Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.8 KB, 44 trang )

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
PHẦN I
THUYẾT MINH DỰ ÁN
MỞ ĐẦU
Mỏ đá sét Cúc Đường đã được khai thác từ năm 1994 theo giấy phép khai
thác khoáng sản số 97/QĐ-QLTN ngày 19/3/1994 của Bộ Công Nghiệp cấp cho
Công ty Than Nội Địa, là nguồn cung cấp đá sét cho nhà máy Xi măng La Hiên.
Hiện nay, nhà máy đang trong quá trình đầu tư nâng công suất theo chủ trương
của Tổng công ty Than Việt Nam. Tuy vậy trước đây mỏ mới chỉ được thiết kế
cho sản lượng 21.130T/N và phạm vi khai thác đã được cấp hiện nay không cho
phép nâng sản lượng khai thác để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho nhà máy
đang được cải tạo, đổi mới công nghệ. Do vậy cần đầu tư cải tạo mở rộng khu
mỏ hiện có để có đủ năng lực khai thác đá sét với sản lượng lớn hơn cho Nhà
máy xi măng La Hiên.
Với sản lượng đá thương phẩm hàng năm của mỏ là 120.000T/N đạt tiêu
chuẩn cấp cho sản xuất xi măng có các hàm lượng như: SiO
2
=60-70%; Fe
2
O
3
≥ 6,0%; Al
2
O
3
≥ 15,0% để cấp cho nhà máy Xi măng La Hiên.
Thực hiện luật Bảo vệ Môi trường, năm 1994 mỏ đá sét Cúc Đường đã tiến
hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khai thác mỏ đá sét Cúc
Đường.
Căn cứ Quyết định 71/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ


cải tạo, phục hồi môi trường và thông tư số 34/2009/TT-BTNMT quy định về
lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, Công
ty Cổ phần xi măng La Hiên VVMI đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty cổ
phần công nghệ môi trường Hiếu Anh tiến hành lập dự án cải tạo, phục hồi môi
trường mở rộng diện tích đối với mỏ đá sét Cúc Đường tại xã Cúc Đường,
huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
CHƯƠNG I
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
1
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung
1.1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư khai thác mỏ đá sét Cúc Đường
1.1.2. Chủ dự án
Công ty Cổ phần xi măng La Hiên VVMI
- Địa chỉ : Xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại: 0280 3829 154
- Fax : 0280 3829 154
- Đại diện : Ông Lê Quang Bình Chức vụ : Giám đốc.
1.1.3. Hình thức đầu tư
Đầu tư mở rộng mỏ hiện có để có đủ năng lực khai thác đá sét với sản
lượng 120.000T/N.
1.2. Cơ sở lập dự án
1.2.1. Cơ sở pháp lý
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khoá XI,
kỳ họp thứ 4 nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật khoáng sản ngày 20/03/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật khoáng sản ngày 14/06/2005;
- Luật đầu tư năm 2006 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9 của
Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 160/2005/NĐ-CP, quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 63/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 13/05/2008 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
2
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Nghị định số 21/2008/QĐ-TTg ngày 28/02/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 28/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/3/2010 quy định
về mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của chính phủ

về Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong
các công ty nhà nước.
- Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính
phủ về ký quỹ cải tao, phục hồi môi trường đối với hoạt động khoáng sản;
- Thông tư 34/2009/TT-BTN ngày 31/12/2009 của Bộ tài nguyên và Môi
trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây Dựng quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Công văn số 1258/UBND-TNMT ngày 11/08/2008 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc triển khai thực hiện Quyết định số: 71/2008/QĐ-TTg ngày
29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Giấy phép khai thác khoáng sản số 97/2004/QĐ-QLTN ngày 19/3/1994 của
Bộ Công Nghiệp cấp cho Công Ty than Nội Địa.
1.2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Văn bản số 157/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng về việc công
bố định mức, chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định 2279/2006/QĐ- UBND ngày 16/10/2006 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên.
- Văn bản số 1820/UBND-XDCB ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh;
- Tài liệu về thiết kế kĩ thuật mỏ đá sét Cúc Đường, xã Cúc Đường, huyện
Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên;
- Một số tài liệu liên quan khác;
1.2.3. Tổ chức tư vấn lập dự án
- Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
3

Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Địa chỉ: Số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.2468.999 Fax: 0280.3756.262
- Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam
- Email: ;
- Website : www.hieuanh.com.vn
Bảng 1.1. Danh sách những người tham gia lập dự án cải tạo,
phục hồi môi trường
TT Họ và Tên Học vị đào tạo Chức vụ
1 Ngô Thanh Quân Kỹ sư KH môi trường Trưởng phòng kinh doanh
2 Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
3 Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
4 Kỹ sư KH môi trường Nhân viên phòng ĐTM
1.3. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.1.1. Vị trí địa lý
Mỏ đá sét Cúc Đường nằm bên trái quốc lộ 1B từ Thái Nguyên đi Lạng
Sơn, cách quốc lộ 1B 5km và cách thành phố Thái Nguyên 27km về phía Bắc,
với diện tích khai thác là 35,5 ha, khu mỏ có các tọa độ địa lý như sau:
21
0
56’- 21
0
45

