Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

skkn HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN ĐỊNH LƯỢNG VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.43 KB, 12 trang )

HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI BÀI TOÁN
ĐỊNH LƯỢNG VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Qua những năm giảng dạy vật lí 10, khi đến bài “Tính tương đối của chuyển
động. Công thức cộng vận tốc”, tôi nhận thấy học sinh có sức học trung bình và yếu
khó vận dụng để giải bài tập cơ bản. Để giúp các em giải quyết những khó khăn trên,
hứng thú với dạng bài tập này nên tôi chọn đề tài “Hướng dẫn học sinh giải bài toán
định lượng về tính tương đối của chuyển động”.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
1. Cơ sở lý luận:
Hoạt động dạy - học chỉ mang lại kết quả cao khi tạo lập được môi trường sư
phạm lành mạnh, bầu không khí học tập thân thiện, giáo viên cần chuẩn bị hệ thống
câu hỏi liên quan đến nội dung phương pháp cho từng đối tượng học sinh, đặc biệt là
học sinh yếu,qua đó học sinh phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo, biết tự
mình giải quyết những vấn đề thông qua phương pháp tạo sự hứng thú trong học tập.
2. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài.
Để nắm được phương pháp giải bài toán về tính tương đối của chuyển động,
học sinh cần nắm vững nội dung sau:
*Lí thuyết sách giáo khoa:
a)Vận tốc tuyệt đối: là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên.
b)Vận tốc tương đối: là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
c)Vận tốc kéo theo: là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên.



d)Công thức cộng vận tốc: v1 / 3  v1 / 2  v 2 / 3

+ v1/ 3 :vận tốc của vật 1 đối với vật 3.

+ v1/ 2 :vận tốc của vật 1 đối với vật 2.



+ v2 / 3 :vận tốc của vật 2 đối với vật 3.
* Chú ý :
+Cần xác định được ba vật trong bài toán.
+Khi đề bài cho giá trị độ lớn của vận tốc mà không nói đến hệ quy chiếu gì thì ta
hiểu đó là vận tốc tuyệt đối.
+Chọn chiều dương nên chọn chiều của vận tốc tuyệt đối và có hướng không đổi.
+Cách viết công thức cộng vận tốc dưới dạng vec tơ theo quy luật sau:

Ví dụ: Tìm v1 / 3

*Bước 1: Vế bên trái dấu bằng ta viết v1 / 3 , ta thấy bắt đầu là 1 và kết thúc là 3.
*Bước 2: Vế bên phải dấu bằng cũng bắt đầu là 1 và kết thúc là 3 ta viết


 
( v1 /  v / 3 ) và xen giữa là 2, ta viết ( v1 / 2  v2 / 3 )
-1-








*Bước 3: Viết đầy đủ v1 / 3  v1 / 2  v 2 / 3
+Độ lớn: v1/3 = v3/1 , v1/2 = v2/1 hoặc v2/3 = v3/2 nhưng trái dấu.
2.3. Các bước giải bài toán:
1.Tóm tắt đề bài.

2.Chọn chiều dương.
3.Viết biểu thức cần tìm kết quả dưới dạng vec tơ.
4.Xét dấu.
5.Viết biểu thức độ lớn.
6.Thế số tìm kết quả.
7. So sánh kết quả với thực tế.
*Ví dụ 1:
Một chiếc ca nô chuyển động thẳng, ngược chiều dòng sông có vận tốc 6,5 km/h đối
với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5 km/h. Xác định
vận tốc của ca nô đối với bờ sông.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Học sinh thảo luận tìm hiểu các nội dung sau:
1. Xác định 3 vật trong đề bài.
2. Tóm tắt đề
3. Chọn chiều dương.
4. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng vectơ.
5. Xét dấu
6. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng độ lớn.
Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh và
phương pháp
hướng trả lời
-Sau khi gọi 02 HSY đứng -Học sinh trong một bàn
lên đọc đề bài, giáo viên
thành một nhóm, thảo luận
phát phiếu học tập để học
sinh thảo luận.

