, nhng trong tơng lai chính quyền các cấp cần phải có những biện pháp ngăn chặn
kịp thời đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và các nhà máy làm cho môi trờng nớc bị ô nhiễm.
3. Khí thải
Lộc Bình là một huyện miền núi của tỉnh Lạng Sơn đang trong thời kỳ
đổi mới nền kinh tế xã hội chủ yếu là các ngành nông nghiệp và dịch vụ phát
triển, ngành công nghiệp đang trong thời kỳ phát triển, vì vậy mức độ ô nhiễm
không khí của huyện Lộc Bình chủ yếu là các ống khói của các hộ dân và
những cơ sở kinh doanh nhỏ, các hoạt động giao thông đi lại thải ra. Nhìn
chung môi trờng không khí huyện Lộc Bình bị ô nhiễm nhẹ, song về lâu dài
chính quyền cần có biện pháp xử lý các nguồn gây ô nhiễm, cần tuyên truyền
nâng cao ý thức bảo vệ môi trờng của nhân dân, vì môi trờng xanh - sạch - đẹp
vì sự phát triển bền vững của huyện.
4. Chất thải rắn
Hiện nay tổng lợng rác sinh hoạt thải ra hàng ngày ở các đô thị nớc ta là
rất lớn, nhng cha thu gom đợc hết.
Huyện Lộc bình là huyện miền núi đang trên đà phát triển kinh tế, có
cửa khẩu Chi Ma thông thơng qua Trung Quốc, vì vậy trong huyện đang diễn
ra nhiều giao lu buôn bán hàng hoá, nên lợng rác thải thải ra hàng ngày càng
gia tăng từ nhiều địa điểm khác nhau: các nơi họp chợ, các cơ quan, công sở
với nhiều thành phần rác khác nhau: vỏ hoa quả, túi nilông, chai, lọ đây

cũng là vấn đề ô nhiễm môi trờng đang đợc quan tâm nhất. Hiện tại HTX Tiến
Đạt là đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm làm công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải, nhìn chung rác thải của huyện Lộc Bình cha đợc thu gom hết
chỉ đạt khoảng 75%, do các điểm buôn bán hàng rong cha đợc giải quyết triệt
để, ngoài ra còn một số ngời dân thiếu ý thức vứt rác bừa bãi xuống gầm cầu,
cống, bụi câu gây khó khăn cho công tác thu gom, làm mất vẻ đẹp cảnh
quan đô thị, ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời dân.
IV. Hớng phát triển trong tơng lai của huyện Lộc Bình

9


Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với việc bảo vệ tài nguyên môi trờng, cơng quyết xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trờng nh: Nhà máy, xí nghiệp
Đầu t thoả đáng hơn nữa kinh phí bảo vệ môi trờng, khai thác hợplý đạt
năng suất cao nhng đồng thời phải đảm bảo an toàn vệ sinh môi trờng, khắc
phục kịp thời nạn gây ô nhiễm môi trờng, sự cố môi trờng, thờng xuyên nâng
cao nhận thức cho ngời dân bằng nhiều hình thức có ý nghĩa đích thực đến
công tác bảo vệ môi trờng.
Đề cao việc trồng rừng làm cho khí hậu điều hoà, chống xói mòn, sạt lở
đất.
Đào tạo những cán bộ có năng lực có thể áp dụng khoa học kỹ thuật vào
việc quản lý môi trờng

10


Chơng II
Giới thiệu sơ lợc về quá trình hoạt động
của HTX Tiến Đạt
I. Quá trình hình thành và phát triển của HTX Tiến Đạt


