Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.63 KB, 7 trang )

Đề ôn tập Sinh 10
Câu 1: Phân biệt các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật và cho ví dụ ?
Kiểu dinh dưỡng

Nguồn năng lượng

Quang tự dưỡng

Ánh sáng

Nguồn Cacbon chủ
yếu
CO2

Hoá tự dưỡng

Chất vô cơ

CO2

Quang dị dưỡng

Ánh sáng

Chất hữu cơ

Hoá dị dưỡng

Chất vô cơ

Chất hữu cơ



Ví dụ
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào,vi
khuẩn lưu huỳnh màu tía và lục….
Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi
hoá hidro, oxi hoá lưu huỳnh,….
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh
màu lục và màu tía
Nấm, động vật nguyên sinh, phần
lớn vi khuẩn không quang hợp

Câu2: Ví dụ về môi trường tự nhiên có các vi sinh vật phát triển và mt nhân tạo dùng để

nuối cấy vi sinh vật ?
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều
-

kiện sinh thái rất đa dạng.
Ví dụ: Vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men Cadina Albicans
gây bệnh ở người.

-Ví dụ về môi trường nhân tạo dùng để nuôi cấy vi sinh vật:
• +Môi trường dùng chất tự nhiên: dịch chất cà chua
• +Môi trương tổng hợp: glucôzơ 10g/l
• +Môi trường bán tổng hợp: Glucôzơ 15g/l: KH2PO4 1g/l bột gạo.

Câu 3 : Phân biệt hô hấp và lên men. Lấy VD về sinh vật cho từng loại hô hấp và lên
men? .
– (*) Giống nhau:


- Đều sử dụng nguyên liệu đường đơn để phân giải sinh năng lượng cung cấp cho hoạt
động sống.
- Đều có chung giai đoạn đường phân.

– (*) Khác nhau :

Lên men
Chất hữuu cơ không
được oxi hoá hoàn
toàn( không có O2)
Sản phẩm trung gian.
Năng lượng ít
VD:axit lactic, enzim
prôtiaza

Hô hấp hiếu khí
Chất hữu cơ được oxi
hoá hoàn toàn( có O2)

Hô hấp kị khí
Chất hữu cơ không được oxi hoá
hoàn toàn( không có O2)

Sản phẩm cuối cùng
CO2+ H2O + ATP
Năng lượng nhiều
VD: vi khuẩn axêtic,
nấm sinh , axit atic

Sản phẩm trung gian

CO2+ H2O + ATP
Năng lượng ít
VD: vi khuẩn hô hấp sunfat

Câu 4: Nêu đặc điểm quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng ?
Đặc điểm :


1.Phân giải protein:
– Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài

tế bào nhờ vsv tiết prôtêaza ra môi trường. Các axit amin này được vsv hấp
thu và phân giả để tạo thành năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
– - Ứng dụng: phân giải prôtêin của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước
chấm …
2.Phân giải pôlisaccarit:
- VSV có khả năng phân giải ngoại bào các pôlisaccarit thành đường đơn -> hấp thụ và
phân giải tiếp theo con đường hô hấp hiếu khí kị khí hay lên men.
- Ứng dụng:
o Lên men êtilic:
Tinh bột Nấm (đường hoá) Glucôzơ Nấm men rượu Êtanol + CO2
o Lên men lactic:
Tinh bột(glucozo) Vi khuẩn lactic đồng hình Axit lactic
Tinh bột(glucozo) Vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axêtic …
Ứng dụng: làm sữa chua, muối chua, ủ chua các loại rau quả, thức ăn gia súc
3.Phân giải xenlulozo:
Vi sinh vât có khả năng tiết ra hệ enzim phân giải xenlulôzơ để phân giải xác thực
vật làm cho đất giàu dinh dưỡng và tránh ô nhiễm môi trường.
Câu 5:Sinh trưởng của VSV là gì ? Thời gian thế hệ là gì ?
-


Sinh trưởng của VSV là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia
hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
Câu 6: Nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể VK trong nuôi cấy không liên tục ?