Nội dung ghi bảng

-Gọi học sinh trả lời và

nhận xét các câu hỏi sau:
- HSY :Xác định 3 vật
trong bài toán?

-Trả lời
*ca nô, nước, bờ.

-HSY : 6,5 km/h là vận tốc -Trả lời
tương đối, tuyệt đối hay
* Vận tốc tương đối : vn/b
kéo theo?
-HSY : 1,5 km/h là vận tốc -Trả lời
-2-

*Gọi ca nô là (c), nước là
(n), bờ là (b)
*Tóm tắt:
vn/b = 6,5 km/h
vc/n = 1,5 km/h
vc/b = ?


tương đối, tuyệt đối hay
kéo theo?
-HSY : Yêu cầu tìm vận
tốc gì? Kí hiệu?

*Vận tốc tuyệt đối: vc/n

-HSY: Chọn chiều dương

như thế nào?

-Trả lời
*Chọn chiều dương là
chiều chuyển động của ca
nô đối bờ.
-Trả lời

-HSTB :Nếu công thức
tính vận tốc của ca nô so
với dòng nước dưới dạng
vectơ?
-Yêu cầu nhóm khác nhận
xét.

-Trả lời
* Vận tốc tuyệt đối : vc/b







vc/b  vc/n  v n/b

Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của ca nô đối
bờ.
Công thức cộng vận tốc ta

có:



vc / b  v c / n  v n / b

-Nhóm khác nhận xét.

-HSY: Xét dấu vc/n và vn/b
?

-Trả lời
*vc/n > 0 ; vn/b < 0

-HSKh: Nhận xét về dấu
vc/n và vn/b?

-Nhận xét

-HSTB:Viết biểu thức
cộng vận tốc dưới dạng độ
lớn?
-HSY nhận xét

-Trả lời
*vc/b = vc/n - vn/b

-HSY: Yêu cầu thế số và
tìm kết quả.


-Lên bảng thế số và tìm kết
vc/b = 6,5 – 1,5 = 5 km/h.
quả.
*vc/b = 6,5 – 1,5 = 5 (km/h)

-Gọi HS nhóm khác nhận
xét.
-Củng cố toàn bài.

-Nhận xét
-Lắng nghe

Xét dấu: vt/n > 0 và vn/b < 0

Độ lớn : vc/b = vc/n - vn/b

-Nhận xét nội dung ghi.

*Ví dụ 2:
Lúc trời không gió, máy bay bay với vận tốc không đổi 300 km/h từ một địa điểm A
đến một địa điểm B hết 2,2 giờ. Khi bay trở lại từ B đến A gặp gió thổi ngược, máy
bay phải bay hết 2,4 giờ, Xác định vận tốc của gió đối với đất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Học sinh thảo luận tìm hiểu các nội dung sau:
1. Xác định 3 vật trong đề bài.
-3-


2. Tóm tắt đề
3. Chọn chiều dương.

4. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng vectơ.
5. Xét dấu
6. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng độ lớn.
Hoạt động của giáo viên
và phương pháp
-Sau khi gọi 02 HSY
đứng lên đọc đề bài, giáo
viên phát phiếu học tập để
học sinh thảo luận.
-Gọi học sinh trả lời và
nhận xét các câu hỏi sau:
- HSY :Xác định 3 vật
trong bài toán?
-HSY : 300 km/h là vận
tốc tương đối, tuyệt đối
hay kéo theo? Kí hiệu?
-HSY : Yêu cầu tìm vận
tốc gì? Kí hiệu?

Hoạt động của học sinh và
hướng trả lời
-Học sinh đọc đề
-Học sinh trong một bàn
thành một nhóm, thảo luận

-HSY: Chọn chiều dương
như thế nào?

-Trả lời
Chọn chiều dương là chiều

* Chọn chiều dương là
chuyển động của gió đối với
chiều chuyển động của gió
mặt đất.
đối với mặt đất.

