Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

cải tạo phục hồi môi trường mỏ đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.45 KB, 57 trang )

Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

MỤC LỤC

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 1


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTCT
: Bê tông cốt thép
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BYT
: Bộ y tế
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CN – TTCN : Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
CN
: Công nghiệp
CNH - HĐH : Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
DNTN
: Doanh nghiệp tư nhân
ĐVT
: Đơn vị tính
HĐND


: Hội đồng nhân dân
HTKT
: Hệ thống khai thác
KT - XH
: Kinh tế - xã hội
KTTV
: Khí tượng thuỷ văn
MTLĐ
: Môi trường lao động
NNK
: Nhóm nghiên cứu
NVL
: Nguyên vật liệu
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QT&KT
: Quan trắc và kỹ thuật
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT
: Tài nguyên và Môi trường
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBMTTQ
: Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND

: Uỷ ban nhân dân
VNĐ
: Việt Nam đồng
VOC
: Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
WHO
: Tổ chức y tế thế giới

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 2


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

DANH MỤC BẢNG

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 3


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

DANH MỤC HÌNH

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk


Trang 4


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

PHẦN I. THUYẾT MINH DỰ ÁN

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 5


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đắk Lắk được UBND tỉnh Đắk Lắk cấp giấy phép
thăm dò số 45/GP-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc cho phép
Công ty Cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk thăm dò mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông
thường tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Sau đó được UBND tỉnh Đắk
Lắk phê duyệt trữ lượng khoáng sản “Báo cáo thăm dò khoáng sản đá làm VLXD thông
thường tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” với tổng trữ lượng mỏ:
976.938 m3, trong đó cấp trữ lượng 121 là 906.714 m3 và cấp 122 là 70.224 m3.
Trên cơ sở đó Công ty Cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk đã tiến hành thực hiện dự án
đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ
đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”, bao gồm phần dự án đầu tư và thiết
kế cơ sở với công suất thiết kế 50.000 m 3 đá nguyên khai/năm trên diện tích khai thác là
5,1 ha làm cơ sở xin phép đầu tư khai thác mỏ.
Tuân thủ Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng

Chính phủ, thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 31 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường mỏ.
Phương án cải tạo phục hồi môi trường mỏ được thành lập nhằm đưa ra các biện
pháp, chương trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc khai thác, xây dựng
chương trình và quản lý giám sát môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Trên cơ sở đó, để cơ quan nhà nước quản lý và kiểm tra xác nhận các công tác đã thực
hiện như đã nêu trong phương án này.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 6


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
I. THÔNG TIN CHUNG
 Tên dự án
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án đầu tư “Khai thác và chế biến
khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea
Kar, tỉnh Đắk Lắk”
 Chủ đầu tư
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đắk Lắk.
- Trụ sở chính: Số 37, Đường Hai Bà Trưng, Phường Thắng Lợi, TP. Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Người đại diện: Ông Phạm Thành Hoan
Chức vụ: Tổng Giám đốc.

- Điện thoại: 05003.843993
Fax: 05003.843994
- Giấy đăng ký kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 6000 406
762 (đăng ký lần đầu ngày 05/11/2001 và đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 10/9/2014) do
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp.
- Hình thức đầu tư
+ Mở rộng diện tích khai thác;
+ Vốn đầu tư bằng tài sản tự có của chủ đầu tư kết hợp vốn vay của ngân hàng
+ Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
II. CƠ SỞ ĐỂ LẬP ĐỀ ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
 Cơ sở pháp lý
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
khóa XII thông qua ngày 17/11/2010 có hiệu lực ngày 01/07/2011;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP được Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Quyết định 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo,
phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác
khoáng sản;
- Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 14/06/2013 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v
công bố bộ đơn giá XDCT phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Thông tư 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ TNMT về cải tạo, phục
hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v
công bố đơn giá XDCT - Phần Xây dựng, lắp đặt.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 7



Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

- Quyết định số 51/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v
công bố đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (bổ sung).
- Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 17/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk v/v
công bố đơn giá XDCT - Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung).
- Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v
công bố giá ca máy và thiết bị thi công XDCT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Quyết định 2690/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh Đăk Lăk v/v phê
duyệt đơn giá bình quân trồng rừng và chăm sóc rừng trồng thay thế trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk;
- Giấy phép thăm dò số 45/GP-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc cho phép Công ty Cổ phần Khoáng sản Đắk Lắk thăm dò mỏ đá làm vật liệu xây
dựng thông thường tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk với diện tích 5,1
ha.
- Quyết định số 3302/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc
phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo thăm dò khoáng sản đá làm VLXD thông
thường tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”.
- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 12/2/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc điều điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do
UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về
việc sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 08/2015/QĐUBND ngày 12/2/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều điều chỉnh chi phí nhân
công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk.
 Tài liệu cơ sở
- Báo cáo kết quả thăm dò đá xây dựng tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk.

- Dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông
thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” với công suất thiết kế
50.000 m3 đá nguyên khai/năm.
 Tổ chức và thành viên thực hiện lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đắk Lắk
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu và Quan trắc Môi trường Nông nghiệp miền
Trung và Tây Nguyên.
- Địa chỉ: Thôn 10, xã Hòa Thắng, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Điện thoại: 05003.832866
Fax: 05003.8322966
- Đại diện: Ông Lê Hồng Lịch
Chức vụ: Giám đốc
Danh sách các thành viên thuộc các tổ chức tham gia lập báo cáo ĐTM được thể
hiện trong Bảng 1.1.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 8


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Bảng 1.1 Danh sách thành viên tham gia lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Chức vụ,
Phụ trách
Chữ ký
Stt
Họ và tên
học vị
I

