Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Thống Kê Kinh Doanh Và SPSS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.12 KB, 31 trang )

THỐNG KÊ KINH DOANH
VÀ SPSS


Bài 1
GiỚI THIỆU CHUNG VỀ SPSS
I

II

III

Giới thiệu
chung về
SPSS

Các Màn
hình quản
lý dữ liệu

Khái quát
về phân
tich dữ
liệu


1. Giới thiệu chung về SPSS
Là phần mềm chuyên dụng xử lý
thông tin sơ cấp (thông tin được thu
thập trực tiếp từ đối tượng nghiên
cứu (người trả lời bảng câu hỏi)


thông qua một bảng câu hỏi được
thiết kế sẵn


2. Các màn hình quản lý
- Màn hình quản lý dữ liệu
- Màn hình quản lý biến
- Màn hình hiển thị kết quả
- Màn hình cú pháp


Màn hình quản lý dữ liệu
(data view)
Cột (Column): Đại diện
cho biến quan sát.

Là nơi lưu
trữ dữ liệu
nghiên cứu
với một cấu
trúc cơ sở
dữ liệu bao
gồm
cột,
hàng và các
ô giao nhau
giữa cột và
hàng



Màn hình quản lý dữ liệu
(data view)

Hàng (Row): Đại diện
cho một trường hợp
quan sát (người trả lời),

Là nơi lưu
trữ dữ liệu
nghiên cứu
với một cấu
trúc cơ sở
dữ liệu bao
gồm
cột,
hàng và các
ô giao nhau
giữa cột và
hàng


Màn hình quản lý dữ liệu
(data view)
Là nơi lưu
trữ dữ liệu
nghiên cứu
với một cấu
trúc cơ sở
Ô giao nhau giữa cột và hàng
(cell): Chứa đựngdữ

một liệu
kết quảbao
trả lời
tương ứng với câu
hỏi cần khảo
gồm
cột,sát
(biến) và một đối tượng trả lời cụ thể
hàng và các
(trường hợp quan sát). Ô là sự kết
nhau
hợp của đối tượngôvàgiao
biến. Các
ô chỉ
chứa các trị số biến.
giữa cột và
hàng


Màn hình quản lý dữ liệu
(data view)

File dữ liệu có hình chữ nhật. Hai hướng
của file dữ liệu được xác định bởi số lượng các
đối tượng và số lượng các biến. Không có các
ô “trống rỗng” trong các đường biên của file
dữ liệu. Đối với các biến dạng số, các ô rỗng
được chuyển thành trị số khuyết thiếu hệ
thống. Đối với các biến dạng chuỗi, một dấu
cách vẫn được coi là một trị số.


Là nơi lưu
trữ dữ liệu
nghiên cứu
với một cấu
trúc cơ sở
dữ liệu bao
gồm
cột,
hàng và các
ô giao nhau
giữa cột và
hàng


Màn hình quản lý biến
(variables view)
Tên biến (name): Là tên đại
diện cho biến, tên biến này sẽ
được hiễn thị trên đầu mỗi cột
trong màn hình dữ liệu

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý

một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)
Các qui tắc dưới đây được áp dụng cho tên biến:
•Tên phải bắt đầu bằng một chữ. Các ký tự còn lại có thể là bất kỳ
chữ nào, bất kỳ số nào, hoặc các biểu tượng như @, #, _, hoặc $.
•Tên biến không được kết thúc bằng một dấu chấm.
•Tránh dùng các tên biến mà kết thúc với một dấu gạch dưới cần
(để tránh xung đột với các biến được tự động lập bởi một vài thủ
tục)
•Độ dài của tên biến không vượt quá 8 ký tự.
•Dấu cách và các ký tự đặc biệt (ví dụ như !, ?, ‘, và *) không được
sử dụng
•Từng tên biến phải đơn chiếc/duy nhất; không được phép trùng
lặp. Không được dùng chữ hoa để đặt tên biến. Các tên NEWVAR,
NewVar, và newvar được xem là giống nhau.


Màn hình quản lý biến
(variables view)
Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến

Loại biến (type): Thể hiện biến. Trong màn
dạng dữ liệu thể hiện trong hình này mỗi
hàng trên màn
biến. Dạng số, và dạng chuỗi
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)

Số lượng con số hiễn thị cho
giá trị (Width): Giá trị dạng
số được phép hiễn thị bao
nhiêu con số

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện

các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)

Số lượng con số sau dấu
phẩy
được
hiễn
thị
(Decimals

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó



Màn hình quản lý biến
(variables view)
Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
Nhãn của biến (label): Tên
biến đó
biến chỉ được thể hiện tóm tắc
bằng ký hiệu, nhãn của biến
cho phép nêu rõ hơn về ý nghĩa
của biến


