iv
M CL C
Trang
LÝ L CH KHOA H C .....................................................................................i
L IăCAMăĐOAN ..............................................................................................ii
L I C Mă N ....................................................................................................iii
M C L C..........................................................................................................iv
TÓM T T ..........................................................................................................vii
ABSTRACT .......................................................................................................viii
DANH M C CÁC T
VÀ C M T
VI T T T ............................................ix
DANH M C CÁC B NG .................................................................................x
DANH M C CÁC HÌNH, BI UăĐ ,ăS ăĐ ..................................................xii
Đ U .................................................................................................. 1
PH N M
1. Lý do ch n đề tài ............................................................................................... 1
2. M c tiêu, nhi m v nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối t
ng và khách thể nghiên cứu.................................................................... 3
4. Ph ơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Gi i hạn đề tài ................................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 5
8. Kế hoạch nghiên cứu ......................................................................................... 5
PH N N I DUNG .............................................................................................. 6
Ch
ngă1:ăC ăS
LÝ LU N GIÁO D CăH
NG NGHI P ........................ 6
1.1. T ng quan l ch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................. 6
1.1.1. Trên thế gi i ............................................................................................... 6
1.1.2. Vi t Nam .................................................................................................. 8
1.2. Các khái ni m công c .................................................................................... 11
1.2.1. H
ng nghi p .............................................................................................. 11
1.2.2. Nghề nghi p ................................................................................................ 12
1.2.3. Giáo d c h
ng nghi p ................................................................................ 13
1.2.4. Tích h p ...................................................................................................... 14
1.2.4. Chất l
ng ................................................................................................... 14
v
1.3. Cơ s luận về Giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh ............................ 15
1.3.1. Đặc điểm tâm lý HS THPT .......................................................................... 15
1.3.2. Giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT ......................................................... 17
1.3.2.1. M c tiêu giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT ........................................ 17
1.3.2.2. N i dung giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT ....................................... 17
1.3.2.3. Nhi m v giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT ...................................... 19
1.3.2.4. Nguyên tắc giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT .................................... 21
1.3.2.5. Hình thức giáo d c h
ng nghi p cho HS THPT ...................................... 22
1.3.3. Giáo d c h
tr
ng nghi p cho HS trong môn Công ngh
ng THPT........ 23
1.3.3.1. Đặc điểm môn Công ngh ......................................................................... 23
1.3.3.2. M c tiêu môn Công ngh .......................................................................... 23
1.3.3.3. Ch ơng trình môn Công ngh ................................................................... 24
1.3.3.4. Tích h p giáo d c h
1.4. Các yếu tố ảnh h
ngh
tr
ng nghi p cho HS trong môn Công ngh ................ 25
ng đến chất l
ng giáo d c h
ng nghi p qua môn Công
ng THPT ............................................................................................. 33
Tiểu kết ch ơng 1 .................................................................................................. 37
Ch
ngăII:ăTH C TR NG GIÁO D CăH
CÔNG NGH T IăTR
NG NGHI P QUA MÔN
NG THPT TR N QUANG KH I ậ LONGăĐI N -
BÀ R AăVǛNGăTẨU ........................................................................................... 38
2.1. M t số đặc điểm về tỉnh Bà R a Vũng Tàu...................................................... 38
2.2.1. Gi i thi u về tỉnh Bà R a Vũng Tàu ............................................................. 38
2.1.2. Kinh tế - Xã h i – Giáo D c ........................................................................ 38
2.1.3. Sơ l
c về tr
ng THPT Trần Quang Khải.................................................. 39
2.2. Th c trạng GDHN qua môn Công ngh cho HS tại tr
ng THPT Trần Quang
Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu. .................................................................. 40
2.2.1. N i dung khảo sát và đánh giá ..................................................................... 40
2.2.2. Kết quả khảo sát của h c sinh ...................................................................... 41
2.2.3. Kết quả tr ng cầu ý kiến của giáo viên ........................................................ 55
2.3. Đánh giá chung về GDHN cho HS qua môn Công ngh
tr
ng THPT Trần
Quang Khải. .......................................................................................................... 64
2.3.1. Điểm mạnh .................................................................................................. 64
vi
2.3.2. Điểm hạn chế ............................................................................................... 64
2.3.3. Nguyên nhân................................................................................................ 65
Tiểu kết ch ơng 2 .................................................................................................. 66
Ch
ngăIII:ăBI N PHÁP NÂNG CAO CH TăL
NGHI P QUA MÔN CÔNG NGH
T Iă TR
NG GIÁO D CăH
NG
NG THPT TR N QUANG
KH I ậ LONGăĐI N ậ BÀ R AăVǛNGăTẨU ................................................... 67
3.1. Cơ s pháp lý để xây d ng bi n pháp ............................................................. 67
3.2. Nh ng cơ s có tính nguyên tắc để xây d ng bi n pháp .................................. 68
3.3. Bi n pháp giáo d c h
ng nghi p cho HS qua môn Công ngh
tr
ng THPT
Trần Quang Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu .............................................. 72
3.3.1. B i d
ng cho GV về ph ơng pháp tích h p GDHN trong dạy h c môn Công
ngh ...................................................................................................................... 72
3.3.2. B i d
vấn h
ng cho giáo viên về năng l c giáo d c h
ng nghi p và năng l c t
ng nghi p ................................................................................................. 73
3.3.3. Xây d ng bài h c môn Công ngh có tích h p n i dung giáo d c h
ng
nghi p ................................................................................................................... 74
3.3.4. T chức cu c thi “Nghề nghi p quanh ta” ................................................... 76
3.3.5. Thiết kế Website h
ng nghi p ................................................................... 78
3.4. Khảo nghi m tính khả thi và tính cần thiết của các bi n pháp nâng cao chất
l
ng giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh
tr
ng THPT Trần Quang
Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu ................................................................... 80
Tiểu kết ch ơng 3 .................................................................................................. 84
PH N K T LU N VÀ KI N NGH ................................................................. 85
1. K t lu n ............................................................................................................ 86
2. Ki n ngh .......................................................................................................... 87
TÀI LI U THAM KH O ................................................................................... 89
PH L C ............................................................................................................. 92
vii
TÓM T T
Giáo d c h
đ
ng nghi p
ng, tuy nhiên giáo d c h
tr
ng ph thông đ
c th c hi n qua nhiều con
ng nghi p thông qua dạy h c các môn văn hóa lại
phát huy nhiều u thế để đ nh h
ng nghề nghi p cho HS.
N i dung môn Công ngh liên quan đến nhiều ngành nghề trong xã h i, vì
thế giáo d c h
tr
ng nghi p thông qua dạy h c môn Công ngh đư đ
c th c hi n
ng ph thông trong nh ng năm gần đây, tuy nhiên vi c l ng ghép các n i dung
giáo d c h
ng nghi p trong môn Công ngh đang còn nhiều khó khăn, hạn chế. Vì
vậy, chất l
ng giáo d c h
đ
ng nghi p nhìn chung vẫn ch a cao, ch a đáp ứng
c nhu cầu của HS và xã h i.