Chủ đầu tư
Thông tin chung
1
Phạm Thành Hoan
Tổng Giám đốc
dự án
Công nghệ và kỹ
Kỹ sư khai thác
2
Nguyễn Thanh Hiền
thuật khai thác mỏ
mỏ
của dự án
II
Đơn vị tư vấn
Chữ ký
Stt
Họ và tên
Chuyên ngành Phụ trách
Quản lý tiến độ
1
Lê Hồng Lịch
TS.Nông nghiệp
thực hiện dự án
Các giải pháp cải
Phạm Thị Thảo
Th.S. Kỹ thuật
2
tạo, phục hồi môi
Nguyên

môi trường
trường
Th.S. Quản lý Kiểm tra, tổng hợp
3
Vương Thế Hoàn
môi trường
phương án
Thiết kế các bản
Nguyễn Ngọc
Cử nhân Khoa
4
vẽ cải tạo, phục
Cường
học môi trường
hồi môi trường
Dự toán kinh phí
Kỹ sư Công
5
Nguyễn Đình Tài
cải tạo, phục hồi
nghệ môi trường
môi trường
III. ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Khu vực thực hiện dự án có tổng diện tích đất là 93.758 m2 nằm tại thôn 9, xã Ea
Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Trong đó, diện tích đất sử dụng để khai thác và chế
biến đá tại khu vực dự án là 86.000 m2, còn lại 7.758 m2 là đất trống.
Tổng diện tích đất sử dụng khai thác và chế biến đá là 86.000 m 2 được thể hiện
như sau:
- Khu vực moong khai thác có tổng diện tích: 51.000 m2
- Mặt bằng sân công nghiệp khu vực dự án bao gồm: Khu vực chế biến quặng, khu

vực văn phòng, nhà ăn, ở CBCNV và khu vực chế biến đá xây dựng với tổng diện tích là
20.000 m2, trong đó:
+ Khu vực chế biến quặng penspat, văn phòng, nhà ăn, ở CBCNV:10.000 m2
+ Khu chế biến đá xây dựng: 10.000 m2
- Khu vực bãi thải: 15.000 m2
Các góc ranh giới khu vực dự án được trình bày trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Tọa độ các góc ranh giới các khu vực của dự án
Điểm
Tọa độ VN 2000
Hạng mục
khép góc
Kinh tuyến trục 108,50, múi chiếu
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 9


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

30

Khu vực khai thác

M1
M2
M3
M4
M5


X (m)
1 418 468
1 418 456
1 418 291
1 418 282
1 418 415
1 418 239

Y (m)
503 044
503 333
503 303
503 042
503 015
502 903

Khu vực văn phòng
Khu vực chế biến
1 418 240
502 854
quặng Fenspat
Khu vực chế biến
1 418 267
503 324
đá xây dựng
Khu vực bãi thải
1 418 199
503 224
Phạm vi ranh giới khu vực dự án:
- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp lâu năm

- Phía Đông giáp Sông Ea Krông Hnăng
- Phía Tây giáp nhà dân
- Phía Nam giáp Nhà máy tinh bột sắn Đắk Lắk
1. Công tác khai thác khoáng sản
 Khái quát khu mỏ
- Đặc điểm địa hình: Khu vực xã Ea Sar thuộc địa hình Cao nguyên có độ thấp dần
về phía Đông, có độ cao từ 350 – 420m. Địa hình dạng đồi thoải xen lẫn thung lũng suối.
Sườn đồi dốc từ 10 – 30 0 chủ yếu là đồi trọc. Phần lớn diện tích thung lũng thấp được
trồng cà phê và hoa màu.
- Đặc điểm địa chất: Theo đặc điểm cấu trúc địa chất mỏ cũng như kết quả thăm dò
cho thấy trong khu vực mỏ đá thôn 9 được xác định là các đá Plagiogneis biotit - pyroxen
làm vật liệu xây dựng thông thường.
Thân khoáng là phun trào granit -biotit có thành phần thạch học là đá granit -biotit
hạt không đều làm VLXDTT, đá màu trắng xám nhạt, chiều dày 20 đến 50,0m. Phần trên
mặt đá bị phong hóa dở dang (dày 0,0-5,0m), nhiều nơi bị bóc mòn và bị trầm tích
Holocen mỏng phủ lên; có chỗ tầng đá lộ ra ngay trên mặt đất thành bãi đá lớn (rõ nhất là
khu vực moong đang khai thác và khu vực LK 01,02,05).
- Thành phần Thạch học: Theo kết quả phân tích thạch học 03 mẫu (LK01,
LK02,LK05) thì đá có thành phần gồm plagioclase hạt hình chữ nhật, tự hình, tất cả bị
sericit orthoclase, bị kaolinit hóa, thiết diện mờ đục. Thạch anh hạt tha hình, méo mó,
khoáng sạch, thỉnh thoảng gặp tắt làn song. Biotit dạng tấm nhỏ, hình chữ nhật, màu lục
nhạt vì bị Chlorit hóa hoàn toàn. Gặp ít hạt khoáng vật quặng hạt nhỏ, màu đen không
thấu quang, đi kèm bên biotit.
Các hạt thay đổi kích thước từ các hạt nhỏ 0,8mm đến hạt to 5,1mm.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 10



Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

- Thành phần hóa học: Theo kết quả phân tích hóa học 03 mẫu (LK01, LK04.
LK06) đại diện, hàm lượng trung bình của các oxyt như sau (%):
SiO2 = 52,71;
TiO2 = 0,29;
Al2O3 = 16,97;
Fe2O3 = 8,51;
CaO
= 9,02;
MgO = 5,38;
K2O = 2,36;
Na2O = 2,11;
P2O5 = 0,14;
SO3 = 0,03;
MKN = 1,37;
- Tính chất cơ lý: Kết quả phân tích 09 mẫu cơ lý đá mang tính đại diện được thể
hiện trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3 Kết quả phân tích mẫu cơ lý đá
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Đơn vị
Stt
Chỉ tiêu cơ lý
nhỏ
lớn
trung
tính

nhất
nhất
bình
3
1 Dung trọng tự nhiên
g/cm
2,48
2,54
2,51
3
2 Dung trọng khô
g/cm
2,41
2,48
2,45
3 Độ lỗ rỗng
%
9,2
11,77
10,41
4 Độ hút nước
%
4,000
4,133
4,067
5 Hệ số hoá mềm( KM)
0,84
0,89
0,867
Cường độ kháng nén mẫu trạng thái