độ vĩ bắc
10
0

56

- 105
0
48’ độ kinh đông
Các hướng tiếp giáp của mỏ sét như sau:
- Phía Đông giáp đồi đất
- Phía Tây giáp ao, ruộng.
- Phía Bắc giáp ruộng lúa.
- Phía Nam giáp đồi đất.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
4
Má sÐt Cóc §
êng
Ruéng lóa
Ruéng lóa
§åi
§åi
§åi
§êng ®i
ThÇn sa
§êng ®i Cóc
§êng
§êng ®i La
Hiªn
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Hình 1.1. Sơ đồ mỏ đá sét Cúc Đường
1.3.1.2. Địa hình

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
5
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Mỏ đá sét Cúc Đường có địa hình bào mòn xâm thực, độ cao từ 50-130m.
Khu mỏ gồm các dải đồi thấp, nhấp nhô, dạng yên ngựa có hướng chạy gần bắc
nam, các đồi được phân cắt bởi các thung lũng sâu và suối.
1.3.1.3. Cấu trúc khu mỏ
a. Kiến tạo
Trong phạm vi khu vực mỏ quan sát thấy một đứt gãy F
1
chạy theo hường
đông bắc- tây nam là đứt gãy phân chia giữa đá vôi C-Pbs và đá phiến sét T
1-2
sh
. Đứt gãy nằn ở phía bắc khu mỏ chạy dài khoảng 2,7 km. Đới dăm kết quan sát
tại điểm lộ 13;15 (ngoài phạm vi nhỏ). Tại đây thấy đới dăm kết khá rộng. Căn
cứ vào sự định hướng của các mảnh dăm ta thấy rõ đứt gẫy hoạt động từ tây
sang đông và yếu dần đi. Mặt trượt đứt gẫy nghiêng về phía nam. Cánh trượt bắc
được nâng lên xuất lộ đá vôi C-Pbs, cánh trượt nam tụt xuống xuất lộ các tầng
Cúc Đường. Đây là đứt gẫy thuận, góc dốc của mặt trượt gần như dốc đứng, đứt
gãy này không ảnh hưởng đến quá trình khia thác mỏ.
b. Địa chất
Mỏ đá sét Cúc Đường thuộc địa tầng T
1-2
sh nằm kẹp giữa hai giải đá vôi
C-Pbs. Đá phiến sét T
1-2
sh phân bố thành một dải hẹp và dài, thế nằm 140

0
-
160
0
, góc độ 45
0
- 70
0
. Đá bị ép nén phân lớp mỏng có nhiều mặt láng bóng và
nếp uốn nhỏ, đá bị biến chất yếu, bao gồm đá phiến sét chưa phong hóa và đá
phiến sét đã phong hóa.
1.3.1.4. Điều kiện thủy văn
a. Nước mặt
Trong khu vực mỏ có hai suối chính chảy qua là suối Cúc Đường và suối
Đồng Rong. Lưu lượng của hai suối này thay đổi rõ rệt theo mùa.
Ngoài ra xung quanh khu mỏ còn có một số ao hồ cung cấp nước tưới tiêu
cho cây màu, lúa cho nhân dân khu vực.
Đặc trưng của nước trên mặt ở khu mỏ là trong nước giàu các thành phần
bicacbonat can xi.
b. Nước ngầm
Dựa vào sự khoanh định ranh giới địa chất và khả năng chứa nước của các
loại đất đá, gồm các tầng chứa nước như sau:
- Tầng chứa nước đệ tứ (Q);
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
6
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Tầng trầm tích Triat Hệ tầng sông Hiến T
1-2

sh.
- Tầng chứa nước trong trầm tích Cacbon-Pecmi. Hệ thống Bắc Sơn C-Pbs.
- Tầng chứa nước trong đá phun trào Ryôlít.
1.3.1.5. Điều kiện khí tượng
Khu vực mỏ đá sét Cúc Đường chịu ảnh hưởng của khí hậu miền Bắc Việt
Nam. Khí hậu được chia làm 2 mùa rõ rệt.
+ Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến cuối tháng 9 với lượng mưa trung bình
từ 300 – 400 mm, khí hậu ẩm ướt, nhiệt độ trung bình từ 25 – 29
0
C, riêng tháng
7 có những ngày nhiệt độ lên tới 39
0
C.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau, khí hậu khô kèm
theo gió mùa đông bắc làm cho khí hậu trở nên rét, độ ẩm thấp. Lượng mưa
trong mùa khô ít, trung bình 100 mm. Nhiệt độ trung bình từ 13 – 15
0
C.
 Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ trung bình năm dao động khoảng 23
0
C - 24
0
C. Nhiệt độ cao nhất
của tháng nóng nhất là 28,8
0
C (tháng 6). Nhiệt độ thấp nhất của tháng lạnh nhất
là 15,7
0
(tháng 1).

