Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Bài giảng về nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 118 trang )

Trung tâM Bồi dỡng cán bộ quản lý doanh nghiệp

EDUPRO HANOI
--------

Nghiệm thu và lập hồ sơ
hoàn thành công trình xây
dựng

EDUPRO- 9/2007

Nghiệm thu
và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
Ngời soạn : Lê Văn Thịnh
Trởng phòng Quản lý chất lợng công trình xây dựng
Cục Giám định Nhà nớc về chất lợng công trình xây dựng


2

Chơng I
nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ
về quản lý chất lợng công trình xây dựng
I. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định
Sau hơn 1 năm thực hiện Quy định về quản lý chất lợng công trình xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của
Bộ trởng Bộ Xây dựng ( sau đây gọi tắt là Quy định 18/2003/QĐ-BXD), công tác
quản lý chất lợng công trình xây dựng nói chung và công tác nghiệm thu công
trình xây dựng nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, phù hợp với với đòi
hỏi của thực tế trong đổi mới quản lý xây dựng hiện nay.
Tuy vậy, có những quy định cha đợc hiểu rõ nên khi thực hiện còn cha phù


hợp, còn nhiều vấn đề quan trọng cha đợc quy định đòi hỏi phải đợc sửa đổi, bổ
sung. Mặt khác Quy định 18/2003/QĐ-BXD cần phải đợc soát xét một cách toàn
diện, bảo đảm phù hợp với Luật Xây dựng đợc Quốc hội nớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm
2003.
Để đáp ứng những yêu cầu trên, Bộ Xây dựng đã soạn thảo Nghị định
quản lý chất lợng công trình xây dựng trên cơ sở Luật Xây dựng. Ngày
16/12/2004, Thủ tớng Chính phủ đã ký Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản
lý chất lợng công trình xây dựng.
II. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo
Việc chuẩn bị soạn thảo Nghị định về quản lý chất lợng công trình xây
dựng đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây:
1. Nội dung Nghị định phải thống nhất với nội dung của Luật Xây dựng để
thiết lập đợc một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ, trong đó có quy
định về phân loại và cấp công trình; quy định về quản lý chất lợng khảo sát xây
dựng, chất lợng thiết kế và chất lợng thi công xây dựng; quy định về bảo hành và
bảo trì công trình xây dựng; quy định về việc giải quyết sự cố công trình; quy
định về trách nhiệm của các Bộ và ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản
lý chất lợng công trình xây dựng.
2. Nội dung của Nghị định là quy định cụ thể đối với những vấn đề mà
Luật Xây dựng giao cho Chính phủ quy định; hớng dẫn thực hiện những điều mà
Luật Xây dựng đã quy định nhng cha đủ chi tiết.
3. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định phải bao quát đợc các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý chất lợng công trình xây dựng mà trớc đây cha có Nghị định
hoặc mới chỉ đợc quy định tại các quyết định do Bộ Xây dựng và các Bộ có công
trình xây dựng chuyên ngành ban hành nhằm thống nhất, nâng cao hiệu lực của
văn bản quy phạm pháp luật và thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật.
III. Bố cục và nội dung của Nghị định
1. Bố cục và nội dung của Nghị định
Nghị định về quản lý chất lợng công trình xây dựng bao gồm 9 chơng, 39

Điều và 11 Phụ lục, cụ thể nh sau:
Chơng I- Những quy định chung gồm 3 điều (từ Điều 1 đến Điều 3).

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


3

Chơng này quy định về phạm vi và đối tợng áp dụng; hệ thống tiêu chuẩn
xây dựng; giám sát của nhân dân về chất lợng công trình xây dựng.
Chơng II- Phân loại, phân cấp công trình xây dựng gồm 02 điều (từ Điều
4 đến Điều 5).
Chơng này quy định việc phân loại công trình xây dựng, phân cấp công
trình xây dựng. Tùy theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu xây dựng công trình
và tuổi thọ công trình xây dựng, mỗi loại công trình đợc chia thành năm cấp bao
gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV.
Chơng III- Quản lý chất lợng khảo sát xây dựng gồm 7 điều (từ Điều 6
đến Điều 12).
Chơng này quy định về nhiệm vụ khảo sát xây dựng; phơng án kỹ thuật
khảo sát xây dựng; nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; bổ sung nhiệm
vụ khảo sát xây dựng; trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi
trờng và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát; giám sát công tác khảo
sát xây dựng; nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
Chơng IV- Quản lý chất lợng thiết kế xây dựng công trình gồm 5 điều (từ
Điều 13 đến Điều 17).
Chơng này quy định thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công; yêu cầu về
quy cách hồ sơ thiết kế; nghiệm thu hồ sơ thiết kế; thay đổi thiết kế xây dựng
công trình.
Chơng V- Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình gồm 12 điều (từ
Điều 18 đến Điều 28).

Chơng này quy định tổ chức quản lý chất lợng thi công xây dựng công
trình; quản lý chất lợng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; quản lý chất
lợng thi công xây dựng của tổng thầu khi thực hiện hình thức tổng thầu thi công
xây dựng; giám sát chất lợng thi công xây dựng của chủ đầu t; giám sát tác giả
của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình xây
dựng; bản vẽ hoàn công; nghiệm thu công việc xây dựng; nghiệm thu bộ phận
công trình xây dựng, giai đoạn xây dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình xây dựng, công trình xây dựng đa vào sử dụng;Kiểm tra và chứng nhận sự
phù hợp về chất lợng công trình xây dựng
Chơng VI- Bảo hành công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 29 đến
Điều 30).
Chơng này quy định về bảo hành công trình xây dựng; trách nhiệm của các
bên trong thời gian bảo hành công trình.
Chơng VII- Bảo trì công trình xây dựng gồm 4 điều (từ Điều 31 đến Điều 34).
Chơng này quy định về cấp bảo trì công trình; thời hạn bảo trì công trình;
quy trình bảo trì công trình; trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc ngời quản lý sử
dụng công trình trong việc bảo trì công trình.
Chơng VIII- Sự cố công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 35 đến Điều 36).
Chơng này quy định về nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng và hồ
sơ sự cố công trình xây dựng.
Chơng IX- Tổ chức thực hiện gồm 3 điều (từ Điều 37 đến Điều 39).
Chơng này quy định trách nhiệm quản lý nhà nớc về chất lợng công trình
xây dựng; tổ chức thực hiện; hiệu lực thi hành.
Nghị định đợc in trên công báo tiếng Việt và tiếng Anh vào ngày
20/12/2004 nên có hiệu lực bắt đầu từ ngày 05/01/2005.
2. Các văn bản hớng dẫn Nghị định
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