6
Kg/cm2
864,3
993,1
898,4
tự nhiên
Cường độ kháng nén mẫu trạng thái
7
Kg/cm2
740,9
883,9
778,6
bão hoà
8 Tỷ trọng
2,730
2,739
2,735
9 Độ ẩm
%
2,18
2,96
2,51
10 Độ hút nước bão hòa
%
5,08
5,08
5,08
11 Hệ số kiên cố
8,07
8,59

8,30
o
o
12 Góc ma sát trong trạng thái khô
Độ
34 00
34 50
34o33
13 Góc ma sát trong trạng thái bão hòa
Độ
32o50
33o50
33o30
14 Lực dính kết ở trạng thái tự nhiên
Kg/cm2
221
242
230,3
15 Lực dính kết ở trạng thái bão hòa
Kg/cm2
193
210
203,3
Qua thành phần khoáng vật tạo đá, thành phần hoá học và đặc điểm cơ lý của đá
cho thấy:
- Thành phần tạp chất: P2O5 và SO3 rất thấp (< giới hạn cho phép).
- Độ chịu kháng nén bảo hòa đạt tiêu chuẩn (trung bình 778,6 Kg/cm 2).
- Các chỉ tiêu cơ lý khác hoàn toàn đáp ứng yêu cầu làm vật liệu xây dựng sử dụng
làm vật liệu xây dựng theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7570:2006.
Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường

- Trữ lượng địa chất mỏ :
Theo quyết định phê duyệt ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk số 3302/QĐUBND về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
sản đá làm VLXD thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đăk
Lăk”. Tổng trữ lượng mỏ: 976.938 m3, trong đó cấp trữ lượng 121 là 906.714 m3 và cấp
122 là 70.224 m3, được thể hiện trong Bảng 1.4.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 11


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Bảng 1.4 Trữ lượng đá xây dựng mỏ đá thôn 9 theo phương pháp song song

Stt

Số hiệu
khối

1
2
3
4

K.1-121
K.2-121
K.3-122
K.4-122


Trữ lượng đá xây dựng (m3)
Khoảng
Diện tích mặt cắt (m2)
Trữ lượng (m3)
cách
Mặt cắt Mặt cắt
Mặt cắt
tuyến
Cấp 121 Cấp 122
tuyến III
(m)
tuyến I tuyến II
4.488
3.186
130,5
500.729
0
3.186
3.036
130,5
405.986
0
4.488
28,0
41.888,0
3.036
28,0
28.336,0

Tổng cộng

906.714,0 70.224,0
Tổng khối lượng mỏ
976.938,0
Nguồn: Báo cáo kết quả thăm dò đá xây dựng tại thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar.
- Trữ lượng khai thác :
Trữ lượng địa chất của mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đăk Lăk theo
Báo cáo kết quả thăm dò đã được UBND tỉnh tỉnh Đắk Lắk phê duyệt tại quyết định số
3302/QĐ-UBND ngày 14/12/2015
Kết quả tính trữ lượng địa chất:
Trữ lượng đá 976.938 m3.
Khối lượng đất phủ 61.005 m3.
Trữ lượng khai thác:
QKT = QĐC – Q122 – QBV – QTT
= 976.938 – 70.224 – 159.700 – 74.701 = 672.313 m3.
Q122: Trữ lượng cấp 122.
Khối lượng đá không khai thác được do để lại bảo vệ bờ moong là:
QBV = 159.700 m3
(trong đó khối lượng đá để lại bảo vệ bờ moong từ điểm góc 3-4 là 78.000m 3; khối
lượng đá để lại bảo vệ bờ moong từ điểm góc 1-2 là 19.100 m 3;khối lượng đá để lại bảo
vệ bờ moong từ điểm góc 4-5-1 là 35.800 m 3; khối lượng đá để lại bảo vệ bờ moong từ
điểm góc 2-3 là 26.800m3)
Khối lượng đá không thu được do tổn thất trong khai thác là:
QTT = (976.938-70.224-159.700) x 10% = 74.701 m3
Trữ lượng đá khai thác toàn mỏ quy về nở rời, Qktr:
Qktr = K x QKT = 1,42 x 672.313 = 954.684 m3 đá nở rời (Đá nguyên khai)
Hệ số nở rời (đá nở rời sau khi nổ mìn) K = 1,42 căn cứ theo Công văn hướng dẫn
số 1014/ĐCKS-KTĐCKS ngày 9/7/2014 của Tổng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt
Nam.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk


Trang 12


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

 Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
- Chế độ làm việc:
+ Số ngày làm việc trong năm: 280 ngày
+ Số ca làm việc trong ngày: 1 ca
+ Số giờ làm việc trong ca: 8 h, trong đó số giờ làm việc của xe là 7 giờ.
- Công suất khai thác mỏ:
Để kịp thời đáp ứng yêu cầu cung cấp đá cho các dự án xây dựng, tu sửa đường ở
địa phương, Công ty chọn công suất hoạt động cho mỏ đá thôn 9 là 50.000m 3 đá nguyên
khai/năm.
- Tuổi thọ mỏ:
Tuổi thọ của mỏ được xác định như sau:
T = TKT + TĐ (năm)
Trong đó:
+ TCB là thời gian xây dựng cơ bản bao gồm các công việc: Bóc đất tầng phủ tạo
mặt tầng khai thác đầu tiên, làm đường hào vận chuyển trong mỏ, xây dựng bờ kè lắp đặt
máy nghiền sàng, xây dựng các công trình phụ trợ ... Do mỏ đã có các công trình xây
dựng cơ bản nên thời gian xây dựng cơ bản chỉ thực hiện thêm một số công việc tu bổ lại
đường giao thông, sửa chữa một số công trình kiến trúc... và được dự kiến là TCB = 0,5
năm.
+ TĐ là thời gian cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ. Dự kiến là TĐ = 1,5
năm.
+ TKT là thời gian khai thác với công suất thiết kế, được xác định như sau:
TKT = QKT/ A