1. Năm thành lập
Bảo vệ môi trờng ngày nay đã trở thành một vấn đề cấp bách và trọng
yếu của mọi quốc gia, vì nó liên quan tới vấn đề sống còn của nhân loại. Với
sự phát triển khoa học và công nghệ và cùng với sự phát triển về thế giới xung
quanh và động cơ làm giàu một cách vị kỷ, nhiều quốc gia, nhiều công ty, tập
đoàn xuyên quốc gia đã tàn phá môi trờng - cái nôi nuôi dỡng họ và con ngời
đã nhận thức đợc nguy cơ này.
Đứng trớc tình cảnh nh vậy HTX Tiến Đạt đã đứng ra chịu trách nhiệm
làm công việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trong huyện Lộc
Bình, HTX Tiến Đạt huyện Lộc bình quyết định thành lập vào tháng 5 nm
2002, tên gọi là HTX Tiến Đạt, địa chỉ giao dịch 24 khu Bản Kho, thị trấn Lộc
Bình, tỉnh Lạng Sơn.
Hợp tác xã cấp sổ đăng ký kinh doanh số: 0010-LB, cấp ngày 01 tháng
7 năm 2002.
HTX Tiến Đạt kinh doanh 4 ngành nghề chính:
- Dịch vụ vệ sinh môi trờng
- Ươm cây cung ứng cây con lâm nghiệp
- Quản lý, bảo vệ, dịch vụ bến bãi đỗ xe
- Các dịch vụ thơng mại khác.
Hiện nay HTX Tiến Đạt đang làm nghề chính là vệ sinh môi trờng, nghề
phụ là làm gạch ba banh, đóng cống.
2. Quá trình phát triển của Hợp tác xã Tiến Đạt
Đợc thành lập năm 2002, Hợp tác xã Tiến Đạt chủ yếu làm vệ sinh trên
3 địa bàn sau:
- Thị trấn Lộc Bình
- Thị trấn Na Dơng
- Cửa khẩu Chi Ma
Số vốn điều lệ ban đầu là 250 triệu đồng, năm 2005 Hợp tác xã Tiến Đạt
đã thu gom, vận chuyển và xử lý 7.482,4m 3 rác thải từ các địa bàn khác, hàng

năm thu phí đạt 90-95%. Về chế độ Hợp tác xã Tiến Đạt đối với ngời lao động
quan tâm nh công chức Nhà nớc.
II. Cơ cấu tổ chức, sơ đồ mặt bằng của Hợp tác xã Tiến Đạt

11


1. Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã Tiến Đạt
Hợp tác xã Tiến Đạt đặt dới sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện và
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn.
Cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã Tiến Đạt có: 1 ban quản trị bao gồm:
+ 1 chủ nhiệm
+ 1 phó chủ nhiệm
+ 1 uỷ viên ban quản trị
+ 1 kiểm soát
+ 1 kế toán
+ 1 thủ kho
+ 1 bảo vệ
Tổ chức đội gồm 3 tổ chính:
+ Tổ vệ sinh thị trấn Lộc Bình gồm 13 xã viên có 1 tại Chi Ma.
+ Tổ vệ sinh môi trờng thị rấn Na Dơng gồm 6 xã viên.
+ 1 Tổ bảo vệ cùng 3 lái xe, 1 thủ kho.
Hợp tác xã có 1 tổ chức công đoàn gồm 29 đoàn viên, nữ chiếm 68,9%.
Chủ nhiệm hợp tác xã là ngời điều hành và quyết định mọi hoạt động
của hợp tác xã.

12


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Hợp tác xã Tiến Đạt

Chủ nhiệm

Phó Chủ nhiệm

Kế toán

Kiểm soát

Tổ bảo vệ

Uỷ viên BQT

Thủ kho

Các lái xe

Tổ thu gom

Tổ trởng

Tổ phó

Hình 2
Tờng
baoxã
quanh
Sơ đồ mặt bằng Hợp
tác
Tiến Đạt Xã viên số lợng
tuỳ theo địa bàn

Nơi đóng ba banh và cống

Cổng

Nhà kho

Bảo
vệ

Phòng làm việc

Hình 3
III. Nội quy an toàn lao động và văn bản pháp luật về quản lý
môi trờng đang đựơc áp dụng tại hợp tác xã Tiến Đạt

1. Nội quy an toàn lao động
Sau khi thành lập hợp tác xã Tiến Đạt đã đề ra nội quy an toàn lao động,
nội quy an toàn lao động của hợp tác xã Tiến Đạt đợc xây dựng trên cơ sở các
điều khoản của Bộ Luật lao động của nớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam gồm có 6 chơng 33 điều quy định chi tiết trong mỗi quan hệ lao động.
a. Quy định chung
13


Đối tợng phạm vi đợc áp dụng các quy định về nội quy an toàn lao
động. Bao gồm toàn thể cán bộ công nhân viên trong hợp tác xã Tiến Đạt.
b. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
* Thời gian làm việc
Đảm bảo 8h trong ngày, 40 giờ trong 1 tuần và 22 ngày công trong 1
tháng.

