Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH cai lậy pharmavet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.74 KB, 60 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỔ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN ---- 4
1.1.

Lịch sử hình thành ---------------------------------------------------------------------- 4

1.1.1.

Giới thiệu khái quát---------------------------------------------------------------------- 4

1.1.2.

Sơ lược về Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet ---------------------------------- 4

1.2.

1.1.2.1.

Lịch sử hình thành ------------------------------------------------------------ 4

1.1.2.2.



Loại hình kinh doanh -------------------------------------------------------- 6

1.1.2.3.

Quy mô kinh doanh – Vốn – Nhân sự ------------------------------------- 7

Bộ máy tổ chức của Công ty ---------------------------------------------------------- 8

1.2.1.

Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban chuyên môn--- 9

1.2.1.1.

Ban Giám đốc ----------------------------------------------------------------- 9

1.2.1.2.

Các phòng ban chuyên môn------------------------------------------------- 9

1.2.2.

Nhận xét -----------------------------------------------------------------------------------10

1.3.

Tình hình nhân sự --------------------------------------------------------------------- 10

1.4.


Doanh số -------------------------------------------------------------------------------- 12

1.5.

Giới thiệu phòng kế toán tài chính -------------------------------------------------- 13

1.5.1.

Chức năng của phòng kế toán tài chính--------------------------------------------13

1.5.2.

Hình thức sổ và quy trình ghi sổ tại Doanh nghiệp -----------------------------15

1.5.3.

Nhận xét -----------------------------------------------------------------------------------18

1.6.

Hệ thống thông tin kế toán trong Doanh nghiệp ---------------------------------- 18

1.7.

Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại Doanh nghiệp ------- 19
i

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC


LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

1.7.1.

Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp -----------------------------------19

1.7.2.

Chế độ sổ kế toán và chứng từ kế toán --------------------------------------------21

1.7.3.

Thực trạng --------------------------------------------------------------------------------24

1.7.3.1.

Chi phí của Doanh nghiệp-------------------------------------------------- 24

1.7.3.2.

Doanh thu của Doanh nghiệp ---------------------------------------------- 26

1.7.3.3.

Khoản giảm trừ doanh thu ------------------------------------------------- 27


1.7.3.4.

Xác định kết quả kinh doanh ---------------------------------------------- 27

1.7.3.5.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp -------------------------------------- 27

1.7.3.6.

Lợi nhuận chưa phân phối-------------------------------------------------- 28

1.8.

Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp ------------------------------- 28

1.9.

Tổ chức kế toán quản trị tại Doanh nghiệp ---------------------------------------- 28

1.10.

Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp ---------------------------------- 29

1.10.1. Ưu điểm -----------------------------------------------------------------------------------29
1.10.2. Nhược điểm ------------------------------------------------------------------------------29
1.10.3. Kiến nghị ----------------------------------------------------------------------------------30
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN
LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH TẠI NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP ---31


2.1. Thực hiện phỏng vấn ------------------------------------------------------------------------31
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ---------------------------------------------------------- 31
2.1.1.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ----------------------------------- 31
2.1.1.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí----------------------------------------- 32
2.1.1.3. Thuận lợi trong công việc ----------------------------------------------------- 32
2.1.1.4. Khó khăn trong công việc ----------------------------------------------------- 33
2.1.1.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn -------------------------------- 34
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp ------------ 34
2.1.1.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này ------------- 34
2.1.1.8. Lời khuyên của lãnh đạo cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán -- 35
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 -------------------------------------------------------------------36
ii

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

2.1.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn ----------------------------------- 36
2.1.2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí----------------------------------------- 36
2.1.2.3. Thuận lợi trong công việc ----------------------------------------------------- 37
2.1.2.4. Khó khăn trong công việc ----------------------------------------------------- 37
2.1.2.5. Điều tâm đắc của lãnh đạo được phỏng vấn -------------------------------- 37
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp ------------ 38
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này ------------- 38

2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán ------------------ 39
2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập --------------- 39
2.2.1. Bài học về xin thực tập -------------------------------------------------------------------39
2.2.2. Bài học về thu thập thông tin tại phòng kế toán ------------------------------------40
2.2.3. Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán -------------------------------------------------40
2.2.4. Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn ------------------------------------------40
2.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 2 đối tượng -------------------40
2.2.6. Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán -------41
2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học -----------------------------------------------------41
2.3.2. Đề xuất kiến nghị về cách tổ chức thực tập------------------------------------------41
CHƯƠNG 3: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH ----------------------- 43
KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------------- 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------------------- 56
PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------------- 41

iii

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

LỜI MỞ ĐẦU
1) Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, chúng ta nhận thấy được sự phát triển đa
dạng và cũng có không ít biến động, các doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh vô cùng

