Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.2 KB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
*****

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN

KẾ TOÁN BÁN HÀ NG VÀ XÁC ĐINH
̣
KẾT QUẢ BÁN HÀ NG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SINH VIÊN

: CN. Hoàng Thi Mai
Lan
̣
: Nguyễn Thị Thanh Nga
: 52KT3
: 1054031089

HÀ NỘI - 2014


̣ c tâ
̣ p tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư



Ngà nh: Kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ....... 1
1.1. Khái quát về công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi ................................... 1
1.1.1. Quá trı̀nh hı̀nh thành và phát triể n của công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣
Eposi ............................................................................................................................ 1
1.1.2. Chức năng, nhiê ̣m vu ̣ kinh doanh của công ty ....................................... 3
1.1.2.1. Chức năng ........................................................................................... 3
1.2.2.2. Nhiê ̣m vu .............................................................................................
3
̣
1.1.3. Đă ̣c điể m tổ chức bô ̣ máy quản lý của công ty ...................................... 4
1.2. Đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh ............................................................ 7
1.2.1. Quy trı̀nh kinh doanh của công ty ..................................................................... 7
1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấ p và các đố i tươ ̣ng khác........................ 7
1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiê ̣p ............. 9
1.2.3.1. Phương thức bán hàng .................................................................................... 9
1.2.3.2. Phương thức thanh toán ................................................................................. 9
1.3. Đă ̣c điể m tổ chức công tác kế toán ta ̣i công ty .................................................. 10
1.3.1. Mô hıǹ h tổ chức bô ̣ máy kế toán ..................................................................... 10
1.3.2. Chı́nh sách kế toán doanh nghiê ̣p áp du ̣ng ...................................................... 12
1.3.3. Hê ̣ thố ng kế toán ............................................................................................. 12
1.3.3.1. Chứng từ sử du ̣ng ......................................................................................... 12
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 13
1.3.3.3. Sổ kế toán sử du ̣ng ....................................................................................... 14
1.3.3.4. Báo cáo sử du ̣ng ........................................................................................... 16
1.3.4. Kiể m soát nô ̣i bô ̣ đố i với công tác kế toán ...................................................... 17

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH
KẾT
̣
QUẢ BÁN HÀ NG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
EPOSI ....................................................................................................................... 20
2.1. Đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng của doanh nghiê ̣p ảnh hưởng đế n công tác kế toán và xác
đinh
̣ kế t quả kinh doanh ............................................................................................ 20
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư

Ngà nh: Kế toán

2.2. Kế toán bán hàng ta ̣i công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi .................... 20
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................ 20
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ............................................ 30
2.2.2.1. Đố i với trường hơ ̣p hàng bán bi ̣trả la ̣i ......................................................... 30
2.2.2.2. Đố i với trường hơ ̣p chiế t khấ u thương ma ̣i.................................................. 36
2.2.3. Kế toán giá vố n hàng bán ................................................................................ 40
2.3. Kế toán xác đinh
̣ kế t quả bán hàng ta ̣i công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣
Eposi .......................................................................................................................... 46
2.3.1. Kế toán Chi phı́ bán hàng và Chi phı́ quản lý doanh nghiê ̣p .......................... 46
2.3.1.1. Kế toán Chi phı́ bán hàng ............................................................................. 46

2.3.1.2. Kế toán Chi phı́ quản lý doanh nghiê ̣p ......................................................... 55
2.3.2. Kế toán xác đinh
̣ kế t quả bán hàng ................................................................. 60
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHI ̣ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀ NG VÀ XÁC ĐINH
KẾT QUẢ BÁN HÀ NG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
̣
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI ................................................................... 65
3.1. Nhận xét và đánh giá chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ eposi ................................................ 65
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 65
3.1.2. Nhươ ̣c điể m cầ n khắ c phu ̣c ............................................................................. 67
3.2. Mô ̣t số kiến nghị góp phầ n hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ eposi ............................. 68
KẾT LUẬN
TÀ I LIỆU THAM KHẢO

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư

Ngà nh: Kế toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT .............................................. Hô ̣i đồ ng quản tri ̣

TNHH .........................................Trách nhiê ̣m hữu ha ̣n
CP .................................................................... Cổ phầ n
TMCP ...........................................Thương ma ̣i cổ phầ n
XD ................................................................. Xây dựng
HĐ GTGT ............................... Hóa đơn giá tri ̣gia tăng
KPCĐ ............................................ Kinh phı́ công đoàn
BHXH ................................................ Bảo hiể m xã hô ̣i
BHYT ..................................................... Bảo hiể m y tế
BHTN ......................................... Bảo hiể m thấ t nghiê ̣p
TSCĐ ................................................... Tài sản cố đinh
̣
NKC ...................................................... Nhâ ̣t ký chung
TK ................................................................. Tài khoản
DT ................................................................ Doanh thu
PXK....................................................... Phiế u xuấ t kho
PNK...................................................... Phiế u nhâ ̣p kho
PKT ......................................................... Phiế u kế toán
SD.................................................................... Sử du ̣ng
BH ..................................................................Bán hàng
VP................................................................ Văn phòng
QLDN ....................................... Quản lý doanh nghiê ̣p

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư


Ngà nh: Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hıǹ h 1.1: Sơ đồ mô hı̀nh bô ̣ máy quản lý ................................................................... 4
Hıǹ h 1.2: Sơ đồ mô hıǹ h bô ̣ máy kế toán ................................................................. 10
Hıǹ h 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................... 14