QKT = 954.684 m3 đá nguyên khai - Trữ lượng khai thác.
A = 50.000m3 đá nguyên khai là công suất khai thác của mỏ trong 1 năm .
TKT = 954.684 /50.000 = 19 năm.
Như vậy thời gian hoạt động của mỏ T = 0,5 + 19 + 1,5 = 21 năm.
 Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác
- Mở vỉa:
+ Khai thông mở vỉa khoáng sàng là tạo nên một hệ thống đường vận tải nối từ các
điểm tiếp nhận khoáng sàng trên mặt đất tới mặt bằng công tác (từ khu vực khai thác, bóc
phủ đến trạm nghiền đá, bãi thải đến đường giao thông trong khu vực...). Công việc gồm:
Dọn cây cối, bóc một phần đất phủ ban đầu, tu sửa đường vận chuyển, đào mương
thoát nước cho mỏ, tạo mặt bằng công tác đầu tiên.
+ Căn cứ vào hiện trạng mỏ, căn cứ vào điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thủy
văn, địa chất công trình để có phương án hợp lý.
+ Công tác mở vỉa phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 13


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

 Vị trí, kích thước, khối lượng công việc phải hợp lý, thuận lợi cho việc khai thông
mỏ, giảm chi phí và thời gian xây dựng mỏ, đưa mỏ vào hoạt động sớm nhất, đạt
công suất mỏ.
 Các tuyến đường vận chuyển phải phù hợp với hệ thống khai thác được chọn, đặc
biệt chú ý đến năng suất và điều kiện an toàn cho người và thiết bị máy móc.
+ Các công việc mở vìa, gồm có:
 Bóc khoảng 10.000m3 đất phủ ở khu vực phía Nam mỏ.

 Sửa chữa lại con đường vận chuyển từ vị trí mở vỉa lên bãi chế biến đá dài khoảng
1.000m.
 Đào mương thoát nước ở phía Bắc mỏ.
- Trình tự khai thác:
Trình tự khai thác bao gồm:
Bóc tầng đất phủ → Khoan tạo lỗ mìn → Nổ mìn → Bốc xúc → Vận
chuyển về nơi chế biến → Xay nghiền ra đá thành phẩm các loại
Sơ đồ quy trình khai thác được thể hiện trong Hình 1.1.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 14


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Bóc tầng phủ

- Bụi, ồn
- Chất thải rắn
- Mất hệ thực vật hiện có

Khoan

- Bụi
- ồn

Nổ mìn


- Chấn động sóng không khí
- Bụi, ồn và khí thải
- Đá văng

Thay đổi cảnh quan,
địa hình
Xử lý đá
quá cỡ

- Ồn
- Bụi

Xúc bốc

- Ồn
- Bụi và khí thải

Vận chuyển đá, quặng nguyên liệu

- Bụi, ồn và khí thải
- Đá rơi vãi

Chế biến

Thải, san lấp

- Chất thải rắn
- Bụi
- Gây ô nhiễm môi trường nước


Bãi chứa

Vận chuyển đá sản phẩm đi tiêu thụ

- Ồn
- Bụi, khí thải

Hình 1.1 Sơ đồ quy trình khai thác của dự án
Thuyết minh sơ đồ:
Trước khi khai thác một khu vực nào đó sẽ thực hiện quá trình bóc lớp đất phủ, quá
trình này sẽ làm phát sinh bụi, chất thải rắn và tiếng ồn. Sau khi bóc hết đất phủ sẽ thực
hiện khoan để tạo lỗ nổ mìn phá đá. Đá, quặng sau khi nổ có kích thước <500mm sẽ được
vận chuyển bằng xe tải chở về khu vực chế biến đá, quặng.Tại khu vực chế biến các loại
đá, quặng sau chế biến đạt yêu cầu chất lượng được tập trung tại bãi chứa và vận chuyển
đi tiêu thụ. Các loại đá không đạt yêu cầu cũng sẽ được tập trung tại bãi chứa nhưng sẽ
dùng vào công việc khác như san lấp mặt bằng...
Công nghệ chế biến
a) Công tác chế biến đá xây dựng thông thường
Phương pháp chế biến đá xây dựng của dự án được thể hiện trong Hình 1.2.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 15


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Bunke
Bùn

ke
Đá hộc (đá nguyên
liệu)
Sàng đất lần 1
Máy nghiền má

-

Bụi
Ồn rung
Đá rơi vãi

Máy nghiền côn

-

Bụi
Ồn, rung

-

Bụi
Ồn, rung
Đá rơi vãi

Đá> 60mm

Sàng rung

Lưới sàng 60mm


Đá 4x6

Lưới sàng 20mm

Đá 1x2

Lưới sàng 40mm

Đá 2x4

Đá mi thu hồi

Hình 1.2 Sơ đồ nguyên lý của tổ hợp đập - nghiền – sàng
Thuyết minh dây chuyền công nghệ
- Giai đoạn 1: Đá sau khi nổ mìn được ô tô chở từ moong khai thác đổ vào Bunke,
từ bunke cấp liệu được sàng lọc đất cát lần 1 rồi chuyển trực tiếp vào máy đập hàm
(nghiền má) nhờ băng chuyền xích. Sau khi đập cho ra sản phẩm đá của giai đoạn 1.
- Giai đoạn 2: Đá sản phẩm của giai đoạn đập 1 được qua băng tải để chuyền vào
máy nghiền côn rồi qua hệ thống sàng phân ra các sản phẩm đá 4x6, 3x4, 1x2 và đá mi.
Các đá này qua băng tải ra bãi chứa đá từng loại.
b) Công tác chế biện quặng fenspat
Trong khu vực mỏ, trong quá trình thăm dò có phát hiện quặng fenspat tồn tại ở
dạng mạch, ổ nhỏ. Để tận thu triệt để các khoáng sản có ích đi kèm, trong quá trình khai
thác đá Công ty sẽ tận thu phần quặng kèm theo và đưa vào chế biến tại xưởng sẵn có của
Công ty.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 16



Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Sơ đồ chế biến quặng fenspat được thể hiện trong Hình 1.3.