* Pha tiềm phát (pha lag):

Vi khuẩn thích nghi v ới môi tr ườ ng
Số l ượ ng tế bào trong quần thể ch ưa tăng
Enzim cảm ứng hình thành => phân giải c ơ chất
* Pha lũy thừa (pha log)
• Vi khuẩn sinh tr ưở ng tốc độ l ớn nhất và không đổi => s ố l ượ ng tế
bào trong quần thể tăng rất nhanh
* Pha cân bằng:
• Số l ượ ng vi khuẩn trong quần thể đạt đến c ực đại, không đổi theo
th ời gian
• Vì số l ượ ng tế bào sinh ra = số l ượ ng tế bào chết đi
* Pha suy vong:
• Tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh d ưỡng c ạn ki ệt,
chất độc tích tụ nhiều => số tế bào sống trong quần thể gi ảm dần




Câu 7: Nuôi cấy liên tục có đặc điểm gì ?

Môi trường được lien tục bổ sung chất dinh dưỡng đồng thời lấy ra một
lượng dịch nuôi cấy tương đương.
• Không có pha tiềm phát và suy vong

• Chỉ có pha luỹ thừa


Câu 8: Why trong nuôi cấy liên tục có pha tiềm phát, còn nuôi cấy liên tục
không có pha này ?


- Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục cần có pha tiềm phát để
giúp vi khuẩn có thời gian thích nghi với môi trường mới, enzim cảm ứng tương ứng được hình
thành để phân giải cơ chất.
– Trong nuôi cấy liên tục, chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, môi trường sống của vi
khuẩn được ổn định, chúng đã có enzim cảm ứng nên không có pha tiềm phát.

Câu 9:Why trong nuôi cấy liên t ục, VSV t ự phân h ủy ở pha suy vong, còn
trong nuôi cấy liên tục hiện t ượng này không x ảy ra ?

– Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, đồng thời các chất độc
hại được tạo ra qua quá trình chuyển hóa vật chất được tích lũy ngày càng nhiều đã ức chế
sự sinh trưởng của vi sinh vật, chúng tự phân hủy ở pha suy vong.
-Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, các chất được tạo ra
qua quá trình chuyển hóa cũng được lấy ra một lượng tương đương, do đó môi trường
nuôi cấy luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng vi sinh vật bị
phân hủy.

Câu 10: Nêu đặc điểm các hình th ức sinh sản của VSV nhân s ơ và VSV
nhân thực ?
Nhân sơ:
Phân đôi :+ Tiến hành theo cơ chế trực phân ( không hình thành thoi vô sắc)
+ Tế bào vi khuẩn đạt kích thước xác định -> AND nhân đôi ->
đồng thời thành tế bào hình thành vách ngăn để tạo ra 2 tế bào vi khuẩn

mới từ 1 TB.
Nảy chồi : Tế bào mẹ -> hình thành chồi tại một vị trí nhất định -> chồi
phát triển đến 1 kích thước nhất định -> tạo vách ngăn để tách chồi với cơ
thể mẹ -> cơ thể mới.
Bằng bào tử: + Ngoại bào tử( Vi khuẩn) là hình thức sinh sản mà bào tử
nằm ngoài tế bào sinh đẻ.
+ Bào tử đốt ( xạ khuẩn) là hình thức sinh sản bằng cách phân
cắt đỉnh sinh trưởng của sợi khí sinh tạo thành chuỗi bào tử -> phát tán bào
tử tạo thành cơ thể mới.
Nhân thực:
- Phân đôi: theo cơ chế nguyên phân
- Nảy chồi: tế bào mẹ -> hình thành chồi và chuyển vật chất từ tế
bào mẹ -> tế bào con -> chồi phát triển -> 2 tế bào mới.
- Bằng bào tử: + Sinh sản vô tính bằng bào tử : ( nấm murcoc: tế
bào kín, nấm pericillium bào tử trần)
+ Sinh sản hữu tính bằng bào tử: là hình thức sinh
sản mà bào tử trải qua quá trình giảm phân .
Câu 11 :Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản của VK không? Tsao nội
bào tử rất bền nhiệt ? 11.
-Nội bào tử không phải là bào tử sinh sản, thường thấy ở vi khuẩn, nằm bên trong cơ thể
chúng, mỗi vi khuẩn chỉ có 1 nội bào tử, hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Nội bào tử được
cấu tạo đặc biệt, giúp vi khuẩn chống lại các tác động của môi trường và sống sót. Đó là hình
thức tiềm sinh của vi khuẩn. Khi môi trường trở nên thuận lợi, chúng tái tạo trở lại và tiếp tục
sinh trưởng, phát triển.
-Vì: Nội bào tử được hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Nội bào tử có vỏ dày, bên trong là
hợp chất canxidipicolonat giúp cho bào tử rất bền nhiệt.