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kế t quả kinh doanh thiế t bi ̣điê ̣n trong hai năm 2011 và 2012 .................. 3
Bảng 1.2: Thông tin mô ̣t số nhà cung cấ p................................................................... 8
Bảng 1.3: Danh mu ̣c chứng từ sử du ̣ng ..................................................................... 13
Bảng 1.4: Danh mu ̣c sổ kế toán sử du ̣ng ................................................................... 16
Biể u số 2.1: Hóa đơn giá tri gia
̣ tăng ngày 10/10/2013 ............................................ 23
Biể u số 2.2: Phiế u thu ngày 10/10/2013 ................................................................... 24
Biể u số 2.3: Hóa đơn giá tri gia
̣ tăng ngày 23/10/2013 ............................................ 25
Biểu số 2.4: Sổ chi tiế t Doanh thu bán hàng Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1
bóng x0,6m) tháng 10/2013 ...................................................................................... 26
Biể u số 2.5: Bảng tổ ng hơ ̣p chi tiế t bán hàng tháng 10/2013 ................................... 27
Biể u số 2.6: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013.................................................. 28
Biể u số 2.7: Sổ cái Doanh thu bán hàng tháng 10/2013 ........................................... 29
Biể u số 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán bi ̣trả la ̣i ngày 11/10/2013 ........................... 31
Biể u số 2.9: Phiế u nhâ ̣p kho hàng bán bi ̣trả la ̣i ngày 11/10/2013............................ 32
Biể u số 2.10: Sổ chi tiế t Hàng bán bi ̣trả la ̣i Chấn lưu điện tử ADLux 14W BLA-14
tháng 10/2013 ............................................................................................................ 33
Biể u số 2.11: Phiế u kế toán 01 .................................................................................. 33
Biể u số 2.12: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 34
Biể u số 2.13: Sổ cái Hàng bán bi ̣trả la ̣i tháng 10/2013 ............................................ 35

Biể u số 2.14: Sổ chi tiế t Chiế t khấ u thương ma ̣i Máng đèn siêu mỏng SMFSN120
(1 bóng x0,6m) tháng 10/2013 .................................................................................. 37
Biể u số 2.15: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 38
Biể u số 2.16: Sổ cái Chiế t khấ u thương ma ̣i tháng 10/2013 ..................................... 39
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư

Ngà nh: Kế toán

Biể u số 2.17: Phiế u xuấ t kho ngày 10/10/2013 ........................................................ 41
Biể u số 2.18: Phiế u xuấ t kho ngày 23/10/2013 ........................................................ 42
Biể u số 2.19: Sổ chi tiế t giá vố n hàng bán Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1 bóng
x0,6m) tháng 10/2013 ............................................................................................... 43
Biể u số 2.20: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 44
Biể u số 2.21: Sổ cái giá vố n hàng bán tháng 10/2013 .............................................. 45
Biể u số 2.22: Hóa đơn giá tri gia
̣ tăng ngày 25/10/2013 .......................................... 47
Biể u số 2.23: Phiế u chi ngày 25/10/2013 ................................................................. 48
Biể u số 2.24: Bảng phân bổ tiề n lương và các khoản trıć h theo lương tháng 10 năm
2013 .......................................................................................................................... 49
Biể u số 2.25: Bảng thanh toán tiề n lương tháng 10/2013 ......................................... 50
Biể u số 2.26: Bảng trıć h nô ̣p KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2013 ......... 51
Biể u số 2.27: Bảng tıń h và phân bổ khấ u hao TSCĐ tháng 10/2013 ....................... 52
Biể u số 2.28: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 53

Biể u số 2.29: Sổ cái chi phı́ bán hàng tháng 10/2013 ............................................... 54
Biể u số 2.30: Hóa đơn giá tri gia
̣ tăng ngày 27/10/2013 .......................................... 56
Biể u số 2.31: Phiế u chi ngày 27/10/2013 ................................................................. 57
Biể u số 2.32: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 58
Biể u số 2.33: Sổ cái chi phı́ quản lý doanh nghiê ̣p tháng 10/2013 ........................... 59
Biểu số 2.34: Phiế u kế toán 02 .................................................................................. 61
Biể u số 2.35: Phiế u kế toán 03 .................................................................................. 61
Biể u số 2.36: Trıć h sổ nhâ ̣t ký chung tháng 10/2013................................................ 62
Biể u số 2.37: Sổ cái TK 911 tháng 10/2013 ............................................................. 63
Biểu số 2.38: Báo cáo kế t quả kinh doanh tháng 10/2013 ........................................ 64
Biể u số 3.1: Mẫu sổ nhâ ̣t ký bán hàng ...................................................................... 70

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p
Báo cáo thư

Ngà nh: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam đã
và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường và đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển. Để thực hiện

hạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy
thu nhâ ̣p của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện các yêu
cầu đó, các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh
doanh từ khi bỏ vốn cho đến khi thu được vốn về, phải đảm bảo thu nhập cho đơn
vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và thực hiện tổng hoà
những biện pháp quan trọng hàng đầu không thế thiếu được là thực hiện quản lý
kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hạch toán
là một trong những công cụ quan trọng nhất có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám sát có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi
hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của
quản lý.
Với doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân, có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua - dự trữ - bán,
trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và dự
trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích luỹ để tiếp tục
cho quá trình kinh doanh. Do đó việc quản lý quá trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn
đối với doanh nghiệp thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức
năng là công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố
và hoàn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Cho nên qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi cùng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tập tôt́ nghiê
̣ p