-Trả lời
*máy bay, gió, mặt đất.
-Trả lời
* Vận tốc tuyệt đối : vb/g
-Trả lời
* Vận tốc tuyệt đối : vg/đ

-HSTB :Nếu công thức
-Trả lời



tính vận tốc của gió đối
v g / đ  v g / b  vb / đ
với đất dưới dạng vectơ?
-Yêu cầu nhóm khác nhận -Nhóm khác nhận xét.
xét.
-Trả lời
-HSY: Xét dấu vg/b và vb/đ * vg/b > 0 và vb/đ < 0
?
-HSK: Nhận xét về dấu
-Nhận xét
vg/b và vb/đ?
-Trả lời

-HSTB:Viết biểu thức
* vg/đ = vg/b – vb/đ
cộng vận tốc dưới dạng độ
lớn?
-Nhận xét nội dung ghi.
-HSY nhận xét
-4-

Nội dung ghi bảng

Gọi máy bay là (b), gió là
(g), mặt đất là (đ)

+ vb / g là vận tốc của máy bay
đối với gió (khi không có
gió) (vb/g = 300km/h)

+ v g / đ là vận tốc của gió đối
với đất.

Công thức cộng vận tốc ta



có: v g / đ  v g / b  v b / đ

Xét dấu: vg/b > 0 và vb/đ < 0

Độ lớn : vg/đ = vg/b – vb/đ



-HSTB nhận xét điểm
giống và khác nhau của
vg/b và vb/g ?
-Dựa vào tính tương đối
của vận tốc giáo viên giải
thích rõ cho học sinh nắm.
-Yêu cầu các nhóm tìm
vận tốc của máy bay đối
với đất. (khi có gió)
-Gọi 1 HSTB lên bảng
trình bày .

-Trả lời
* vb/g và vg/b có độ lớn
bằng nhau nhưng trái dấu. *Chú ý: vb/g và vg/b có độ
-Lắng nghe.
lớn bằng nhau nhưng trái
dấu.

-Lên bảng trình bày.

-Gọi 01 HSY tìm độ lớn
của vg/đ

-Lên bảng thực hiện
* vg/đ = 300 – 275 = 25
km/h.
-Nhận xét


-Gọi HS nhóm khác nhận
xét.
-Củng cố toàn bài.

-Lắng nghe

Ta có v b / g 

s AB
t1

sAB = vb/g.t1
sAB = 300.2,2 = 660 km.
Suy ra:
s
660
v b / đ  AB 
 275km / h
t2
2,4
Ta có vg/đ = vg/b – vb/đ
=>vg/đ = 300 – 275 = 25
km/h.

*Ví dụ 3:
Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên một đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 40 km/h và
60 km/h. Tính vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các trường
hợp:
a) Hai đầu máy chạy ngược chiều.
b) Hai đầu máy chạy cùng chiều.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Học sinh thảo luận tìm hiểu các nội dung sau:
1. Xác định 3 vật trong đề bài.
2. Tóm tắt đề
3. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng vectơ.
4. Xét dấu
Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh và
phương pháp
hướng trả lời
-Sau khi gọi 02 HSY đứng -Học sinh đọc đề.
lên đọc đề bài, giáo viên
-Thảo luận nhóm.
phát phiếu học tập để học
-5-

Nội dung ghi bảng


sinh thảo luận.
-Gọi học sinh trả lời và
nhận xét các câu hỏi sau:
- HSY :Xác định 3 vật
trong bài toán?

- Trả lời
*Đầu máy thứ nhất, đầu
máy thứ hai, đường sắt.

-HSY 40km/h là vận tốc
gì? Nêu kí hiệu?


-Trả lời
*Vận tốc tuyệt đối, vI/đ .

-HSY 60km/h là vận tốc
gì? Nêu kí hiệu?

-Trả lời
*Vận tốc tuyệt đối, vII/đ .

-HSY cho biết vận tốc cần
tìm là vận tốc gì? Nêu kí
hiệu?
-Gọi 01 HSTB chọn chiều
dương.

-Trả lời
*Vận tốc tương đối, vI/II .

-Gọi 01 HSY viết công
thức vI/II dưới dạng vec tơ?
-Gọi HSY khác nhận xét.