Khoan nổ đá và quặng

Xử lý quặng và đá quá cỡ

Máy
tuyển từ

SP quặng
fenspat CLC

Hệ thống
phân ly

Xúc quặng
lên ô tô

Hệ thống
nghiền búa

Bãi chứa quặng

Hệ thống nghiền thô CM739-740

Sản phẩm Thải


Hình 1.3 Sơ đồ chế biến quặng fenspat
Thuyết minh dây chuyền chế biến quặng như sau:
Quặng sau khi nổ mìn, sau xử lý quặng qúa cỡ, được máy xúc đưa lên ô tô vận
chuyển về bãi chứa quặng, quặng được máy xúc đưa vào phễu nghiền của hệ thống
nghiền CM739-740, quặng được nghiền xuống cỡ hạt 1x2 cm. Tại đây quặng được đưa
vào bunke phân phối cho các máy nghiền mi ni (máy nghiền búa). Sau máy nghiền quặng
được đưa lên hệ thống sàng phân ly, sản phẩm sau phân ly được đưa đến máy tuyển từ,
sau máy tuyển từ sẽ được các sản phẩm là fenspat chất lượng cao và sản phẩm thải (là
các khoáng vật có từ tính). Trong quá trình sản xuất tại các khâu có phát sinh bụi, bụi
được thu hồi vào buồng lắng trở thành sản phẩm bụi buồng lắng.
- Hệ thống khai thác:
Các thông số của hệ thống khai thác mỏ được xác định căn cứ vào sản lượng mỏ,
thiết bị và công nghệ khai thác, tính chất ổn định của đá, quy phạm khai thác mỏ lộ thiên
(TCVN 5326 - 2008), Quy phạm kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên
QCVN 04:2009/BCT của Bộ Công Thương.
Các thông số của hệ thống khai thác được thể hiện trong Bảng 1.5
Bảng 1.5 Thống kê các thông số hệ thống khai thác
Stt

Thông số

1

Chiều cao tầng khai thác

2

Chiều cao tầng kết thúc


3

Góc nghiêng sườn tầng khai thác

4

Góc nghiêng sườn tầng kết thúc

Trong đất phủ
Trong đá gốc
Trong đất phủ

Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

Ht

m

Hkt

m

0
5
4


Trong đá gốc
Trong đất phủ
Trong đá gốc
Trong đất phủ

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

5
αt
αk
αkt

độ
độ
độ

0,0
75
30
Trang 17


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Stt

Thông số
Trong đá gốc


Ký hiệu

Đơn vị

Giá trị

độ
tầng
m
m

70
8
6,0
1,7

m

20,0

5
6
7

Số tầng khai thác toàn mỏ
Chiều rộng dải khấu
Chiều rộng đai bảo vệ

αkt
n

A
Bbv

8

Bề rộng mặt tầng công tác tối thiểu

Bmin

9 Chiều dài tuyến công tác
Lkt
m
100
10 Góc nghiêng bờ kết thúc
γ
độ
60
11 Chiều rộng đường cho 2 xe chạy
T
m
7
12 Chiều rộng đai vận chuyển
XVC
m
10
Nguồn: Dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar,
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
 Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ
- Vận tải:
+ Tuyến đường vận tải chính của mỏ bao gồm đường nội bộ mỏ và đường ngoài

mỏ. Tuyến đường chạy từ đáy moong bám theo bờ dừng của mỏ chạy lên sân công
nghiệp mỏ rồi ra tuyến đường vận chuyển chung của khu vực.
+ Tuyến đường tạm sử dụng phục vụ công tác bóc phủ của mỏ, thời gian tồn tại
không quá 1 năm. Đường tạm chạy ngay trên nền đất đá tự nhiên của mỏ, chỉ san gạt trên
mặt.
- Bãi thải:
Mỏ đá thôn 9 sử dụng bãi thải ngoài. Vị trí bãi thải bố trí ở phía Nam khu vực
khai thác, do khối lượng đất thải không lớn nhưng thời gian tồn tại của mỏ dài nên diện
tích bãi thải 15.000m2 (1,5ha).
Việc đổ thải được áp dụng công nghệ đổ thải bằng ôtô kết hợp máy gạt. Phương
pháp đổ thải cụ thể: Đất đá được vận chuyển từ gương tầng ra bãi thải bằng ôtô tự đổ, ôtô
đổ xuống bãi thải và dùng xe gạt, gạt xuống sườn gạt tầng thải.
Trên tuyến thải chia làm 2 khu vực:
+ Khu vực xe gạt làm việc.
+ Khu vực ôtô đổ thải (chiều dài 50 ÷ 100 m).
- Thoát nước mỏ:
Do địa hình khai trường chủ yếu nằm trong khu vực khai thác cũ, nên nước trong
khai trường được chảy dồn về góc moong và được bơm ra suối Krông Hnăng bên cạnh
khu khai thác.
Lượng nước dùng trong sinh hoạt khu văn phòng mỏ được thu gom và dược xử lý
thông qua hệ thống xử lý nước thải (hầm, bể tự hoại) và thoát nước ra hố thấm và thấm
vào môi trường đất.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 18


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”


 Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy
Khi sử dụng thuốc nổ phải tuân theo các quy phạm an toàn hiện hành về bảo quản,
vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 04:2009/BCT của Bộ Công thương về “Quy định
kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên”
- Trong quá trình sản xuất mỏ, công tác an toàn trong các khâu công nghệ phải
tuân theo Quy chuẩn Việt Nam: QCVN 02:2008/BCT của Bộ Công thương về “An toàn
trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp”
- Kỹ thuật khai thác: Phải phù hợp với quy phạm an toàn trong khai thác, chế biến
đá và quy phạm an toàn trong bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Các quy định cụ thể về an toàn lao động phải được soạn thảo chi tiết bằng văn
bản riêng.
- Cần thành lập ban an toàn lao động, tổ chức học tập an toàn lao động cho cán bộ
công nhân viên trong mỏ theo qui định của tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành mới có hiệu
lực, trực tiếp kiểm tra, giám sát an toàn trong các khâu sản xuất của mỏ.
- Trong khâu vận tải khi ô tô của khách hàng vào phạm vi công trường thì Ban an
toàn phải có trách nhiệm kiểm tra tình trạng mất an toàn của xe, hướng dẫn nội quy an
toàn cho công nhân lái xe.
- Lực lượng lao động thủ công hợp đồng theo thời vụ cũng phải được học tập an
toàn lao động trước khi vào làm việc tại công trường.
 Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng
- Tổng mặt bằng:
Khu vực thực hiện dự án có tổng diện tích đất là 93.758 m2 nằm tại thôn 9, xã Ea
Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Trong đó, diện tích đất sử dụng để khai thác và chế
biến đá tại khu vực dự án là 86.000 m2, còn lại 7.758 m2 là đất trống.
Bảng 1.6 Cơ cấu sử dụng đất
Stt
Mục đích sử dụng đất
Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)
1
Moong khai thác
51.000
54,4
Khu vực chế biến quặng penspat, văn
2
10.000
10,7
phòng, nhà ăn, ở CBCNV
3
Khu vực chế biến đá xây dựng
10.000
10,7
4
Bãi thải
15.000
16
5
Đất trống trồng cây
7.758
8,2
Tổng cộng
93.758
100
Nguồn: Dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar,
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
Bảng 1.7 Các hạng mục công trình chính của dự án
Stt Hạng mục
ĐVT Khối lượng

Hiện trạng
2
I
Moong khai thác
m
51.000
II
Mặt bằng sân công nghiệp
m2
20.000
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 19


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Stt
1

Hạng mục
Khu vực chế biến quặng, nhà ở
CNV
Khu văn phòng, nhà ở CNV
Khu chế biến quặng
Sân bê tông
Đất trống trồng cây
Khu chế biến đá xây dựng
Hệ thống đập nghiền sàng

Bãi chứa đá nguyên liệu
Bãi chứa đá thành phẩm
Đường
Bãi thải

ĐVT

Khối lượng

m2

10.000

Hiện trạng

1.1
m2
1.000
Đã xây dựng
2
1.2
m
2.500
Đã xây dựng
2
1.3
m
2.500
Đã xây dựng
1.4

m2
4.000
Trồng cây
2
2
m
10.000
Đã xây dựng
2
3.1
m
2.000
Đã xây dựng
2
3.2
m
2.000
Đã xây dựng
2
3.3
m
3.000
Đã xây dựng
2
3.4
m
3.000
Đã xây dựng
2
III

m
15.000
Đã xây dựng
2
Tổng
m
86.000
Nguồn: Dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar,
huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
- Vận tải ngoài mỏ:
Vận tải ngoài mỏ: chuyên chở đá thành phẩm tới những nơi tiêu thụ trong huyện Ea
Kar và các huyện lân cận, vị trí tu sửa đường liên xã trong vùng, nên vị trí đổ đá xây
dựng thường không cố định. Thông thường nhiệm vụ chuyên chở đá thành phẩm tới
những nơi tiêu thụ do xe bên mua chuyên chở.
Hệ thống đường ô tô trong mỏ nối liền từ khu khai thác ra khu chế biến và nối với
hệ thống giao thông công cộng của địa phương.
- Tổ chức xây dựng:
Tất cả các hạng mục xây dựng thuộc Mỏ đá thôn 9 của Công ty Cổ phần Khoáng
sản Đắk Lắk hầu như đã được xây dựng, trong dự án này chỉ đầu tư sửa chữa một số công
trình nhỏ.
2. Hiện trạng môi trường
 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực dự án
- Điều kiện khí hậu, khí tượng:
Khu vực thăm dò nằm trong miền khí hậu cao nguyên thuộc vùng khí hậu nhiệt đới
gió mùa, một năm được chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa khô: Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trong mùa này độ ẩm giảm,
gió Đông Bắc thổi mạnh, bốc hơi lớn, gây khô hạn nghiêm trọng.
+ Mùa mưa: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 kèm theo gió mùa Tây Nam thịnh
hành, các tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7, 8, 9, lượng mưa chiếm 80-90% lượng
mưa cả năm.

Nhiệt độ trung bình trong 5 năm( 2010-2014) là 24 0C, cao nhất là vào tháng 45(25,60C-26,60C) và thấp nhất là vào tháng 1-12(21,20C-21,70C).

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 20


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

Độ ẩm trung bình trong 5 năm khoảng 81,7%. Độ ẩm trong các tháng mùa mưa
thường cao hơn các tháng mùa khô, biên độ dao động độ ẩm trong các tháng từ 2 ÷ 10%,
mùa khô có khi độ ẩm xuống thấp chỉ còn 77,2%.
Bão và áp thấp nhiệt đới: Khu vực thăm dò với nền nhiệt lượng bức xạ lớn, số giờ
nắng cao, ổn định và ấm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
+ Lượng mưa: thống kê 5 năm 2010-2014, Tổng lượng mưa cả năm từ 2.017–
3.363 mm, số ngày mưa trung bình năm là 189,8 ngày, tháng có lượng mưa nhiều nhất là
tháng 9 (TBNN 570,5mm), tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 12(TBNN 31,4mm).
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên chịu ảnh hưởng của
các hướng gió:
- Gió Đông và gió Đông Bắc thổi từ tháng 1 đến tháng 3, tốc độ gió trung bình
3,1m/s
- Tháng 4 gió đổi hướng từ Đông Bắc sang hướng Tây Nam, tốc độ gió trung bình
2,6 m/s;
- Gió Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10, tốc độ trung bình 1,9 m/s;
- Gió Đông Bắc thổi từ tháng 11 đến tháng 12, tốc độ gió trung bình 2,5m/s;
- Tốc độ gió trung bình trong vòng 5 năm khoảng 2,3 m/s.
- Hệ thống sông, suối:
Trong khu vực chỉ có sông Ea Krông Hnăng và các nhánh nhỏ của nó.
Gần khu vực thăm dò sông chính nằm về phía Đông Nam cách khu vực thăm dò