* Thời gian nghỉ ngơi
Đợc nghỉ vào những ngày thứ 7 và chủ nhật hàng tuần tuỳ theo công
việc của mỗi ngời.
Ngoài ra ngoài lao động đợc nghỉ làm việc và đợc hởng nguyên lơng
trong những ngày lễ, tết, nghri phép, nghỉ chế độ ốm đau, kết hôn
c. An toàn lao động vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Tất cả công nhân trong hợp tác xã Tiến Đạt phải đợc học tập, nội quy ,
quy chế , phạm vi an toàn lao động. Phải nghiêm chỉnh thực hiện nội quy đó.
Ngời lao động vận hành máy móc thiết bị phải đợc đào tạo, kiểm tra.
Ngời lao động làm việc ở bộ phận nào thì phải giữ vệ sinh công cộng ở
khu vực đó. Ngời lao động phải bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh của hợp
tác xã.
d. Các hành vi vi phạm và các hình thức xử lý kỷ luật lao động trách
nhiệm vật chất
Hành vi vi phạm
Tự ý bỏ việc không xin phép, đi làm muộn, không hoàn thành nhiệm vụ,
không chấp nhận nội quy, quy chế để lộ bí mật, gây ra tai nạn ngời lao động
có hành vi vi phạm gây thiệt hại đến tài sản, làm h hỏng thiết bị phải bồi thờng
thiệt hại.
2. Các văn bản pháp luật về quản lý môi trờng của hợp tác xã Tiến
Đạt đang áp dụng
Để quản lý môi trờng có hiệu quả hơn, hiện nay tổ chức môi trờng của
Liên hợp quốc và nhiều quốc gia đã thờng xuyên ban hành các quy ớc quốc tế
về môi trờng, các quyết nghiêm cấm tức thời và lâu dài nhân loại đã thấy
rằng, vấn đề về môi trờng là vấn đề của toàn cầu.
ý thức đựơc tầm quan trọng của vấn đề này nớc ta đã chính thức gia các
công ớc quốc tế về môi trờng.
Trong vài năm gần đây huyện Lộc Bình đã và đang áp dụng các văn bản
pháp luật nh: Nghị định 26/NĐ-CP về "xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trờng".

14


Hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt đang áp dụng văn bản pháp luật: Nghị
định 175/NĐ-CP về "hớng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trờng" nhằm tạo cho
công tác quản lý môi trờng có hiệu quả hơn.

15


Chơng III
Quy trình thu gom và phơng pháp xử lý chất thải rắn
của hợp tác xã tiến đạt
I. Nguồn rác phát sinh, địa điểm, lợng rác thu gom và phơng
pháp thu gom

1. Nguồn rác phát sinh
Do nhiều hoạt động kinh tế - xã hội ngày càng diễn ra sôi động, trao đổi
buôn bán hàng hoá, thể thao, giao thông đi lại vì vậy nguồn rác phát sinh ra
cũng nhiều địa điểm khác nhau: các nơi họp chợ khu vui chơi, giải trí các hộ
dân các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan , công sở và thành phần rác cũng rất đa
dạng: hữu cơ, vô cơ
Sơ đồ các nguồn phát sinh chất thải và phân loại chất thải.
Các hoạt động kinh tế
xã hội của con ngời

Các quá trình
sản xuất

Các quá trình

phi sản xuất

Hoạt động sống
và tái sinh của
con ngời

Các hoạt
động quản lý

Các hoạt động
giao tiếp và đối
ngoại

Chất thải

Dạng lỏng

Dạng khí

Dạng rắn

Hình 4
2. Địa điểm thu gom
Chất lỏng
Bùn ga
Hơi độc
Chất
CT công Các loại
Do
nguồn

rác mỡ
phát sinh từ nhiều
khác nhau,
vì vậy địakhác
điểm
dầu
cống
hại địa điểmTSH
nghiệp
thu gom cũng từ những nguồn phát sinh ra chất thải: nơi họp chợ, cơ quan,
công sở, các hộ nhà dân, lễ đờng.
Hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt thu gom trên 3 địa bàn chính:
+ Thị trấn Lộc Bình
+ Thị trấn Na Dơng
16