-Lên bảng thực hiện.



* v I / II  v I / đ  v đ / II
-Nhận xét.


Trả lời
Chọn chiều dương là chiều
* Chọn chiều dương là
chuyển động của đầu máy
chiều chuyển động của đầu
I đối với đường sắt.
máy I đối với đường sắt.
a)Hai đầu máy chạy ngược
chiều:

-Gọi 01 HSY lên bảng xét -Trình bày
dấu cho vI/đ và vđ/II .
* vI/đ > 0; vđ/II > 0
-Gọi HSY nhóm khác nhận -Nhận xét
xét.
-Gọi 01 HSY nhận xét
điểm giống và khác nhau
của vII/đ với vđ/II ?
-Củng cố lại.
-01 HSY lên bảng trình
bày tìm độ lớn vI/II.
-Gọi HSTB nhận xét
-Củng cố.

Gọi :
-Đầu máy thứ nhất là (I),
đầu máy thứ hai (II),
đường sắt(đ).

+ v I / đ là vận tốc của đầu

máy I đối với đường sắt.
vI/đ = 40km/h

+ v II / đ là vận tốc của đầu
máy II đối với đường sắt.
vII/đ = 60km/h

+ v I / II là vận tốc của đầu
máy I đối với đầu máy II.

Công thức cộng vận tốc ta



có: v I / II  v I / đ  v đ / II

Xét dấu:
vI/đ > 0; vđ/II > 0

-Đứng tại chỗ nhận xét
*Chú ý: vII/đ và vđ/IIcó độ
* vII/đ và vđ/IIcó độ lớn bằng
lớn bằng nhau nhưng trái
nhau nhưng trái dấu.
dấu. (vII/đ < 0 thì vđ/II > 0 và
ngược lại )
-Lắng nghe.
-Lên bảng trình bày.
-Nhận xét.
-Lắng nghe.

-6-

Độ lớn vI/II = vI/đ + vđ/II
vI/II = 40 + 60 = 100 km/h


Gọi 01 HSY viết công thức -Lên bảng thực hiện.



vI/II dưới dạng vec tơ?
* v I / II  v I / đ  v đ / II
-Nhận xét.
-Gọi HSY khác nhận xét.
-Trình bày
-Gọi 01 HSY lên bảng xét * vI/đ > 0; vđ/II < 0
dấu cho vI/đ và vđ/II .
-Nhận xét
-Gọi HSY nhóm khác nhận
xét.
-Phát biểu
-Tương tự gọi 01 HSY
*vII/đ và vđ/IIcó độ lớn bằng
nhận xét điểm giống và
nhau nhưng trái dấu.
khác nhau của vII/đ với vđ/II
?
-Lắng nghe
-Củng cố lại.
-Học sinh lên bảng thực

-Yêu cầu 01 HSY lên bảng hiện.
trình bày tìm độ lớn vI/II.
-Nhận xét phần trình bày.
-Gọi HSTB nhận xét
-Lắng nghe
-Củng cố toàn bài.

b)Hai đầu máy chạy cùng
chiều:
Công thức cộng vận tốc ta



có: v I / II  v I / đ  v đ / II
Xét dấu:
vI/đ > 0; vđ/II < 0

*Chú ý: vII/đ và vđ/IIcó độ
lớn bằng nhau nhưng trái
dấu.

Độ lớn vI/II = vI/đ - vđ/II
vI/II = 40 - 60 = - 20 km/h

*Ví dụ 4:
Một chiếc thuyền máy đi ngang sông với vận tốc không đổi so với dòng nước. Khi đi
xuôi dòng nó có vận tốc 14 m/s so với bờ. Khi đi ngược dòng nó có vận tốc 2 m/s so
với bờ. Hỏi khi đi ngang sông theo hướng vuông góc với bờ thì nó có vận tốc bao
nhiêu so với bờ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