khoảng 150m, các suối nhánh bắt nguồn từ phía Tây – Tây Nam chảy ra hướng Đông –
Đông Bắc.
Lòng sông rộng, thoải, có nước thường xuyên, mùa mưa thường có lũ nhưng không
ảnh hưởng nhiều đến các hoạt động khai thác.
- Hệ thống giao thông:
Mạng lưới giao thông khu vực tương đối thuận lợi. Từ trung tâm khu mỏ theo
hướng Tây Nam ra quốc lộ 26 khoảng 1,5 km, từ đây có thể đi đến Buôn Ma Thuột với
khoảng cách là 60km và đi Khánh Hoà với khoảng cách 100km về phía Đông- Đông
Nam.
- Kinh tế, xã hội:
Xã Ea Sar nằm về phía Đông Bắc của huyện Ea Kar, có tổng diện tích tự nhiên là
5.639 ha. Dân số 2.018 hộ = 8.579 khẩu, với 15 dân tộc anh em chung sống. Về đợn vị
hành chính có 11 thôn; 02 buôn; 02 nhà máy là nhà máy tinh bột sắn và nhà nhà máy khai
thác khoáng sản đá Penfat; 04 trường học; 01 trạm y tế. Là một xã có nền kinh tế chủ yếu
là sản xuất nông nghiệp theo hai ngành là trồng trọt và chăn nuôi. Ngành thương mại,
dịch vụ mặc dù đã có chiều hướng phát triển nhưng chủ yếu là phục vụ nhu cầu thiết yếu
của nhân dân. Tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ ổn định, văn
hóa xã hội ngày càng phát triển.

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 21


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

 Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
Để đánh giá hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn, chất lượng nước tại khu vực
dự án, vào ngày 02/10/2015 nhóm đo đạc, khảo sát của Trung tâm Nghiên cứu và Quan

trắc Môi trường Nông nghiệp miền Trung và Tây Nguyên đã tiến hành khảo sát và lấy
mẫu môi trường không khí, chất lượng nước mặt, nước ngầm tại khu vực dự án để làm căn
cứ để đánh giá chất lượng môi trường nền tại khu vực, kết quả phân tích chất lượng các
thành phần môi trường như sau:
- Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
 Chỉ tiêu đo đạc
- Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm……
- Khí ô nhiễm: NO2, SO2, CO, H2S, NH3
- Tiếng ồn, bụi silic
 Phương pháp phân tích
Các phương pháp đo đạc và lấy mẫu, phân tích chất lượng môi trường không khí
được dựa vào Tiêu Chuẩn Việt Nam (TCVN-1995) do Bộ Khoa dọc Công nghệ và Môi
trường ban hành và Methods for Air Saimpling and Analysis, 1977.
 Vị trí lấy mẫu và đo đạc
Bảng 1.8 Vị trí lẫy mẫu không khí xung quanh
Tọa độ
Stt
Vị trí lấy mẫu
X
X
1
Tại khu chế biến đá xây dựng
0503281
1418271
2
Khu khai thác đá
0503147
1418395
Tại nhà ông Bùi Văn Lượng (cách khu vực
3

0503032
1418482
xưởng Fenspat 400m) về hướng Bắc
4
Khu chế biến quặng Fenspat
0502834
1418267
 Kết quả phân tích
Bảng 1.9 Kết quả phân tích không khí xung quanh
QCVN
Kết quả
Chỉ tiêu
Đơn vị
05:2013
phân tích
KK1
KK2
KK3
KK4
/BTNMT
Tiếng ồn
dBA
66,7-69,5 68,8-76,3 48,7-55,0 68,1-76,7
70*
o
Nhiệt độ
t
26,3-28.9 27,1-30,0 28,6-30,2 28,2-29,7
Tốc độ gió
m/s

2,3-3,3
2,5-3,6
2,7-3,5
2,3-3,1
Độ ẩm
%
82,5
81
80,4
80,8
Độ rung
dB
52,5 -54,7 53,1-56,9 44,4-45,7 53,0-57,2
70**
Bụi silic
mg/Nm3
0,241
0,193
0,116
0,292
0,3
3
SO2
mg/Nm
0,166
0,209
0,097
0,224
0,35
3

CO
mg/Nm
6,23
8,96
4,24
7,52
30
3
NOx
mg/Nm
0,063
0,077
0,04
0,066
0,2
3
NH3
mg/Nm
<0,003
<0,003
<0,003
<0,003
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 22


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”


Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu và quan trắc Môi trường nông nghiệp miền Trung
và Tây Nguyên
Ghi chú:
- (*): QCVN 26/2010/BTNMT: Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng
và dân cư.
- QCVN 05:2013. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
- (**): QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
Nhận xét:Với kết quả phân tích chất lượng không khí như trên ta thấy chất lượng
không khí môi trường nền của dự án rất tốt, các thông số đều nằm trong quy chuẩn cho
phép. Một số chỉ tiêu có nồng độ rất thấp, điển hình như CO có nông độ dao động khoảng
4,24 - 8,96 mg/m3.
- Hiện trạng chất lượng môi trường nước ngầm
 Chỉ tiêu phân tích
Chất lượng nước ngầm được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau: pH,
TSS, COD, Độ cứng, Amoni, Nitrat, Nitrit, Sunfat, Zn, As, Cu, Fe, Mn, Clo, E.coli, Tổng
Coliform.
 Vị trí lấy mẫu phân tích
Bảng 1.10 Vị trí lẫy mẫu nước ngầm
Tọa độ
Stt
Vị trí lẫy mẫu
X
Y
1
Tại giếng nước của dự án
0502874
1418265
Tại giếng ăn của ông Hàn Văn Khởi cách
2