 Độ ẩm không khí
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng của không khí : 82%
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng lớn nhất tháng ( tháng 4) : 96%
+ Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 1) : 78,8%
 Lượng mưa
+ Số ngày mưa trung bình năm : 142 ngày/năm
+ Lượng mưa trung bình tháng lớn nhất (tháng 8) : 433 mm
+ Lượng mưa trung bình tháng nhỏ nhất (tháng 1) : 22 mm
+ Lượng mưa trung bình năm : 2.000 - 2.500 mm
+ Cường độ mưa trung bình : 150 mm/h
 Tốc độ gió và hướng gió
Vì nằm trong nội địa vùng Đông Bắc nên khu vực hầu như không chịu
ảnh hưởng trực tiếp của bão. Còn gió mùa đông bắc đợt nào mạnh nhất thổi
qua thì sức gió cũng chỉ tới cấp 3 – 4. Nhưng thời kỳ giao tiếp đổi mùa (mùa
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
7
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
thu, nhất là mùa xuân) hay xuất hiện lốc, giông tố địa phương với tốc độ gió
lên tới cấp 8 – 9 gây hậu quả nghiêm trọng.
+ Tốc độ gió trung bình năm : 1,9 m/s.
+ Tốc độ gió lớn nhất : 24 m/s
 Nắng và bức xạ
- Số giờ nắng trung bình cả năm : 1588 giờ
- Số giờ nắng trung bình lớn nhất trong tháng : 187 giờ
- Số giờ nắng trung bình nhỏ nhất trong tháng : 46 giờ
- Bức xạ trung bình năm : 122 kcal/cm
2
/năm.

 Các hiện tượng thiên nhiên bất thường
Trong khu vực thực hiện dự án có các dạng thời tiết đặc biệt như: gió mùa
Đông Bắc, sương muối, nồm, mây mù.
Trong thời gian gần đây, tỉnh Thái Nguyên đã ghi nhận các đợt nắng lên
tới 40
o
C và các đợt lạnh kỷ lục năm 2008 nhiệt độ xuống đến 9
o
C. Tuy nhiên
đây chỉ là những biểu hiện của sự biến đổi khí hậu chung trên thế giới. Tại khu
vực thực hiện dự án hầu như không có các hiện tượng bất thường như bão lụt
với cường độ lớn xảy ra.
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1.3.2.1. Kinh tế
Xã Cúc Đường là một trong những xã thuộc diện khó khăn của huyện Võ
Nhai. Nguồn thu nhập chủ yếu của người dân trong yếu từ sản xuất nông - lâm
nghiệp kết hợp với chăn nuôi. Bình quân lương thực đầu người là 300kg/năm.
Ngoài ra còn có một số hộ gia đình kinh doanh nhỏ sống hai bên tuyến đường
Quốc lộ 1B.
Nhìn chung nền kinh tế nơi đây mang tính chất kinh tế làng bản sản xuất
mang tính chất tự cung tự cấp là chính.
Trong vùng chưa có các cơ sở công nghiệp lớn. Duy nhất ở ngoại vi vùng
thăm dò có Công ty cổ phần xi măng La Hiên và xí nghiệp khai thác quặng kẽm
– chì mỏ Lang Hít (Thuộc Công ty TNHH NN một thành viên Kim loại màu
Thái Nguyên). Các cơ sở này cách vùng thăm dò khoảng 15 - 20km.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
8
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

1.3.2.2. Cơ sở hạ tầng
- Giao thông: Tuyến đường liên xã (Cúc đường-La Hiên) từ mỏ ra quốc lộ
1B rộng 4,5 m được giải nhựa, đảm bảo chất lượng cho hoạt động giao thông
khu mỏ.ngoài ra còn các tuyến đường giao thông liên xã, liên xóm đang được
làm mới và nâng cấp.
- Điện: Hiện nay 100% tổng số dân trong toàn xã đã đã được sử dụng điện
lưới quốc gia, đời sống văn hóa tinh thần của người dân đã được nâng cao.
- Giáo dục: Trong xã đã có trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở với
số lượng lớp, học sinh tăng đều, đến nay đã không còn tình trạng thiếu giáo
viên, chất lượng dạy và học ngày càng được nâng cao, tỷ lệ phổ cập giáo dục
tiểu học đạt 100%.
- Y tế: Các cơ sở y tế đang được nâng cấp trang thiết bị để phục vụ công
tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân địa phương, đội ngũ cán bộ y tế đã
được đào tạo nâng cao chuyên môn. Các trang thiết bị y tế thông thường bao
gồm: Máy đo huyết áp, ống nghe, nhiệt kế, phanh, máy hút đờm, bộ tiểu phẫu,
bộ đỡ đẻ, thùng lọc nước, nồi hấp tiệt trùng,
- Nước: Nguồn nước sinh hoạt chủ yếu là nước giếng khơi.
1.3.2.3. Xã hội
a. Dân cư
- Dân số trong vùng đa phần là người Tày, Dao, một ít người H'mông và
Kinh.
- Các dân tộc thường sống tập trung thành làng, bản nhỏ dọc theo các thung
lũng, sống chủ yếu bằng nghề nông - lâm nghiệp và phụ thuộc nhiều vào thiên
nhiên.
b. Văn hoá - lịch sử
Tại khu vực dự án mỏ sét và xung quanh hiện không có công trình văn
hóa lịch sử, du lịch nào trong diện tích nhà nước quản lý và bảo vệ. tuy nhiên
trong các xã lân cận của xã Cúc Đường có khá nhiều công trình di tích lịch sử,
văn hóa du lịch như: xã Tràng Xá có khu di tích lịch sử nơi Bác Hồ về thăm, xã
Cần Sa có khu khảo cổ học Cần Sa, cách thị trấn Đình Cả 7km có Hang Phượng