Để góp phần nâng cao chất l
THPT Trần Quang Khải, ng
ng GDHN qua môn Công ngh tại tr
ng
i nghiên cứu ch n đề tài: ắNâng cao chất lượng giáo
dục hướng nghiệp qua môn Công nghệ cho học sinh tại trư ng trung học phổ
thông Trần Quang Khải, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu”.
Ch
ngăI:ăCơ s lý luận giáo d c h
thuyết về giáo d c h
Ch
ng nghi p: T ng h p các thuật ng , các lý
ng nghi p và giáo d c h
ngăII: Th c trạng giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh .
ng nghi p cho h c sinh qua môn Công ngh :
Trình bày kết quả khảo sát th c trạng GDHN qua môn Công ngh của HS và GV tại
tr
Ch
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu.
ngăIII: Bi n pháp nâng cao chất l
ng giáo d c h
ng nghi p cho h c sinh
qua môn Công ngh : Trình bày các bi n pháp nâng cao chất l
Công ngh tại tr
ng GDHN qua môn
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu.
viii
ABSTRACT
Although vocational education in schools has done through multiple paths,
through teaching academic subjects can promote many advantages to professional
orientation for students.
The content of technology related to many jobs in society, so the vocational
education through technology’s teaching has been implemented in schools in recent
years. However the integration of vocational education content in Technology is
still difficult and limited; Therefore, the quality of vocational education in general is
not high enough and cannot meet the needs of students and society.
Contributing to improve the quality of vocational education through Technology
at Tran Quang Khai high school, the researcher chose the theme: "Improving the
quality of vocational education for students through technology at Tran Quang Khai
high school, Long Dien District, Ba Ria Vung Tau Province".
Chapter I: Rationale of Vocational education: sum of terms, the theory of
vocational education and vocational education through Technology.
Chapter II: The situation of vocational education for students by Technology:
Present the survey’s result of vocational education through Technology from
students and teachers at Tran Quang Khai high school in - Long Dien - Ba Ria
Vung Tau.
Chapter III: Measures to improve the quality of vocational education for
students through Technology: Presentation of methods to improve the quality of
vocational education for students through Technology at Tran Quang Khai high
school - Long Dien - Ba Ria Vung Tau.
ix
DANH M C CÁC T
VÀ C M T
VI T T T
Câu lạc b
CLB
Công nghi p hóa – hi n đại hóa
CNH – HĐH
Đại h c, cao đẳng
ĐH, CĐ
Giáo d c h
ng nghi p
GDHN
Giáo viên
GV
H c sinh
HS
H c sinh trung h c cơ s
HS THCS
H c sinh trung h c ph thông
HS THPT
Khoa h c Công ngh
KHCN
Ng
i nghiên cứu
NNC
Nhà xuất bản
NXB
Trung cấp chuyên nghi p
TCCN
x
DANH M C CÁC B NG
B NG
TRANG
Bảng 1.2. Bảng mô tả chi tiết cấu trúc n i dung GDHN đ
c l ng ghép qua môn
Công ngh ........................................................................................................... 30
Bảng 2.1. Số l
ng HS đ
c khảo sát tại tr
ng THPT Trần Quang Khải ........... 41
Bảng 2.2. Nhận thức của HS về tầm quan tr ng của các hình thức GDHN
tr
ng
THPT .................................................................................................................. 41
Bảng 2.3. Nhận thức của HS về m c đích của GDHN
tr
ng THPT ................ 43
Bảng 2.4. Nhận thức của HS về tầm quan tr ng của GDHN qua dạy h c môn Công
ngh .................................................................................................................... 44
Bảng 2.5. Thái đ h c tập của HS khi h c môn Công ngh mà không l ng ghép n i
dung GDHN ........................................................................................................ 44
Bảng 2.6. Kết quả h c tập môn Công ngh .......................................................... 45
Bảng 2.7. Ý thức tham gia vào quá trình GDHN trong môn Công Ngh .............. 46
Bảng 2.8. Mức đ l ng ghép n i dung GDHN qua môn Công ngh của GV qua
nhận xét của HS................................................................................................... 46
Bảng 2.9. Mức đ thu nhận n i dung GDHN qua môn Công ngh của HS .......... 47
Bảng 2.10. Ph ơng ti n ph c v GDHN trong dạy và h c môn Công ngh ......... 48
Bảng 2.11. Lý do ch n ngành nghề của HS ......................................................... 48
Bảng 2.12. Nh ng vấn đề HS quan tâm khi ch n nghề ........................................ 50
Bảng 2.13. Nh ng khó khăn mà HS gặp phải khi ch n nghề ............................... 51
Bảng 2.14. Ngành nghề mà HS u tiên l a ch n hi n nay ................................... 53
Bảng 2.15. Mức đ th c hi n GDHN
tr
ng THPT Trần Quang Khải qua nhận
xét của HS ........................................................................................................... 54
Bảng 2.16. Mức đ đạt đ
c các m c tiêu GDHN sau khi kết thúc môn Công ngh
............................................................................................................................ 58
xi
Bảng 2.17. Mức đ sử d ng các hình thức dạy h c GDHN trong môn Công ngh 60
Bảng 2.18. Mức đ sử d ng ph ơng pháp GDHN trong môn Công ngh ............ 61
Bảng 2.19. Ph ơng ti n ph c v GDHN trong môn Công ngh ........................... 62
Bảng 2.20. Khó khăn mà GV gặp phải khi th c hi n l ng ghép GDHN vào môn
Công ngh ........................................................................................................... 63
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghi m tính cần thiết của các bi n pháp ......................... 81
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghi m tính khả thi của bi n pháp .................................. 82
xii
DANH M C CÁC HÌNH, BI UăĐ ,ăS ăĐ
HÌNH
S ăđ ă1.1. Quy trình 6 b
TRANG
c l ng ghép n i dung GDHN vào soạn môn Công ngh
............................................................................................................................ 27
Bi uăđ 2.2. Năng l c GDHN cho HS của đ i ngũ GV dạy môn Công ngh ....... 57