+ Cửa khẩu Chi ma
Trong đó có nhiều cơ quan, công sở, các hộ gia đình và có nhiều tuyến
đờng.
3. Lợng rác thu gom
Nằm sát với biên giới Việt - Trung, Lộc Bình là một huyện miền núi của
tỉnh Lạng Sơn, cơ cấu kinh tế chủ yếu là ngành Nông nghiệp và dịch vụ phát
triển, dân số tơng đối đông, với hai trung tâm thị trấn là nơi họp chợ của các
xã tụ tập về đây, cùng với các khu chợ cóc, bán hàng rong hoa quả. Vì vậy lợng rác sinh ra trong một ngày đêm là tơng đối lớn khoảng 33,4m3, thu gom
và xử lý đạt khoảng 75% tức là khoản đến 25m 3/1 ngày đêm. Thành phần rác
rất đa dạng, số còn lại cha do còn một số ngời dân thiếu ý thức vứt rác bừa bãi
không đúng nơi quy định: vứt xuống gầm cầu, cống, bụi cây gây khó khăn
cho công tác thu gom rác thải, từ đó đã làm mất cảnh quan đô thị gây ảnh hởng đến sức khoẻ cộng đồng.
4. Thời gian thu gom

Để thuận tiện cho việc thu gom có hiệu quả hơn, không gây ảnh hởng đế
giao thông đi lại. Hợp tác xã Tiến Đạt đã đề ra thời gian thu gom rác thải nh
sau:
+ Đối với các tuyến đờng chính thu gom và quét dọn song trớc 7h sáng.
+ Đối với khu dân c
Buổi sáng: từ 7 giờ đến 9 giờ
Buổi chiều từ 3 giờ đến 7 giờ.
5. Phơng pháp thu gom chất thải rắn của hợp tác xã Tiến Đạt
Thu gom chất thải là quá trình thu nhặt từ các hộ dân, các công Sở hay
từ những điểm thu gom, chất chúng lên xe chở đến địa điểm xử lý. Để thuận
tiện cho việc thu gom hợp tác xã Tiến Đạt đã sử dụng các thiết bị và dụng cụ
thu gom chủ yếu là xe đẩy cải tiến, chổi (tre, cọ) xẻng phục vụ cho công tác
thu gom.
Các phơng pháp thu gom chất thải rắn của hợp tác xã Tiến Đạt
a. Thu gom rác thải từ các tuyến đờng và các chợ
Công nhân khi đi thu gom rác phải dùng thiết bị xe đẩy cải tiến và dụng
cụ chổi (cọ, tre) và xẻng. Xe đẩy cải tiến do công nhân điều khiển trực tiếp
đến tất cả các tuyến đờng phố, ngõ hẻm trên địa bàn hoạt động của hợp tác xã
Tiến Đạt, song cần phải tuân theo các bớc sau:
Mọi công nhân trớc khi đi làm việc trên địa bàn của mình phải đến trớc
giờ làm 5 phút để trang bị bảo hộ lao động và dụng cụ lao động nh: đeo khẩu

17


trang, găng tay, chổi, xẻng và xe đẩy cải tiến. Chổi che dùng để quét các địa
bàn gồ ghề, chổi cọ dùng để quét địa bàn bằng phẳng, ít rác, chổi tiếp xúc với
mặt đờng lớn. Khi hót chổi dùng để chặn rác làm cho rác khỏi phải rơi vãi ra
ngoài. Khi thu gom ngời công nhân phải quét trên vỉa hè trớc sau đó gom
xuống dới đờng thành đống và hót lên xe đẩy cải tiến khi quét phải quét phải