4


a) Thông t số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 Hớng dẫn kiểm tra và
chứng nhận sự phù hợp về chất lợng công trình xây dựng
b) Thông t số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 Hớng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lợng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ
chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng cùng có hiệu lực từ ngày 15/8/2005.
c) Thông t số 02/2006/TT-BXD ngày 7/5/2006 của Bộ Xây dựng hớng dẫn
lu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng
d) Công văn số 1078 /BXD-KSTK ngày 06/6/2006 của Bộ Xây dựng Hớng
dẫn xác nhận thẩm định, phê duyệt thiết kế.
III. các công tác nghiệm thu trong quá trình thực Hiện
dự án đầu t xây dựng
1. Công trình xây dựng
Sản phẩm đầu t xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn chỉnh ( bao
gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong ). Sản phẩm đầu t xây dựng là
kết tinh của các thành quả khoa học công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn
xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là sản phẩm có tính liên ngành, trong đó
những lực lợng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu : chủ đầu t; nhà thầu khảo sát
xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhầ thầu thi công xây dựng ;
các nhà sản xuất các yếu tố đầu vào cho dự án nh thiết bị công nghệ, vật t, thiết
bị xây dựng ; các nhà cung ứng ; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính ; các
cơ quan quản lý nhà nớc có liên quan.
Nh vậy, công trình xây dựng chính là sản phẩm đợc tạo thành bởi sức lao
động của con ngời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đợc liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dới
mặt nớc và phần trên mặt nớc, đợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng
bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, năng lợng và các công trình khác.
2. Những đặc điểm của sản phẩm đầu t xây dựng
Những đặc điềm của sản phầm xây dựng có ảnh hởng lớn đến phơng thức

tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho các công việc
này có nhiều đặc điềm khác biệt so vớt các ngành khác. Sản phẩm đầu t xây
dựng với t cách là các công trình xây dựng thờng có các đặc điểm sau :
2.1. Là những công trình, nhà cửa đợc xây dựng và sử dụng tại chỗ và phân
bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điềm này làm cho sản xuất xây dựng
có tính lu động cao và thiếu ổn định.
2.2. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phơng nơi đặt công trình xây
dựng. Do đó, nó có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, cách cấu tạo và
cách chế tạo.
2.3. Thờng có kích thớc và chi phí lớn, có thời gian kiến tạo và sử dụng lâu
dài . Do đó, những sai lầm vê xây dựng có thể gây nên các lãng phí lớn, tồn tại
lâu dài và khó sửa chữa.
2.4. Phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ và bao che, không
tác động trực tiếp lên đối tợng lao động trong quá trình sản xuất, trừ một số loại
công trình đặc biệt nh đờng ống , công trình thủy lực, lò luyện gang thép ...
2.5. Liên quan đến nhiều ngành cả về phơng diện cung cấp các yếu tố đầu
vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm cả về phơng diện sử dụng sản phẩm của xây
dựng làm ra.

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


5

2.6. Liên quan đến cảnh quan và môi trờng tự nhiên, do đó liên quan nhiều
đến lợi ích của cộng đổng, nhất là đến dân c của địa phơng nơi đặt công trình.
2.7. Mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá- nghệ
thuật và quốc phòng.
Với những phân tích trên có thể nói rằng, chất lợng của dự án đầu t xây
dựng đợc đảm bảo thì có nghĩa là công trình xây dựng cũng sẽ đợc đảm bảo.

Muốn đợc nh vậy thì tất cả các công việc của dự án đầu t xây dựng phải đợc
quản lý chặt chẽ ở tất cả các công việc từ khảo sát xây dựng, lập báo cáo đầu t
xây dựng, lập dự án đầu t xây dựng, lập các bớc thiết kế tiếp theo, thi công xây
dựng, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng thể hiện qua việc nghiệm thu các
công việc nêu trên.
3. Công tác nghiệm thu trong quá trình thực hiện dự án đầu t xây dựng
công trình
3.1. Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng;
3.2. Nghiệm thu báo cáo đầu t xây dựng công trình;
3.3. Nghiệm thu dự án đầu t xây dựng trong đó có nghiệm thu thiết kế cơ
sở;
3.4. Nghiệm thu thiết kế kỹ thuật đối với trờng hợp thiết kế ba bớc;
3.5. Nghiệm thu thiết kế bản vẽ thi công đối với trờng hợp thiết kế hai bớc
hoặc ba bớc;
3.6. Nghiệm thu báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình;
3.7. Nghiệm thu vật t, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình;
3.8. Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
3.9. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng;
3.10. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng để
đa vào sử dụng.
3.11.Nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây
dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng trong giai đoạn bảo
hành;
Nội dung nghiệm thu các công việc nêu trên trong quá trình thực hiện dự án
đầu t xây dựng đợc trinh bày ở các chong tiếp sau.

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


6


Chơng II
Nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng
và thiết kế xây dựng công trình
I. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Khảo sát xây dựng ( TCVN 4419-1987 và Điều 46 Luật Xây dựng)
1.1. Khảo sát xây dựng là hoạt động thị sát, đo vẽ, thăm dò, thu thập, phân
tích, nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện thiên nhiên của vùng, địa điểm
xây dựng về địa hình, địa mạo, địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình,
các quá trình và hiện tợng địa chất vật lý, khí t ợng thủy văn, hiện trạng công
trình để lập đợc các giải pháp đúng đắn về kỹ thuật và hợp lý nhất về kinh
tế khi thiết kế, xây dựng công trình ; đồng thời dự đoán đ ợc những biến đổi
của môi trờng thiên nhiên xung quanh dới tác động của việc xây dựng và sử
dụng công trình.
1.2. Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình,
khảo sát địa chất thủy văn, khảo sát hiện trạng công trình và các công việc khảo
sát khác phục vụ cho hoạt động xây dựng.
1.3. Khảo sát xây dựng chỉ đợc tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã đợc phê
duyệt.
2. Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng ( Điều 47-Luật Xây dựng)
2.1. Nhiệm vụ khảo sát phải phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng
bớc thiết kế;
2.2. Bảo đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế;
2.3. Khối lợng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phải
phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng;
2.4. Đối với khảo sát địa chất công trình, ngoài các yêu cầu tại các điểm
2.1, 2.2, 2.3 của khoản 2 này còn phải xác định độ xâm thực, mức độ dao động
của mực nớc ngầm theo mùa để đề xuất các biện pháp phòng, chống thích hợp.
Đối với những công trình quy mô lớn, công trình quan trọng phải có khảo sát
quan trắc các tác động của môi trờng đến công trình trong quá trình xây dựng

và sử dụng;
2.5. Kết quả khảo sát phải đợc đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp
luật.
3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
3.1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do tổ chức t vấn thiết kế hoặc nhà thầu
khảo sát xây dựng lập và đợc chủ đầu t phê duyệt. ( Điều 6-Nghị định
209/2004/NĐ-CP) và là cơ sở để lập phơng án kỹ thuật khảo sát.
3.2. Nhiệm vụ khảo sát đợc lập riêng cho lựa chọn địa điểm hoặc cho thiết
kế xây dựng công trình ( Thông t 06/2006/TT-BXD).
Trờng hợp chủ đầu t có đủ điều kiện năng lực phù hợp theo quy định về
khảo sát xây dựng hoặc về thiết kế xây dựng công trình thì đợc tự lập nhiệm vụ
khảo sát ( Thông t 06/2006/TT-BXD).