Bi uăđ 2.3. Mức đ tích h p n i dung GDHN trong môn Công ngh ................ 59
Bi uăđ 2.4. N i dung đ
c đánh giá trong môn Công ngh có l ng ghép n i dung
GDHN ................................................................................................................. 62
Bi uăđ 2.5. Ph ơng ti n ph c v GDHN trong môn Công ngh ........................ 62
Hình 3.1. Hình ảnh trang chủ của Website giáo d c h
ng nghi p ..................... 78
1
PH N M
Đ U
1. Lý do ch năđ tài
N
c ta đang b
c vào giai đoạn đẩy mạnh CNH - HĐH, trong bối cảnh KHCN
phát triển nh vũ bưo. S nghi p phát triển kinh tế-xã h i đặt ra yêu cầu nền giáo
d c Vi t Nam phải tạo ra l p ng
CN hi n đại. Chất l
i lao đ ng m i có khả năng làm chủ đ
ng giáo d c phải h
ng vào “phát triển ng
c KH -
i”, “phát triển
ngu n nhân l c”, hình thành nh ng năng l c cơ bản mà xã h i đòi hỏi phải có. Ngh
quyết H i ngh lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ơng (khoá XI) về đ i m i căn bản,
toàn di n giáo d c và đào tạo chỉ rõ “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở;
định hướng nghề nghiệp ở trung học phổ thông”, “Bảo đảm cho HS có trình độ
trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân
luồng mạnh sau trung học cơ sở; Trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và
chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng”. H
ng nghi p trong giáo
d c, v i bản chất là h thống các bi n pháp tiến hành trong và ngoài nhà tr
ng để
giúp HS ph thông có kiến thức về nghề nghi p và có khả năng l a ch n nghề
nghi p trên cơ s kết h p nguy n v ng, s tr
ng của cá nhân v i nhu cầu sử d ng
lao đ ng của xã h i, đóng vai trò quan tr ng trong quá trình đ i m i nhằm đạt đ
c
m c tiêu đó. [3, tr. 11]
Trong nhà tr
ng THPT hi n nay, GDHN đ
c th c hi n thông qua các hình
thức nh : tích h p và l ng ghép GDHN vào các môn văn hóa, hoạt đ ng tham quan
ngoại khóa, hoạt đ ng GDHN, hoạt đ ng nghề ph thông…Tuy nhiên, GDHN
thông qua dạy h c các môn văn hóa sẽ phát huy l i thế để đ nh h
cho HS. N i dung môn Công ngh trong tr
ng nghề nghi p
ng THPT có liên quan t i rất nhiều
ngành nghề trong các lĩnh v c nông, lâm, ng nghi p, kỹ thuật, cơ khí, đi n – đi n
tử, công nghi p, kinh doanh... GDHN cho HS trong môn Công ngh sẽ là nền tảng
tạo hứng thú h c tập cho HS, giúp cho các em gia tăng s hiểu biết về các ngành
nghề trong xã h i và có cái nhìn t ng quan, chủ đ ng về đ nh h
ng ch n nghề,
2
đ ng th i tiết ki m đ
tr
ng, tránh đ
Tại tr
đ
c th i gian và kinh phí cho công tác h
ng nghi p trong nhà
c s ch ng chéo, trùng lặp gi a n i dung các hoạt đ ng GDHN.
ng THPT Trần Quang Khải - Long Điền - Bà R a Vũng Tàu, GDHN đư
c Ban giám hi u chỉ đạo th c hi n, tuy nhiên hình thức GDHN ch a phong phú,
công tác h
thu hút đ
ng nghi p ch a đ
c th c hi n th
ng xuyên, ch a đa dạng nên ch a
c HS tích c c tham gia nên hầu hết HS không thấy đ
của GDHN. Phần l n GDHN chỉ đ
c hiểu là hoạt đ ng h
c tầm quan tr ng
ng dẫn HS THPT làm
thủ t c, h sơ d thi ĐH, CĐ nên hầu hết HS đều không khỏi b ng , lúng túng
trong vi c đ nh h
ng, ch n nghề, các em không biết bắt đầu từ đâu, thậm chí các
em còn không có nh ng hiểu biết tối thiểu trong thế gi i nghề nghi p. Đa số các em
(kể cả các em biết tr
c mình sẽ không đậu đ
c kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ) nh ng
các em vẫn đi thi theo phong trào, đi thi theo nguy n v ng của gia đình. Thế nên, rất
nhiều HS khi đư vào h c các tr
ng chuyên nghi p m i nhận rằng mình không phù
h p v i nghề đư ch n, dẫn đến tình trạng chán nản, h c tập giảm sút, bỏ h c, nếu có
ý chí thì tiếp t c thi vào các tr
cho xã h i nh : chất l
ng khác. Điều này đư gây ra nhiều vấn đề phức tạp
ng h c tập kém, rèn luy n kém dẫn đến chất l
ng ngu n
nhân l c yếu, làm lãng phí của cải th i gian, công sức của cá nhân HS và xã h i.
Nhận thấy th c trạng này đư di n ra từ rất lâu nh ng ch a có bi n pháp thiết th c và
v i nh ng lý do trên ng
i nghiên cứu đư l a ch n đề tài “Nâng cao chất lượng
Giáo dục hướng nghiệp qua môn Công nghệ cho học sinh tại trư ng trung học
phổ thông Trần Quang Khải, Long Điền, Bà Rịa Vũng Tàu” v i mong muốn góp
phần nâng cao chất l
ng GDHN qua môn Công ngh cho HS nói riêng và GDHN
nói chung.
2. M c tiêu, nhi m v nghiên c u
2.1.
M c tiêu nghiên c u
Đề xuất các bi n pháp nâng cao chất l
Công ngh .
ng giáo d c h
ng nghi p qua môn
3
2.2.
Nhi m v nghiên c u
Để đạt đ
c m c tiêu đề ra, NNC tập trung nghiên cứu các nhi m v chính
nh :
Nhi m v 1: Nghiên cứu cơ s lý luận về Giáo d c h
Nhi m v 2: Th c trạng giáo d c h
tr
ng nghi p
ng nghi p cho HS qua môn Công ngh tại
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu.
Nhi m v 3: Đề xuất các bi n pháp nâng cao chất l
cho HS qua môn Công ngh tại tr
ng giáo d c h
ng nghi p
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Bà
R a Vũng Tàu.
3. Đ iăt
ng và khách th nghiên c u
Đ iăt
3.1.
Chất l
3.2.
ng nghiên c u
ng giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh
Khách th nghiên c u
Ch ơng trình môn Công ngh , ch ơng trình Giáo d c h
GV, HS tr
4. Ph
4.1.
-
ng nghi p
THPT,
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Bà R a Vũng Tàu.
ngăphápănghiênăc u
Nghiên c u lý lu n
Phương pháp thu thập thông tin : tìm hiểu lấy thông tin từ nhiều ngu n nh
các tác phẩm khoa h c, Sách giáo khoa, Tạp chí chuyên ngành, báo chí, các
báo cáo khoa h c, h i thảo, các trang website tin cậy để thu thập số li u,
thống kê, các s ki n… có liên quan đến GDHN để làm cơ s đề xuất các
bi n pháp cho đề tài nghiên cứu.
-
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu các chủ tr ơng, chính sách, quyết
đ nh, thông t , chỉ th , qui chế của B GD & ĐT về các hoạt đ ng HN; Phân
tích t ng h p lý thuyết, h thống hóa và khái quát hóa các lý thuyết trong và
ngoài n
c làm cơ s lý luận cho vi c nghiên cứu th c trạng và đề xuất m t
số bi n pháp cho đề tài.
4
4.2.
-
Nghiên c u th c ti n
Phương pháp điều tra: dùng phiếu điều tra nhằm thu thập thông tin của đối
t
ng khảo sát để tìm hiểu th c trạng về vi c th c hi n GDHN cho HS qua
môn Công ngh
-
tr
ng THPT Trần Quang Khải.