khắc nghiệt cộng thêm yếu tố người tiêu dùng ngày càng khắt khe khi lựa chọn các
dịch vụ, một doanh nghiệp nếu muốn duy trì và phát triển bền vững, lâu dài thì phải
luôn biết nâng cao chất lượng dịch vụ, ứng dụng các công nghệ hiện đại tiên tiến, ngoài
ra phải đẩy mạnh việc hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
Để đạt được như vậy, ngoài yêu cầu các doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định thì
việc kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đem lại lợi nhuận cao. Lợi nhuận cao, ổn
định giúp doanh nghiệp trang trải cho việc hoạt động kinh doanh cũng như thực hiện
được các dự án tiềm năng. Ngoài ra, đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát hiện những sai sót, rủi ro trong hoạt động để cải thiện
và phòng ngừa một cách tối đa.
Từ đó, cần phải có một bộ phận kế toán chuyên về hạch toán các khoản doanh
thu và chi phí để xác định lợi nhuận, đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
ra đời và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp cũng như nghành kế
toán. Chúng ta có thể thấy bất cứ nghành nghề nào cũng cần phải biết được lợi nhuận
của công ty mình đầu tư trong kì là bao nhiêu, từ đó mới đưa ra các quyết định kinh
doanh tiếp theo trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng đó, em quyết định chọn đề tài “ Kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh” tại công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet làm đề tài cho báo
cáo thực tập của mình để làm rõ tầm quan trọng đó cũng như tìm hiểu thêm những kiến
thức chuyên môn thực tế vô cùng phong phú mà đề tài đem lại từ việc thực tập tại công
ty này.
2) Mục tiêu nghiên cứu
2.1) Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu về thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Cai Lậy Pharmavet: hạch toán, phân tích tình hình chi phí, tình hình doanh thu đồng
thời xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm giúp
1

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC


LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

cho công tác kế toán tại công ty được hoàn thiện hơn và phù hợp với tình hình mới
hiện nay cũng như góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
2.2) Mục tiêu cụ thể
Nẳm rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
công ty như hạch toán doanh thu, chi phí.
Xác định kết quả kinh doanh và so sánh xem việc hạch toán nói chung và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng có gì khác so với kiến thức đã học
Phân tích, đánh giá tình hình xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty và đưa ra
một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán và nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty.
3) Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp kế toán trong việc nghiên cứu tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là việc làm vô cùng cần thiết và hiệu quả. Các
phương pháp giúp chúng ta hạn chế mức độ rủi ro và sai sót trong số liệu xuống mức
thấp nhất, nếu có thì không đáng kể. Vì vậy, trong bài báo cáo này em cũng sẽ sử dụng
các phương pháp nghiên cứu đó, cụ thể là :
Phương pháp thu thập số liệu và số học : thu thập đầy đủ các chứng từ thực tế
phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hơn vào sổ sách kế toán, căn cứ vào đó,
kiểm tra tính xác thực, hợp lí và hợp phát của chứng từ.
Phương pháp so sánh: căn cứ vào những số liệu của chứng từ so sánh kết quả
kinh doanh trong kì này so với kì trước để đưa ra nhận xét, kiến nghị với doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích: phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh các số

liệu để làm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá mức độ hiểu quả, trung
thực các số liệu, chứng từ. Từ đó rút ra sự khác biệt giữa lí thuyết và thực tế, làm tiền
đề đưa ra các nhận xét thích hợp.
Chọn mẫu nghiên cứu: căn cứ các số liệu, chứng từ thu thập được, chọn ra một
số nghiệp vụ để làm rõ vấn đề được nghiên cứu, giúp người đọc báo cáo hiểu rõ hơn
vấn đề trọng tâm.

2

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Phương pháp phỏng vấn : tiến hành đặt câu hỏi và thực hiện phỏng vấn các vị
lãnh đạo và chuyên viên kế toán để làm rõ mục tiêu và đưa ra nhận xét, nhận định về
vấn đề cần nghiên cứu.
Phương pháp hạch toán kế toán : phương pháp chứng từ kế toán, tài khoản kế
toán, tập hợp doanh thu, chi phí, xác định thuế TNDN và lợi nhuận, lập báo cáo kế
toán....
4) Phạm vi nghiên cứu
Về thời gian : Số liệu năm 2014. Ngoài ra báo cáo còn sử dụng doanh số của
năm 2013 để so sánh và đưa ra nhận xét.
Về không gian : Tại công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet.
5) Kết cấu Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết cấu của Báo cáo thực tập tốt nghiệp về đề tài “ Kế toán Xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet” gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu doanh nghiệp về công tác kế toán
Chương 2: Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế
toán- tài chính tại nơi sinh viên thực tập
Chương 3: Bài tập tình huống chuyên ngành

3

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Giới thiệu khái quát
Tên gọi: CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET
Tên giao dịch: CAI LAY PHARMAVET COMPANY LTD
Tên viết tắt: CAILAY P.V
Mã số thuế: 1201227771
Số điện thoại: (073) 3 5101 636.
Fax: (073) 3 91 98 99.
Email:
Địa chỉ: Đường Mỹ Trang, Phường 4, Thị xã Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang.
Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất buôn bán thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, hỏa
chất và dược liệu