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


7

3.3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng loại công
việc khảo sát, từng bớc thiết kế, bao gồm các nội dung sau đây ( Điều 6-Nghị
định 209/2004/NĐ-CP):
a) Mục đích khảo sát;
b) Phạm vi khảo sát;
c) Phơng pháp khảo sát;
d) Khối lợng các loại công tác khảo sát dự kiến;
đ) Tiêu chuẩn khảo sát đợc áp dụng;
e) Thời gian thực hiện khảo sát.
Nội dung nhiệm vụ khảo sát cần nêu rõ đặc điểm, quy mô công trình xây
dựng, địa điểm và phạm vi khảo sát, tiêu chuẩn áp dụng, thời gian thực hiện.
( Thông t 06/2006/TT-BXD)

Nhiệm vụ khảo sát còn phải dự kiến phơng án thiết kế móng, dự kiến tải
trọng và kích thớc của các hạng mục công trình. ( Thông t 06/2006/TT-BXD)
4. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng (Điều 7-Nghị định
209/2004/NĐ-CP)
4.1. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát xây dựng lập
và đợc chủ đầu t phê duyệt.
4.2. Phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng đợc chủ đầu t phê duyệt;
b) Tuân thủ các tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng đợc áp dụng.
4.3. Nhà thầu khảo sát đợc lựa chọn có trách nhiệm hoàn thiện phơng án kỹ
thuật khảo sát trình chủ đầu t phê duyệt trớc khi thực hiện ( Thông t 06/2006/TTBXD).
Phơng án kỹ thuật khảo sát phải phù hợp với nhiệm vụ khảo sát đợc duyệt,
phù hợp với các tiêu chuẩn đợc áp dụng và phải tính đến quy mô, tính chất công
việc, mức độ nghiên cứu, mức độ phức tạp của điều kiện tự nhiên tại vùng, địa
điểm khảo sát.
4.4. Nội dung chủ yếu của phơng án kỹ thuật khảo sát ( Thông t
06/2006/TT-BXD) :
a) Cơ sở lập phơng án kỹ thuật khảo sát nh đặc điểm công trình xây dựng,
nhiệm vụ khảo sát, đặc điểm địa chất công trình, mức độ nghiên cứu hiện có về
điều kiện địa chất công trình tại khu vực xây dựng;
b) Thành phần, khối lợng công tác khảo sát;
c) Phơng pháp, thiết bị sử dụng;
d) Tiêu chuẩn áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Các biện pháp bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình xây
dựng có liên quan;
h) Các biện pháp bảo vệ môi trờng: nguồn nớc, tiếng ồn, khí thải...;
i) Dự toán chi phí cho công tác khảo sát.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007



8

Nội dung phơng án kỹ thuật khảo sát đợc duyệt phải đợc thể hiện trong
hợp đồng khảo sát.
Trong quá trình khảo sát, nếu phát hiện các yếu tố bất thờng, nhà thầu
khảo sát đợc quyền đề xuất điều chỉnh hoặc bổ sung nội dung phơng án kỹ thuật
khảo sát mà không làm thay đổi nhiệm vụ khảo sát đợc duyệt. Đề xuất của nhà
thầu khảo sát phải đợc chủ đầu t chấp thuận.
5. Nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
5.1. Kết quả khảo sát phải đợc lập thành báo cáo. Báo cáo kết quả khảo sát
bao gồm phần thuyết minh và phần phụ lục; hình thức và quy cách báo cáo theo
các tiêu chuẩn đợc áp dụng ( Thông t 06/2006/TT-BXD) .
Nội dung thuyết minh báo cáo theo Khoản 1, Điều 8 Nghị định
209/2004/NĐ-CP .
Phụ lục báo cáo có thể bao gồm các tài liệu: Bản đồ địa chất chung; bản
đồ thực tế đo vẽ địa chất công trình, địa chất thuỷ văn; bản đồ địa hình và vị trí
khu vực khảo sát; sơ đồ bố trí các điểm thăm dò; các trụ hố khoan; mặt cắt địa
chất công trình; biểu đồ và kết quả các thí nghiệm hiện trờng nh thí nghiệm
thấm, xuyên, cắt quay, cắt trợt, nén ngang, nén tải trọng tĩnh...; biểu đồ và biểu
tổng hợp kết quả thí nghiệm tính chất cơ - lý - hoá mẫu đất đá và mẫu n ớc trong
phòng thí nghiệm; các tài liệu thăm dò địa chất thuỷ văn, khí tợng thuỷ văn; biểu
đồ và mặt cắt địa vật lý; bảng tổng hợp cao độ, toạ độ các điểm thăm dò; album
ảnh và các tài liệu khác có liên quan (nếu có)...
Số lợng, nội dung các tài liệu trong Phụ lục báo cáo phải phù hợp với nội
dung khảo sát đã thực hiện.
Chủ đầu t tổ chức nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.Trờng hợp
cần thiết, chủ đầu t có thể thuê nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu khảo
sát khác nhận xét, đánh giá kết quả khảo sát trớc khi nghiệm thu.

5.2. Căn cứ để nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng ( Điều 12Nghị định 209/2004/NĐ-CP):
a) Hợp đồng khảo sát xây dựng;
b) Nhiệm vụ và phơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng đã đợc chủ đầu t phê
duyệt;
c) Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đợc áp dụng;
d) Biên bản nghiệm thu thành phần công tác khảo sát ngoài hiện trờng và
Biên bản nghiệm thu hoàn thành khảo sát ngoài hiện trờng hớng dẫn tại Phụ lục
số 1 và Phụ lục số 2 của Thông t 06/2006/TT-BXD .
đ) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
5.3. Nội dung nghiệm thu ( Điều 12-Nghị định 209/2004/NĐ-CP):
a) Đánh giá chất lợng công tác khảo sát so với nhiệm vụ khảo sát xây dựng
và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng đợc áp dụng;
b) Kiểm tra hình thức và số lợng của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
c) Nghiệm thu khối lợng công việc khảo sát xây dựng theo hợp đồng khảo
sát xây dựng đã ký kết. Trờng hợp kết quả khảo sát xây dựng thực hiện đúng hợp
đồng khảo sát và tiêu chuẩn xây dựng áp dụng nhng không đáp ứng đợc mục tiêu
đầu t đã đề ra của chủ đầu t thì chủ đầu t vẫn phải thanh toán phần đã nghiệm thu
theo hợp đồng.

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


9

5.4. Kết quả nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải lập thành
biên bản theo mẫu Phụ lục 2 của Nghị định Quản lý chất lợng công trình xây
dựng ( xem phần lục kèm theo). Chủ đầu t chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
việc nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
II. Nghiệm thu các bớc thiết kế xây dựng công trình
1. Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng công trình ( Điều 52-Luật Xây dựng)

1.1. Thiết kế xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chung sau đây:
a) Phù hợp với quy hoạch xây dựng cảnh quan, điều kiện tự nhiên, và các
quy định về kiến trúc; dự án đầu t xây dựng công trình đã đợc phê duyệt;
b) Phù hợp với thiết kế công nghệ trong trờng hợp dự án đầu t xây dựng
công trình có thiết kế công nghệ;
c) Nền móng công trình phải bảo đảm bền vững, không bị lún nứt, biến
dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hởng đến tuổi thọ công trình, các công
trình lân cận;
d) Nội dung thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với yêu cầu của từng
bớc thiết kế, thỏa mãn yêu cầu về chức năng sử dụng; bảo đảm mỹ quan, giá
thành hợp lý;
đ) An toàn, tiết kiệm, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp
dụng; các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trờng và những tiêu
chuẩn liên quan; đối với những công trình công cộng phải bảo đảm thiết kế theo
tiêu chuẩn cho ngời tàn tật;
e) Đồng bộ trong từng công trình, đáp ứng yêu cầu vận hành, sử dụng công
trình; đồng bộ với các công trình liên quan.
1.2. Đối với công trình dân dụng và công trình công nghiệp, ngoài các yêu
cầu quy định tại điểm 1.1 khoản 1 này còn phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Kiến trúc công trình phải phù hợp với phong tục, tập quán và văn hóa, xã
hội của từng vùng, từng địa phơng;
b) An toàn cho ngời khi xảy ra sự cố; điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả
cho hoạt động chữa cháy, cứu nạn; bảo đảm khoảng cách giữa các công trình, sử
dụng các vật liệu, trang thiết bị chống cháy để hạn chế tác hại của đám cháy đối
với các công trình lân cận và môi trờng xung quanh;
c) Các điều kiện tiện nghi, vệ sinh, sức khỏe cho ngời sử dụng;
d) Khai thác tối đa thuận lợi và hạn chế bất lợi của thiên nhiên nhằm bảo
đảm tiết kiệm năng lợng.
1.3. Thiết kế xây dựng phải đợc thể hiện trên các bản vẽ theo quy định.
Thiết kế phải thể hiện đợc khối lợng công tác xây dựng để làm cơ sở xác định