Phương pháp phỏng vấn: Trao đ i, trò chuy n v i GV, HS để tìm hiểu th c
trạng GDHN qua môn Công ngh
-
tr
ng THPT Trần Quang Khải.
Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Tr c tiếp gặp g , trao đ i, xin ý kiến
của các cán b quản lý giáo d c, các GV có kinh nghi m trong công tác
GDHN, GV giảng dạy môn Công ngh về nh ng vấn đề có liên quan đến đề
tài, đặc bi t là phần đánh giá th c trạng và đề xuất m t số bi n pháp của đề
tài.
-
Phương pháp thống kê toán học: NNC ứng d ng Microsoft Excel để tiến
hành xử lý số li u đư khảo sát, là cơ s để đánh giá th c trạng và xây d ng
các bi n pháp.
5. Gi thuy t nghiên c u
Vi c l a ch n nghề nghi p của HS tr
ng THPT Trần Quang Khải hi n nay
chủ yếu là d a theo cảm tính, theo số đông, do nhà tr
ng ch a làm tốt công tác
GDHN cho HS.
Nếu nhà tr
ng sử d ng các bi n pháp phù h p v i đặc điểm tâm lý HS THPT,
v i điều ki n th c ti n của đ a ph ơng để t chức dạy h c l ng ghép GDHN qua
môn Công ngh m t cách khoa h c, phù h p v i th c tế thì sẽ giúp các em l a ch n
đ
c nghề nghi p đúng đắn, phù h p v i năng l c bản thân và nhu cầu xã h i, góp
phần nâng cao chất l
ng GDHN trong nhà tr
ng THPT hi n nay.
6. Gi i h năđ tài
Do còn hạn chế về khả năng, th i gian và phạm vi nghiên cứu, NNC chỉ dừng
mức đ là khảo sát th c trạng giáo d c h
12 tại tr
ng nghi p qua môn Công ngh 10, 11,
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền – Tỉnh Bà R a – Vũng Tàu.
5
7. C u trúc c a lu năvĕn
Ngoài các phần M đầu, Kết luận và Kiến ngh ; danh m c tài li u tham khảo;
ph l c; n i dung chính của luận văn g m 3 ch ơng:
tr
Ch ơng I: Cơ c lý luận Giáo d c h
ng nghi p
Ch ơng II: Th c trạng giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh cho HS
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền - Bà R a – Vũng Tàu.
Ch ơng III: Bi n pháp nâng cao chất l
Công ngh cho HS tr
ng giáo d c h
ng nghi p qua môn
ng THPT Trần Quang Khải – Long Điền - Bà R a – Vũng
Tàu.
8. K ho ch nghiên c u
N i dung
Th i gian
1. Xây d ng cơ s lý luận, lập đề c ơng 11/2013 – 3/2014
nghiên cứu của đề tài
2. Hoàn thành đề c ơng nghiên cứu
4/2014
3. Xây d ng mẫu phiếu điều tra
5/2014
4. Hoàn thành chuyên đề 2
7/2014
5. Bảo v chuyên đề 2
8/2014
6. Tiến hành điều tra khảo sát
10/2014
7. Thu thập và xử lý số li u
11/2014 - 1/2014
8. Đề xuất bi n pháp
1/2014 – 3/2015
9. Trình GV h
ng dẫn
3/2015
10. Hoàn chỉnh luận văn
3/2015
11. Bảo v luận văn
4/2015
6
PH N N I DUNG
Ch
1.1.
ngă1:ăC ăS
LÝ LU N GIÁO D CăH
NG NGHI P
T ng quan l ch sử v năđ nghiên c u
1.1.1. Trên th gi i
Nh ng t t
đại, tuy nhiên
ng về đ nh h
ng nghề nghi p cho thế h trẻ đã có từ th i c
dạng sơ khai và thông qua vi c phân chia, phân cấp lao đ ng tuỳ
thu c vào đ a v và ngu n gốc xuất thân trong xã h i. Điều này thể hi n rõ tính giai
cấp và s bất bình đẳng trong phân công lao đ ng xã h i. Đến thế kỷ XIX, khi nền
sản xuất xã h i phát triển cùng v i nh ng t t
trên khắp thế gi i thì khoa h c h
ng tích c c về giải phóng con ng
i
ng nghi p m i th c s tr thành m t khoa h c
đ c lập.
Vào nh ng năm 70 – 80 thế kỷ tr
c, các n
c Châu Âu tiến hành lần l
t
cải cách giáo d c từ cấu trúc t chức đến n i dung, ph ơng pháp giáo d c và giảng
dạy, đáp ứng v i nhu cầu phát triển của xã h i công nghi p d a trên tiến b v
t
bậc của KH – CN, nhất là công ngh thông tin nh hi n nay và nền kinh tế th ơng
mại để đạt đến m t số chuẩn m c chung về trình đ giáo d c ph thông và giáo d c
nghề, trong đó, công tác GDHN đư đ
c nhiều n
c quan tâm và tr thành đề tài
cấp thiết.
Pháp, Cuốn sách “H
cuốn sách đầu tiên nói về h
ng dẫn ch n nghề” xuất bản năm 1949 đ
c xem là
ng nghi p. N i dung cuốn sách đã đề cập đến s phát
triển đa dạng của các ngành nghề trong xã h i do s phát triển của công nghi p và
từ đó rút ra nh ng kết luận coi GDHN là m t vấn đề quan tr ng không thể thiếu khi
xã h i ngày càng phát triển và cũng là nhân tố thúc đẩy xã h i phát triển.