Hoàng-Suối Mỏ Gà, tương lai sẽ làkhu di tích lịch sử lý tưởng được nhiwwuf du
khách biết đến.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
9
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân các tổ chức đoàn thể
như hội Phụ nữ, hội Người cao tuổi, Đoàn Thanh niên, …kết hợp đưa ra những
hoạt động thiết thực nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ đất nước thời kỳ mới.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
10
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
2.1. Đặc điểm khu vực khai thác
Mỏ đá sét Cúc Đường thuộc địa phận xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh
Thái Nguyên. Mỏ nằm cạnh đường liên huyện cách chợ La Hiên khoảng 4km về
bên trái theo hướng đi Lạng Sơn. Tọa độ khu mỏ theo bản đồ tỷ lệ 1:500 do xí
nghiệp khảo sát và thiết kế và dịch vụ Công ty than nội địa được xác định như
sau:
X: 596.550_ 596.750
Y: 400.250_ 400.450
2.1.1. Đặc điểm về địa hình, địa mạo
Xung quanh khu vực mỏ đá sét gồm các dải đồi thấp, nhấp nhô, dạng yên
ngựa có hướng chạy gần bắc nam, trong khu mỏ có suối Cúc Đường và suối
Đồng Rong đều bắt nguồn từ các thung lũng ở trung tâm mỏ khu vực khai thác

nên có có dạng địa hình xâm thực, bào mòn.
2.1.2. Đặc điểm về địa chất, địa chất công trình
2.1.2.1. Đặc điểm về địa chất
- Địa chất mỏ đá sét Cúc Đường thuộc địa tầng T
1-2
sh nằm kẹp giữa hai
giải đá vôi C-Pbs. Đá phiến sét T
1-2
sh phân bố thành một dải hẹp và dài, thế
nằm 140
0
- 160
0
, góc độ 45
0
- 70
0
. Đá bị ép nén phân lớp mỏng có nhiều mặt
láng bóng và nếp uốn nhỏ, đá bị biến chất yếu, bao gồm đá phiến sét chưa
phong hóa và đá phiến sét đã phong hóa.
2.1.2.2. Đặc điểm về địa tầng
Địa tầng của khu vực khai thác bao gồm
a. Đá phiến sét chưa phong hóa
Đây là đá phiến sét nằm không chỉnh hợp, địa tầng trên mặt bào mòn đá
vôi C-Pbs và nằm đươi đới phong hóa. Đá có màu xám đen rắn chắc, vết vỡ
dạng vỏ trai sắc cạnh. Trong đa thường có như can xít màu trắng xuyên cắt.
Thành phần khoáng vật gồm: sét xê ri xít 85-90%, thạch anh 3-4%, vật chất hữu
cơ 5-10%.
Thành phần hóa học của đá sét dưới dạng các ô xít được trình bày trong
bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
11
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của đá sét dưới dạng các ô xít
S
i
O
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
MKN
Cao nhất % 67,50 19,50 8,36 6,5
Thấp nhất % 60,45 15,30 5,05 4.30
Trung bình % 63,30 17,20 7,20 5,12
b. Đá phiến sét phong hóa
Là lớp đá nằm dưới đất phủ, trong đới phong hóa, chiều dày trung bình
17,5m. Đá có màu vàng, phớt nâu, xám trắng, tay bóp mịn, ngâm nước dẻo. Đá
bị ép nén phân lớp mỏng, thành phần tương tự như đá phiến sét chưa phong hóa.
Thành phần hóa học của đá sét dưới dạng ô xít được trình bày trong bảng sau
Bảng 2.2. Thành phần hóa học của đá sét dưới dạng các ô xít
S
i

O
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
MKN
Cao nhất % 68,40 18,12 8,29 5,39
Thấp nhất % 66,38 14,90 3,97 4.33
Trung bình % 67,90 16,39 6,18 4,85
Nhìn chung đá phiến sét có thành phần thạch học đồng nhất, thành phần
hóa học ổn định chiều dày theo hướng cắm ít biến đổi, theo đường phương kém
ổn định thường bị phân cắt bào mòn.
Trong tầng đá phiến sét thường xen kẹp những lớp cát kết, bột kết có chiều
dày 0,5-4m cát kết phân bố thành rải kéo dài ở phía đông nam, và những rải nhỏ
rải rác trong khu mỏ. Cát kết có màu xám trắng vàng, phớt nân phong hóa yếu.
Thành phần chủ yếu là thạch anh, penpat xi măng gắn kết là sét ôxit sắt và một
số khoáng vật khác.
2.1.2.3. Đặc điểm địa chất công trình
Mỏ chịu ảnh hưởng của đứt gãy F
1
làm cho nham thạch bị uốn lượn dạng
hình sin có góc từ 70
0
-80
0