chi phí xây dựng công trình.
2. Nội dung thiết kế xây dựng công trình ( Điều 53-Luật Xây dựng)
Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
2.1. Phơng án công nghệ;
2.2. Công năng sử dụng;
2.3. Phơng án kiến trúc;
2.4. Tuổi thọ công trình;
2.5. Phơng án kết cấu, kỹ thuật;

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


10

2.6. Phơng án phòng, chống cháy, nổ;
2.7. Phơng án sử dụng năng lợng đạt hiệu suất cao;
2.8. Giải pháp bảo vệ môi trờng;
2.9. Tổng dự toán, dự toán chi phí xây dựng phù hợp với từng bớc thiết kế
xây dựng.
3. Các bớc thiết kế xây dựng công trình (Điều 14-Nghị định 16/2005/NĐCP)
3.1. Dự án đầu t xây dựng công trình có thể gồm một hoặc nhiều loại công
trình với một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau theo quy định tại Nghị định
quản lý chất lợng công trình xây dựng. Tuỳ theo quy mô, tính chất của công
trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng công trình có thể đợc thực hiện theo một
bớc, hai bớc hoặc ba bớc nh sau:
a) Thiết kế một bớc là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình
chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình bao gồm:
- Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
- Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu
t dới 7 tỷ đồng, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch

ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trờng hợp ngời quyết định đầu t thấy cần thiết
và yêu cầu phải lập dự án đầu t xây dựng công trình.
Khi lập thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật có thể sử
dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà n ớc có thẩm quyền ban
hành.
b) Thiết kế hai bớc bao gồm bớc thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp
dụng đối với công trình quy định phải lập dự án trừ các công trình đợc quy
định tại điểm a và c của khoản 1.1 này;
c) Thiết kế ba bớc bao gồm bớc thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế
bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự án và có quy mô
là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do ngời quyết định
đầu t quyết định.
Trờng hợp thực hiện thiết kế hai bớc hoặc ba bớc thì các bớc thiết kế tiếp
theo phải phù hợp với bớc thiết kế trớc đã đợc phê duyệt.
3.2. Đối với những công trình đơn giản nh hàng rào, lớp học, trờng học, nhà
ở thì có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nớc có thẩm
quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
3.3. Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền ban hành và phải đợc thể hiện trên các bản vẽ
theo quy định. Thiết kế phải thể hiện đợc các khối lợng công tác xây dựng chủ
yếu để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình.
4. Hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình xây dựng bao gồm ( Điều
15-Nghị định 16/2005/NĐ-CP):
4.1. Tài liệu làm căn cứ để thiết kế:
a) Các tài liệu về khảo sát xây dựng, khí tợng thuỷ văn và các văn bản pháp
lý có liên quan;
b) Thiết kế cơ sở;
c) Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng;
d) Các quy định về kiến trúc, quy hoạch xây dựng.


Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


11

4.2. Tài liệu thiết kế đợc lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh, các
bản vẽ thiết kế, dự toán xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo
sát; báo cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán nếu có.
4.3. Tổ chức, cá nhân thiết kế phải bàn giao hồ sơ thiết kế xây dựng công
trình với số lợng đủ đảm bảo phục vụ thi công xây dựng công trình, yêu cầu
quản lý và lu trữ nhng không ít hơn 7 bộ đối với thiết kế kỹ thuật và 8 bộ đối với
thiết kế bản vẽ thi công.
4.4. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình phải đợc lu trữ theo quy định của
pháp luật về lu trữ. Bộ Xây dựng quy định cụ thể về lu trữ hồ sơ thiết kế.
5. Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế ( Điều 15-Nghị định 209/2004/NĐCP)
5.1. Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên và
đợc thể hiện theo các tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có
tên, chữ ký của ngời trực tiếp thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế, ngời
đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây
dựng công trình , trừ trờng hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.
5.2. Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự toán phải đợc đóng thành tập
hồ sơ thiết kế theo khuôn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra
cứu và bảo quản lâu dài.
6. Nội dung thiết kế cơ sở của dự án đầu t xây dựng công trình ( khoản
3 Điều 1- Nghị định 112/2006/NĐ-CP)
6.1. Về căn cứ để lập thiết kế cơ sở trong dự án đầu t xây dựng công trình đợc quy định tại Điều 7 của NĐ 16/2005/NĐ-CP:
a) Đối với những công trình không phải lập Báo cáo đầu t xây dựng công
trình nhng thuộc đối tợng phải thi tuyển thiết kế kiến trúc theo quy định tại
khoản 1 Điều 26 của NĐ 16/2005/NĐ-CP hoặc đối với những công trình mà chủ
đầu t thấy cần thiết thi tuyển thiết kế kiến trúc thì chủ đầu t báo cáo ngời quyết

định đầu t xem xét, quyết định việc thi tuyển, hình thức, thời gian và kinh phí tổ
chức thi tuyển thiết kế kiến trúc.
Việc thi tuyển thiết kế kiến trúc thực hiện theo Thông t số 05/2005/TT-BXD
ngày 12/4/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng hớng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc
công trình xây dựng.
Phơng án thiết kế kiến trúc đợc chọn là căn cứ để lập thiết kế cơ sở của dự
án đầu t xây dựng công trình.
b) Đối với công trình không phải thi tuyển thiết kế kiến trúc hoặc không có
yêu cầu về kiến trúc thì tổ chức t vấn thiết kế đợc chọn để lập thiết kế cơ sở phải
căn cứ nhiệm vụ thiết kế đã đợc chủ đầu t phê duyệt, lập một số phơng án thiết
kế để chủ đầu t lựa chọn phơng án thiết kế tối u làm căn cứ cho việc lập thiết kế
cơ sở.
Kinh phí cho việc thực hiện các phơng án thiết kế đợc tính trong kinh phí
thiết kế cơ sở của dự án.
6.2. Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ, bảo
đảm thể hiện đợc các phơng án thiết kế, là căn cứ để xác định tổng mức đầu t và
triển khai các bớc thiết kế tiếp theo.
6.3. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
a) Đặc điểm tổng mặt bằng; phơng án tuyến công trình đối với công trình
xây dựng theo tuyến; phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
phơng án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