D a trên quan điểm của C. Mác, V.I. Lênin và của nh ng nhà khoa h c khi
xem xét vấn đề h
ng nghi p đối v i s hình thành nhân cách và ảnh h
t i các hoạt đ ng sản xuất xã h i, chúng ta có thể thấy đ
ng của nó
c nếu s m th c hi n
GDHN cho thế h trẻ thì đó sẽ là cơ s để giúp cho h ch n nghề đúng đắn, có s
phù h p gi a năng l c, s thích cá nhân v i nhu cầu xã h i. Đối t
h
ng của công tác
ng nghi p bao g m m t phạm vi r ng về lứa tu i, nh ng chú ý chủ yếu là đối
7
v i thế h trẻ; l c l
ng tiến hành công tác h
ng nghi p bao g m nhiều b phận
và nh ng mối quan h khác nhau trong xã h i. [17, tr. 5]
Nadezhda K. Krupskaya (1869 – 1939) là ng
i đư c thể hóa t t
ng
GDHN của tác giả Marxist – Leninist kinh điển, phát triển c s s phạm của nó và
đặt nó vào th c tế tr
ng h c. Bà viết rằng: “vi c áp d ng ph cập h thống h
ng
nghi p trong giáo d c là nhằm gi i thi u cho h c sinh cơ s của công nghi p hi n
đại, mà tất cả các ngành khác nhau của nó đang rất ph biến”. Công nghi p hi n đại
đ
c nghiên cứu trong m i khía cạnh của nó, “trong mối quan h v i nh ng số li u
khoa h c chung về bí ẩn của sức mạnh t nhiên” và “v i t chức lao đ ng và cu c
sống xã h i”. Krupskaya không coi h thống h
ng nghi p là m t ngành h c riêng
v i ch ơng trình đ c lập, giáo viên và sách giáo khoa. Vi c áp d ng nguyên tắc
h
ng nghi p không chỉ gi i hạn trong tr
tr
ng h c c l i th i ấy, nh ng bu i nói chuy n, tham gia và h p mặt v i công
ng h c, nh ng phòng thí nghi m
nhân lành nghề. Mà trên hết nó còn mang ý nghĩa là m t thành tố của giáo d c ph
thông – chứ không phải chỉ là dạy nghề. Krupskaya viết: “Giáo d c h
ng nghi p
cần liên h v i toán h c, v i khoa h c t nhiên và khoa h c xã h i”. [22]
Tham vấn h
ng nghi p từ lâu đư nhận đ
c s quan tâm b i lẽ chuyên
ngành này có đóng góp đáng kể cho xã h i thông qua vi c tr giúp các cá nhân tìm
kiếm đ
c cho bản thân nh ng công vi c phù h p trong nh ng điều ki n c thể. Từ
khi Frank Parsons cho ra đ i tác phẩm Choosing Vocation (1943), ông đư thành lập
phòng t vấn nghề đầu tiên năm 1908 tại Thành phố Boston. Nhi m v của phòng
t vấn nghề là t vấn cho thanh niên có nhu cầu tìm kiếm vi c làm và giúp h ch n
đ
c nh ng nghề phù h p v i năng l c, s tr
ng của h đư đánh dấu s ra đ i của
m t chuyên ngành m i và đến nay cũng đư có nhiều lý thuyết về tham vấn h
ng
nghi p ra đ i. [21, tr. 43]
Tuy không phải là lý thuyết đầu tiên về tham vấn h
ng nghi p nh ng thuyết
của nhà tâm lý h c Mỹ J.L Holland có sức t n tại bền lâu nhất và đ
c sử d ng
nhiều nhất hi n nay. Vào nh ng năm 1940, Holland đã nghiên cứu và thừa nhận s
t n tại của các loại nhân cách và s thích nghề nghi p, tác giả đã chỉ ra t ơng ứng
8
v i m i kiểu nhân cách nghề nghi p đó là m t số nh ng nghề nghi p mà cá nhân có
thể ch n để có đ
c kết quả làm vi c cao nhất, ông cho rằng con ng
tìm kiếm nh ng môi tr
ng làm vi c mà
đó ng
nhân cách và thể hi n cái tôi của mình và có xu h
i ta đ
i có xu h
ng
c thể hi n các đặc điểm
ng tránh nh ng môi tr
ng làm
vi c không phù h p v i đặc điểm nhân cách. [31, tr. 44]
Nhìn chung, để m t nền giáo d c phát triển toàn di n và hi u quả thì công
tác GDHN
các n
c phải đ
c chú tr ng, m t nền giáo d c phải đ
d a trên s chia sẻ trách nhi m gi a ba phía: Nhà tr
vậy, tr ng tâm kế hoạch giáo d c của các n
gi a gia đình, nhà tr
c tiến hành
ng, gia đình, c ng đ ng. Vì
c trên thế gi i là phải có s phối h p
ng và c ng đ ng m i bên phải có trách nhi m trong giáo d c.
Giáo d c phải xem tr ng hi u quả, b i d
chuyên môn thích ứng và đảm nhận đ
ng nhân tài, nh ng ng
i lao đ ng có
c m i công vi c trong xã h i, giúp h có thể
ph c v cho xã h i m t cách s m nhất.
1.1.2.
Vi t Nam
Từ lâu, Chính phủ Vi t Nam đư coi tr ng công tác GDHN và phân lu ng HS
trung h c, chuẩn b cho thanh thiếu niên đi vào lao đ ng nghề nghi p phù h p v i
s chuyển d ch cơ cấu kinh tế trong cả n
thấy GDHN
Vi t Nam đ
c và
từng đ a ph ơng. Điều này cho
c xếp ngang tầm quan tr ng v i các mặt giáo d c khác
nh trí d c, đức d c, mỹ d c nh ng bản thân nó lại rất non trẻ, m i mẻ cả về nhận
thức, lý luận th c ti n, rất thiếu về l c l
ng chuyên nghi p…Vì vậy, vi c th c
hi n không mang lại nhiều hi u quả thiết th c. Vấn đề h
nóng lên và đ
tr
c xã h i quan tâm khi nền kinh tế đất n
ng nghi p chỉ th c s
cb
c sang cơ chế th
ng v i s đa dạng của các ngành nghề và nhu cầu rất l n về chất l
ng ngu n
nhân l c.
Th i gian tr
c đây, nh ng vấn đề có liên quan t i công tác h
ng nghi p,
tuỳ thu c vào điều ki n c thể của từng giai đoạn l ch sử, nhiều tác giả đư đề cập t i
góc đ này hay góc đ khác. Vào nh ng năm 80 của thế kỉ XX phải kể t i s
đóng góp của các tác giả nh : Phạm Hoàng Gia, Lê Sơn, Phạm Tất Dong đư nêu ra
m t số cơ s tâm lý, n i dung của công tác h
ng nghi p.
9
Phạm Tất Dong là ng
s lý thuyết về h
i đầu tiên đặt nền móng cho vi c thiết lập nh ng cơ
ng nghi p, ông có nh ng đóng góp rất l n cho GDHN Vi t Nam,
ông đã dày công nghiên cứu các vấn đề lý luận và th c ti n cho GDHN nh xác
đ nh m c đích, ý nghĩa, vai trò của h
ng nghi p; hứng thú, nhu cầu và đ ng cơ
nghề nghi p; h thống các quan điểm, nguyên tắc h
ph ơng pháp, bi n pháp GDHN... Điều này đ
ng nghi p, các n i dung,
c thể hi n
rất nhiều các báo cáo,
bài báo, sách, giáo trình của ông nh bài: “Hướng nghiệp cho thanh niên”, đăng
trên tạp chí Thanh Niên số 8 năm 1982; Báo cáo: “Một con đường hình thành lý
tưởng nghề nghiệp cho học sinh lớn”; các tác phẩm nh : “Nghề nghiệp tương lai giúp bạn chọn nghề” hay cuốn “Tư vấn hướng nghiệp - sự lựa chọn cho tương lai”.
Trong m t công trình nghiên cứu gần đây ông đã chỉ ra rằng: “Công tác h
nghi p góp phần điều chỉnh vi c ch n nghề của thanh niên theo h
cơ cấu kinh tế”. B i vì theo tác giả, đất n
ng
ng chuyển đ i
c đang trong giai đoạn đẩy mạnh s
nghi p CNH - HĐH, trong quá trình CNH - HĐH, cơ cấu kinh tế sẽ chuyển theo
h
ng giảm tỉ tr ng nông nghi p, tăng tỉ tr ng công nghi p, d ch v . Xu h
ch n nghề của thanh niên phù h p v i xu h
ng
ng chuyển cơ cấu kinh tế là m t yêu
cầu của công nghi p. [20]
Nguy n Văn H là m t trong nh ng ng
sâu về giáo d c h
i rất tâm đắc và nghiên cứu chuyên
ng nghi p. Trong luận án tiến sĩ của mình tác giả đư đề cập đến
vấn đề: “Thiết lập và phát triển hệ thống hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam”.