Câu 12:Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị
phồng, bị biến dạng. Vì sao ?

Nếu không diệt hết nội bào tử hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng bị biến dạng vi các nội bào
tử mọc mầm phát triển , phân giải các chất , thải ra oxi và các loại khí khác làm cho hộp bị
phồng lên.

Câu 13: Nêu VD ứng d ụng s ự sinh s ản c ủa VSV để ph ục v ụ đs con
ng ười ?

Ứng dụng:
- Bào tử nấm dùng làm nguồn nguyên liệu để thu nhận các chế phẩm nh ư th ực phẩm, thuốc
trừ sâu sinh học,….
- Chế biến bảo quản 1 số thực phẩm cho ngườ i và gia súc: dưa chua, nem chua, sữa chua
- Sản xuất prô đơn bào, làm thức ăn bổ sung cho ngườ i và gia súc.
- Ngườ i ta nuôi cấy nấm Penicillin để chữa bệnh.
- Lên men vi khuẩn Lactic để làm giàu dinh dưỡ ng cho s ữa (s ữa chua)
- Len men bia, rượ u, xiro để có những thức uống ngon lành.
- Ủ dưa, làm mắm, tương, dấm, mẻ....làm thực phẩm.
- Làm bánh mì, bông lan .
- Ứng dụng điều chế các axit amin quý như Axit glutamic .
- Làm phômat..

Câu 14: Nêu vai trò của các chất dinh d ưỡng đối v ới s ự sinh tr ưởng của
VSV ? Thế nào là VSV nguyên d ưỡng, khuyết d ưỡng ?



Vai trò:
Prôtein, lipit, gluxit : + cung cấp nguyên liệu để xây dựng tế bào
+ cung cấp năng lựơng cho hoạt động sống.
Nguyên tố vi lượng: hoạt hoá enzim cân bằng áp suất thấp thẩu.
VSV nguyên dưỡng có khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng

VSV khuyết dưỡng không có khả năng tự tổng hợp nhân tố sinh trưởng.

Câu 15: Nêu cơ chế tác động của các chất hóa học ức chế sự sinh trưởng
của VSV và ứng dụng ?
Các chất hóa học
Các hợp chất phenol
Các hợp chất kim loại nặng
(thủy ngân,Ag,...)
Các anđêhit
(phoocmanđehit 2%)
Các loại cồn
(êtanol, izôprôpan, 70-80%)
Iot, rượu iot (2%)
Các loại khí êtilen ôxit
(10-20%)
Clo (Natri hipôclorit),
cloramin.
Các chất kháng sinh.

Cơ chế tác động
Biến tính prôtêin các loại màng tế
bào
Gắn nhóm -SH của prôtêin làm
chúng bất hoạt
Bất hoạt các protêin

Ứng dụng
Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện.

Thay đổi khả năng cho đi qua của

lipit ở màng sinh chất
Ôxi hoá các thành phần tế bào.

Thanh trùng trong y tế , phòng thí nghiệm

Diệt các bào tử đang nảy mầm, các thể sinh
dưỡng
Sử dụng rộng rãi trong thanh trùng

Ôxi hoá các thành phần tế bào.

Diệt khu n trên da, tẩy trùng trong bệnh
viện.
Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại.