; phần đầu lộ ra đá phiến sét bị phong hóa làm cho đá
mềm và bở.
Mỏ đá sét Cúc Đường thường gặp các loại đá sét như sau:
- Trầm đệ tứ: (Q): Phủ trực tiếp lên quặng, mỏng ở đỉnh và dày ở thung
lũng.
- Tầng trầm tích Triat sớm giữa sông Hiến T
1-2
sh; tầng trầm tích T
1-2
sh bao
gồm đá phiến sét nằm sen kẽ các lớp cát kết dạng thấu kính, do quá trình phong
hóa làm cho tính chất cơ lý bị thay đổi .Mức độ phong hóa giảm dần theo chiều
sâu.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
12
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Tầng trầm tích Cac bon-Pecmi.
- Tầng C-Pbs chủ yếu là đá vôi dạng khối trên các dãy núi cao trung bình
100 - 260m.
2.1.2.4. Thành phần thạch học, thành phần khoáng học
a. Thành phần thạch học
Thành phần thạch học của đá sét Cúc Đường chủ yếu là sét-xêrixit (85-
90)% thạch anh (3-5)%, vật chất hữu cơ (3-5)% ngoài ra còn có một số ít
micaclorit.
b. Thành phần khoáng học
thành phần khoáng học bao gồn: SiO
2
: 65,5%; Al

2
O
3
: 17,1%; Fe
2
O
3
: 6,18
%, MKN: 6,2%; còn các thành phần khác có hàm lượng rất nhỏ. Môdun silicat
và môdun alummin nằm trong giới hạn cho phép.
Kết quả phân tích hóa thành phần đá sét được được trình bày trong bảng
2.3.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
13
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.3. Kết quả phân tích hóa thành phần đá sét
N
0
Số hiệu
mẫu
SiO
2
%
Al
2
O
3
%

Fe
2
O
3
%
MKN,
%
TiO
2
,
%
CaO,
%
MgO,
%
H
2
O,
%
Na
2
O, P
2
O
5
, SO
3
,
%
Cl,

%
MnO,
%
1 3007 64,70 17,17 5,42 5,18 0,67 1,19 0,75 3,27 0,10 0,00 0,00 0,000
8
0,00
2 3022 64,06 16,55 5,94 5,67 0,47 0,84 0,95 2,98 0,10 0,00 0,00 0,003 0,00
3 3025 65,7 15,03 8,0 5,17 0,63 1,40 0,70 3,00 0,07 “ 0,00 0,115 “
4 3027 63,08 17,48 7,82 5,94 0,60 1.12 0,70 3,00 0,08 Vết 0,00 0,198 0,025
5 3037 63,08 17,49 6,14 5,29 0,62 1,26 1,50 2,98 0,14 0,01 0,10 0,02 0,04
6 3040 61,10 15,9 7,01 5,09 0,63 1,40 0,80 2,80 0,10
0,01
0,15 0,02 0,02
7 3053 68,22 17,00 8,60 5,60 0,50 1,20 0,50 3,40 0,08
0,01
0,14 0,03 0,02
8 3056 66,72 16,20 6,38 4,20 0,64 1,40 0,80 3,03 0,09
0,01
0,01 0,04 0,02
9 3060 63,04 18,12 7,49 5,18 0,40 1,33 0,09 2,64 0,43 Vết Vết 0,001 0,08
10 3062 72,32 14,39 4,30 3,45 0,50 1,60 0,80 2,10 0,35 Vết Vết 0,001 0,004
Trung bình 65,9 16,53 6,71 5,12 0,56 1,27 0,76 2,92 0,15 0,00 0,05 0,42 0,014
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
14
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
2.1.2.5. Trữ lượng
Khu vực mỏ nghiên cứu liên quan đến 9 khối trữ lượng gồm các khối 6-
B ;4-B ; 5 Cl ;2-Cl ; 7-B ; 9-B ;10-C

1
; 11-B ; 13-B
Tổng trữ lượng đá sét trong biên giới khai trường của Mỏ đá sét Cúc
Đường là : 6.492,35 Ng.T
Kết quả tính trữ lượng mỏ đá sét Cúc Đường được trình bày theo bảng sau :

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
15
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.4. Kết quả tính trữ lượng mỏ đá sét Cúc Đường
TT Tầng
Khối 6-B Khối 4 - B Khối 5 - C Khối 2 - C1 Khối 7 - B
Đất phủ,
Ng.m
3
Đá sét Đất phủ,
Ng.m
3
Đá sét Đất phủ,
Ng.m
3
Đá sét Đất phủ,
Ng.m
3
Đá sét Đấtphủ,
Ng.m
3
Đá sét

Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T
1 130 1,34 10,29 19.55
2 125 1,25 17,32 32,90
3 120 2,06 8,11 15,81 1,21 4,36 8,28 1,50 34,50 65,54
4 115 3,02 33,05 64,44 1,35 11,18 21,24 3,42 56,93 108,16
5 110 3,16 45,01 87,77 1,75 23,82 45,26 4,11 79,74 151,51 4,94 19,71 37,45
6 105 4,23 74,93 146,12 2,73 34,49 65,53 6,53 131,54 249,92 6,25 76,25 144,88
7 100 4,51 85,92 167,54 4,60 23,41 44,48 3,28 52,28 99,33 8,01 171,00 324,90 7,70 130,59 196,82
8 95 4,34 103,77 202,35 4,70 43,66 82,85 2,51 61,43 116,71 4,82 202,74 385,21 6,95 130,82 248,57
9 90 4,01 138,24 269,57 4,02 72,89 138,66 2,23 67,37 128,01 4,51 214,99 408,48 6,40 172,54 327,82
Cộng 25,35 489,03 953,61 13,32 140,05 266,09 15,06 254,93 484,36 35,49 935,48 1777,42 32,24 502,91 955,53
Bảng 2.4. ( Tiếp theo)
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
16
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
TT Tầng
Khối 9 - B Khối 10 - C
1