Tác giả đã xây d ng đ
c luận chứng cho h thống GDHN trong điều ki n phát
triển kinh tế - xã h i của đất n
c. Năm 2006, ông đã cho xuất bản cuốn sách:
“Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và giảng dạy kĩ thuật trong trường THPT”,
cuốn sách trình bày m t cách h thống cấu trúc của GDHN, các vấn đề t chức các
hoạt đ ng GDHN và giảng dạy kỹ thuật trong nhà tr
thống nguyên tắc, ph ơng pháp và giảng dạy kĩ thuật
ki n kinh tế th tr
ng và s nghi p CNH - HĐH đất n
ng THPT và xây d ng h
nhà tr
ng THPT trong điều
c hi n nay.[18]
Xu hướng chọn nghề của HS thành phố Hồ Chí Minh hiện nay và các biện pháp
giáo dục có định hướng. (Đề tài cấp S Khoa h c và Công ngh TP HCM -2005,
10
Chủ nhi m đề tài Nguy n Ng c Tài): đề tài đư phân tích vi c ch n l a ngành nghề
của THCS và HS THPT tại các khu v c n i, ngoại thành TP HCM. Qua quá trình
khảo sát tại các khu v c thì tác giả đư rút ra m t số kết luận th c tế nh : các yếu tố
ảnh h
ng đến vi c ch n nghề của các em là do ảnh h
tác đ ng của bạn bè…Tuy
thông tin h
tr
ng của gia đình, do yếu tố
TP HCM các em có cơ h i tiếp nhận nhiều ngu n
ng nghi p về các lĩnh v c nghề nghi p hi n đ
c đào tạo tại các
ng cao đẳng, đại h c và trung cấp chuyên nghi p trên toàn quốc tuy nhiên HS
vẫn còn có nhiều lúng túng trong quyết đ nh ch n nghề cho bản thân điều này cho
thấy vi c tiếp thu các thông tin là ch a đủ để l a ch n ngành nghề thích h p cho
bản thân.[29]
Phạm Văn Khanh trong Luận án tiến sĩ v i đề tài: “Giáo dục hướng nghiệp
trong dạy học các môn khoa học tự nhiên ở trường THPT khu vực Trung Nam Bộ”
đề xuất m t h thống các bi n pháp b i d
GV nhằm nâng cao chất l
khoa h c t nhiên
tr
ng, chuyển giao quy trình GDHN cho
ng, hi u quả GDHN cho HS trong dạy h c các môn
ng THPT khu v c Trung Nam b . [22]
Nghiên cứu nhận thức và dự định chọn nghề của HS THPT. (Đề tài luận án Phó
tiến sĩ Khoa h c s phạm tâm lý, Tr
ng Đại h c S phạm Hà N i – 1996, chủ
nhi m đề tài: Phan Th Tố Oanh). Trong nghiên cứu này, tác giả đề cập đến vi c
ch n nghề chính là vi c l a ch n lối đi cho cu c đ i, chính vì thế nên khi ch n m t
nghề trong xã h i thì HS cần phải có nh ng tri thức về nghề đó. Do vậy, vi c nhận
thức về m t nghề là không thể thiếu trong vi c l a ch n ngành nghề. Nếu HS nhận
thức đ
c đúng đắn nh ng yêu cầu của nghề, nh ng phẩm chất cần phải có của m t
nghề đối v i m t cá nhân thì các em sẽ có đ
c s l a ch n nghề phù h p, từ đó
gắn bó lâu dài và thành công trong nghề nghi p của h . Trên cơ s đó, tác giả đư
nghiên cứu cơ bản về nghề nghi p và s l a ch n nghề của HS THPT. Ngoài ra, tác
giả đư tiến hành thử nghi m t vấn thông tin nghề cho HS THPT m t số tr
ng
Hà N i và Huế. [24]
Trong th i gian gần đây nhằm hi n th c hoá nh ng ph ơng h
ng, m c tiêu mà
Đại h i Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra về GDHN và phân lu ng HS ph thông.
11
Đã có rất nhiều nh ng nghiên cứu về HN
nhiều cách tiếp cận khác nhau tạo nên
m t giai đoạn m i v i s đa dạng trong nghiên cứu khoa h c HN
Vi t Nam. Kết
quả nghiên cứu của Khoa Tâm lý – Đại h c s phạm Hà N i đã rút ra kết luận: (1)
Các hình thức h
phong phú và đ
ng nghi p trong nhà tr
c t chức th
ng ph thông hi n tại ch a th c s
ng xuyên. Nhiều hình thức hấp dẫn, có sức thuyết
ph c tốt nh tham quan th c tế các cơ s sản xuất đ a ph ơng, nghe các ngh nhân
nói chuy n về nghề … ít đ
c th c hi n. (2) Nhu cầu tìm hiểu nghề là nhu cầu
chính đáng của HS, nh ng khi tìm hiểu về nghề thì các em gặp phải rất nhiều khó
khăn nh nhà tr
ng ít t chức h
ng nghi p, các n i dung h
ng nghi p th c hi n
không đ ng b …(3) Do tác đ ng của nhà tr
ng trong vi c h
nên các thông tin về nghề mà HS thu nhận đ
c khi ch n nghề phần l n từ các kênh
ngoài nhà tr
ng, ngoài GV nh từ cha mẹ ng
ng nghi p ch a cao
i thân, từ nh ng ng
i đang làm
trong nghề đó hay từ các sách báo hoặc ph ơng ti n thông tin đại chúng khác.
1.2.
Các khái ni m công c
1.2.1. H
ng nghi p
Theo Parson: “Hướng nghiệp (Guidance) là quá trình đ nh h
ng cho cá
nhân tìm hiểu nghề, đối chiếu v i phẩm chất các nhân r i l a ch n lấy m t nghề
phù h p”. [16]
Hướng nghiệp trong giáo d c là h thống các bi n pháp tiến hành trong và
ngoài nhà tr
ng để giúp HS có kiến thức về nghề nghi p và có khả năng l a ch n
nghề nghi p trên cơ s kết h p nguy n v ng, s tr
ng của cá nhân v i nhu cầu sử
d ng lao đ ng của xã h i. [2]
Điều này có nghĩa là: H
tr
ng nghi p không chỉ đ
ng b i các thầy, cô giáo mà còn đ
c th c hi n trong nhà
c tiến hành tại gia đình và cộng đồng v i
s tác đ ng, h tr của các cơ quan, đoàn thể, t chức xã h i, đặc bi t là ph huynh
HS.