1.1.2. Sơ lược về Công ty TNHH Cai Lậy Pharmavet
1.1.2.1.
Lịch sử hình thành
Năm 2002 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong sự phát triển nền kinh tế của
Việt Nam, đưa nền kinh tế của nước ta bước sang một giai đoạn mới. Chính sách mở
cửa hội nhập kinh tế thế giới đã làm cho đất nước ta có những chuyển biến lớn, nền
kinh tế nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu dần chuyển mình với những mục
đích lớn hơn.Với chủ trương phát triển đúng đắn, phù hợp các khu công nghiệp đã
góp phần đáng kể cho sự phát triển công nghiệp nói riêng và toàn nền kinh tế nói
chung. Góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động; Sản xuất nhiều hàng
hoá tiêu dùng nội địa và sản phẩm xuất khẩu có tính cạnh tranh cao; Việc hình thành
và phát triển các khu công nghiệp đã tạo điều kiện để thu hút một khối lượng lớn vốn
đầu tư cho phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Do vậy
việc cung cấp cấc sản phẩm hỗ trợ cho hoạt động sản xuất công nghiệp là hết sức cần
thiết để nâng cao năng suất sản phẩm, thu được lợi nhuận cao hơn. Chính vì lẽ đó có
thể nói nhu cầu về hóa chất công nghiệp và các sản phẩm khác phục vụ cho hoạt động
4

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

sản xuất công nghiệp là rất lớn. Xuất phát từ nhu cầu lớn đó của thị trường vào năm
2011 một số thành viên có chung chí hướng đã góp vốn thành lập Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Cai Lậy Pharmavet.

Trải qua hơn 03 năm xây dựng và phát triển, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Cai Lậy Pharmavet đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh
vực sản xuất và kinh doanh thương mại không chỉ trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang mà
còn trên toàn quốc - Một hành trình phát triển liên tục không ngừng.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cai Lậy Pharmavet (gọi tắt là Công ty Cai Lậy
vet) thành lập 12/12/2012 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 2502000031 - Sở
Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Tiền Giang. Quy mô ban đầu của Công ty chỉ là một văn
phòng nhỏ, hơn 20 cán bộ công nhân viên, với số vốn ít ỏi, bất chấp khó khăn, gian
khổ, làm việc trong điều kiện hết sức khó khăn, thiếu thốn đủ đường, Lãnh đạo Công
ty cùng với cán bộ công nhân viên đã “khởi nghiệp” từ cửa hàng bán thuốc thú y nhỏ
lẻ giá trị thấp, nằm đơn độc trong tỉnh Tiền Giang nhưng Công ty vẫn quyết tâm hoạt
động, trước nhất là vì mục tiêu An sinh Xã hội và sau đó là khẳng định uy tín và
thương hiệu của mình.
Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể hết những khó khăn chồng chất
cũng như những trở ngại không lường mà tập thể cán bộ công nhân viên Công ty phải
vượt qua từ những ngày tháng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định
được uy tín, vị thế, thương hiệu của mình trong lĩnh vực sản xuất - thương mại. Để
tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày
càng cao của thị trường cũng như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã
xây dựng chiến lược cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực
chất lượng cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty
không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng hiện đại
và tiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các doanh nghiệp, đồng thời tạo được nền
móng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới.
Với phương châm “Coi con người là nhân tố trung tâm để quyết định thành
công, phồn thịnh và phát triển bền vững”, vì vậy Lãnh đạo Công ty luôn quan tâm
đến đời sống của người lao động, bằng những việc làm cụ thể như mở rộng quy mô
5


SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

sản xuất, đa dạng hóa loại hình kinh doanh góp phần tạo công ăn việc làm ổn định và
tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
03 năm hoạt động cũng là một quá trình Công ty Cai Lậy Vet không ngừng
hoàn thiện bộ máy quản lý, lực lượng lao động. Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng
cung ứng thuốc thú y và hóa chất trong và ngoài tỉnh. Năm 2013, công ty mở rộng địa
bàn cung ứng rộng rãi vào khu vực miền Trung.Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn,
nhiều doanh nghiệp xây dựng phải giải thể hoặc hoạt động đình đốn, thì sự kiện này
đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của công ty, khẳng định uy tín và thương hiệu Cai
Lậy Vet đã được thị trường tin cậy và đón nhận.
Có được những kết quả trên, không chỉ có sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh đạo
và toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty mà còn là sự quan tâm, tạo điều kiện
của các Bộ, ban, ngành Trung ương, của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN
Tỉnh và các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể, các địa phương trong Tỉnh. Nhờ đó
Công ty có thêm nhiều cơ hội để khẳng định vị thế của mình, không ngừng lớn mạnh,
vươn cao, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp có uy tín, góp phần vào sự phát triển
chung của nền kinh tế và các hoạt động an sinh xã hội của tỉnh Tiền Giang. Đây cũng
chính là động lực để Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty tiếp tục vươn lên, gặt
hái được nhiều thành tích cao hơn nữa trong thời gian tới.
Đất nước chuyển mình bước sang thời kỳ đổi mới đặt ra trước mắt Công ty
nhiều cơ hội cũng như vô vàn thách thức, đòi hỏi Công ty phải nhanh chóng thay đổi
công tác quản lý, tổ chức sản xuất theo hướng gọn nhẹ, năng động để thích nghi, tồn

