Tải bản đầy đủ (.pptx) (85 trang)

Thuyết trình môn quản trị xuất nhập khẩu quy tắc thực hành tín dụng thư UCP 600

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.22 MB, 85 trang )

QUY TẮC THỰC HÀNH TÍN DỤNG THƯ UCP 600








GVHD:NGÔ THỊ HẢI XUÂN
NHÓM 5:
NGÔ VĂN LAM
NGUYỄN MINH TRÍ
HUỲNH THỊ HỒNG CHÂU
LÊ VĂN HẢI





UCP là viết tắt của “The Uniform Custom and Practice for Documentary
Credits” (Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ)
UCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng buộc các bên tham gia thanh toán bằng
phương thức L/C. UCP600 có 39 điều khoản, điều chỉnh tất cả các mối quan hệ của
các bên tham gia nghiệp vụ thanh toán L/C, trách nhiệm và nghĩa vụ bên tham gia
trong nghiệp vụ thanh toán L/C. Quy định cách thức lập và kiểm tra chứng từ xuất
trình theo L/C.


Tín dụng chứng từ







Khái Niệm
Thư tín dụng là một văn bản thể hiện sự cam kết ngân hang mở thư tín dụng đối với nhà xuất khẩu
để thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo những điều khoản thanh toán của hợp đồng mua bán ngoại
thương.
L/C được mở dựa trên hợp đồng ngoại thương. Nhưng L/C do ngân hàng mở nên hoàn toàn độc lập
với hợp đồng.


Phân loại Thư tín dụng

1. Phân loại theo loại hình:

-

Thư tín dụng có thể hủy ngang/ có thể hủy bỏ (Revocabel L/C)
Thư tín dụng không thể hủy ngang/ không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C)


2.Phân loại theo thời gian thanh toán:

-

Thư tín dụng trả ngay (L/C at sight)
Thư tín dụng trả chậm.



Các loại Thư tín dụng thương mại:

-

Thư tín dụng không thể hủy bỏ.
Thư tín dụng xác nhận.
Thư tín dụng miễn truy đòi.
Thư tín dụng có thể chuyển nhượng
Thư tín dụng tuần hoàn.
Thư tín dụng giáp lưng.
Thư tín dụng đối ứng.
Thư tín dụng thanh toán dần về sau.
Thư tín dụng điều khoản đỏ.


Nội dung chủ yếu của Thư tín dụng

1. Ngân hàng phát hành L/C
2. Số hiệu, địa điểm và ngày phát hành thư tín dụng
3. Tên, địa chỉ của người có liên quan đến thư tín dụng.
4. Số tiền.
5. Thời hạn, hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời hạn giao hàng ghi trong Thư tín dụng.
6. Những nội dung mô tả hàng hóa.








7.Những nội dung về giao nhận và vận tải hàng hóa.
8.Những chứng từ yêu cầu xuất trình.
9.Sự cam kết của Ngân hàng phát hành Thư tín dụng.
10.Chữ ký của Ngân hàng phát hành Thư tín dụng.


VẬN DỤNG







Đối với nhà xuất khẩu

-Kiểm tra L/C
-Lập bộ chứng từ thanh toán
-Chiết khấu bộ chứng từ


Đối với nhà nhập khẩu





-Cách thức mở L/C
-Ký quỹ mở L/C

-Kiểm tra chấp nhận bộ chứng từ


Quy trình thanh toán L/C








Yêu cầu phát hành thư tín dụng
Phát hành thư tín dụng.
Thông báo Thư tín dụng
Giao hàng
Xuất trình giấy tờ.
Thanh toán hoặc từ chối thanh toán.


Quy trình xuất trình chứng từ điện tử trong TTQT


eUCP



Bản phụ chương của UCP 500 với tên gọi eUCP điều chỉnh việc xuất trình chứng
từ điện tử trong thanh toán quốc tế





eUCP đã bổ sung thêm những khái niệm mới để phù hợp hơn với môi trường kinh doanh
điện tử như: “chứng từ” (document) được định nghĩa mở rộng bao gồm “bản ghi điện tử”
(electronic record); “địa điểm xuất trình” (place of presentation) đối với các chứng từ điện
tử được mở rộng thêm gồm “địa chỉ điện tử” (an electronic address); chữ ký truyền thống
(sign) được mở rộng bao gồm cả “chữ ký điện tử” (electronic signature).


eUCP giải quyết hầu hết các vấn đề cơ bản liên quan đến
xuất trình chứng từ điện tử như:




Hình thức (format) của các chứng từ điện tử
Phương thức xuất trình
- Thực hiện chấp nhận hay từ chối các chứng từ điện tử
- Quy định về bản gốc của chứng từ điện tử
- Giải pháp khi ngân hàng không xử lý được chứng từ hay khi chứng từ bị hư
hỏng...


MỘT SỐ CHỨNG TỪ CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU


HỐI PHIẾU


•* Luật hối phiếu 1882 của Anh định nghĩa như sau:
• “Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do một người ký phát cho
người khác, yêu cầu người này khi đến một thời hạn nhất định hoặc một thời hạn có
thể xác định trong tương lai phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó,
hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu”.


Các bên tham gia





Người ký phát hối phiếu (drawer)
Người trả tiền hối phiếu (hay người bị ký phát) (drawee)
Người hưởng lợi hối phiếu (beneficiary)


Hình thức của hối phiếu



Hối phiếu phải là một văn bản, được lập ra dưới dạng một chứng từ. Theo luật
của các nước nói chung, hối phiếu có thể viết tay, đánh máy, in sẵn… vẫn có giá
trị ngang nhau.


Nội dung của hối phiếu



BILL OF EXCHANGE


…………..,…………………
•No:……………

•For:……………
•At…………..sight of this first Bill of Exchange (second of the same tenor and date being unpaid). Pay to the
order of………………………………, the sum of………………………………………………………………….


•To:………………………
•…………………………..
•1………………, …………

•7
•2
•4
•2
•6
•3
•5
•8

(name and address of Drawer)
…….(signature)………


Mẫu hối phiếu dùng trong phương thức tín dụng chứng
từ (L/C)




BILL OF EXCHANGE


Hanoi, May 10 th, 2011
•No: 01/XK
•For: USD 100,000
•At sight of this First Bill of Exchange (second of the same tenor and date
being unpaid). Pay to the order of Dong A Bank, Hanoi branch. The sum of
US dollars one hundred thousand only.
Invoice No: XV9396,
Dated: 10/5/2011
Irrevocable L/C No: LDM756VN, Dated: 10/4/2011




•To: Habubank, Singapore


For Hanaco, Ltd
(signed)


I.Hóa đơn thương mại
• Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của khâu thanh toán, là yêu cầu của người
bán đòi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu
được đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị hàng hóa, điều kiện cơ sở giao

hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận tải..


• Hóa đơn thương mại thể hiện những nội dung chi tiết căn bản sau:
- Số hóa đơn
- Ngày lập hóa đơn
- Tên và địa chỉ người bán hàng
- Tên và địa chỉ người mua hàng
- Điều kiện giao hàng
- Điều kiện thanh toán
- Số lượng đơn giá và giá trị của từng mặt hàng
- Số tiền phải thanh toán


Phân loại






Hóa đơn tạm thời (Provisional Invoice)
Hóa đơn chính thức (Final Invoice)
Hóa đơn chi tiêt (Detailed Invoice)
Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice)


×