Màn hình quản lý biến
(variables view)
Giá trị trong biến (Values):
Là nơi quản lý
Cho phép khai báo các giá trị
các biến cùng
trong biến với ý nghĩa cụ thể
với các thông số

(nhãn giá trị)
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)
Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
Giá trị khuyết (Missing):
Do thiết
hình quản

kế bảng câu hỏi có
một biến,
số giá trị
một


chỉ mang tính chất
quản
lý,
không
mỗi cột thể hiện
có ý nghĩa phân tích,
loại bỏ các
cácđể thông
số
biến này ta cần khai
nó nhưđến

liênbáoquan
giá trị khuyết (user
missing).
SPSS
biến
đó
mặc định giá trị khuyết (system
missing) là một dấu chấm và tự
động loại bỏ các giá trị này ra khỏi
các phân tích thống kê.


Màn hình quản lý biến
(variables view)

Kích thướt cột
(columns): Cho

phép khai báo độ
rộng của cột

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)

Ví trí (align): Vị
trí hiễn thị các
giá trị trong cột
(phải, trái, giữa)

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến

biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và
mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình quản lý biến
(variables view)

Dạng
thang
đo
(measures): Hiễn thị
dạng thang đo của giá
trị trong biến

Là nơi quản lý
các biến cùng
với các thông số
liên quan đến
biến. Trong màn
hình này mỗi
hàng trên màn
hình quản lý
một biến, và

mỗi cột thể hiện
các thông số
liên quan đến
biến đó


Màn hình hiện thị kết quả
(output)
Nhắp đúp một
biểu tượng
kiểu sách để
hiện hoặc làm
ẩn một chi tiết

Nhắp để mở
rộng hoặc thu
hẹp các cấp
độ xem

Nhắp một chi tiết
để chọn và đi
thẳng đến nó

Panô phân
cấp xem

Panô nội dung

Các phép phân
tích thống kê sẽ

cho ra các kết
quả như bảng
biểu, đồ thị và
các kết quả kiểm
định…., các kết
quả này sẽ được
truy xuất ra một
màn hình, và
được
lưu
giữ
dưới một tập tin
khác (có đuôi
là .SPO). Màn
hình
này
cho
phép ta xem và
lưu giữ các kết
Nhắp đúp một bảng để xoay hoặc quả phân tích
hiệu đính nó


Màn hình cú pháp (syntax)
Màn hình này
cho
phép
ta
xem và lưu trữ
những cú pháp

của một lệnh
phân tích. Các
cú pháp được
lưu trữ sẽ được
sử dụng lại mà
không cần thao
tác
các
lệnh
phân tích lại


3. Khái quát về phân tích dữ liệu







Kiểm tra dữ liệu
Thống kê mô tả
Kiểm định thống kê
Kiểm soát quá trình sản xuất
Phân tích hồi quy
Dãy số thời gian


3.1. Kiểm tra dữ liệu (Data Screening)
Xác định những giá trị vượt trội (Outliers) và các giá trị lỗi

(Roque values)
• Sử dụng công cụ bảng phân bổ tần xuất ngoài việc để đếm số lần
xuất hiện của từng giá trị riêng biệt, nó còn giúp ta tìm ra các giá
trị lỗi hoặc các giá trị mã hóa sai sót hoặc không mong đợi
• Khảo sát hai hay nhiều biến cùng một lúc. Đối với các biến dạng
định danh (nominal) hoặc thứ bậc (ordinal) sử dụng công cụ
bảng chéo ta có thế xác định được những sự kết hợp phi lý giữa
hai hoặc nhiều biến


3.2 Thống kê mô tả
(Descriptive Statistics)
• Mô tả dữ liệu (đo lường độ tập trung hay phân
tán, tỷ lệ %, mối quan hệ giữa các biến,…).
• Cần phải nắm được loại biến (loại thang đo
của biến)


3.3 Kiểm định các so sánh trung bình
mẫu (Tests for Comparing Means)
Kiểm định t cho một mẫu, cặp mẫu và hai mẫu ngẫu nhiên độc lập
• Sử dụng kiểm định t cho hai mẫu ngẫu nhiên độc lập (Independent
Samples T Test) so sánh giá trị trung bình của một biến riêng biệt
theo một nhóm có khác biệt hay không đối với giá trị trung bình của
biến riêng biệt đó theo một nhóm khác.
• Công cụ kiểm định t cho cặp mẫu (Paired-Samples T Test) kiểm
định có hay không giá trị trung bình của các khác biệt giữa các cặp
quan sát là khác giá trị 0.
• Công cụ kiểm định t một mẫu (One-Sample T Test) kiểm định có
hay không giá trị trung bình của một biến là khác biệt với một giá trị

giả định từ trước.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×