quét trớc xe đẩy cải tiến 50m nh vậy sẽ làm việc đựơc liên tục và rút ngắn thời
gian xe đẩy cải tiến: sau khi thu gom lên xe song ngời công nhân đẩy xe về
bãi tập kết khi đẩy xe, phải tuân thủ quy định về an toàn giao thông, tránh va
chạm cho ngời đi đờng nếu xe đẩy cải tiến bị h hỏng thì phải đẩy đến xởng để
sửa chữa, tuyệt đối không đợc đẩy đi làm, không đợc chất lên xe qá đầy che
mất tầm nhìn.
b. Phơng pháp thu gom tại các khu dân c
Thông thờng tại các khu dân c, mỗi hộ gia đình đều các thùng, xô, chậu
hoặc những túi đựng rác đặt tại góc sân vờn,, khi có tín hiệu rung chuông
của công nhân thì họ đa rác ra đổ vào xe đẩy cải tiến, còn một số hộ dân đã
để sẵn những thùng ở ngay cạnh đờng khi ngời công nhân đẩy xe qua thì đổ
vào thùng xe. Phơng pháp này rất thuận lợi cho việc thu gom, ngời công nhân
chỉ cần đổ những thùng, xô chậu vào thùng xe rồi để lại vào chỗ cũ, tránh đợc
lợng rác vứt bừa bãi, không mất thời gian quét dọn.
c. Phơng pháp thu gom ở cơ quan công sở
Tại các cơ quan, công sở, trờng học có rất đông ngời qua lại, để giảm
lợng rác thải vứt ra bừa bãi, hợp tác xã Tiến Đạt đã và đang đầu t đặt tại những
nơi công cộng các thùng để đựng rác tạo thuận lợi cho việc thu gom, ngời
công nhân khi đẩy xe đẩy cải tiến đến những thùng đã đặt sẵn ở đó chỉ việc đổ
những thùng đựng rác đó lên xe, rồi lại đặt vào chỗ cũ, còn những rác rơi vãi
ra ngoài ngời công nhân sẽ dùng chổi đã quét và hót lên xe.
Khi xe rác đã đầy ngời công nhân đẩy xe về bãi tập kết rác, chờ ô tô
hoặc công nông đến chở đi về bãi chôn lấp rác.
Hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt vẫn cha có xe ép rác, vì vậy ngời công
nhân phải đổ rác từ xe đẩy cải tiến ra đờng rồi dùng xẻng hót lên xe, nh vậy là
mất rất nhiều thời gian cho công nhân.

18



Sơ đồ: Mô tả quá trình thu gom và vận chuyển rác thải
Nguồn phát sinh
(ở cơ quan, công sở)
Thu gom rác
(xe đẩy cải tiến)
Bãi tập kết

Vận chuyển
(xe chở rác)

Nếu không đ
ợc xử lý

Xử lý chất thải

Thiêu đốt

ủ sinh dục

Các kỹ thuật
mới khác

Hình 5
II. Các thiết bị sử dụng trong quá trình thu gom, vận chuyển
Tiêu huỷ
của hợp tác xã Tiến Đạttại bãi chôn lấp

Hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt có các thiết bị thu gom nh sau:
1. Xe đẩy cải tiến (xe gom rác)
Đây là loại xe có cấu tạo rất đơn giản, có 3 bánh, 2 bánh trớc to hơn, 1

bánh sau nhỏ, có giá đỡ thùng đựng rác, loại xe này rất thông dụng, vận hành
rất đơn giản chỉ cần đẩy đi, đi đợc vào các ngõ ngách, thùng của xe này chữa
đợc khoảng 0,8m3 thuận lợi cho việc thu gom ở các cụm dân c và đờng phố.
Mô hình của xe đẩy cải tiến

19


Hình 6
2. Xe ô tô loại nhỏ
Là loại xe có 6 bánh, có thùng chứa đợc 4,2m3, có thể đổ ben đợc vì
vậy khi đổ rác rất thuận lợi loại xe này có chức năng chuyên chở rác từ các
điểm tập kết rác về bãi đổ rác, vận hành cũng đơn giản.
Khi xe chuẩn bị hoạt động thì ngời lái xe phải kiểm lại xe xem có an
toàn hay không, nên thấy không an toàn tuyệt đối không đợc đem đi sử dụng,
khi xe đến điểm tập kết rác phải để sát vào lề đờng tránh gây ách tắc giao
thông, không đợc chở quá tải sẽ dễ gây ra tai nạn giao thông, khi xe đã đẩy
rác ngời lái xe cho xe chạy về bãi đổ rác, khi vào bãi đổ rác phải quan sát kỹ
rồi cho xe lùi vào bãi và kéo cần để xe ben thùng lên đổ rác xuống bãi. Ngời
lái xe phải luôn luôn chấp hành luật lệ giao thông.