12

b) Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi
trờng; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào;

c) Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
d) Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đợc áp dụng.
6.4. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở đợc thể hiện với các kích thớc chủ yếu, bao
gồm:
a) Bản vẽ tổng mặt bằng, phơng án tuyến công trình đối với công trình xây
dựng theo tuyến;
b) Bản vẽ thể hiện phơng án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến
trúc;
c) Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
d) Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình."
6.5. Đối với các dự án đầu t xây dựng công trình có mục đích sản xuất
kinh doanh thì tuỳ theo tính chất, nội dung của dự án có thể giảm bớt một số nội
dung thiết kế cơ sở quy định tại mục IV- 6.2 nhng phải bảo đảm yêu cầu về quy
hoạch, kiến trúc, xác định đợc tổng mức đầu t và tính toán đợc hiệu quả đầu t
của dự án.
6.6. Số lợng thuyết minh và các bản vẽ của thiết kế cơ sở đợc lập tối thiểu là
09 bộ.
7. Tổng mức đầu t của dự án đầu t xây dựng công trình ( Điều 4 Nghị
định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007)
7.1. Tổng mức đầu t xây dựng công trình (sau đây gọi là tổng mức đầu t) là
chi phí dự tính của dự án đợc xác định theo quy định tại khoản 5 mục này. Tổng
mức đầu t là cơ sở để chủ đầu t lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu t
xây dựng công trình.
7.2. Tổng mức đầu t bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thờng giải phóng mặt bằng, tái định c; chi phí quản lý dự án, chi phí t vấn đầu t
xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
7.3. Các chi phí của tổng mức đầu t đợc quy định cụ thể nh sau:
a) Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục
công trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng

xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
nhà tạm tại hiện trờng để ở và điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào
tạo và chuyển giao công nghệ, nếu có; chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c bao gồm: chi phí bồi
thờng nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí khác; chi phí thực
hiện tái định c; chi phí tổ chức bồi thờng giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng
đất trong thời gian xây dựng, nếu có; chi phí đầu t xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
nếu có;
d) Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện công việc
quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đa công
trình vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí t vấn đầu t xây dựng bao gồm: chi phí t vấn khảo sát, thiết kế, giám
sát xây dựng, t vấn thẩm tra và các chi phí t vấn đầu t xây dựng khác;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


13

e) Chi phí khác bao gồm: vốn lu động trong thời gian sản xuất thử đối với
các dự án đầu t xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây
dựng và các chi phí cần thiết khác;
g) Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lợng công việc
phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá trong thời gian xây dựng công
trình.
8. Lập tổng mức đầu t ( Điều 5 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007)
8.1. Tổng mức đầu t đợc xác định theo một trong các phơng pháp sau đây:
a) Tính theo thiết kế cơ sở của dự án, trong đó, chi phí xây dựng đợc tính

theo khối lợng chủ yếu từ thiết kế cơ sở, các khối lợng khác dự tính và giá xây
dựng phù hợp với thị trờng; chi phí thiết bị đợc tính theo số lợng, chủng loại thiết
bị phù hợp với thiết kế công nghệ, giá thiết bị trên thị trờng và các yếu tố khác,
nếu có; chi phí bồi thờng giải phóng mặt bằng, tái định c đợc tính theo khối lợng
phải bồi thờng, tái định c của dự án và các chế độ của nhà nớc có liên quan; chi
phí khác đợc xác định bằng cách lập dự toán hoặc tạm tính theo tỷ lệ phần trăm
(%) trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị; chi phí dự phòng đợc xác định
theo quy định tại điểm 5.3.khoản này;
b) Tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và giá xây
dựng tổng hợp theo bộ phận kết cấu, theo diện tích, công năng sử dụng (sau đây
gọi là giá xây dựng tổng hợp), suất vốn đầu t xây dựng công trình tơng ứng tại
thời điểm lập dự án có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cha tính trong giá xây
dựng tổng hợp và suất vốn đầu t để xác định tổng mức đầu t;
c) Tính trên cơ sở số liệu của các dự án có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tơng tự
đã thực hiện. Khi áp dụng phơng pháp này phải tính quy đổi các số liệu của dự
án tơng tự về thời điểm lập dự án và điều chỉnh các khoản mục chi phí cha xác
định trong tổng mức đầu t;
d) Kết hợp các phơng pháp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản
này.
8.2. Sơ bộ tổng mức đầu t của các công trình phải lập báo cáo đầu t và các
công trình áp dụng hình thức hợp đồng chìa khoá trao tay đợc ớc tính trên cơ sở
suất vốn đầu t hoặc chi phí các công trình tơng tự đã thực hiện và các yếu tố chi
phí ảnh hởng tới tổng mức đầu t theo độ dài thời gian xây dựng công trình.
8.3. Dự phòng cho khối lợng công việc phát sinh đợc tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) trên tổng các chi phí quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e khoản 4.3 mục
này. Chi phí dự phòng cho yếu tố trợt giá đợc tính trên cơ sở độ dài thời gian xây
dựng công trình và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình
xây dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nớc và quốc tế.
9. Điều chỉnh tổng mức đầu t ( Điều 7 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007)

9.1. Tổng mức đầu t đã đợc phê duyệt chỉ đợc điều chỉnh trong các trờng
hợp sau đây:
a) Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần,
lở đất; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và có tác động trực tiếp
đến công trình xây dựng;
b) Khi quy hoạch đã phê duyệt đợc điều chỉnh có ảnh hởng trực tiếp tới
tổng mức đầu t xây dựng công trình;
c) Do ngời quyết định đầu t thay đổi, điều chỉnh quy mô công trình khi
thấy xuất hiện các yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn.
9.2. Thẩm quyền điều chỉnh tổng mức đầu t:
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


14

a) Đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nớc: chủ
đầu t phải báo cáo ngời quyết định đầu t cho phép trớc khi thực hiện điều chỉnh
tổng mức đầu t;
b) Đối với các công trình xây dựng sử dụng nguồn vốn tín dụng do Nhà nớc
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc và vốn đầu t khác của Nhà nớc: chủ đầu t tự quyết định và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh tổng mức đầu
t.
9.3. Phần tổng mức đầu t điều chỉnh thay đổi so với tổng mức đầu t đã đợc
phê duyệt phải đợc tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 6 của Nghị định
99/2007/NĐ-CP.
9.4. Ngời quyết định điều chỉnh dự án đầu t xây dựng công trình phải chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình.
10. Thiết kế kỹ thuật ( Điều 13-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
10.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở trong dự án đầu t xây dựng công trình đợc phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bớc thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung

về khảo sát xây dựng khi cần thiết và các điều kiện khác tại địa điểm xây
dựng phục vụ bớc thiết kế kỹ thuật;
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng;
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu t.
10.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án đầu t
xây dựng công trình đợc phê duyệt, bao gồm :
a) Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại điểm 6.3 khoản 6 nhng
phải tính toán lại và làm rõ phơng án lựa chọn kỹ thuật sản xuất, dây chuyền
công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các
số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà
bản vẽ thiết kế cha thể hiện đợc và các nội dung khác theo yêu cầu của chủ đầu
t;
b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thớc, thông số kỹ thuật chủ yếu,
vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế
bản vẽ thi công công trình xây dựng ;
c) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
11. Thiết kế bản vẽ thi công (Điều 14-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
11.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu t phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế một
bớc; thiết kế cơ sở đợc phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế hai bớc; thiết kế kỹ
thuật đợc phê duyệt đối với trờng hợp thiết kế ba bớc;
b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật đợc áp dụng;
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu t.
11.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự toán
thi công xây dựng công trình.
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể
hiện đợc để ngời trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007