Báo cáo thư

Ngà nh: Kế toán

với lý luận kế toán mà em đã học, em đã lựa chọn đề tài:"Kế toán bán hàng và xác
đi ̣nh kế t quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi" cho chuyên
đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nô ̣i dung chuyên đề ngoài lời mở đầ u và kế t luâ ̣n gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiê ̣u khái quát chung về doanh nghiê ̣p
Chương II: Thực tra ̣ng kế toán bán hàng và xác đinh
̣ kế t quả bán hàng ta ̣i
Công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi
Chương III: Đánh giá, kiế n nghi ̣ về công tác kế toán bán hàng và xác đinh
̣
kế t quả bán hàng ta ̣i công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tâ
̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thư

Trang 1

Ngà nh: Kế toán


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái quát về công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi

1.1.1. Quá trı̀nh hı̀nh thành và phát triể n của công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣
Eposi
-

Tên doanh nghiệp: Ngày 31/03/2011, Sở kế hoạch đầu tư Tp Hà Nội ra quyết

định số 255/QĐ-SKHDT về việc thay đổ i tên Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Mạnh Dũng thành Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi.

-

Tên tiếng Việt

: Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi

Tên tiếng Anh

: Eposi Joint Stock Company

Tên giao dịch

: EPOSI

Tru ̣ sở chı́nh của doanh nghiệp đă ̣t ta ̣i Hà Nô ̣i, có điạ chı̉ là: Số 672 Quang


Trung, Phường La Khê, Quâ ̣n Hà Đông, Hà Nội.
-

Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phầ n

-

Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0102058295 – đăng ký ngày: 18/10/2002

-

Mã số thuế : 0102058295

-

Quy mô của doanh nghiệp ( tổng số vốn và lao động của doanh nghiệp):
+ Tổng số vốn: 55.392.000.000 VNĐ. Trong đó:
Vốn vay: 25.770.000.000 VNĐ
Vốn CSH: 29.622.000.000 VNĐ
+ Vốn điều lệ của công ty là 35.000.000.000 VNĐ
+ Tổ ng số lao động của công ty (bao gồ m cả các chi nhánh): 255 người.

-

Công ty có 2 chi nhánh:
+ Chi nhánh miề n trung ta ̣i Đà Nẵng: Số 15 Bế Văn Đàn – Phường Chıń h

Gián – Quâ ̣n Thanh Khê – TP.Đà Nẵng.
+ Chi nhánh miề n nam ta ̣i TP.Hồ Chı́ Minh: Số 17 đường số 2 Cư Xá Đô
Thành – Quâ ̣n 3 – TP.Hồ Chı́ Minh.

Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên đã đưa Eposi có những bước phát triển vượt trội.
Năm 2002, Công ty được thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ phần
Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 2

Ngà nh: Kế toán

doanh thiết bị ngành điện dân dụng, dịch vụ nhà hàng khách sạn, và đầu tư kinh
doanh bất động sản.
Ngày đầu thành lập công ty đã xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường và đã
trở thành 1 trong những doanh nghiệp mạnh về lĩnh vực kinh doanh thiết bị ngành
điện dân dụng, cung cấp cho thị trường cả nước.
Liên tiếp năm 2004và 2005: Với nguồn vốn sẵn có, công ty đã mở rộng kinh
doanh thành lập chuỗi nhà hàng Ngự Bình với cơ sở 1 tại quận Cầu giấy và cơ sở 2
tại Quận Hà Đông. Với sức chứa trên 500 thực khách trên 1 cơ sở và đã được thành
phố Hà Nội trao Cúp vàng doanh nghiệp vì sức khỏe cộng đồng.
Năm 2007: Các cổ đông trong HĐQT đã góp vốn, thành lập đơn vị thành
viên là công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế & Đầu tư xây dựng Havinco hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản. Hiện nay, công ty đang triển khai
các dự án tòa nhà thương mại và khu đô thị tại quận cầu Giấy và huyện Quốc Oai

thành phố Hà Nội.
Năm 2011: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng chính
thức được đổi tên thành Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi, đánh dấu một
bước ngoặt trên chặng đường phát triển của doanh nghiệp. Giai đoạn này, thực hiện
chủ trương của Chính phủ quy định về bắt buộc phương tiện vận tải phải lắp thiết bị
giám sát hành trình. Eposi đã nhanh chóng tiếp tục mở rộng sang đầu tư, nghiên
cứu, chế tạo và đã thành công cung cấp ra thị trường cả nước thiết bị giám sát hành
trình mang nhãn hiệu Eposi hợp chuẩn theo quy định của nhà nước và đã được thị
trường tiếp nhận tiêu thụ với số lượng lớn.
Tiếp tục phát huy thế mạnh sẵn có cùng với những tư duy đột phá và quyết
tâm mạnh mẽ, Eposi đã định hướng phát triển hệ thống hoạt động với các công ty
con, công ty thành viên hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, dịch vụ, điện dân
dụng – điện công nghiệp, công nghệ ứng dụng.
Trở thành Tập đoàn đa ngành, Eposi quyết tâm mang lại những đóng góp
tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế và lợi ích đích thực cho xã hội. Cán bộ
nhân viên, ban lãnh đạo Eposi luôn tâm đắc phương châm “Kết nối sáng tạo để
thành công” nhằm tổng hợp sức mạnh của sự liên kết, hợp tác và tính biến hóa của
sự sáng tạo để đem lại thịnh vượng bền vững cho mỗi thành viên và cho toàn xã hội.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Ngà nh: Kế toán