Hướng nghiệp là h thống các bi n pháp giúp đ HS làm quen, tìm hiểu các
nghề, cân nhắc, l a ch n nghề nghi p phù h p v i nguy n v ng, năng l c s thích
của m i ng
i, v i nhu cầu và điều ki n th c tế khách quan của xã h i. [33, tr. 209]
12
Tháng 10 - 1980, H i ngh lần thứ 9 nh ng ng
nghề nghi p các n
i đứng đầu cơ quan giáo d c
c xã h i chủ nghĩa h p tại La-ha-ba-na thủ đô Cu Ba đư thống
nhất về khái ni m h
ng nghi p nh sau: “H
ng nghi p là h thống nh ng bi n
pháp d a trên cơ s tâm lý h c, sinh lý h c, y h c và nhiều khoa h c khác để giúp
đ HS ch n nghề phù h p v i nhu cầu xã h i, đ ng th i thoả mãn tối đa nguy n
v ng, thích h p v i nh ng năng l c, s tr
ng và tâm sinh lý cá nhân, nhằm m c
đích phân bố h p lý và sử d ng có hi u quả l c l
đất n
ng lao đ ng d tr có sẵn của
c”. [27, tr.76]
Từ các đ nh nghĩa trên có hiểu gắn g n, h
ng nghi p là h thống các bi n
pháp trên cơ s phân tích tâm lý, giáo d c, y h c…nhằm dẫn dắt HS hòa nhập v i
đ i ngũ lao đ ng trong xã h i. Là quá trình điều chỉnh đặc điểm tâm lý, hứng thú,
nguy n v ng của HS trong vi c l a ch n nghề nghi p để phát huy đ
s tr
c năng l c,
ng cá nhân để h phát triển đến đỉnh cao nghề nghi p, cống hiến cho xã h i.
1.2.2. Ngh nghi p
Theo đại từ điển Tiếng Vi t: “Nghề: công vi c làm theo s phân công của xã
h i”; còn “Nghề nghi p là nghề nói chung” [33].
Theo từ điển Larousse của Pháp đ nh nghĩa: “Nghề nghiệp (Profession) là
hoạt đ ng th
ng ngày đ
c th c hi n b i con ng
i nhằm t tạo ngu n thu nhập
cần thiết để t n tại”.
Nguy n Văn H : “Nghề nghiệp nh là m t dạng lao đ ng vừa mang tính xã
h i (s phân công xã h i), vừa mang tính cá nhân (nhu cầu bản thân) trong đó, con
ng
i v i t cách là chủ thể hoạt đ ng đòi hỏi để thỏa mãn nh ng nhu cầu nhất đ nh
của xã h i và cá nhân” [16].
Từ nh ng đ nh nghĩa trên có thể hiểu ngắn g n, nghề nghi p là m t dạng lao
đ ng không chỉ mang tính cá nhân là đòi hỏi con ng
i qua m t quá trình đào tạo
phải có trình đ chuyên môn, năng l c, đạo đức phù h p v i yêu cầu của nghề mà
nó còn mang tính xã h i là do s phân công lao đ ng mà có để thích ứng v i nhu
cầu vật chất, tinh thần của cá nhân và xã h i.
13
1.2.3. Giáo d căh
ng nghi p
Giáo dục hướng nghiệp (Vocational Education) là khái ni m ghép: Giáo
d c và h
ng nghi p, đ
c hiểu là m t hoạt đ ng đ
c tiến hành trong nhà
tr
ng, do các nhà giáo đóng vai trò chủ đạo th c hi n, do đó có thể nói “Giáo d c
h
ng nghi p là h thống nh ng tác đ ng s phạm nhằm làm cho HS ch n đ
c
m t nghề h p lý”. [16]
Giáo dục hướng nghiệp là m t b phận của giáo d c toàn di n. Thông qua
giáo d c h
ng nghi p, m i HS có s hiểu biết về tính chất và đòi hỏi của ngành
nghề mà mình h
ng t i, biết phân tích th tr
ng hoạt đ ng và s đào tạo nghề
t ơng ứng, t sàng l c nh ng ngu n t vấn để t mình tháo g v
rèn luy n bản thân. Từ đó, m i HS t xác đ nh đ
ng mắc hoặc
c đâu là nghề nghi p phù h p
hoặc không phù h p v i mình. [17, tr. 21]
Tác giả Đặng Danh Ánh: “Giáo dục hướng nghiệp là hoạt động phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, trong đó tập thể sư phạm nhà trường giữ vai trò
quyết định nhằm giúp HS chọn nghề trên cơ sở khoa học” [1, tr.122]
Tác giả Nguy n Minh Đ
ng đư đ nh nghĩa: “Giáo dục hướng nghiệp
là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở tâm lí học, sinh lí học, giáo dục học,
xã hội học và nhiều khoa học khác nhằm giúp HS, sinh viên định hướng nghề
nghiệp một cách đúng đắn để có thể lựa chọn nghề cho phù hợp với nhu cầu xã
hội, đồng thời thoả mãn tối đa nguyện vọng, thích hợp năng lực, sở trường và
điều kiện tâm sinh lí cá nhân cũng như hoàn cảnh sống của mỗi người để có thể
phát triển đến đỉnh cao trong nghề nghiệp, cống hiến được nhiều cho xã hội
cũng như tạo lập được cuộc sống tốt đẹp hơn cho bản thân” [7, tr.51]
Từ nh ng đ nh nghĩa trên có thể hiểu ngắn g n, Giáo dục hướng nghiệp là
hoạt đ ng s phạm có m c đích, n i dung, ch ơng trình đ
tr
ng nhằm giúp HS đ nh h
bản thân để đáp ứng đ
c tiến hành trong nhà
ng nghề nghi p phù h p v i năng l c, s thích của
c yêu cầu của xư h i.
14
1.2.4. Tích h p
Theo từ điển Anh-Anh (Oxford Advanced Learner’s Dictionary): Tích hợp
có nghĩa là s h p nhất, s hòa nhập, s kết h p. Trong lí luận dạy h c, tích h p
đ
c hiểu là s kết h p m t cách h u cơ, có h thống,
nh ng mức đ khác nhau,
các kiến thức, kĩ năng thu c các môn h c khác nhau hoặc các h p phần của b môn
thành m t n i dung thống nhất, d a trên cơ s các mối liên h về lí luận và th c ti n
đ
c đề cập đến trong các môn h c hoặc các h p phần của b môn đó.[28]
Theo Từ điển Giáo d c h c, tích hợp là: “hoạt đ ng liên kết các đối t
ng
nghiên cứu, giảng dạy, h c tập của cùng m t lĩnh v c hoặc vài lĩnh v c khác nhau
trong cùng m t kế hoạch dạy h c”. [32, tr. 382-383]
Theo NNC, Giáo d c h
dung giáo d c h
ng nghi p qua môn Công ngh là s l ng ghép n i
ng nghi p vào n i dung môn Công ngh thành m t n i dung
thống nhất, gắn bó chặt chẽ góp phần nâng cao chất l
lôi cuốn, h
ng dẫn HS đ nh h
ng h c tập môn Công ngh ,
ng nghề nghi p phù h p v i năng l c, s thích để
l a ch n ngành nghề phù h p trong t ơng lai.