15

b) Bản vẽ phải thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu
tạo với đầy đủ các kích thớc, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác
và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
c) Dự toán thi công xây dựng công trình.
12. Dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình ( Điều 40-Nghị định
16/2005/NĐ-CP)
12.1. Dự toán xây dựng đợc xác định theo công trình xây dựng. Dự toán xây
dựng công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc
của các hạng mục thuộc công trình.
Dự toán xây dựng công trình đợc lập trên cơ sở khối lợng xác định theo
thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn
giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lợng đó. Nội dung dự toán xây
dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi
phí dự phòng.
12.2. Dự toán xây dựng công trình đợc phê duyệt là cơ sở để ký kết hợp
đồng, thanh toán giữa chủ đầu t với các nhà thầu trong các trờng hợp chỉ định
thầu; là cơ sở xác định giá thành xây dựng công trình.
12.3. Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết
để đầu t xây dựng công trình, đợc xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật đối với
trờng hợp thiết kế 3 bớc, thiết kế bản vẽ thi công đối với các trờng hợp thiết kế 1 bớc và 2 bớc và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình.
Tổng dự toán bao gồm tổng các dự toán xây dựng công trình và các chi
phí khác thuộc dự án. Đối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán xây dựng
công trình đồng thời là tổng dự toán.
12.4. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do
nhà nớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc khi khởi công xây
dựng công trình phải có thiết kế, dự toán và tổng dự toán đợc duyệt. Đối với các
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A nếu cha có tổng dự toán đợc duyệt nhng cần thiết phải khởi công thì công trình, hạng mục công trình khởi công phải

có thiết kế và dự toán đợc duyệt. Chậm nhất là đến khi thực hiện đợc 30% giá trị
xây dựng trong tổng mức đầu t phải có tổng dự toán đợc phê duyệt.
12.5. Điều chỉnh dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình:
a) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình chỉ đợc điều chỉnh khi xảy ra
một trong các trờng hợp theo quy định tại khoản 7.4 chong này;
b) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, nếu tổng dự toán đợc
điều chỉnh vợt tổng dự toán đã đợc phê duyệt thì chủ đầu t phải thẩm định, phê
duyệt lại và báo cáo ngời quyết định đầu t và chịu trách nhiệm về việc phê duyệt
của mình. Trong trờng hợp tổng dự toán đã đợc điều chỉnh vợt tổng mức đầu t đã
phê duyệt thì phải đợc ngời quyết định đầu t cho phép
13. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình
13.1. Khi đầu t xây dựng các công trình sau đây, chủ đầu t không phải lập
dự án đầu t xây dựng công trình mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình để trình ngời quyết định đầu t phê duyệt ( khoản 7 Điều 1 Nghị định
112/2006/NĐ-CP ):
a) Công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo;
b) Các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức
đầu t dới 7 tỷ đồng, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng; trừ trờng hợp ngời quyết định đầu t thấy cần thiết
và yêu cầu phải lập dự án đầu t xây dựng công trình."
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


16

13.2. Nội dung của Báo cáo kinh tế- kỹ thuật xây dựng công trình theo quy
định tại khoản 4 Điều 35 của Luật Xây dựng bao gồm: sự cần thiết đầu t, mục
tiêu đầu t xây dựng công trình; địa điểm xây dựng; quy mô, công suất; cấp công
trình; nguồn kinh phí xây dựng công trình; thời hạn xây dựng; hiệu quả công
trình; phòng, chống cháy, nổ; bản vẽ thiết kế thi công và dự toán công trình.

Khi lập thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà n ớc có
thẩm quyền ban hành. Trờng hợp cha có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thì nhà
thầu t vấn thiết kế đợc chủ đầu t lựa chọn lập một số phơng án thiết kế để chủ
đầu t lựa chọn phơng án tối u làm căn cứ cho việc triển khai thiết kế bản vẽ thi
công. ( Điều 12-Nghị định 16/2005/NĐ-CP)
13.3. Chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
để ngời quyết định đầu t phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ( khoản 7 Điều 1
Nghị định 112/2006/NĐ-CP ).
a) Chủ đầu t tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công
trình, trờng hợp cần thiết thì có thể thuê t vấn thẩm tra để làm cơ sở cho việc
thẩm định. Đối với công trình có liên quan đến môi trờng; phòng, chống cháy,
nổ; an ninh, quốc phòng thì khi thẩm định thiết kế bản vẽ thi công phải lấy ý
kiến của các cơ quan quản lý về những lĩnh vực này.
Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đợc lập theo mẫu tại
Phụ lục số 4 của Thông t 02/2007/TT-BXD.
b) Chủ đầu t có trách nhiệm gửi hồ sơ tới đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo
kinh tế kỹ thuật để tổ chức thẩm định trớc khi trình ngời quyết định đầu t phê duyệt
Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục số 5
của Thông t 02/2007/TT-BXD;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ
thi công;
- Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, kèm theo văn bản
góp ý của các cơ quan có liên quan (nếu có).
13.4. Ngời quyết định đầu t có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo kinh
tế kỹ thuật trớc khi phê duyệt.
a) Đơn vị đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật là đơn vị chuyên
môn trực thuộc ngời quyết định đầu t theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định

112/CP. Trờng hợp Báo cáo kinh tế kỹ thuật đợc uỷ quyền quyết định đầu t thì
đầu mối thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật là đơn vị chuyên môn trực thuộc
ngời đợc uỷ quyền quyết định đầu t.
b) Đơn vị đầu mối có trách nhiệm gửi hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật tới
các đơn vị chuyên môn trực thuộc ngời quyết định đầu t lấy ý kiến về các nội
dung có liên quan để thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Thời gian tối đa cho việc thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật là 20 ngày
làm việc, trong đó thời gian tối đa cho các đơn vị tham gia ý kiến là 10 ngày làm
việc.
c) Nội dung thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật của ngời quyết định
đầu t:
- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả, bao gồm: sự cần thiết đầu t;
các yếu tố đầu vào; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện;
phân tích tài chính, hiệu quả về kinh tế xã hội.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


17

- Xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi, bao gồm: sự phù hợp với quy
hoạch đợc duyệt; nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phóng
mặt bằng; khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ; khả năng hoàn trả vốn vay;
kinh nghiệm quản lý của chủ đầu t; kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và
dự toán.
d) Sau khi thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật, đơn vị đầu mối trình hồ
sơ tới ngời quyết định đầu t xem xét phê duyệt.
Hồ sơ trình phê duyệt Báo cáo kinh tế- kỹ thuật bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục số 6
của Thông t này, trong đó phải nêu đợc kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ
thuật; nhận xét, đánh giá và kiến nghị với ngời quyết định đầu t;

- Hồ sơ của chủ đầu t trình để thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan.
đ) Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t có trách nhiệm phê duyệt Báo cáo
kinh tế kỹ thuật trên cơ sở kết quả thẩm định của đơn vị đầu mối. Nội dung
quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục số 7 của
Thông t này.
e) Sau khi Báo cáo kinh tế kỹ thuật đã đợc ngời có thẩm quyền phê
duyệt, thiết kế bản vẽ thi công phải đợc chủ đầu t đóng dấu xác nhận trớc khi đa
ra thi công.
14. Nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình ( Điều 16- Nghị định
209/2004/NĐ-CP)
14.1. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án đầu t xây dựng, cấp công trình và
hình thức thực hiện hợp đồng khi chủ đầu t ký hợp đồng với một hoặc nhiều tổ
chức, cá nhân thực hiện thiết kế thì chủ đầu t chịu trách nhiệm kiểm soát và khớp
nối toàn bộ thiết kế hoặc có thể giao cho tổng thầu thiết kế thực hiện nhằm đảm
bảo sự đồng bộ, thống nhất, xử lý kịp thời các phát sinh đảm bảo hiệu quả của dự
án .
14.2. Căn cứ nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình:
a) Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình;
b) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bớc trớc đó đã đợc phê duyệt;
c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng.
d) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự
toán, tổng dự toán .
14.3. Nội dung nghiệm thu:
a) Đánh giá chất lợng thiết kế;
b) Kiểm tra hình thức và số lợng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình.
14.4. Sản phẩm thiết kế trớc khi đa ra thi công phải đợc chủ đầu t nghiệm
thu và xác nhận. Chủ đầu t phải chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế giao cho
nhà thầu thi công xây dựng. Biên bản nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công
trình đợc lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.