Trang 3


Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt đô ̣ng kinh
doanh thiế t bi ̣ ngành điê ̣n dân du ̣ng của Công ty (chi nhánh miề n bắ c) trong năm
2011, 2012:
Bảng 1.1: Kế t quả kinh doanh thiế t bi ̣ điê ̣n trong hai năm 2011 và 2012
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu

Đơn vi ̣

2011

2012

bình quân
(%)

Doanh thu thuầ n

Triê ̣u đồ ng

35.217

52.076

47,87

Giá vố n

Triê ̣u đồ ng


30.821

46.158

49,76

Lơ ̣i nhuâ ̣n gô ̣p

Triê ̣u đồ ng

4.396

5.918

34,62

Lợi nhuận trước thuế

Triê ̣u đồ ng

953

1.667

74,92

Lợi nhuận sau thuế

Triê ̣u đồ ng


762,4

1.333,6

74,92

1.1.2. Chức năng, nhiê ̣m vụ kinh doanh của công ty
1.1.2.1.

Chức năng

Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi là tập đoàn kinh tế đa ngành.
Tuy nhiên bài báo cáo của em chı̉ phân tı́ch về chức năng kinh doanh và phân phố i
thiết bị điện dân dụng của công ty. Các mă ̣t hàng thiế t bi ̣ điê ̣n công ty kinh doanh
gồ m: ổ cắm, công tắc điê ̣n, bóng đèn dây tóc, bòng đèn LED, bóng tuýp, máng đèn,
bộ ngắt điện an toàn (Aptomat), dây và cáp điện… đáp ứng nhu cầu của thi ̣ trường.
Tất cả hoạt động của công ty đều dựa trên nền tảng tri thức, sáng tạo và trải nghiệm
với sức mạnh tổng hợp bằng tính tuân thủ quản trị công ty, cùng với hệ thống quản
lý hiện đại.
1.1.2.2.

Nhiệm vụ

- Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ hàng hóa;
- Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đảm bảo lưu thông sản
phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường;
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở
rộng sản xuất, kinh doanh;


Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 4

Ngà nh: Kế toán

- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, tuân thủ chính sách quản lý
kinh tế của Nhà nước. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng
ký, chiụ trách nhiê ̣m trước nhà nước về kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của mıǹ h và
chiụ trách nhiê ̣m trước khách hàng, trước pháp luâ ̣t về sản phẩ m hàng hóa do công
ty sản xuấ t, kinh doanh;
- Quản lý và chı̉ đa ̣o các chi nhánh, đơn vi trự
̣ c thuô ̣c thực hiê ̣n đúng cơ chế tổ chức và
hoa ̣t đô ̣ng của công ty;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động theo đúng quy đinh
̣ của bô ̣
luâ ̣t lao đô ̣ng.
1.1.3. Đặc điể m tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Mố i quan hê ̣ giữa các vi ̣ trı,́ phòng ban trong bô ̣ máy quản lý của công ty
đươ ̣c khái quát qua sơ đồ sau:

Hın
̀ h 1.1: Sơ đồ mô hı̀nh bộ máy quản lý

 Chức năng, nhiê ̣m vụ của từng vi ̣ trı́, phòng ban:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đa ̣i hô ̣i đồ ng cổ đông
quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đa ̣i hô ̣i đồ ng
cổ đông thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và tài chính cho
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 5

Ngà nh: Kế toán

năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban Kiểm soát của Công ty...
- Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất
của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng chiến lược kế hoạch hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Công ty thông qua
Ban điều hành Công ty.
- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động
tài chính của Công ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch toán, kế toán,
quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo tài

chính của Công ty.
- Tổ ng giám đố c: có nhiê ̣m vu ̣ tổ chức thực hiện các quyết định từ phía trên tập
đoàn và các quyết định liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty; tổ chức
thực hiện các kế hoạch và phương án kinh doanh và ban hành các quy chế nội bộ
công ty; bên cạnh đó còn là người đại diện pháp nhân của công ty có quyền quyết
định khác như bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân viên, là người đứng đầ u chiụ trách nhiê ̣m
điề u hành toàn bô ̣ hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của công ty.
- Phó tổ ng giám đố c phu ̣ trách kinh doanh: chiụ trách nhiê ̣m trước Tổ ng giám
đố c về hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của công ty và các chi nhánh. Có nhiê ̣m vu ̣ lâ ̣p kế
hoa ̣ch kinh doanh và chı̉ đa ̣o điề u hành trực tiế p phòng kinh doanh và các chi nhánh
theo ủy quyề n của Tổ ng giám đố c. Báo cáo kip̣ thời kế t quả, tı̀nh hı̀nh hoa ̣t đô ̣ng
kinh doanh cho Tổ ng giám đố c.
- Phó tổ ng giám đố c phát triể n công nghê:̣ là người trực tiế p điề u hành phòng kỹ
thuâ ̣t và nhóm nghiên cứu về viê ̣c nghiên cứu phát triể n công nghê ̣ và kỹ thuâ ̣t, chiụ
trách nhiê ̣m trước Tổ ng giám đố c về mă ̣t kỹ thuâ ̣t sản xuấ t của các nhà máy sản
xuấ t, và các hoa ̣t đô ̣ng phát triể n công nghê ̣.
- Phó tổ ng giám đố c tài chı́nh tổ ng hơ ̣p: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc
về các hoạt động tài chính, quản trị nội bộ. Chỉ đạo điều hành trực tiếp Phòng Tài
chính-Kế toán thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ giúp cho Tổng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 6