Học sinh thảo luận tìm hiểu các nội dung sau:
1. Xác định 3 vật trong đề bài.
2. Chọn chiều dương
3. Viết biểu thức cộng vận tốc dưới dạng vectơ khi thuyền đi xuôi dòng và ngược
dòng.
4. Xét dấu
5. Đề bài cho biết gì ?
5.Tìm vận tốc của thuyền đối với nước và vận tốc của nước đối với bờ bằng cách
nào?
Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh và
phương pháp
hướng trả lời
-Yêu cầu 01 đọc đề bài.
-Đọc đề
-Giáo viên vẽ hình, phân

-Lắng nghe.
-7-

Nội dung ghi bảng


tích bản chất vật lí, hướng
dẫn cách giải và phát phiếu
học tập.
-HSKh đề bài cho biết gì? -Trả lời
Cần tìm đại lượng nào?
*Khi thuyền xuôi dòng
Vt/b= 14m/s.
*Khi thuyền ngược dòng

Vt/b= 2m/s
*Tìm vt/n và vn/b.
-Yêu cầu HSY xác định 3 -Đứng tại chỗ trả lời
vật trong đề bài?
*Thuyền, nước, bờ.
-Gọi HSY chọn chiều
dương.
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận viết biểu thức vec tơ

của vt / b trong trường hợp
thuyền xuôi dòng và ngược
dòng.
-Gọi 01 HSY lên bảng
viết biểu thức vec tơ của
thuyền đối với bờ khi
thuyền xuôi dòng.
-Gọi 01 HSTB nhận xét

-Trả lời
-Các nhóm thảo luận.


vt /n


vt /b


vn / b


Gọi thuyền là (t), nước là
(n), bờ là (b)
Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của thuyền
đối với bờ.

-Lên bảng trình bày.



* vt / b  vt / n  vn / b

Khi đi xuôi dòng ta có:



vt / b  vt / n  vn / b

-Nhận xét

-Yêu cầu 01 HSTB xét dấu -Trình bày
của vt/n và vn/b .
* vt/n > 0 và vn/b > 0
-Gọi HSY nhận xét.
-Nhận xét

Xét dấu: vt/n > 0 và vn/b > 0

-Gọi HSY khác viết biểu

thức độ lớn.
-HSKh theo đề bài vt/b có
gía trị bao nhiêu?
-Củng cố

-Trình bày
* vt/b = vt/n + vn/b
-Trả lời
- vt/b = vt/n + vn/b =14 m/s
-Lắng nghe

Ta có : vt/b = vt/n + vn/b
Theo đề vt/b = vt/n + vn/b
=14 m/s (1)

-Gọi 01 HSY lên bảng
viết biểu thức vec tơ của
thuyền đối với bờ khi
thuyền ngược dòng.
-Gọi 01 HSTB nhận xét

-Lên bảng trình bày.



* vt / b  vt / n  vn / b

Khi đi ngược dòng ta có:




vt / b  v t / n  v n / b

-Nhận xét

-Trình bày
-Yêu cầu 01 HSTB xét dấu * vt/n > 0 và vn/b < 0
-8-

Xét dấu: vt/n > 0 và vn/b < 0


của vt/n và vn/b .
-Gọi HSY nhận xét.

-Nhận xét

-Gọi HSY khác viết biểu
thức độ lớn.

-Trình bày
* vt/b = vt/n - vn/b
-Trả lời
- vt/b = vt/n - vn/b =2 m/s
-Lắng nghe

-HSY theo đề bài vt/b có
gía trị bao nhiêu?
-Củng cố
-Hướng dẫn học sinh từ

biểu thức (1) và (2) tìm vt/n
và vn/b.

-Theo dõi
-Gọi HSKh lên bảng trình
bày.

-HSTB nhận xét
-Củng cố

-Nhận xét.
-Lắng nghe.

Ta có : vt/b = vt/n - vn/b
Theo đề vt/b = vt/n - vn/b = 2
m/s (2)

Từ (1) suy ra vt/n = 14 –
vn/b thế vào (2)
Ta có 14 - vn/b - vn/b = 2
=>2 vn/b = 14 – 2 = 12
=> vn/b = 6 m/s.
Thế vn/b = 6 m/s vào (1)
hoặc (2)
=>vt/n = 8 m/s

-Lắng nghe ghi vào vở
-Giáo viên thuyết giảng về
chuyển động thực của
thuyền.