14.5. Trờng hợp chủ đầu t không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì đợc
phép thuê các tổ chức, cá nhân t vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết
kế, dự toán công trình đối với toàn bộ hoặc một phần các nội dung quy định tại
khoản 2 và khoản 3 của Điều 16 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP làm cơ sở cho
việc thẩm định, phê duyệt. Tùy theo tính chất, quy mô và yêu cầu của công trình
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


18

xây dựng, chủ đầu t đợc thuê t vấn có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp
công trình để thực hiện thẩm tra thiết kế và phải chịu trách nhiệm về kết quả
thẩm tra. Tổ chức t vấn thẩm tra thiết kế phải có đủ điều kiện năng lực thiết kế
đối với loại và cấp với công trình nhận thẩm tra. Ngời chủ trì thẩm tra thiết kế
phải có điều kiện năng lực nh của ngời chủ trì thiết kế công trình mà chủ đầu t
yêu cầu thẩm tra thiết kế.
Trờng hợp thiết kế không bảo đảm yêu cầu theo hợp đồng thì nhà thầu thiết
kế phải thiết kế lại và chịu mọi chi phí, kể cả chi phí thẩm tra thiết kế.
14.6. Chủ đầu t tự tổ chức việc thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán đối với những công trình xây dựng phải
lập dự án;
Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và
tổng dự toán đợc lập theo mẫu Phụ lục 1A , Phụ lục 1B và Phụ lục 1C của Thông
t 12/2005/TT-BXD.
Chủ đầu t phải xác lập tính pháp lý của sản phẩm thiết kế trớc khi đa ra thi
công thông qua việc xác nhận bằng chữ ký và dấu xác nhận đã phê duyệt của
chủ đầu t theo mẫu Phụ lục 1D của Thông t 12/2005/TT-BXD vào bản vẽ thiết kế
( xem phụ lục kèm theo).
14.7. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệm trớc chủ đầu
t và pháp luật về chất lợng thiết kế xây dựng công trình và phải bồi thờng thiệt

hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ
thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hởng đến chất lợng công trình xây
dựng và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
15. Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính các quy
định về Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (báo cáo đầu t xây dựng công
trình), Báo cáo nghiên cứu khả thi (dự án đầu t xây dựng công trình), Báo
cáo đầu t (báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) sử dụng vốn nhà nớc
( Điều 8 Nghị định 53/2007/NĐ-CP ngày 4/4/2007 của Chính phủ về Quy
định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu t)
15.1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Thanh toán, quyết toán sản phẩm khảo sát, Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t không đúng quy định;
b) Nghiệm thu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo đầu t không đầy đủ nội dung theo quy định.
15.2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Lập, thẩm định, phê duyệt đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát để lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t không phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật và không đảm bảo nội dung theo quy định;
b) Triển khai việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t khi cha đợc cấp có thẩm quyền cho phép đầu t.
15.3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi,
Báo cáo đầu t không đúng thời hạn quy định;
b) Khảo sát, lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên
cứu khả thi, Báo cáo đầu t không đúng trình tự, thủ tục theo quy định;

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007



19

c) Triển khai việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t không theo đúng quy hoạch đã đợc duyệt hoặc
khi cha có quy hoạch mà không đợc cấp có thẩm quyền chấp thuận.
15.4. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 15.1, khoản 15.2 và khoản
15.3 , tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp sau:
a) Buộc thực hiện đúng các quy định về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
đối với vi phạm quy định tại khoản15.1;
b) Buộc lập, thẩm định, phê duyệt đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát để lập Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật và đảm bảo nội dung theo quy định đối với vi phạm quy
định tại điểm a khoản 15.2 ;
c) Buộc khảo sát, lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo đầu t theo đúng trình tự, thủ tục quy định đối với vi
phạm quy định tại điểm b khoản 15.3 ;
d) Buộc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên
cứu khả thi, Báo cáo đầu t theo đúng quy hoạch đã đợc phê duyệt đối với vi
phạm quy định tại điểm c khoản 15.3 .
15.5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Triển khai khảo sát khi cha có đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát đợc phê
duyệt;
b) Phê duyệt đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát, thiết kế không đầy đủ nội dung,
không phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;
c) Triển khai các bớc khảo sát, lập thiết kế, dự toán, tổng dự toán không
đúng quy định;
d) Lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với thiết kế

cơ sở đợc duyệt;
đ) Lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán
không phù hợp với kết quả khảo sát và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.
15.6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Lập đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát không đầy đủ nội dung, không phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định;
b) Không trình thẩm định, trình phê duyệt tổng dự toán theo đúng thời hạn
quy định;
c) Không thực hiện giám sát tác giả theo quy định.
15.7. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có hành vi thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán, tổng dự toán không phù hợp với thiết kế cơ sở và tổng mức đầu t đã đợc
duyệt.
15.8. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức, cá
nhân có một trong các hành vi sau:
a) Thay đổi, điều chỉnh, bổ sung thiết kế, dự toán, tổng dự toán không đúng
thẩm quyền, không đúng quy định về quản lý dự án đầu t;
b) áp dụng không đúng các quy định của nhà nớc về đơn giá, định mức
kinh tế kỹ thuật, các chi phí trong lập dự toán.

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


20

1.5. Ngoài hình thức xử phạt quy định tại khoản 15.1, khoản 15.2, khoản
15.3 và khoản 15.4, tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị áp dụng một hoặc nhiều
biện pháp sau:
a) Buộc triển khai các bớc lập, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự

toán theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 15.1;
b) Buộc lập lại đề cơng (nhiệm vụ) khảo sát, thiết kế, dự toán, tổng dự toán
theo đúng quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b, điểm d, điểm đ khoản
15.1 và điểm a khoản 15.2 ;
c) Buộc thu hồi chi phí giám sát tác giả đối với vi phạm quy định tại điểm c
khoản 15.2 ;
d) Buộc điều chỉnh thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán phù hợp với
thiết kế cơ sở và tổng mức đầu t đợc duyệt đối với vi phạm quy định tại khoản
15.3 ;
đ) Buộc áp dụng đúng đơn giá, định mức kinh tế kỹ thuật, các chi phí trong
lập dự toán theo quy định đối với vi phạm quy định tại điểm b khoản 15.4.