Ngà nh: Kế toán

giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, doanh thu của toàn Công ty. Chı̉ đa ̣o Phòng
Hành chıń h-Nhân sự thực hiê ̣n công tác quản lý hành chính và nguồn nhân lực của
công ty.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về định hướng
chiến lược phát triển kinh doanh và các kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn
của công ty. Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các phương án, cơ hội kinh doanh
theo hướng mới, mở rô ̣ng thi ̣ trường bán hàng của công ty, tổ chức công tác điề u
tra, tổ ng hơ ̣p và phân tı́ch thông tin thi ̣trường, giá cả, khách hàng phu ̣c vu ̣ nhiê ̣m vu ̣
kinh doanh của công ty. Lâ ̣p kế hoa ̣ch kinh doanh, triể n khai các hın
̀ h thức
marketing, giới thiê ̣u đẩ y ma ̣nh viê ̣c bán hàng và ma ̣ng lưới tiêu thu ̣ hàng hóa.
- Phòng kỹ thuâ ̣t: Tổ chức hướng dẫn, kiể m tra viê ̣c quản lý chấ t lươ ̣ng sản phẩ m,
hàng hóa, đảm bảo chı̉ tiêu chấ t lươ ̣ng sản phẩ m của công ty sản xuấ t ra để tiêu thu ̣
ra thi ̣trường. Xây dựng, triể n khai và giám sát viê ̣c thực hiê ̣n các đinh
̣ mức kỹ thuâ ̣t
ở tấ t cả các khâu của quá trıǹ h sản xuấ t kinh doanh.
- Nhóm phát triể n công nghê:̣ Có nhiê ̣m vu ̣ nghiên cứu công nghê ̣, tı̀m những
hướng đi mới, công nghê ̣ mới mà thi ̣trường có nhu cầ u, để ta ̣o nên những sản phẩ m
công nghê ̣ phát triể n vươ ̣t trô ̣i.
- Phòng tài chı́nh: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo
đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc… và lập phiếu thu
chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý,
hàng năm để trình Ban Giám đốc. Phối hợp với phòng hành chı́nh – nhân sự thực
hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn.
Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng,
chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng
từ có liên quan đến việc giao nhận…
- Phòng hành chı́nh-nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động

nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động đảm bảo nhân lực cho hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh sản xuất, sa thải nhân viên và đào
tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ,
văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tổ
chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động,
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 7

Ngà nh: Kế toán

đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ
đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,… Phối hợp với phòng
kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ,
chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy
định của Nhà nước và của Công ty.
1.2.

Đặc điể m hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh

1.2.1. Quy trı̀nh kinh doanh của công ty
Công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi kinh doanh trong lıñ h vực thương
ma ̣i. Do đó, hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty là lưu chuyển hàng hoá, mà

hàng hóa công ty kinh doanh chủ yế u là các mă ̣t hàng thiế t bi ̣ điê ̣n dân du ̣ng. Lưu
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán, trao đổi
và dự trữ hàng hoá.
Quy trıǹ h kinh doanh của công ty chia làm 2 quá trı̀nh chın
́ h: quá trıǹ h mua hàng
và quá trıǹ h bán hàng.
- Quá trıǹ h mua hàng: công ty trực tiếp nhập hàng từ các nhà cung cấ p. Đây
là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa
người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng,
là quá trình vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hoá doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu vê tiền hoặc có
trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Quá trıǹ h bán hàng: công ty tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty để phu ̣c vu ̣ nhu cầ u của người tiêu dùng
cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác. Đây là khâu cuối cùng trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của
công ty được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ.
1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấ p và các đố i tượng khác
 Nhà cung cấ p:
Công ty lựa cho ̣n nhiề u nhà cung cấ p chứ không chı̉ nhâ ̣p hàng từ mô ̣t nhà cung
cấ p, bởi vâ ̣y mà công ty có quyề n lựa cho ̣n rô ̣ng raĩ , có sự ca ̣nh tranh giữa các nhà
cung cấ p về các mă ̣t hàng như: giá cả, chấ t lươ ̣ng hàng hóa. Công ty có thể trả
châ ̣m, và như vâ ̣y sẽ an toàn trong kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ


Ngà nh: Kế toán

Trang 8

Mô ̣t số nhà cung cấ p mà công ty lựa cho ̣n để nhâ ̣p các mă ̣t hàng thiế t bi ̣điê ̣n dân
du ̣ng đươ ̣c trı̀nh bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Thông tin một số nhà cung cấ p
Tên nhà cung cấ p

Mã số thuế

Điạ chı̉

Lınh
̃ vực kinh doanh

Số 06, Ngách 17,
Công Ty Cổ Phần
Điện Đại Việt

Ngõ 46, Đ. Kim
0105096235 Đồng, P. Giáp Bát,
Q. Hoàng Mai, Hà

Chuyên sản xuất và kinh
doanh thiết bị điện tại
Việt Nam.

Nội

Chuyên sản xuất và kinh
Công Ty Cổ Phầ n

Ô B02, Lô D13, P.

doanh các sản phẩm,

Thiế t Bi Điê
̣
̣n Tam 0100379783 Dịch Vọng, Q. Cầu thiết bị ngành điện với
Kim
Giấy, Hà Nội
các thương hiệu đã được
khẳng định.