tại và phát triển trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh quyết liệt; Thực hiện tái cơ
cấu doanh nghiệp, đầu tư tập trung, có trọng điểm và khả thi về vốn, tiến hành phân
kỳ đầu tư, đảm bảo dự án đầu tư hiệu quả, ổn định công ăn việc làm cho người lao
động. Dẫu biết rằng, con đường trước mắt sẽ gặp nhiều khó khăn nhưng Lãnh đạo và
cán bộ công nhân viên Công ty Cai Lậy Vet sẽ không ngừng vươn lên những đỉnh cao
của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và quyết tâm thực hiện thắng
lợi mục tiêu đề ra “Duy trì mức tăng trưởng hàng năm từ 150% đến 200% và định
hướng đến năm 2025 sẽ thành lập Tập đoàn Cai Lậy Vet vững mạnh”.
1.1.2.2.

Loại hình kinh doanh

Hoạt động của công ty chuyên về các lĩnh vực:
6

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG



Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu




Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống



Bán buôn thực phẩm



Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình



Dịch vụ lưu trú ngắn ngày



Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động



Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh



Chăn nuôi lợn



Chăn nuôi gia cầm




Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp



Nuôi trồng thuỷ sản nội địa


Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
1.1.2.3.
Quy mô kinh doanh – Vốn – Nhân sự
Quy mô vốn
Tình hình vốn ban đầu của Công ty
- Vốn đầu tư: 30.000.000.000 đồng.
- Vốn lưu động: 1.932.672.921 đồng
Quy mô hoạt động
Về cơ sở vật chất
Công ty đã xây dựng được nhà văn phòng làm việc khang trang, hệ thống nhà xưởng,
kho tàng đủ đáp ứng cho công tác dự trữ nguyên vật liệu và đầy đủ phương tiện phục vụ cho
công tác sản xuất thương mại. Cụ thể:
-

Tổng diện tích đất sử dụng là: 16.429,9m2

-

Diện tích văn phòng làm việc là: 486,8m2

-


Diện tích nhà xưởng, kho bãi: khoảng 5.000m2

-

Diện tích sử dụng của mặt bằng và văn phòng chi nhánh là: 3.500 m2

-

Phương tiện vận tải:

+ Xe tải 5 tấn: 02 chiếc
7

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

+ Xe tải 3 tấn: 02 chiếc
+ Xe tải 1.5 tấn: 04 chiếc
+ Xe ô tô 8 chỗ ngồi 04 chiếc
-

Phương tiện vận tải của công ty không chỉ đủ sức đáp ứng nhu cầu vận


chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thương mại của công ty mà còn hợp
tác vận chuyển cho các đối tác hoặc khách hàng bên ngoài có nhu cầu.
-

Máy móc, trang thiết bị dùng cho xưởng sản xuất: bao gồm các loại dụng cụ

bằng thủy tinh, nhựa cũng như thiết bị, máy đo phổ thông khác dùng cho phân tích, thí
nghiệm, nghiên cứu.
-

Máy văn phòng: tổng số máy vi tính của công ty là trên 30 máy được trang bị

hệ thống mạng Lan nội bộ, Internet; 10 máy in; 01 máy photocopy; 01 máy fax; 01 máy scan
và một số các trang thiết bị khác phục vụ văn phòng.
-

Công cụ dụng cụ hỗ trợ gồm: các loại dụng cụ kiểm tra các chỉ tiêu về nước:

máy đo DO, máy đo pH, các loại test nhanh…vàtrạm biến áp đến 220kVA. Ngoài công nghệ
đã có sẵn, công ty phải đầu tư máy móc thiết bị công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu mở rộng
sản xuất, lưu thông hàng hóa.

1.2.