1.2.5. Ch tăl
ng
Theo từ điển Tiếng Vi t ph thông: "Chất l
ng là t ng thể nh ng tính chất,
nh ng thu c tính cơ bản của s vật… làm cho s vật này phân bi t v i s vật khác"
[36].
Theo tiêu chuẩn số 8402-86 (T chức tiêu chuẩn quốc tế ISO) và tiêu chuẩn
số TCVN 5814-94 (Tiêu chuẩn Vi t nam): "Chất lượng là tập h p các đặc tính của
m t th c thể, đối t
ng; tạo cho chúng khả năng thoả mãn nh ng nhu cầu đư nêu ra
hoặc tiềm ẩn"[36].
Chất lượng giáo dục là t ng hòa nh ng phẩm chất và năng l c đ
trong quá trình giáo d c, đào tạo, b i d
tr của nhà n
c hoặc xã h i nhất đ nh. Có chất l
mặt tùy theo đánh giá. Chất l
rèn luy n đ
ng cho ng
c tạo nên
i h c so v i thang chuẩn giá
ng giáo d c toàn di n và từng
ng giáo d c không chỉ đơn thuần là trình đ h c tập,
c đánh giá bằng nh ng điểm số môn thi, mà quan tr ng hơn là bằng
15
nh ng kết quả th c tế và bằng hi u quả sử d ng nh ng phẩm chất và năng l c của
HS trong hoạt đ ng th c ti n
tr
ng, gia đình và xư h i. [32, tr. 44].
Chất lượng giáo dục hướng nghiệp qua môn Công nghệ là mức đ đạt đ
c
m c tiêu GDHN sau khi th c hi n l ng ghép m c đích, n i dung, ch ơng trình giáo
d ch
ng nghi p v i m c đích, n i dung, ch ơng trình môn Công ngh để nâng
cao chất l
ng h c tập, chất l
nâng cao chất l
ng giáo d c h
ng giáo d c h
ng nghi p ngày càng cao hơn. Để
ng nghi p qua môn Công ngh cần phải đánh giá
th c trạng hi n tại, tìm hiểu các nhân tố đư và đang ảnh h
d ch
l
ng giáo
ng nghi p qua môn Công ngh , từ đó đề xuất các bi n pháp nâng cao chất
ng giáo d c h
1.3.
ng đến chất l
ng nghi p qua môn Công ngh lên m t mức đ cao hơn.
C ăs lu n v Giáo d căh
ng nghi p qua môn Công ngh
1.3.1. Đặcăđi m tâm lý h c sinh trung h c ph thông
Lứa tu i HS THPT đ
c xác đ nh là nh ng HS đang h c trong tr
THPT có đ tu i từ 15 đến 18 tu i (đ
ng
c g i là nhóm HS l n). Các h cơ, x ơng,
thần kinh, sinh d c tiếp t c phát triển tạo cho các em có cơ thể cân đối, khỏe và
đẹp. Sức mạnh cơ thể gần đạt đ
c nh ng
i l n, giúp các em có điều ki n tham
gia vào nhiều hoạt đ ng xư h i, lao đ ng, h c tập… S phát triển trí tu , ý thức,
tình cảm…của lứa tu i này cũng đạt đ
duy lý luận, t duy trừu t
c chất l
ng m i. Các em có khả năng t
ng m t cách đ c lập sáng tạo. T duy của các em chặt
chẽ hơn, nhất quán hơn. Nh ng đặc điểm đó đư tạo cho phần l n HS th c hi n các
thao tác t duy toán h c phức tạp.
H c tập là hoạt đ ng chủ đạo đ
c điều khiển b i m c đích t giác để lĩnh
h i nh ng tri thức, kỹ năng, kỹ xảo m i, hình thành nh ng hành vi, nh ng dạng
hoạt đ ng, nh ng giá tr nhân cách. Qua đó, kiến tạo nên cấu trúc tâm lý m i, chất
l
ng m i trong hoạt đ ng trí tu và các mặt tâm lý khác. Cuối bậc THPT các em
đã xác đ nh đ
c cho mình m t hứng thú n đ nh v i m t môn h c nào đó, đối v i
m t lĩnh v c tri thức nhất đ nh. Hứng thú này th
m t nghề nhất đ nh của HS.
ng liên quan v i vi c l a ch n
16
Hoạt đ ng lao đ ng tập thể có vai trò to l n trong s hình thành nhân cách
thanh niên m i l n. Hoạt đ ng lao đ ng đ
c t chức đúng đắn sẽ giúp các em hình
thành tinh thần tập thể lòng yêu lao đ ng, tôn tr ng lao đ ng, ng
quả lao đ ng đặc bi t là có đ
i lao đ ng, thành
c nhu cầu và nguy n v ng lao đ ng.
Điều quan tr ng là vi c l a ch n nghề nghi p đư tr thành công vi c khẩn
thiết của HS l n. Càng cuối cấp h c thì s l a ch n càng n i bật. Các em hiểu rằng
cu c sống t ơng lai ph thu c vào ch , mình có biết l a ch n nghề nghi p m t cách
đúng đắn hay không. Dù có vô tâm đến đâu, thì thanh niên m i cũng phải quan tâm,
có suy nghĩ trong khi ch n nghề. Vi c quyết đ nh m t nghề nào đó
nhiều em đư
có căn cứ, nhiều em biết so sánh đặc điểm riêng về thể chất, tâm lý, khả năng của
mình v i yêu cầu của nghề nghi p, dù s hiểu biết của các em về yêu cầu nghề
nghi p là ch a đủ.
Hi n nay thanh niên HS còn đ nh h
tập
đại h c. Đại đa số các em h
nghề)… tâm thế chuẩn b b
ng m t cách phiến di n vào vi c h c
ng dần vào các tr
ng đại h c (hơn là h c
c vào đại h c nh thế sẽ d có ảnh h
v i các em, nếu d đ nh của các em không đ
ng tiêu c c đối
c th c hi n. Điều đó cũng cho thấy
các em (hoặc vô tình, hoặc cố ý) không chú ý đến yêu cầu của xã h i đối v i các
ngành nghề khác nhau và mức đ đào tạo của các nghề trong khi quyết đ nh đ
ng
đ i. [19, tr. 80 – 81]
Nghề nghi p t ơng lai chi phối đối v i hứng thú môn h c. Nhận thức yêu
cầu về nghề nghi p càng c thể đầy đủ, sâu sắc bao nhiêu thì s chuẩn b đối v i
nghề nghi p t ơng lai càng tốt bấy nhiêu. Do đó, công tác GDHN đối v i HS
THPT rất quan tr ng. Vi c l a ch n nghề nghi p đư tr thành công vi c khẩn thiết
của các em. Càng cuối cấp h c thì s l a ch n càng n i bật. Các em hiểu rằng cu c
sống t ơng lai là ph thu c vào ch mình có biết l a ch n nghề nghi p m t cách
đúng đắn hay không. Dù có vô tâm đến đâu thì thanh niên m i l n cũng phải quan
tâm, cũng có suy nghĩ trong ch n nghề.