Do có dòng chảy của nước
nên chuyển động thực của
thuyền được phân tích
thành hai chuyển động
thành phần:
+ Chuyển động có hướng

vuông góc với bờ vt / n .
+ Chuyển động theo dòng

nước v n / b
-Trình bày bài giải.
-Củng cố toàn bài.

Chuyển động thực của
thuyền được phân tích
thành hai chuyển động
(hình vẽ):
+ Chuyển động có hướng

vuông góc với bờ vt / n .
+ Chuyển động theo dòng

nước v n / b



Ta có v t / b  v t / n  v n / b
Độ lớn:
v t / b  v 2t / n  v 2n / b

v t / b  8 2  6 2  10m / s

*Ví dụ 5:
Hai bến sông A và B cách nhau 1800m. Một chiếc ca nô phải mất bao nhiêu thời gian
để đi xuôi dòng từ A đến B rồi đi ngược dòng từ B trở lại A. Biết vận tốc ca nô đối
với nước là 4,5 m/s và vận tốc dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s.
-9-


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Học sinh thảo luận tìm hiểu các nội dung sau:
1. Xác định 3 vật trong đề bài.
2. Chọn chiều dương.
3.Đề bài cho biết gì?
4.Tìm thời gian tổng cộng để ca nô đi từ A đến B rồi từ B trở lại A như thế nào?
4. Xét dấu

Hoạt động của giáo viên và Hoạt động của học sinh và
phương pháp
hướng trả lời
-Gọi 01 HSY đọc đề bài.
-Giáo viên phân tích bản
chất vật lí , hướng dẫn
cách giải và phát phiếu học
tập.
-Gọi những HSY trả lời và
nhận xét các câu hỏi sau:
+Các định 3 vật trong đề
-Trả lời
bài.

*Ca nô, nước, bờ.
-Nhận xét.
+4,5 m/s là vận tốc gì?
-Trả lời
Nêu kí hiệu?
*Vận tốc tương đối. Vc/n
-Nhận xét.
+1,5 m/s là vận tốc gì?
-Trả lời
Nêu kí hiệu?
* Vận tốc tuyệt đối. Vn/b
-Nhận xét.
+Chọn chiều dương cho
-Trả lời
bài toán như thế nào?
*Chiều chuyển động của
dòng nước đối với bờ.
-Củng cố.
-Nhận xét.
-Để đi đến kết quả ta cần
xác định đại lượng nào?

-Gọi HSTB viết biểu thức
vận tốc của ca nô đối với
bờ dưới dạng vec tơ trong
trường hợp ca nô đi xuôi
dòng.

Nội dung ghi bảng


Gọi ca nô là (c), nước là
(n), bờ là (b)

Chọn chiều dương là chiều
chuyển động của dòng
nước đối với bờ.

-Thảo luận nhóm và trả lời
*Tìm vc/b và thời gian khi
ca nô đi xuôi dòng và
ngược dòng.

-Trả lời



* vc / b  vc / n  vn / b
-10-

Vận tốc của ca nô đối với
bờ khi đi xuôi dòng từ A
đến B ta có:



vc / b  vc / n  vn / b


-Gọi HSY nhận xét.


-Nhận xét

-Gọi HSY lên bảng xét dấu -Lên bảng trình bày
cho vc/n và vn/b .
* vc/n > 0 và vn/b > 0
-Gọi HSKh nhận xét.
-Nhận xét

Xét dấu: vc/n > 0 và vn/b > 0

-Yêu cầu HSTB viết biểu
thức độ lớn vc/b và tìm kết
quả.
-HSKh nhận xét

-Lên bảng trình bày
* vc/b = vc/n + vn/b
* vc/b = 4,5 + 1,5 = 6 (m/s)
-Nhận xét

Ta có : vc/b = vc/n + vn/b
Theo đề vc/b = 4,5 + 1,5 = 6
(m/s)

-HSKh tìm thời gian ca nô
khi đi xuôi dòng từ A đến
B.