Khối 11 - B Khối 13 - B
Đất phủ,
Ng.m
3
Đá sét Đất phủ, Đá sét Đất phủ, Đá sét Đất phủ, Đá sét
Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T Ng.m
3
Ng.T
1 120 0,8 2,84 5,40 1,48 4,47 8,50 0,5 2,01 3,82
2 115 2,97 20,03 38,05 1,92 21,35 40,57 1,35 16,52 31,38
3 110 3,18 35,84 68,09 2,37 22,17 42,12 3,67 11,40 21,66 2,13 43,38 82,42
4 105 3,26 51,53 97,91 0,30 22,73 43,19 2,10 21,92 41,64 3,15 60,53 115,00
5 100 3,49 63,54 120,73 24,53 46,60 1,93 31,91 60,64 3,97 105,80 201,03
6 95 4,56 79,95 150,89 14,62 27,77 1,86 37,22 70,73 2,81 118,37 224,90
7 90 5,70 89,95 170,90 10,62 20,18 1,73 44,17 83,93 2,52 124,90 237,31
Cộng 23,96 465,2 883,9 6,07 94,66 228,92 11,29 146,63 278,59 14,58 471,50 895,86
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
17
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
2.1.3. Khái quát về khu mỏ
2.1.3.1. Chế độ làm việc
Số ngày làm việc chung toàn công trường là 250 ngày, riêng công tác bảo

vệ trị an 365 ngày;
- Số ca làm việc trong ngày
+ Bộ phận gián tiếp: 1 ca;
+ Bộ phận trực tiếp:
* Khâu khoan – nổ gạt chuyển trên tầng: 1 ca;
* Khâu xúc bốc, vận chuyển: 3 ca;
- Số giờ làm việc trong ca là: 8 giờ.
2.1.3.2. Công suất khai thác
Công suất khai thác được chọn là: A = 39.500 m
3
/năm.
2.1.3.3. Tuổi thọ mỏ
- Sản lượng đá sét thành phẩm (đưa vào Nhà máy xi măng La Hiên) là
120.000T/N;
- Thời gian XDCB là: 01 năm;
- Thời gian sản xuất là 48,5 năm
- Tuổi thọ mỏ: 49,5 năm.
2.1.3.4. Biên giới khai trường
Biên giới mỏ và trữ lượng khai trường được chọn trên cơ sở sau:
- Căn cứ vào các số liệu thăm dò tỉ mỉ khoáng sản khu vực mỏ đá Sét Cúc
Đường.
- Căn cứ vào nhu cầu về khối lượng đá sét đủ đảm bảo liên tục và ổn định
cho hoạt động của nhà máy xi măng La Hiên
- Đảm bảo hành lang an toàn khi nổ mìn, biên giới kết thúc khai trường
khai thác có các thông số đảm bảo điều kiện ổn định bờ mỏ theo tiêu chuẩn khai
thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-91 và TCVN 4586-1997.
Biên giới khai trường trên các mặt đã được xác định trên các bản vẽ số
0504-C Đ/3-03 và 0505-C Đ/3-04, các thông số về biên giới khai trường được
thể hiện qua bảng sau:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
18
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.5. Biên giới khai trường
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
tính
Khối lượng
1 Cao độ đáy khai trường m +90
2 Cao độ của điểm phía trên cùng m +130
3 Chiều cao tầng kết thúc m 10
4 Chiều rộng tối thiểu của đai an toàn m 5,0
5 Góc bờ mỏ ở vị trí kết thúc Độ 42
6 Chiều dài trung bình của khai trường m 1420
7 Chiều rộng trung bình của khai trường m 250
8 Diện tích chiếm đất ha 35,5
9 Trữ lượng đá sét trong biên giới khai trường NG.m
3
Ng.T
3.404,16
6.492,35
10 Trữ lượng khai thác ( đã kể đến hệ số tổn thất khai
thác)
NG.m
3
Ng.T
3.075,32
5.843,11
11 Thời hạn khai thác năm 48,5
2.1.3.5. Tiến độ và khối lượng khai thác theo từng năm

Kế hoạch khai thác được chia ra làm năm giai đoạn với khối lượng cụ thể
được thể hiện thông qua bảng số liệu sau:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
19
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 2.6. Tiến độ và khối lượng khai thác theo các năm
TT Tầng Năm thứ 1 Năm thứ 5 Năm thứ 10 Năm thứ 30 Năm thứ 31 đến kết
thúc
Cộng
Đất
phủ
10
3
.m
3
Đá
sét
10
3
T
HS
bóc
m3/T
Đất
phủ
10
3
.m

3
Đá sét
10
3
T
HS
bóc
m3/T
Đất
phủ
10
3
.m
3
Đá
sét
10
3
T
HS
bóc
m3/T
Đất
phủ
10
3
.m
3
Đá sét
10

3
T
HS
bóc
m3/T
Đất
phủ
10
3
.m
3
Đá sét
10
3
T
HS
bóc
m3/T
Đất
phủ
10
3
.m
3
Đá sét
10
3
T
1 130 1,34 17,59 0,08 1,34 17,59
2 125 1,25 29,61 0,04 1,25 29,61