Bộ máy tổ chức của Công ty

8

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC


LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Giám Đốc

Phó
Giám Đốc

Phòng
kinh
doanh
Bán
hàng

Phòng hành
chính- nhân sự

Bộ phận
SX

Nghiên
cứu thị
trường

Xưởng
sản

xuất

Phòng kế
toán

Nhà
kho

Sơ đồ 1.1 Bộ máy tổ chức của Công ty
(nguồn Phòng Kế toán tài chính năm 2014)

1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban chuyên môn
1.2.1.1.
Ban Giám đốc
Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh vực
quản lý và điều hành bộ máy hoạt động của công ty, quản lý sử dụng nguồn vốn
của công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn sử dụng
hợp lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Phó giám đốc: Là người chịu trách nhiệm theo dõi quản lý tình hình hoạt động
của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên quan đến các hoạt động của công
ty, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ, mặt khác
còn phải dự đoán nhu cầu của thị trường từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh,…
1.2.1.2.

Các phòng ban chuyên môn
9

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch kinh doanh, tiếp thị và
kế hoạch doanh thu, chi phí quảng cáo theo mục tiêu phát triển của Công ty, phát triển
danh sách khách hàng. Đồng thời, thành lập nhóm nghiên cứu thi trường để không
ngừng phát triển sản phẩm cũng như là xem tỷ trọng thị phần của sản phẩm mình.
Bộ phận sản xuất: bao gồm xưởng sản xuất và nhà kho. Hiện tại xưởng sản xuất
đang được đặt tại Phường 4, Thị xã Cai Lậy, Tỉnh Tiền Giang.
Phòng hành chính - nhân sự:chịu trách nhiệm quản lýcông tác tổ chức cán bộ,
bộ máy sản xuất. Đào tạo và tuyển dụng lao động, đồng thời cập nhật các chính sách,
quyết định mới liên quan đến vấn đề nhân sự và có những điều chỉnh cần thiết.
Phòng kế toán:thực hiện công tác ghi chép kế toán, có chức năng theo dõi tình
hình sản xuất của công ty rồi thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo thời
gian để cuối năm lập các báo cáo cần thiết trình giám đốc xem xét và đánh giá. Tổ
chức công tác hạch toán phù hợp, đúng với pháp luật quy định.
1.2.2. Nhận xét
Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức một cách chặt chẽ nhưng vô cùng
khoa học, các phòng ban đều có nhiệm vụ riêng biệt và có sự thống nhất chung với
nhau. Tất cả các phòng ban đều hoạt động theo nguyên tắc của Công ty và quy định
của nhà nước, dưới sự giám sát chặt chẽ của ban giám đốc. Riêng bộ phận ban Giám
đốc, chức vụ Phó giám đốc được chia làm hai bộ phận riêng biệt là Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh và Phó giám đốc phụ trách sản xuất, việc phân chia như vậy sẽ làm
giảm tải bớt nhiệm vụ và tình trạng sai sót trong quản lý so với việc chỉ sử dụng một
người cho chức vụ này.
Các tổ sản xuất được đặt gần trụ sở văn phòng nên công ty sẽ tổ chức hạch toán
chung cho tất cả các bộ phận trong công ty, điều này giúp giảm bớt chi phí quản lý, và

giúp bộ phận kế toán dễ dàng quản lý, nắm bắt trực tiếp thông tin từ các tổ sản xuất,
bảo đảm sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty. Từ
đó, có các đề xuất chi tiết và tổng hợp báo cáo cho ban giám đốc một cách nhanh nhất.
1.3.

Tình hình nhân sự
10

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Lao động tại công ty được chia làm hai bộ phận chính :
Bộ phận lao động gián tiếp : bao gồm ban lãnh đạo, cán bộ kĩ thuật, lao động
phục vụ bộ phận kinh doanh ( ví dụ nhân viên phòng kế toán, nhân viên phòng kinh
doanh...)
Bộ phận lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh : gồm công nhân trực tiếp sản
xuất được tổ chức phù hợp với nhiệm vụ và kế hoạch mà công ty đã đề ra.
Đến nay, công ty có khoảng 200 lao động chính. Trong đó, lao động gián tiếp
chiếm từ 10-15%, làm việc chính ở các văn phòng, số còn lại làm việc trực tiếp tại các
khu phân xưởng sản xuất. Ngoài ra, các dịp lễ tết nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
khách hàng công ty còn tăng cường thêm nhiều lực lượng lao động thời vụ và bán thời
gian.
Ưu điểm : tình hình nhân sự của công ty được tổ chức khá hợp lí và phù hợp với
tình hình kinh doanh của công ty. Các nhân viên thuộc bộ phận nhân sự làm việc tại

văn phòng được tuyển dụng chuyên nghiệp, yêu cầu năng lực chuyên môn tốt, phù hợp
với vị trí được tuyển dụng và tối thiểu phải tốt nghiệp đại học trở lên, ngoài ra thành
thạo ngôn ngữ và trình độ tin học. Riêng bộ phận phân xưởng sản xuất, công nhân làm
việc theo hợp đồng. Trước khi làm việc chính thức, lao động phải được kiểm tra tay
nghề, chế độ lương được hưởng theo công điểm và sản phẩm theo quy định của công
ty, chính vì thế mà chất lượng lao động luôn được đảm bảo. Lao động tại công ty yêu
cầu sự khéo léo, cẩn thận, nên số lượng lao động nữ hiển nhiên cao hơn lao động nam.
Nhược điểm : gần đến các dịp lễ tết công ty mới tăng thêm các lao động thời
vụ, như vậy rất dễ gặp tình trạng thiếu nhân công, nếu không tuyển dụng được các lao
động thời vụ đó. Mặt khác, lao động thời vụ không đáp ứng được đầy đủ yêu cầu năng
lực tay nghề bằng các công nhân chính thức, vì vậy chất lượng của sản phẩm sẽ bị ảnh
hưởng theo.