Sinh oxi nguyên tử có tác dụng
oxi hóa mạnh
Diệt khuẩn có tính chọn lọc

Thanh trùng nước máy, nước các bể
bơi,công nghiệp thực phẩm.
Dùng trong y tế , thú y…

Câu 16: Trình bày s ự ảnh h ưởng c ủa các y ếu t ố v ật lí đến sinh tr ưởng
c ủa VSV và nêu ứng d ụng các y ếu t ố này để ki ểm soát s ự sinh tr ưởng
c ủa VSV ?
Các yếu tố lý học

Ảnh hưởng


Ứng dụng


Nhiệt độ

Độ ẩm

Độ pH

Ánh sáng

Áp suất thẩm
thấu

-Tốc độ của các phản ứng sinh hóa trong tế bào làm vi sinh vật sinh sản
nhanh hay chậm.
- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia vi sinh vật thành 4 nhóm :
+Ưa lạnh:sống ở t ≤ 15oC
+Ưa ấm:sống ở t: 20 - 40o C
+Ưa nhiệt:sống ở t :55 - 65o C
+Ưa siêu nhiệt sống ở t: 75 - 110o C

Dùng nhiệt độ cao để
thanh trùng, nhiệt độ
thấp để kìm hãm sinh
trưởng của vi sinh vật

Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm:
+Nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng
+Nước là yếu t hóa học tham gia vào quá trình thủy phân

-Vi khuẩn cần độ ẩm cao
-Nấm men cần ít nước
-Nấm sợi cần dộ ẩm thấp
-Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất
trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP…
-Dựa vào khoảng pH thích hợp chia vi sinh vật thành 3 nhóm:
+Ưa axit : pH=4-6
+Ưa trung tính : pH=6-8
+Ưa kiềm : pH =9-11
Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển
động hướng sáng …

Dùng nước để khống
chế sự sing trưởng
của từng nhóm vi
sinh vật.

Gây co nguyên sinh làm cho vi sinh vật không phân chia được

Tạo điều kiện nuôi
cấy thích hợp

Dùng bứ xạ ánh sáng
để ức chế hoặc tiêu
diệt vi sinh vật như
làm biến tính axit
nuclêic, ion hóa
prôtêin gây đột biến.
Bảo quản thực phẩm


Câu 17 : Trình bày cấu tạo và các dạng hình thái của virut ?
-Cấu tạo :đơn giản gồm 2 thành phần
-Hệ gien :

+ Cấu tạo: Chỉ gồm 1 ADN hoặc 1 ARN chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
+ Chức năng: Hệ gen giúp virut nhân lên, tổng hợp thành phần cấu tạo đặc trưng của nó
trong tế bào chủ.

-Vỏ bọc prôtêin (capsit):
+ Cấu tạo từ các đơn vị prôtein gọi là capsôme.
+ Chức năng: Bảo vệ virut.
-Một số virut có thêm vỏ ngoài.
+ Cấu tạo vỏ ngoài là lớp kép lipit và prôtêin.
+ Mặt vỏ ngoài có các gai glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut
bám lên bề mặt tế bào.
+ Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần.
-Hình thái :

cầu…

đều.

-

-Cấu

trúc xoắn:
Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. Có hình que, hình sợi, hình
VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi…
-Cấu trúc khối :- Capsôme sắp xếp theo hình khối đa


diện. Gồm 20 mặt tam giác

VD: Virut bại liệt…
-Cấu trúc hỗn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc

xoắn.


VD: Phagơ…
Câu 18 : So sánh sự khác biệt giữa Vi khuẩn và Virut ?
Virut
-Chưa có cấu tạo tế bào, có vỏ protein và lõi axitnucleic.

Vi khuẩn
-Có cấu tạo tế bào, có riboxom.


-Chỉ chứa ADN hoặc ARN.
-Dị dưỡng kiểu kí sinh bắt buộc
-Sinh sản nhờ bộ máy di truyền của tế bào vật chủ.

-Chứa ADN và ARN
-Tự dưỡng hoặc dị dưỡng kiểu kí sinh, cộng sinh, hoại
sinh.
-Sinh sản dựa vào bộ máy di truyền của chính mình.

Câu 19 : Vì sao nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống ?

- Ngoài cơ thể vật chủ, virut không biểu hiện sự sống (hoá tinh thể - tương tự chất vô cơ).