20


Mô hình xe ô tô loại nhỏ

Hình 7
3. Xe công nông đầu ngang
Loại xe này giống nh ô tô loại nhỏ có 4 bánh và có thùng chứa đợc
4,2m3 là loại xe rất thông dụng dùng để chuyên trở rác đến bãi đổ rác, vận

hành cũng đơn giản có thể đổ ben đợc, hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt có 2 loại
xe này chuyên dùng để chở rác từ các bãi tập kết rác trên các địa bàn khác
nhau về bãi đổ rác.
Hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt có 1 xe ô tô loại nhỏ, 1 xe công nông đầu
ngang và 25 xe đẩy cải tiến phục vụ cho công tác thu gom và vận chuyển rác
thải.
Mô hình xe công nông đầu ngang

Hình 8
III. Phơng pháp xử lý chất thải rắn của hợp tác xã Tiến Đạt

Mục tiêu xử lý chất thải rắn là làm giảm hoặc loại bỏ những thành phần
không mong muốn trong chất thải nh các chất độc hại, không hợp vệ sinh để
xử lý đúng khoa học kỹ thuật thì phải có phơng pháp phân loại từng thành
phần của rác thải.
1. Phơng pháp phân loại rác thải tại nguồn của hợp tác xã Tiến Đạt

21


Do kinh phí còn hạn hẹp, vì vậy hiện tại hợp tác xã Tiến Đạt cha có phơng pháp nào để phân loại rác một cách hợp lý chỉ có những ngời công nhân
trong quá trình thu gom họ nhặt lại những vật liệu có thể tái chế đợc nh: vỏ
chai, phế liệu. để đem đi bán lại ngoài ra còn có những ngời đồng nát nhặt
những phế liệu ở bãi đổ rác, hiện nay hợp tác xã Tiến Đạt thuê 3 ngời dân đẩy
rác xuống khi và họ đã tận dụng nhặt những vật liệu có thể tái chế để bán cho
những ngời thu mua do vậy lợng rác đợc phân loại do những ngời nhặt để bán
đi là không đáng kể. Số rác còn lại gồm nhiều thành phần: giấy vụn, rẻ rách,
nhựa, cao su, da, cây gỗ mà không có khả năng tái chế đều đợc đổ chung
xuống bãi rác và đem đốt đi.
2. Lợng rác có thể tái chế, lợng rác hữu cơ có thể làm phân vi sinh lợng rác đem đốt.

Do cha có phơng pháp phân loại rác, nên cha thể tính chính xác các lợng
rác có thể tái chế và lợng rác có thể làm phân vi sinh.
Nhng trong lần đi thực tập này có thể ớc lợng nh sau:
Lợng rác có thể tái chế chiếm khoảng 8-10%
Lợng rác có thể làm phân vi sinh khoảng 60%
Lợng rác đem đốt khoảng 20-30%

22


Chơng IV
Bãi chôn lấp hợp tác xã Tiến Đạt
I. Cấu tạo, địa hình, địa chất và thuỷ văn xung quanh bãi chôn
lấp

Lộc Bình là một huyện miền núi của tỉnh Lạng Sơn, đợc thiên nhiên u
đãi, có những đồi núi cao, nhiều cảnh đẹp, dựa vào lợi thế đó hợp tác xã Tiến
Đạt đã chọn bãi đổ rác ở khu Chộc Vằng thuộc thị trấn Lộc Bình, xung quanh
bãi rác là một dãy đồi hình cánh cung có một khe đồi tơng đối rộng, xung
quanh bãi đổ rác là một dãy đồi ở bên trên, bên dới là ruộng, và có nhiều cây
cối mọc xung quanh.
Bãi rác cách thị trấn Lộc Bình 3m, cách khu dân c 300m đến 50m; cách
sông kỳ cùng khoảng 200m, độ dốc khoảng 45 0 tính từ đáy lên, đất ở đây chủ
yếu là đất cát pha, xung quanh bãi rác không có rào chắn, biển báo.