Công Ty TNHH
Sản Xuất Và

0104183206

Thương Mại VJC

843 Nguyễn Đức

Chuyên sản xuấ t và

Thuận, Trâu Quỳ,

kinh doanh các mă ̣t


H. Gia Lâm, Hà

hàng thiế t bi điê
̣ ̣n dân

Nội

du ̣ng, linh kiê ̣n điê ̣n tử,
linh kiê ̣n aptomat…

 Khách hàng:
Khách hàng chủ yế u của công ty là các doanh nghiê ̣p, tổ chức về lıñ h vực
xây dựng, xây lắ p, hoă ̣c các cửa hàng kinh doanh thiế t bi ̣ điê ̣n có nhu cầ u về
mă ̣t hàng thiế t bi điê
̣ ̣n dân du ̣ng như:

- Công ty TNHH xây dựng Hồng Hà
- Công ty TNHH Thành Phát
- Công ty Cổ phầ n xây dựng Hướng Dương
- Cửa hàng điê ̣n dân du ̣ng Đăng Minh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 9


Ngà nh: Kế toán

- Cửa hàng thiế t bi ̣điê ̣n dân du ̣ng Tıń Dương…
Ngoài ra còn có khách hàng là người tiêu dùng cá nhân đế n mua lẻ thiế t bi ̣điê ̣n.
1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiê ̣p
1.2.3.1.

Phương thức bán hàng

Công ty bán hàng theo 2 phương thức là: bán buôn qua kho và bán lẻ hàng
hóa. Trong đó, công ty sử du ̣ng phương thức bán buôn qua kho là chủ yế u, bởi
khách hàng của công ty đa số là những doanh nghiê ̣p, tổ chức kinh tế .
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh
tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Đặc trưng
của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hóa được bán buôn vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông. Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên
mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp, công ty xuất hàng trực tiếp
từ kho giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và
phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao
cho người mua. Hàng hoá đươ ̣c coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác
nhận trên hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằ ng tiền
mặt hoặc tiền gửi.
- Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế. Hình thức bán lẻ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức
thu tiền trực tiế p. Khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán lập hoá đơn
GTGT, sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền
xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá
đơn GTGT (liên 3- liên xanh).

1.2.3.2.

Phương thức thanh toán

Hiện nay, công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi áp dụng 2 phương thức
thanh toán chủ yếu là:

-

Phương thức thanh toán ngay: Theo phương thức này, hàng hoá của công ty

sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiề n mặt hoặc chuyển
khoản, séc…
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ c tâ
̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thư

-

Ngà nh: Kế toán

Trang 10

Phương thức thanh toán chậm trả: Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau.


Theo hình thức này, khi công ty xuất hàng thı̀ số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế
toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ, công ty sẽ
được khách trả tiền hàng sau một khoảng thời gian sau khi đã giao và chuyển quyền
sở hữu cho khách hàng (tố i đa 45-60 ngày).
1.3.

Đặc điể m tổ chức công tác kế toán ta ̣i công ty

1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Xuấ t phát từ đă ̣c điể m tổ chức hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh và tổ chức bô ̣ máy quản
lý ở trên phù hơ ̣p với điề u kiê ̣n và trı̀nh đô ̣ quản lý. Công ty CP phát triể n công
nghê ̣ Eposi áp du ̣ng hı̀nh thức tổ chức tâ ̣p trung cho bô ̣ máy kế toán, hầ u hế t mo ̣i
công viê ̣c kế toán đươ ̣c thực hiê ̣n ở phòng kế toán, từ khâu kiể m tra chứng từ, ghi sổ
đế n khâu tổ ng hơ ̣p, lâ ̣p báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiế t đế n kế toán tổ ng hơ ̣p.
Ở phòng kế toán mo ̣i nhân viên kế toán đề u đă ̣t dưới sự chı̉ đa ̣o trực tiế p của
kế toán trưởng. Bô ̣ máy kế toán của công ty đươ ̣c tổ chức bố trı́ 5 nhân viên có trıǹ h
đô ̣ đa ̣i ho ̣c, nắ m vững nghiê ̣p vu ̣ chuyên môn, bô ̣ máy đươ ̣c thể hiê ̣n qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
vốn bằng
tiền

Thủ
quỹ


Kế toán
bán hàng
công nợ

Kế toán
tiền
lương

Hın
̀ h 1.2: Sơ đồ mô hı̀nh bộ máy kế toán
 Chức năng, nhiê ̣m vụ của từng vi ̣ trı́:
- Kế toán trưởng: Là người giúp phó tổ ng giám đố c tài chıń h quản lý về mă ̣t tài
chın
́ h của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành chung mọi hoạt động,
công việc của phòng kế toán tài chı́nh, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ
máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát và ký
duyệt các chứng từ kinh tế phát sinh, các quyế t toán hàng tháng, hàng quý, hàng
năm, và chiụ trách nhiê ̣m trước phó tổ ng giám đố c tài chın
́ h về các số liê ̣u liên
quan. Nắ m bắ t và phân tı́ch tıǹ h hı̀nh tài chıń h của công ty về vố n và nguồ n vố n, về
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 11