11

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.4.

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Doanh số
Đơn vị tính: đồng

1.800.000.000
1.600.000.000

1.400.000.000
1.200.000.000
1.000.000.000

DOANH THU

800.000.000

LOI NHUẬN

600.000.000
400.000.000
200.000.000
-200.000.000

2012

2013

2014

Biểu đồ 1.1 DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
3 NĂM GẦN NHẤT CỦA CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET
Đơn vị tính: Đồng
2012
DOANH THU
LỢI NHUẬN

2013


1.618.286.922
17.573.603

2014

1.175.099.563

157.023.810

4.894.626

23.662.328

Bảng 1.1 BẢNG DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
3 NĂM GẦN NHẤT CỦA CÔNG TY TNHH CAI LẬY PHARMAVET
Nhận xét:
Nhìn chung doanh số và lợi nhuận của Công ty 3 năm có chiều hướng giảm nhẹ
vào giai đoạn 2012-2013 và giảm mạnh vào giai đoạn 2013-2014. Có nhiều lý do giải
thích vì tình hình kinh tế ngày càng biến động, đặc biệt lạm phát tăng cao. Ngoài ra,
12

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG


hiện nay sản phẩm cùng loại rất đa dạng dẫn đến người tiêu dùng có nhiều hướng lựa
chọn hơn, vì thế mà các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt.
1.5. Giới thiệu phòng kế toán tài chính
Phòng kế toán công ty gồm 8 nhân viên kế toán:
-

01 Kế toán Trưởng

-

01 Kế toán thanh toán

-

01 Kế toán tiền lương

-

01 Kế toán vật tư – thiết bị

-

01 thủ quỹ

Nhằm hỗ trợ tốt cho công tác hoạch toán, hoàn thành nhiệm vụ được giao,
phòng kế toán được trang bị các trang thiết bị cần thiết: máy vi tính, kệ ngăn tủ đựng
chứng từ, két sắt, máy fax, photocopy... cụ thể như sau:
-

Bàn làm việc : 08 bộ


-

Máy photo copy : 01 máy

-

Máy fax: 01 máy

-

Phần mềm kế toán Susa

-

Máy điều hòa: 2 cái

-

Kệ tủ đựng chứng từ: 03 tủ gồm 30 ngăn đựng

-

Két sắt: 02 cái

-

Giấy in A4, A5 và nhiều vật dụng văn phòng phẩm khác

1.5.1. Chức năng của phòng kế toán tài chính

Phòng kế toán tài chính thực hiện chức năng quản lý tài chính và chịu trách
nhiệm về tình hình tài chính cửa Công ty.
Cung cấp kịp thời những số liệu, những con số chính xác tạo cơ sở cho Giám
đốc ra quyết định quản lý cho phù hợp.
Hướng dẫn các nhân viên kế toán ở đơn vị thực hiện việc hạch toán.
Quản lý tài sản và hàng hoá, kinh phí, quỹ của Xí nghiệp trên cơ sở chấp nhận
các chế độ, các nguyên tăc quản lý tài chính
13

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước theo đúng chế độ nhà nước ban hành.
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán

\thanh toán

Kế toán


Kế toán

tiền lương

vật tư – thiết bị

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán
(nguồn Phòng kế toán tài chính 2014)


Kế toán trưởng:

+

Tổ chức, điều hành, kiểm soát và hỗ trợ cho nhân viên trong bộ phận để

thực hiện nhiệm vụ và nghiệp vụ chung của phòng.
+

Xây dựng mục tiêu chung cho cả phòng và theo dõi tình hình thực hiện

kế hoạch và hoạt động chung của phòng.
+

Phân bổ công việc và sắp xếp nhân viên trong bộ phận.

+


Báo cáo công việc hằng tuần hoặc định kỳ cho cấp trên trực tiếp.

+

Phântích báo cáo tài chính và các hoạt động kinh tế của Công ty tham

mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý vốn, tài sản và tình hình SXKD của Công ty,
để việc sử dụng tài sản, tiền vốn đúng mục đích và đạt hiệu quả cao nhất.