23


Đồi
cây


Đồi
cây

Rãnh thu nớc ma

Rãnh thu nớc ma

Đồi
cây

Phần đổ rác

Phần cha đổ rác

Nớc thải rác

Đờng
đi

Hố thoát nớc

Tờng chắn rác
Đờng
đi

Nớc rỉ rác ngấm chảy
Ruộng

Sơ đồ bãi chôn lấp của hợp tác xã Tiến Đạt

Sông Kỳ Cùng

24


II. Diện tích thời gian sử dụng bãi chôn lấp

Do đây chỉ là một khe đồi nên diện tích bãi đổ rác chỉ khoảng 1ha, độ
cao tính từ đáy lên khoảng 30m, hiện nay đã đổ rác đợc khoảng 10m tính từ
mặt đờng ra.
Thời gian sử dụng khoảng 6-8 năm, nhng hiện nay Hợp tác xã Tiến Đạt
dự định sẽ đóng của bãi rác này, vì đây là bãi rác không hợp vệ sinh, không đ ợc xử lý đúng khoa học: chôn lấp, đầm nén, gần khu dân c
III. Công nghệ xử lý tại bãi chôn lấp

Trong các phơng pháp xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn, chôn lấp là phơng
pháp phổ biến và đơn giản nhất. Phơng pháp này đợc áp dụng rộng rãi ở hầu
hế các nớc trên thế giới.
Về thực chất, chôn lấp là phơng pháp lu giữ chất thải trong một bài và
có phải đất lên trên.
Hiện nay Hợp tác xã Tiến Đạt cha áp dụng phơng pháp này, mà chỉ xử
lý theo công nghệ thô sơ, đó là châm đốt thủ công. Vì hiện nay hợp tác xã mới
thành lập còn gặp nhiều khó khăn: kinh phí còn nghèo nàn, cha có trang thiết
bị hiện đại, thiếu đội ngũ cán bộ kỹ thuật cha áp dụng đợc công nghệ khoa
học hiện đại.
Toàn bộ lợng rác thu gom từ các địa bàn đợc chuyển về đây, hầu hết cha
đợc phân loại và đem dổ chung xuống bãi đổ rác. Các xe chở rác về bãi đổ
thành từng đống rồi cho ngời đẩy rác xuống khe, rồi dùng lửa để châm đốt. Vì
có nhiều thành phần rác khác nhau: khó khăn nh: vỏ ốc, xơng, gạch đá nên
trong khi đốt lợng rác không thể cháy hết đợc, từ đó sẽ làm gây ô nhiễm môi
trờng không khí vì nhiều loại rác khó khăn sẽ luôn có khói lan toả xung quanh

bầu không khí. Nớc rỉ rác luôn ngấm qua lớp tờng chắc rác cao hơn khoảng
3m, đi ra ruộng làm ảnh hởng đến phần ruộng vờn xung quanh, hoa màu, lúa
không phát triển đợc, nếu nh ma to nớc ma sẽ từ trên đồi đổ xuống tràn qua
rãnh thu nớc ma chảy trực tiếp xuống bãi rác và chảy ra ruộng và rồi chảy
xuống sông Kỳ Cùng, từ đó sẽ làm ô nhiễm nguồn nớc mặt và nớc ngầm (gây
ảnh hởng đến sức khoẻ của ngời dân xung quanh).
Đây là một bãi rác không hợp vệ sinh, vì không đợc chôn lấp một lớp
đất nào, ở dới đáy bãi không có lớp vải địa kỹ thuật chống thấm, ngoài ra còn
cách khu dân c rất gần gây ảnh hởng đến đời sống nhân dân, làm mất cảnh
quan đô thị.
Hiện tại bãi đổ rác xuất hiện rất nhiều ruồi muỗi và mùi hôi thối, tuy
nhiên mỗi tuần hợp tác xã cử 2 ngời lên phun thuốc diệt ruồi muỗi một tuần

25


×