3 120 2,06 15,81 0,13 2,71 79,02 0,03 2,78 1,79 1,56 7,55 96,62
4 115 2,10 57,64 0,04 0,92 6,8 0,14 3,42 104,6
0
0,03 7,59 104,40 0,07 14,03 273,45
5 110 2,30 70,00 0,03 0,86 17,8 0,05 8,66 196,7
4
0,04 13,49 198,14 0,07 25,31 482,65
6 105 2,30 93,50 0,02 2,93 67,7 0,04 12,10 330,52 0,04 11,22 322,03 0,03 28,55 813,77
7 100 2,00 114,9
0
0,02 8,01 111,2 0,07 13,39 448,2
3
0,03 14,09 461,51 0,03 37,49 1135,85
8 95 43,7 - 1,50 121,30 0,01 7,84 154,
7
0,05 10,82 469,1
8
0,02 12,39 577,85 0,02 32,55 1366,77
9 90 76,3 - 1,00 126,80 0,01 6,13 241,7 0,03 ,9,64 484,1 0,02 14,35 697,49 0,02 31,12 1626,80
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
20
Dự án cải tạo và phục hồi môi trường mỏ đá sét Cúc Đường
Xã Cúc Đường, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
7
10 Cộng 120.0 13,26 600.0 0,02 26,69 600.0 0,04 63,33 2160,0 0,03 75,91 2363,20 0,03 179,19 5843,11
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần xi Măng La Hiên VVMI
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
21
2.2. Phương pháp khai thác

2.2.1. Cơ sở và nguyên tắc chung
Đá sét Cúc Đường được khai thác gồm các khối trữ lượng nằm trên những
quả đồi độc lập phân cắt bởi các thung lũng sâu, nên công tác mở vỉa được lựa
chọn trên nguyên tắc chung sau:
- Đáp ứng được nhu cầu sản lượng cung cấp cho xi măng: 120.000 T/năm;
- Khối lượng đất bóc và xây dựng cơ bản nhỏ;
- Sớm tạo được bãi thải trong;
2.2.2. Phương pháp mở vỉa
- Các khối đá sét nằm ngay dưới lớp đất phủ đệ tứ, cho nên chọn phương
pháp mở vỉa không hào, máy gạt đi lên trực tiếp cắt tầng từ trên xuống (vì sườn
dốc của núi nhỏ hơn 30
0
).
- Lựa chọn khu vực khai thác đầu tiên: Trên cơ sở mặt bằng, đường ô tô
đã có, vị trí khai thác đầu tiên được lựa chọn là khối 6-B ( trước đây khối này đa
được khai thác). Tiến hành cải tạo lại các tầng đã khai thác để tạo mặt bằng xúc
bốc tại cao độ +90 và sớm tạo ra được bãi thải trong.
2.2.3. Công tác chuẩn bị khai thác
Để đưa mỏ vào sản xuất đạt sản lượng thiết kế, cần tiến hành một số công
tác chuẩn bị khai trường
Bảng 2.7. Công tác chuẩn bị khai trường
TT Tên công việc Đơn vị tính Khối lượng
1 Phát quang và thu dọn cây cối ha 1,0
2 Cải tạo đường ô tô vào mỏ m
3
1120
3 Đắp đập chắn nước rộng 8m, dài 10m – 12m m
3
1924
4 Lắp đặt ống cống Φ 2m m 20

5 Đào rãnh thoát nước m
3
70
2.2.4. Trình tự khai thác
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, trình tự khai thác được áp dụng theo phương
thức tập trung, nối tiếp, khai thác hết từng khối trữ lượng (theo kiểu cuốn chiếu).
Trong năm khai thác thứ 1, sẽ khai thác tại khối 6 – B. Kết thúc khai thác
năm thứ 1 tạo ra được mặt bằng xúc bốc có cốt cao +90.
Trong các năm từ năm thứ 2 đến năm thứ 30 tiếp tục khai thác khối 6 – B
cho đến khi đạt tới biên giới cuối cùng. Sau đó khai thác tiếp các khối 4 – B, 5 –
C1, 2 – C1, 7 – B. Khi đó đã hình thành được bãi thải trong tại mặt bằng khai
thác +90 của khu vực khối 6 – B.
Song song với quá trình khai thác sẽ trồng cây phục hồi môi trường ở
những khu vực đã kết thúc khai thác.
Đá sét Cúc Đường sẽ được đưa về nhà máy xi măng La Hiên, cách khu
vực khai thác 7,5 km.
2.2.3. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác được lựa chọn là khấu theo lớp đứng một bờ công tác
dùng máy gạt để gạt chuyển. Đất đá trên tầng được gạt xuống chân tuyến. Sau
đó dùng máy xúc đưa đá sét lên thiết bị vận tải để chở về Nhà máy xi măng La
Hiên.
Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác được trình bày trong bảng
dưới đây
Bảng 2.10. Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác
TT Thông số Đơn vị tính Trị số
1 Chiều cao tầng khai thác (H) m 5
2 Chiều cao tầng kết thúc (H
t
) m 10
3 Góc dốc sườn công tác (α) Độ 70