Kế toán tổng hợp: thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, tổng hợp số liệu của

đơnvị kế toán cấp dưới và từ các cửa hàng cung cấp để lập thành các báo cáo tài chính
cung cấp cho kế toán trưởng và Giám đốc công ty duyệt.
14

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Kế toán tổng hợp kiêm kế toán chi phí và giá thành có nhiệm vụ hạch

toán chi phí và tính giá thành sản phẩm,so sánh đối chiếu ,tổng hợp số liệu từ các bộ

phận kế toán.
+

Lập báo cáo tài chính theo định kỳ và theo yêu cầu quản lý của cấp trên

trực tiếp và lập báo cáo tài chính cho các tổ chức liên quan như: Ngân hàng, Cơ quan
thuế, Công ty kiểm toán và các tổ chức có liên quan khác....theo sự chỉ đạo của cấp trên
trực tiếp.


Kế toán thanh toán (công nợ): Là người có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp

vụ phát sinh liên quan đến các khoản thu chi tiền, thanh toán ngân hàng.
+

Xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng.

+

Theo dõi, giám sát công nợ phải thu - phải trả.

+

Đôn đốc thu hồi công nợ phải thu.

+

Tính tuổi nợ phải thu, phải trả.

+


Lập bảng đối chiếu công nợ cuối tháng.



Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản tạm ứng đồng thời

tổng hợp các bảng chấm công của các nhân viên và phân xưởng dưới các nhà máy để
tính lương, thưởng, phạt, các khoản trích theo lương rồi cuối kỳ tập hợp lại cung cấp
cho kế toán tổng hợp.


Kế toán vật tư – thiết bị: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết kịp thời cung cấp

nguyên nhiên vật liệu cho các phân xuởng, các dây chuyền, tổng hợp số liệu, cung cấp
số liệu cho kế toán giá thành (kế toán tổng hợp).


Thủ quỹ: Có nhiệm vụ tổng hợp, thu chi tiền mặt, bảo vệ tiền mặt và hiện

vật tại két sắt của công ty, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên, ghi chép
cập nhật các khoản thu chi trong ngày theo lệnh của Giám đốc và kế toán trưởng.
1.5.2. Hình thức sổ và quy trình ghi sổ tại Doanh nghiệp
Bộ sổ kế toán của Doanh Nghiệp:
+

Chứng từ ghi sổ
15

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC


LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

+

Sổ cái

+

Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Chứng từ ghi sổ: thực chất là sổ định khoản theo kiểu tờ rơi để tập hợp chứng
từ gốc cùng loại. Chứng từ ghi sổ sau khi vào "sổ đăng ký chứng từ ghi sổ" nơi được
dùng làm căn cứ sổ cái.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng
từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra,
đối chiếu với số liệu sổ cái. Mọi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào
sổ này để lấy số hiệu và ngày tháng. Số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ
đầu tháng (hoặc đầu năm) đến cuối tháng (hoặc cuối năm), ngày, tháng trên chứng từ
ghi sổ tính theo ngày ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Sổ cái: Là sổ phân loại (Ghi theo hệ thống) dùng để hoạch toàn tổng hợp. Mỗi
tài khoản được phản ánh trên một trang sổ cái (có thể kết hợp phản ánh chi tiết ). Có

thể sử dụng một cột hoặc nhiều cột .
Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh các đối tượng cần hoạch
toán chi tiết (vật liệu, dụng cụ, tài sản cố định, chi phí sản xuất, tiêu thụ, thanh toán...).


Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán:

Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
+

Bảng cân đối kế toán

+

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

+

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

+

Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

Ngoài ra, công ty còn lập một số báo cáo kế toán quản trị tùy theo yêu cầu quản
lý vào từng thời điểm.
16

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC


LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

CHỨNG TỪ GỐC

MÁY VI TÍNH
(SUSA Accounting Software)

BÁO CÁO
THU CHI TM,
TGNH

BÁO CÁO CHI
TIẾT CÔNG
NỢ

BÁO CÁO
NHẬP XUẤT
HH, VL

BÁO CÁO
TSCĐ

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ PHỤ NH

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 1.3 Quy trình ghi sổ (nguồn Phòng Kế toán tài chính)
Ghi chú:
Công việc hàng ngày
Công việc cuối tháng
Công việc cuối năm
Công tác đối chiếu
17

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Trình tự ghi sổ

+ Hằng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ
gốc đã phát sinh, kiểm tra chính xác hợp pháp, hợp lệ để nhập vào máy tính, sau khi
tổng hợp được các số liệu vào máy, kế toán lập báo cáo chi tiết từng loại, và tổng hợp
vào bảng kê chứng từ ghi sổ.
+ Đến cuối kì lập bảng cân đối kế toán, và sau đó bảng cân dối kế toán sẽ được
sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

