HỆ THỐNG PHANH
GVBM: HỒ PHI LONG
Nội dung:
• Vai trò và điều kiện làm việc của hệ thống phanh
• Yêu cầu của hệ thống phanh
• Phân loại hệ thống phanh
• Nguyên lý làm việc
Vai trò và điều kiện làm việc
của hệ thống phanh
• Hệ thống đảm bảo an toàn cho xe
• Giảm tốc độ của xe đến một giá trị cần thiết hoặc
dừng hẳn
• Giữ ô tô dừng hoặc đỗ trên đường dốc
Thông số đánh giá hiệu quả
phanh:
•Gia
tốcphanhcựcđạijpmax=
• Thôngsốquantrọngnhất,
giatốcphanhcànglớnthìquátrìnhphanhcàngngặtnghèo
Moment phanh
• Thôngsốđặctrưngchotoànbộkếtcấu HT phanh
Lựcphanh Ppbịhạnchếbởilựcbám: Pp ≤ Pφ
• Lựcphanhlớnnhấtcóthểthiếtkếđược: Pp =Pφ
Yêu cầu của hệ thống phanh
•• Độ chậmtácdụnglênhệthốngnhỏ
Trong đó: t1 t/g chậm tác dụng của người lái
t2 t/g chậm tác dụng của dẫn động
• Làmviệcbềnvững, tin cậy
• Phanhêmdịu, an toàn
• Đảmbảoyêucầukỹthuật
YÊU CẦU CHUNG:
• Gíathành, phụtùngthaythế, bảotrìbảodưỡng, tuổithọsửdụng….
Phân loại hệ thống phanh
HỆ THỐNG PHANH = CƠ CẤU PHANH + DẪN ĐỘNG PHANH
Phân loại hệ thống phanh
Cơ cấu phanh
Phanh guốc
Phanh đĩa
Nguyên lý chung là dùng lực ma sát để phanh
Phanh guốc (phanh tang trống)
Cấu tạo phanh guốc
Một số bộ phận của phanh guốc
Guốc phanh
Má phanh
Lò xo phanh
Trống phanh
Piston
Nguyên lý làm việc phanh guốc
Khi phanh người điều khiển tác động một lực vào hệ thống dẫn thủy lực hoặc hơi,
truyền lực này tới xi lanh nằm bên trong Moayơ, đẩy pist tông ra, tác động vào
guốc phanh, ép má phanh chặt vào trống phanh thực hiện quá trình phanh.
Phanh đĩa:
Một số bộ phận của phanh đĩa
Caliper
với 2
xylanh
Má phanh
Đĩa phanh
Nguyên lý phanh đĩa
So sánh phanh guốc, phanh đĩa
Phanh guốc
Phanh đĩa
Mặt cong
Mặt phằng
Áp suất không đều
Áp suất đều
Mòn không đều
Mòn đều
Hở lớn
Hở nhỏ
Có thể cường hóa
Không thể cường hóa
Khó hỏng
Dễ hỏng
Làm mát kém
Làm mát tốt
Trọng lượng lớn
Trọng lượng bé
Dùng: Xe tải vừa và lớn
Dùng: Xe du lịch vận tốc cao
Phanh guốc thường dùng cho xe tải vừa và lớn
Phanh đĩa dùng cho xe du lịch vận tốc cao
Phân loại hệ thống phanh
Dẫn động phanh
Trên ô tô hiện nay có các kiểu:
• Thuỷ lực
• Thuỷ lực + khí nén
• Khí nén
⇒Phổ biến nhất là dẫn động thuỷ lực và khí nén
Mỗi loại dẫn động trên đều có 2 dạng kết cấu:
• Dẫn động một dòng
• Dẫn động hai dòng
Nguyên lý làm việc
Đạp phanh
Nhả phanh
Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động 1 dòng:
• Các thông số dẫn động ở xy lanh công tác giữa các
cầu giống nhau.
• Nên khi có rò rỉ, các xy lanh công tác vô tác dụng.
Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động 1 dòng:
Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động 1 dòng:
Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động 2 dòng:
• Tạo ra 2 dòng độc lập dẫn động tới các xy lanh công
tác
• Khi rò rỉ 1 dòng, dòng còn lại vẫn khả dụng
Dẫn động phanh thuỷ lực
Dẫn động 2 dòng:
DẪN ĐỘNG PHANH THUỶ
LỰC
• Bộ cường hoá chân không
Ưu nhược điểm phanh thuỷ
lực
• Hiệu suất cao, độ nhạy tốt
• Kết cấu đơn giản, được sử dụng rộng rãi
• Phanh đồng thời các bánh xe với lực phanh yêu cầu
Nhược điểm:
• Không thể cho tỷ số truyền lớn
• Khi gặp hư hỏng toàn bộ hệ thống bị vô hiệu hoá
• Hiệu suất không cao ở nhiệt độ môi trường thấp
Dẫn động phanh khí nén