- Vào tế bào vật chủ, virut trở thành dạng sống, có đủ đặc trưng của cơ thể sống.
Câu 20 : Vì sao không thể nuôi virut trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn ?
Chưa có cấu tạo tế bào.
- Kí sinh nội bào bắt buộc.
- Có quá trình sinh sản đặc biệt.
Câu 21 : Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ ?
- Giai đoạn hấp phụ: Nhờ glicôprôtêin đặc hiệu bám lên thụ thể bề mặt của tế bào, nếu không
thì virut không bám được vào.
- Giai đoạn xâm nhập: Đối với phagơ enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic
vào tế bào chất. Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để
giải phóng axit nuclêic.
- Giai đoạn sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit
nuclêic và prôtêin cho riêng mình.
- Giai đoạn lắp ráp: Lắp ráp axit nuclêic và vỏ proteein để tạo thành virut hoàn chỉnh
- Giai đoạn phóng thích: Virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ra ngoài. Khi
virut nhân lên làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.
Câu 22 : Thế nào là VSV cơ hội và bệnh cơ hội ?
- Ở điều kiện bình thường, một số vi sinh vật thường không gây bệnh, nhưng khi cơ thể yếu,
khả năng miễn dịch bị suy giảm thì chúng trở thành gây bệnh, bệnh do vi sinh vật gây ra gọi là bệnh
cơ hội. Vi sinh vật gây bệnh gọi là vi sinh vật cơ hội.

Câu 23 :Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch ?
HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. Chúng có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số
tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào
này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể.

Câu 24: Nêu các con đường lây nhiễm HIV và các giai đoạn phát triển bệnh AIDS ?
-Con đường lây nhiễm:
+Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng...
+Qua đường tình dục.

+Mẹ nhiễm HIV truyền cho con qua bào thai hoặc sữa mẹ
-Chia làm 3 giai đoạn:
+Giai đoạn sơ nhiễm (còn gọi là giai đoạn cửa số): Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể
sốt nhẹ (kéo dài 2 tuần – 3 tháng)
+ Giai đoạn không triệu chứng: Một số trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ
nguyên nhân… Số lượng tế bào limphô T giảm dần (kéo dài 1 – 10năm)
+Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Có triệu chứng điển hình của AIDS như
viêm niêm mạc thực quản, phế quản, phổi… viêm não, ung thư da và máu. Sau đó, virut
tiếp tục tấn công các tế bào thần kinh, cơ và kết quả là cơ thể chết vì tê liệt và điên dại.
Câu 25: Vì sao mỗi loại Virut chỉ xâm nhập, lây lan vào 1 số loại TB nhất định ?
- Vì virut chỉ bám một cách đặc hiệu khi có thụ thể thích hợp.
- Phagơ không thể xâm nhập vào tế bào vi khuẩn khi:
+ Thành tế bào bị phá hỏng, không còn thụ thể.
+ Tạo các chủng vi khuẩn đột biến, làm thay đổi thụ thể trên thành tế bào.

Câu 26: Trình bày qt xâm nhập, lây lan của Virut ở VSV, thực vật và côn trùng ?
*Ở vi sinh vật (Phagơ): Khoảng 3000 loại virut kí sinh ở hầu hết vi sinh vật nhân sơ (vi khuẩn,xạ
khuẩn) hoặc vi sinh vật nhân thực(nấm men, nấm mốc). Virut xâm nhập trực tiếp vào vi sinh vật
và nhân lên theo từng giai đoạn
*Ở thực vật: Virut tự nó không có khả năng xâm nhập vào tế bào thực vật. Phần lớn virut gây
nhiễm do côn trùng (Bọ trĩ,bọ rầy,…chích), cây gây bệnh có thể truyền cho thế hệ sau qua hạt, số


khác truyền qua các vết xây xát do nông cụ bị nhiễm gây ra. Sau khi nhân lên trong tế bào, virut
di chuyển sang tế bào khác qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào và cứ như thế lan rộng
*Ở côn trùng: Virut tồn tại trong côn trùng trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác, khi đó côn
trùng là ổ chứa. Có loại virut chỉ kí sinh ở côn trùng, nhưng có loại lại vừa kí sinh ở côn trùng vừa
kí sinh ở động vật có xương sống

Câu 27: Nêu ứng dụng của Virut trong thực tiễn ?