1.5.3. Nhận xét
Cơ chế tuyển dụng cho phòng kế toán tài chính rất chuyên nghiệp và hợp lý theo
cơ chế trong điều kiện kinh tế hiện nay của Việt Nam. Đối với nhân viên phòng kế
toán, các nhân viên phải đạt trình độ Đại học trở lên và có trình độ chuyên môn tốt
cũng như nhạy bén với các tình huống phát sinh trong lúc làm việc, ngoài ra khả năng
giao tiếp với các đối tác và băng ngoại ngữ luôn là tiêu chí tuyển chọn của Công ty.
Đối với ban lãng đạo, ứng viên ngoài việc yêu cầu trình độ chuyên môn như những
nhân viên khác thì bắt buộc phải có kinh nghiệm làm việc và quản lý điều hành đội ngũ
phòng kế toán từ 3 năm trở lên.
Đội ngũ nhân viên phòng kế toán tài chính đều có thâm niên công tác từ 5 năm
trở lên nên có trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong nghề tốt để giải quyết
công việc có hiệu quả. Bộ máy có sự phân công nhiệm vụ tương đối rõ ràng với từng
nhân viên. Giữa các phần hành luôn có sự kiểm tra đối chiếu lẫn nhau để hạn chế sai
sót, giúp công việc được tiến hành nhịp nhàng và kịp thời. Sau đó, sẽ được kế toán
trưởng xem xét và chịu trách nhiệm chung về việc tập hơlp các số liệu của nhân viên
và lập báo cáo cuối kỳ.
1.6.

Hệ thống thông tin kế toán trong Doanh nghiệp

Hiện tại Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán SUSA để hỗ trợ các công việc
kế toán. Phần mềm kế toán SUSA do Công ty Cổ phần Đầu tư Sáng tạo Phần mềm
SUSA Việt Nam, SUSA là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ.
Phần mềm kế toán SUSA có 14 phân hệ:
18

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

1.

Hệ thống

2.

Kế toán tổng hợp

3.

Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay

4.

Kế toán bán hàng và công nợ phải thu

5.

Kế toán mua hàng và công nợ phải trả

6.

Kế toán hàng tồn kho


7.

Kế toán TSCĐ

8.

Kế toán công cụ dụng cụ

9.

Báo cáo chi phí theo khoản mục

10.

Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp

11.

Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất liên tục

12.

Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn hàng

13.

Báo cáo thuế

14.


Quản lý hóa đơn

Bên cạnh đó, chi nhánh TP. HCM cũng trang bị một số máy móc, thiết bị để
phục vụ cho công việc của kế toán: máy Fax, máy Photocopy,…..
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết tại Doanh
nghiệp
1.7.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá giao dịch thức tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
HTK được tính theo giá gốc. Giá gốc HTK bao gồm chi phí mua, chi phí chế
biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có HTK ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
19

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Giá trị HTK được xác định như sau: Hàng hóa theo phương pháp bình quân gia
quyền, vật tư theo phương pháp nhập trước- xuất trước.
HTK được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử

dụng, TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế
và giá trị còn lại.Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu
hao được ước tính như sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc

5- 50 năm

+ Máy móc, thiết bị

5- 12 năm

+ Phương tiện vận tải

5- 10 năm

+ Thiết bị văn phòng

3- 10 năm

+ Quyền sử dụng đất

50 năm

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Khoản đầu tư vào công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi
nhuận thuần được chia từ công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính
hiện tại được ghi nhận là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất

kinh doanh trong năm tài chính.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản
xuất, kinh doanh trong kì để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến
20

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu
và chi phí.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
+Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu hợp đồng xây dựng
+ Doanh thu hoạt động tài chính
Nguyên tắc và ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
+ Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính
+ Chi phí cho vay và đi vay vốn
+ Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến ngoại tệ
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với

doanh thu hoạt động tài chính.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuếTNDN hiện hành, chi phí
thuếTNDN hoãn lại
Chi phí thuếTNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời
được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
1.7.2. Chế độ sổ kế toán và chứng từ kế toán
21

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Th.s TRẦN NAM TRUNG

Tổ chức công tác kế toán tại công tyáp dụng dựa trên cơ sở các chuẩn mực kế
toán và luật kế toán do Bộ tài chính ban hành. Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính và các
Thông tư sửa đổi, bổ sung kèm theo.
Chính sách kế toán:


Kỳ kế toán áp dụng: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc

ngày 31/12 hằng năm.



Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng: hiện đang thực hiện hệ thống tài

khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Doanh nghiệp đang sử dụng tất cả các tài
khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán được quy định và áp dụng tại Việt
Nam.


Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp

kê khai thường xuyên để hoạch toán hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được
xác định theo phương pháp Bình quân gia quyền theo từng tháng.


Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.



Phương pháp kế toán tài sản cố định:

+

Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.

+

Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng.

+


Tỷ lệ khấu hao: Theo thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009.

Hình thức Kế toán:
Công ty đang hạch toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc điểm của
hình thức kế toán trên máy vi tính: công việc kế toán được thực hiện theo một chương
trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi

22

SVTH: ĐẶNG CAO HOÀNG TRÚC

LỚP: 11DKKT6


×