0502958
1418407
moong khai thác 500m về hướng Bắc
 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích được thực hiện theo TCVN và Standard methods for The
Examination of Water and Wastwater (2005).
 Kết quả phân tích
Bảng 1.11 Kết quả phân tích nước ngầm
Kết quả
QCVN 09 :
Stt
Thông số
Đơn vị
NN1
NN2
2008/BTNMT
1
pH
6,98
6,56
5,5-8,5
2
TSS
mg/l
13
21
1500
3
COD
mg/l

3,3
3,7
4
4
Độ cứng
mg/l
207
234
500
5
Amoni
mg/l
0,028
0,034
0,1
6
Nitrit
mg/l
0,49
0,53
1
7
Nitrat
mg/l
5,37
5,66
15
8
Sunfat
mg/l

42,2
50,1
400
9
Zn
mg/l
0,053
0,06
3
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Trang 23


Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

10
As
mg/l
0,0011
0,0014
0,05
11
Cu
mg/l
0,003
0,004
1
12

Fe
mg/l
0,451
0,513
5
13
Mn
mg/l
0,09
0,1
0,5
14
Clomg/l
2,16
2,39
250
15
E.coli
MPN/100ml
(-)
(-)
KPH
16
Tổng Coliforms
MPN/100ml
<3
<3
3
Nguồn: Trung tâm Phân tích và Chuyển giao Công nghệ Môi trường, tháng 10/2015
Ghi chú:

- (*): QCVN 26/2010/BTNMT: Giới hạn tối đa cho phép trong khu vực công cộng
và dân cư.
- QCVN 05:2013. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
Nhận xét:Với kết quả phân tích chất lượng không khí như trên ta thấy chất lượng
không khí môi trường nền của dự án rất tốt, các thông số đều nằm trong quy chuẩn cho
phép. Một số chỉ tiêu có nồng độ rất thấp, điển hình như CO có nông độ dao động khoảng
4,24 - 8,96 mg/m3.
- Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt
 Chỉ tiêu phân tích
Chất lượng nước ngầm được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau: pH,
SS, COD, BOD5, Amoni, Nitrit, Nitrat, Photphat, Clo, Dầu mỡ động thực vật, E.coli,
Tổng Coliform.
 Vị trí lấy mẫu
Bảng 1.12 Vị trí lẫy mẫu nước mặt
Tọa độ
Stt
Vị trí lấy mẫu
X
Y
1
Khu vực khai thác đá
0503227
1418429
2
Đầu nguồn suối
0503393
1418328
3
Gần khu khai thác đá

0503447
1418495
4
Cuối nguồn suối (cách khu khai
0503694
1418526
thác đá 500m)
 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích được thực hiện theo TCVN và Standard methods for The
Examination of Water and Wastwater (2005).
 Kết quả phân tích
Bảng 1.13 Kết quả phân tích nước mặt
QCVN 08 :
Kết quả
2008/BTNM
Thông số
Đơn vị
T (Côt B1)
NM1

NM2

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

NM3

NM4
Trang 24



Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án đầu tư “Khai thác và chế biến khoáng sản đá
làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá thôn 9, xã Ea Sar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”

pH
SS
COD
BOD5
Amoni
Nitrit
Nitrat
Phosphat
CloDầu mỡ động
thực vật

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

7,37
11
32
19,8
0,214
0,0054
4,04

0,016
13,3

6,45
37
75,7
37,5
0,32
0,0065
4,37
0,021
21,5

6,74
44
67,3
35
0,43
0,0061
4,61
0,022
14,1

6,56
47
60
32,1
0,38
0,0068
4,29

0,018
15,6

5,5-9
50
30
15
0,5
0,04
10
0,3
600

mg/l

0,06

0,033

0,032

0,035

0,1

MPN/100m
3
28
20
16

100
l
Tổng
MPN/100m
120
46 x10 3 29 x103 11 x103
7.500
Coliforms
l
Nguồn: Trung tâm Phân tích và Chuyển giao Công nghệ Môi trường, tháng 10/2015
Ghi chú:
QCVN 08/2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.
Nhận xét:Với kết quả phân tích chất lượng nước mặt như trên ta thấy, hầu như các
chỉ tiêu chất lượng môi trường nước mặt đều năm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên,
các chỉ tiêu COD hay BOD 5, Tổng Coliforms cao hơn quy chuẩn cho phép. Lý do có thể
là do thời gian lấy mẫu là vào mùa mưa nên ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước
mặt.
- Hiện trạng môi trường đất
 Chỉ tiêu phân tích
Chất lượng đất được đánh giá thông qua những thông số đặc trưng sau: pH; Cacbon
hữu cơ (OC); Đạm tổng số (N); Lân dễ tiêu (P 2O5dt); Kali dễ tiêu (K2Odt); Ca2+; Mg2+;
Pb; As; Cd; Cu; Zn.
 Vị trí lấy mẫu
Bảng 1.14 Vị trí lẫy mẫu đất
Tọa độ
Stt
Vị trí lấy mẫu
X
Y
1

Tại khu vực khai thác đá
0503154
1418906
 Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích được thực hiện theo TCVN và Standard methods for The
Examination of Water and Wastwater (2005).
 Kết quả phân tích
Bảng 1.15 Kết quả phân tích đất
Ecoli

Stt

Thông số

Đơn vị

Chủ dự án: Công ty Cổ phần Khoáng Sản Đăk Lăk

Kết quả

QCVN
03:2008/BTNMT
(Đất nông nghiệp)
Trang 25


×