Ngà nh: Kế toán

hiê ̣u quả kinh doanh để kip̣ thời tham mưu cho lañ h đa ̣o công ty trong các quyế t
đinh
̣ quản lý tài chı́nh mô ̣t cách chı́nh xác.
- Kế toán tổ ng hơ ̣p: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng
hợp. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, bảo đảm tính chính xác, kịp
thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh toàn Công ty.
Kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty trong công tác xử lý
số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế toán
được phân công. Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban
Giám Đốc khi được yêu cầu. Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo
liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
- Kế toán vố n bằ ng tiề n: Có nhiê ̣m vu ̣ lâ ̣p các chứng từ kế toán vố n bằ ng tiề n như
phiế u thu, phiế u chi, ủy nhiê ̣m chi, séc tiề n mă ̣t, séc chuyể n khoản… Ghi sổ kế toán
chi tiế t tiề n mă ̣t, tiề n gửi ngân hàng để đố i chiế u với sổ tổ ng hơ ̣p. Kip̣ thời phát hiê ̣n
các khoản chi không đúng chế đô ̣, sai nguyên tắ c. Thực hiện các công việc giao
dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ
- Thủ quy:̃ Có nhiê ̣m vu ̣ quản lý tiền mặt của công ty, căn cứ vào các chứng từ
được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân
hàng... Theo dõi, ghi chép sổ quy,̃ lâ ̣p báo cáo quỹ thường xuyên để phản ánh kip̣
thời, đầ y đủ, chıń h xác tı̀nh hı̀nh tăng, giảm và số tiề n còn tồ n ta ̣i quy.̃ Cung cấ p
thông tin kip̣ thời, chı́nh xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho viê ̣c kiể m soát,
điề u chı̉nh vố n bằ ng tiề n, từ đó ra những quyế t đinh
̣ thı́ch hơ ̣p cho hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh và quản lý tài chıń h của công ty.
- Kế toán bán hàng và theo dõi công nơ ̣: Có trách nhiê ̣m ghi chép phản ánh doanh

thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Ghi chép kế toán tổng hợp và chi
tiết bán hàng. Căn cứ vào các chứng từ hơ ̣p lê ̣ theo dõi tı̀nh hıǹ h bán hàng và biế n
đô ̣ng tăng giảm hàng hóa hàng ngày. Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ của
công ty, hàng tháng đối chiếu công nợ, lập bảng kê và nộp cho kế toán trưởng.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng
phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 12

Ngà nh: Kế toán

- Kế toán tiề n lương: theo dõi, phản ánh tình hình về lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương của cán bộ công nhân viên như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Theo dõi quỹ lương, thưởng. Lập các báo cáo kế toán.
1.3.2. Chính sách kế toán doanh nghiê ̣p áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính;
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lich
̣ hàng
năm;
- Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ
theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh;

- Phương pháp ha ̣ch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên;
- Phương pháp tính giá xuấ t hàng bán tại công ty: phương pháp Nhâ ̣p trước xuấ t
trước;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng;
- Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ;
- Phương pháp ha ̣ch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song;
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung.
1.3.3. Hệ thố ng kế toán
1.3.3.1.

Chứng từ sử dụng:

Chứng từ công ty sử dụng là bộ chứng từ theo Quyế t đinh
̣ 15/2006/QĐ-BTC
do Bộ tài chính ban hành và mô ̣t số chứng từ do công ty lâ ̣p để phu ̣c vu ̣ yêu cầ u
quản lý doanh nghiê ̣p. Dưới đây là danh mu ̣c mô ̣t số chứng từ đươ ̣c sử du ̣ng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Ngà nh: Kế toán

Trang 13


Bảng 1.3: Danh mục chứng từ sử dụng
STT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT
Bắ t
Hướng
buô ̣c
dẫn

I /Hàng tồ n kho
1
2
3
4

Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
II/ Tiề n
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho
VND)
Bảng kê chi tiền


1
2
3
4
5

01-VT
02-VT
05-VT
07-VT
01-TT
02-TT
06-TT

x
x
x
x
x
x
x

08a-TT

x

09-TT

x


01a-LĐTL
02-LĐTL

x
x

11-LĐTL

x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
05-TSCĐ

x
x
x

06-TSCĐ

x

III/ Tiề n lương
1
2

Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và các

khoản trı́ch theo lương

3

V/ Tài sản cố định
1
2
3

Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ

4

VI/ Chứng từ khác
Hoá đơn Giá trị gia tăng
Bảng kê thu mua hàng hoá mua
vào không có hoá đơn

1
2
1.3.3.2.

01GTKT-3LL

x


04/GTGT

x

Tài khoản sử dụng:

Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyế t đinh
̣ 15/2006/QĐ-BTC của Bô ̣ tài
chı́nh, và đươ ̣c chi tiế t theo yêu cầ u quản lý của công ty:
-

TK 111 : Tiền mặt;

-

TK 112 : Tiền gửi ngân hàng, đươ ̣c chi tiế t theo ngân hàng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Ngà nh: Kế toán

Trang 14


+ TK 1121: Ngân hàng TMCP Công thương Viê ̣t Nam
+ TK 1122: Ngân hàng TMCP Á Châu…
-

TK 131: Phải thu của khách hàng và TK 331: Phải trả người bán: đươ ̣c chi
tiế t theo từng đố i tươ ̣ng khách hàng và nhà cung cấ p.

-

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ;

-

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp;

-

TK 156: Hàng hóa;

-

TK 511: Doanh thu bán hàng;

-

TK 521: Chiế t khấ u thương ma ̣i ;

-


TK 531: Hàng bán bi ̣trả la ̣i;

-

TK 632: Giá vố n hàng bán;

-

TK 641: Chi phí bán hàng;

-

TK 642: Chi phı́ quản lý doanh nghiê ̣p;

-

TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối;

-

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh….

1.3.3.3.