4 Góc dốc sường tầng kết thúc (α
t
)
Độ
60
5 Góc dốc bờ công tác (φ)
Độ
49
6 Chiều rộng mặt tầng công tác ( B) m 10 – 25
7 Chiều rộng đai bảo vệ (Bv)
+ Khi ở vị trí kết thúc m 5,0
+ Trên tầng khai thác m
2,0
2.2.4. Công nghệ khai thác
2.2.4.1. Công nghệ khai thác đá sét được tóm tắt theo sơ đồ sau
Hình 2.1. Sơ đồ công nghệ khai thác
2.2.4.2. Quy trình công nghệ khai thác
a. Công đoạn khoan-nổ mìn trên tầng
Khối lượng đá sét ở mỏ Cúc Đường cần phải khoan nổ mìn hàng năm
chiếm 30 – 40% tương đương 20.000 – 25.000 m3/N.
* Khoan
Thiết bị khoan lỗ mìn là loại máy khoan của Việt Nam sản xuất theo mẫu
BMK – 5 có đường kính lỗ mìn d=105mm, kèm theo máy nén khí di động có
công suất 5m3/phút. Số lượng các thiết bị cần khoan như sau:
* Nổ mìn
Để làm tối đa trước khi gạt – xúc, các loại vật liệu do Việt Nam sản xuất
đã được dự kiến sử dụng:
- Chất nổ: AĐ – 1; TNT; Zec – nô; TX.1A; VE.05; EE.31; TMN – 15.
- Phương tiện nổ: Kíp nổ đốt, kíp nổ điện; day nổ thường.
Ngoài ra, một số vật liệu nổ của nước ngoài (Nga; Ấn Độ; Trung Quốc)

cũng được dự kiến sử dụng trong các trường hợp cần thiết.
+ Phương pháp nổ: Vi sai theo sơ đồ tuần tự qua hàng hoặc hướng tâm để
tăng tỷ lệ đá được hất xuống chân tầng (W) – một trong những thông số nổ quan
trọng, được xác định bằng tính toán và cần thỏa mãn điều kiện:
W
min
= H.cotg α + C ≤ W ≤ W
max
= 28.K
T
.d.(1.72 – 0,60.m). (τ.∆)
1/2
.(q.e)
-1/2
;
Trong đó:
K
T
– Hệ số cấu trúc của đá vôi; τ =l
2
/H; l
2
– Chiều dài cột chất nổ trong
nỗ mìn;
e – Hệ số năng lượng tương đối của chất nổ được sử dụng; d – Đường
kính nỗ mìn; m – Hệ số khoảng cách giữa các nỗ mìn; ∆ - Mật độ nạp mìn; C –
Khoảng cách an toàn đối với người và thiết bị, tính đến mép tầng.
Các thông số khoan – nổ mìn cơ bản được trình bày ở bảng 1.11. và bản
vẽ số 0504.CĐ/3-12.
Bảng 2.11. Các thông số khoan - nổ mìn

N
0
Thông số Đơn vị tính Trị số
n, ch n ồ ấ
đ ng, b i, ộ ụ
khí th iả
Ch t th i ấ ả
r nắ
Xúc b cố
V n chuy n v nhà máy xim ngậ ể ề ă
Khoan, n mìn trên t ngổ ầ
G t trên t ngạ ầ
1 Chiều cao tầng khai thác (h) m 5,0
2 Góc nghiêng sườn tầng (α) độ 70
3 Đường cản chân tầng (W) m 5,3
4 Khoảng cách giữa các hàng mìn (b) m 5,3
5
Khoảng cách giữa các lỗ mìn trong
hàng (a)
m 6,0
6 Chi phí riêng về chất nổ (q) Kg/m
3
0,15
7 Chiều dài cột bua (l
1
) m 2,5
8 Chiều sâu khoan thêm (l
3
) m 1,0
9 Đường cản chân tầng tối đa m 6,2

b. Công đoạn gạt trên tầng
Thiết bị gạt để gạt đá sét, đất phủ từ trên mặt tầng công tác xuống, gạt ở
bãi thải và phục vụ là loại máy gạt T.130 của Liên bang Nga.
- Tính toán thiết bị gạt được trình bày ở Bảng 2.12
Bảng 2.12.Chỉ tiêu tính toán thiết bị gạt
N
0
Chỉ tiêu Đơn vị tính Khối lượng
1 Đất đá cần gạt hàng năm Ng.m
3
20,0 (*)
2 Cự li gạt trung bình M 15,0
3 Năng suất gạt trong một ca M
3
/ca 340,0
4 Số ca làm việc trong ngày Ca 1,0
5 Số ngày làm việc trong năm Ngày 250
6 Năng suất máy gạt trong năm Ng.m
3
/N 85,0
7 Số lượng máy gạt yêu cầu Cái 1,0
d. Công tác xúc bốc tại chân tuyến
Sau khi đá sét được nổ mìn và gạt xuống chân tuyến sẽ được đánh đống
và được máy xúc lên ô tô tự đổ có trọng tải từ 3 ÷ 5 tấn của Trung Quốc, để vận
chuyển về nhà máy xi măng La Hiên. Máy xúc được sử là loại xúc thủy lực gầu
ngược có dung tích gầu E > 0,6 m
3
.
Khối lượng đá sét và đất đá thải cần xúc bốc hàng năm từ: 70,0.Ng.m
3

.
e, Công tác vận chuyển
Đất đá được vận chuyển bằng ô tô MAZ-5549 và CRAZ-256.B1 về nhà

×