-Lên bảng trình bày


Thời gian ca nô khi đi xuôi
dòng từ A đến B:

-Gọi HSTB nhận xét
-Củng cố.

-Nhận xét
-Lắng nghe và chép vào
vở.

-Gọi HSY viết biểu thức
vận tốc của ca nô đối với
bờ dưới dạng vec tơ trong
trường hợp ca nô đi ngược
dòng.
-Gọi HSTB nhận xét.

t1 

s AB 1800

 300(s)
vc / b
6

-Trình bày bảng



* vc / b  vc / n  vn / b

-Nhận xét

-Lên bảng trình bày
-Gọi HSY lên bảng xét dấu
* vc/n < 0 và vn/b > 0
cho vc/n và vn/b .
-Nhận xét
-Gọi HSKh nhận xét.
-Yêu cầu HSTB viết biểu
thức độ lớn vc/b và tìm kết
quả.
-HSKh nhận xét

-HSKh tìm thời gian ca nô
khi đi ngược dòng từ A
đến B.
-Gọi HSTB nhận xét
-Củng cố.

t1 

s AB 1800

 300(s)
vc / b
6

Vận tốc của ca nô khi đi
ngược dòng từ B đến A ta
có:




vc / b  vc / n  vn / b

Xét dấu: vc/n < 0 và vn/b > 0

Ta có : vc/b = - vc/n + vn/b
-Lên bảng trình bày
* vc/b =- vc/n + vn/b
* vc/b = -4,5 + 1,5 = -3(m/s) =>vc/b = - 4,5 + 1,5 = - 3
(m/s)
-Nhận xét

-Lên bảng trình bày
t1 

s AB 1800

 300(s)
vc / b
6

-Nhận xét
-Lắng nghe và chép vào
vở.
-11-

Thời gian ca nô khi đi
ngược dòng từ B đến A:

t2 

s AB 1800

 600(s)
vc / b
3

Thời gian đi tổng cộng của
ca nô :


-Gọi HSTB xác định thời
gian đi tổng cộng của ca
nô?
-Gọi HSTB nhận xét
-Củng cố toàn bài.

-Lên bảng trình bày
* t = tA→B + tB→A
*t = 300 + 600 = 900 (s)
Nhận xét
Lắng nghe và ghi vào vở.

t = tA→B + tB→A
t = 300 + 600 = 900 (s)

III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI:
Thực tế đối tượng học sinh trường tôi đa số các em có học lực trung bình - yếu,
khả năng tiếp thu kiến thức chậm, ý thức tự học của các em không cao .Khi chưa áp

dụng sáng kiến này trong quá trình giảng dạy và qua các tiết bài tập khả năng các em
nắm kiến thức và vận dụng kiến thức khoảng 40%. Nhưng sau khi áp dụng sáng kiến
này trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy các em có học lực yếu cũng đã tự giải
được những bài toán cơ bản ở sách giáo khoa và sách bài tập.
IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
Qua thực tiễn áp dụng, tôi nhận thấy chuyển đề này áp dụng rất phù hợp cho
những trường có đối tượng học sinh có học lực trung bình – yếu nhiều.
Trên đây là một kinh nghiệm nhỏ trong qúa trình giảng dạy tôi đã rút ra được,
rất mong sự đóng góp ý kiến của ban giám hiệu và qúy đồng nghiệp để chuyên đề
hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn.!
*Các tài liệu:
- Dựa vào sách giáo khoa, sách giáo viên , sách bài tập vật lí 10 Bộ giáo dục phát
hành.
- Sách hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng Bộ giáo dục phát hành.
- Kiển tra đánh giá thường xuyên và định kì nôm vật lí lớp 10 nhà xuất bản giáo
dục.
- Kinh nghiệm giảng dạy .
*Các cụm từ viết tắt:
-HSY: Học sinh yếu.
-HSTB: Học sinh trung bình.
-HSKh: Học sinh khá.
Người thực hiện
( Ký tên và ghi rõ họ tên)

Trần Ngọc Nhơn

-12-




×