Sổ kế toán sử dụng:

Công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi ghi sổ kế toán theo hı̀nh thức
Nhâ ̣t ký chung. Trı̀nh tự ghi sổ đươ ̣c khái quát qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Hın
̀ h 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 15

Ngà nh: Kế toán


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra



Trıǹ h tự ghi sổ :

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu (phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT,
phiếu thu..) đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát
sinh vào sổ NKC.
(2) Sau đó căn cứ trên số liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các tài
khoản liên quan đến nghiệp vụ bán hàng như TK511, TK632, TK131, TK156,…
(3) Đồng thời với việc nghi sổ NKC, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán, sổ chi tiết
hàng hoá, thẻ kho…)
(4) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có
và số dư của từng tài khoản đơn vị sử dụng trên sổ Cái, sổ chi tiết.
(5) Căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu giữa
sổ Cái TK 511 với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sổ cái TK 131 bảng tổng hợp
chi tiết thanh toán với người mua, sổ cái TK 156 với bảng tổng hợp chi tiết hàng
hoá, sổ cái TK 632 với bảng tổng hợp chi tiết TK632, sổ cái TK111 với sổ quỹ tiền
mặt,… (các bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ như: Sổ chi tiết bán hàng, sổ
chi tiết thanh toán, sổ chi tiết hàng hoá, sổ quỹ,…) Các sổ cái được dùng để lập báo
cáo tài chính.
 Sổ kế toán:
Công ty sử du ̣ng các mẫu sổ kế toán theo hı̀nh thức nhâ ̣t ký chung đươ ̣c ban
hành theo Quyế t đinh

̣ 15/2006/QĐ-BTC và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ tài chính, dưới đây là mô ̣t số danh mu ̣c sổ kế
toán:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Ngà nh: Kế toán

Trang 16

Bảng 1.4: Danh mục sổ kế toán sử dụng
TÊN SỔ

STT

MẪU SỐ

1

Sổ Nhật ký chung

S03a-DN

2


Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

S03b-DN

3

Bảng cân đối số phát sinh

S06-DN

4

Sổ chi tiết hàng hóa

S10-DN

5

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

6

Thẻ kho (Sổ kho)

S12-DN

7


Sổ quỹ tiền mặt

S07-DN

8

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-DN

9

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-DN

10

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

11

Sổ tài sản cố định

S21-DN

Trong đó, sổ chi tiế t hàng hóa và thẻ kho, sổ chi tiế t các tài khoản 511, 521,

531, 632 đươ ̣c mở chi tiế t cho từng loa ̣i hàng hóa; sổ chi tiế t các tài khoản 131,
331,112 đươ ̣c mở chi tiế t theo từng đố i tươ ̣ng. Công ty không mở sổ chi tiế t cho tài
khoản 641, 642, 911, mà hàng ngày căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán phản ánh
vào sổ nhâ ̣t ký chung, cuố i tháng căn cứ vào sổ nhâ ̣t ký chung để ghi sổ cái TK 641,
642, 911.
1.3.3.4.

Báo cáo sử dụng

Hiê ̣n nay, công ty sử du ̣ng hê ̣ thố ng báo cáo tài chıń h năm đươ ̣c ban hành
theo Quyế t đinh
̣ 15/2006/QĐ-BTC như sau:

- Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B 09 - DN

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga


Lớp: 52KT3


̣ p tốt nghiê
̣ p
Báo cáo thực tâ

Trang 17

Ngà nh: Kế toán

Các báo cáo này thường được lập và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước vào
cuối năm tài chính (31/12).
1.3.4. Kiểm soát nội bộ đố i với công tác kế toán
Nhằm mục đích tăng cường chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nói
chung và quản lý hoạt động tài chính - kế toán nói riêng trong doanh nghiê ̣p, kiểm
soát nội bộ được xác định như là một công cụ hết sức cần thiết và có môt ý nghĩa
hết sức quan trọng.
Thông qua kiểm soát nội bộ sẽ giúp cho các nhà quản trị có được những căn
cứ có tính xác thực và có đủ độ tin cậy để xem xét, đánh giá các hoạt động trong nội
bộ, tính đúng đúng đắn của các quyết định cũng như tình hình chấp hành và thực
hiện các quyết định đã được ban hành với các bộ phận và cá nhân thừa hành.
Tại công ty cổ phầ n phát triể n công nghê ̣ Eposi, bô ̣ phâ ̣n thực hiê ̣n kiể m soát
nô ̣i bô ̣ là Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt
động tài chính của Công ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch toán, kế
toán, quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm,
báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo
tài chính của Công ty.
Quy trı̀nh kiể m soát nội bộ đố i với công tác kế toán ta ̣i công ty như sau:


- Xây dựng quy trình kiểm soát kế toán - tài chính nội bộ;
- Kiểm soát hạch toán kế toán của công ty và các chi nhánh, công ty thành
viên bao gồm: Kiểm soát thu, chi, mua, bán, hợp đồng kinh tế,….dựa trên
định mức đã xây dựng;

- Kiểm soát việc thực hiện các quy trình quản lý tài chính kế toán. Mô ̣t số cơ
chế kiể m soát có thể áp du ̣ng như: phê duyệt; sử dụng mục tiêu; bất kiêm
nhiệm; bảo vệ tài sản; đối chiếu; báo cáo bất thường; kiểm tra & theo dõi;
định dạng trước;

- Cập nhật và áp dụng các chế độ, nguyên tắc, luật thuế;
- Kiểm soát các hoạt động kế toán liên quan đến thuế;
- Lập báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình trạng kiểm soát kế toán;

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


×