-Virut ngày càng trở thành công cụ không thể thiếu trong nghiên cứu sinh học cơ bản, trong sản
xuất các chế phẩm y học và nông nghiệp.
-Ví dụ:1 số phagơ được sử dụng để sản xuất interferon gipus chống tế bào ung thư và tăng
cường khả năng miễn dịch. Ngoài ra virut nhân đa diện thuộc nhóm virut Baculo được lựa chọn
để sản xuất thuốc trừ sâu.
Câu 28: Thế nào là bệnh truyền nhiễm? VSV có thế lan truyền theo các con đường nào?

Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác
-Tùy theo vi sinh vật mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau:
+Truyền ngang:
• Qua sol khí (các giọt keo lớn hơn số nhiễm vi sinh vật bay trong không khí) bắn ra khi
ho hoặc hắt hơi
• Qua đường tiêu hóa, vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm
• Qua tiếp xúc trực tiếp , qua vết thương, quan hệ tình dục, hôn qua hay qua đồ dùng
hằng ngày
• Qua động vật hay côn trùng đốt…
+Truyền dọc: Từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm qua sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

Câu 29: Kể tên các bệnh truyền nhiễm thường gặp do Virut thì phải thực hiện những
biện pháp gì ?
Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut và con đường xâm nhập gây bệnh:
-Bệnh đường hô hấp: Viêm phổi, Viêm phế quản, cảm lạnh, viêm họng, viêm đường hô hấp
(bệnh SARS), cúm,… Virut từ sol khí đi qua niêm mạc vào mạch mấu rồi tới các nơi khác nhau
của đường hô hấp
-Bệnh đường tiêu hóa: Virut xâm nhập qua miệng, lúc đầu nhân lên trong mô bạch huyết, sau
đó một mặt vào máu rồi tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa, 1 mặt vào xoang ruột rồi ra
ngoài theo phân. VD: Viêm gan,quai bị,tiêu chảy,viêm dạ dày-ruột,…
-Bệnh hệ thần kinh: Virut vào cơ thể theo nhiều con đường: hô hấp,tiêu hóa,niệu,sau đó vào
máu rồi tới hệ thần kinh trung ương. 1 số virut viêm màng não, bại liệt,…
-Bệnh lây qua đường tình dục: Lây trục tiếp qua quan hệ tình dục.VD: HIV,hecpet (bóng nước

sinh dục, mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung),viêm gan B,…
-Bệnh da: Virut vào cơ thể qua đường hô hấp, sau đó vào máu rồi mới đi đến da. Tuy nhiên cũng
thường lây qua tiếp xúc trực tiếp hoặc qua đồ dùng hằng ngày.VD: đậu mùa, mụn

cơm,sởi,..
Câu 30: Muốn phòng tránh bệnh do virut thì phải tực hiện những biện pháp gì ?
Ngày nay nhờ có thuốc kháng sinh mà hầu hết các bệnh truyền nhiễm đều được chữa khỏi và
khó trở thành đại dịch ngoại trừ bệnh virut. Biện pháp tốt nhất để phòng là tiêm vacxin, kiểm soát vật
trung gian truyền bệnh, giữ gìn với cá nhân và cộng đồng.

Câu 31: Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu ?
Miễn dịch đặc hiệu
-Hình thành khi đã tiếp xúc kháng nguyên
-Chỉ đặc hiệu với 1 loại kháng nguyên hay
1 nhóm kháng nguyên
-Hiệu quả cao nhưng cần có thời gian
hình thành nên chậm

Miễn dịch không đặc hiệu
-Hình thành tự nhiên, bẩm sinh
-Ức chế nhiều loại kháng nguyên khác
mhau
-Hiệu quả thấp hơn miễn dịc đặc hiệu
nhưng có sẵn nên tác dụng thường xuyên,
liên tục,kịp thời



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×