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


21

Chơng III
Quản lý chất lợng và
Nghiệm thu công trình xây dựng
I. Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình
1. Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của nhà thầu thi công
xây dựng ( Điều 19 Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
1.1. Nội dung quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của nhà thầu
khi không thực hiện tổng thầu:
a) Lập hệ thống quản lý chất lợng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô
công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận
thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lợng công trình xây dựng;
b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật t, thiết bị công
trình, thiết bị công nghệ trớc khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng

theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trờng bên trong và bên ngoài
công trờng;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây
dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Báo cáo chủ đầu t về tiến độ, chất lợng, khối lợng, an toàn lao động và vệ
sinh môi trờng thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu t;
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy định tại mục III, IV,V của
Chơng này và lập phiếu yêu cầu chủ đầu t tổ chức nghiệm thu.
1.2. Quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình của tổng thầu thi công
xây dựng
a) Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lợng thi công xây dựng công trình
theo quy định tại khoản 1.1 mục I này .
b) Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lợng thi công xây dựng công
trình theo quy định tại khoản 2.1 của mục I này.
c) Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t và pháp luật về chất lợng
công việc do mình đảm nhận và do các nhà thầu phụ thực hiện; bồi thờng thiệt
hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công
không bảo đảm chất lợng hoặc gây h hỏng, gây ô nhiễm môi trờng và các hành
vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
d) Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trớc tổng thầu về chất lợng phần
công việc do mình đảm nhận.
1.3. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trớc chủ
đầu t và pháp luật về chất lợng công việc do mình đảm nhận; bồi thờng thiệt hại
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


22


khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không
bảo đảm chất lợng hoặc gây h hỏng, gây ô nhiễm môi trờng và các hành vi khác
gây ra thiệt hại.
2. Giám sát chất lợng thi công xây dựng công trình của chủ đầu t
( Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
2.1. Nội dung giám sát chất lợng thi công xây dựng công trình của chủ đầu t
khi không thực hiện tổng thầu:
a) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại
Điều 72 của Luật Xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công xây dựng công trình
với hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm:
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng
công trình đa vào công trờng;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lợng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật t có yêu cầu an
toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản
phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công
trình.
c) Kiểm tra và giám sát chất lợng vật t, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công
trình do nhà thầu thi công xây dựng công trình cung cấp theo yêu cầu của thiết kế,
bao gồm:
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lợng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm
của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lợng thiết bị của
các tổ chức đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trớc khi đa vào xây dựng
công trình;
- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lợng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào
công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu t thực hiện kiểm

tra trực tiếp vật t, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình, bao
gồm:
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra và giám sát thờng xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công
xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trờng. Kết quả kiểm tra đều
phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu t hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 mục
III của Chơng này;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ
phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu
hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây
dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà
thầu thiết kế điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm định lại chất lợng bộ phận công trình, hạng mục công trình
và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lợng;
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


23

- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vớng mắc, phát
sinh trong thi công xây dựng công trình.
2.2. Nội dung giám sát chất lợng thi công xây dựng công trình của chủ đầu
t đối với hình thức tổng thầu:
a) Trờng hợp thực hiện hình thức tổng thầu thi công xây dựng và tổng thầu
thiết kế, cung ứng vật t thiết bị, thi công xây dựng công trình (EPC):
- Thực hiện các công việc quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2.1

mục I này đối với tổng thầu và với các nhà thầu phụ;
- Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điểm d khoản 2.1 mục I này đối với
tổng thầu xây dựng;
- Tham gia cùng tổng thầu kiểm tra và giám sát thi công xây dựng của các
nhà thầu phụ.
b) Trờng hợp thực hiện hình thức tổng thầu chìa khóa trao tay:
- Chủ đầu t phê duyệt tiến độ thi công xây dựng công trình và thời điểm
nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
- Trớc khi nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu t tiếp nhận tài liệu và
kiểm định chất lợng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để
nghiệm thu.
2.3. Chủ đầu t phải thông báo quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của ngời
giám sát thi công xây dựng công trình cho nhà thầu thi công xây dựng công trình
và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình biết để phối hợp thực hiện.
2.4. Chủ đầu t chịu trách nhiệm bồi thờng do vi phạm hợp đồng cho nhà
thầu thi công xây dựng công trình; chịu trách nhiệm trớc pháp luật khi nghiệm
thu không bảo đảm chất lợng làm sai lệch kết quả nghiệm thu, nghiệm thu khối
lợng không đúng, sai thiết kế và các hành vi vi phạm khác. Khi phát hiện các sai
phạm về chất lợng công trình xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng
công trình thì phải buộc nhà thầu dừng thi công và yêu cầu khắc phục hậu quả.
2.5. Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu t phải
bồi thờng thiệt hại do vi phạm hợp đồng; chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chủ
đầu t khi nghiệm thu không bảo đảm chất lợng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ
thuật đợc áp dụng, sai thiết kế và các hành vi khác gây ra thiệt hại.
3. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình ( Điều 22
Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
3.1. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình cử ngời đủ năng lực để thực hiện
giám sát tác giả theo quy định trong quá trình thi công xây dựng.
3.2. Khi phát hiện thi công sai với thiết kế, ngời giám sát tác giả phải ghi
nhật ký giám sát của chủ đầu t yêu cầu thực hiện đúng thiết kế. Trong trờng hợp

không khắc phục, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải có văn bản thông
báo cho chủ đầu t. Việc thay đổi thiết kế trong quá trình thi công phải tuân thủ
quy định tại Điều 17 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
3.3. Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình có trách nhiệm tham gia nghiệm
thu công trình xây dựng khi có yêu cầu của chủ đầu t. Qua giám sát, nếu phát
hiện hạng mục công trình, công trình xây dựng không đủ điều kiện nghiệm thu
thì nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phải có văn bản gửi chủ đầu t nêu rõ lý
do từ chối nghiệm thu.
II. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng ( Điều 23- Nghị
định 209/2004/NĐ-CP)
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


24

1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc
xây dựng, đặc biệt các công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các
hạng mục công trình và công trình, trớc khi yêu cầu chủ đầu t nghiệm thu. Đối
với những công việc xây dựng đã đợc nghiệm thu nhng cha thi công ngay thì trớc
khi thi công xây dựng phải nghiệm thu lại. Đối với công việc, giai đoạn thi công
xây dựng sau khi nghiệm thu đợc chuyển nhà thầu khác thực hiện tiếp thì phải đợc nhà thầu đó xác nhận, nghiệm thu.
2. Chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
kịp thời sau khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
Nghiệm thu công trình xây dựng đợc phân thành:
2.1.Nghiệm thu từng công việc trong quá trình thi công xây dựng;
2.2. Nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng;
2.3. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình để đa vào sử
dụng.
3. Các hạng mục công trình hoàn thành và công trình hoàn thành chỉ
đợc phép đa vào sử dụng sau khi đợc chủ đầu t nghiệm thu.

4. Khi chủ đầu t, nhà thầu là ngời nớc ngoài thì các biên bản nghiệm
thu, bản vẽ hoàn công bộ phận công trình và công trình đợc thể hiện
bằng tiếng Việt và tiếng nớc ngoài do chủ đầu t lựa chọn.
III. Nghiệm thu công việc xây dựng ( Điều 24- Nghị định
209/2004/NĐ-CP)
1. Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:
1.1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
1.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc chủ đầu t phê duyệt và những thay
đổi thiết kế đã đợc chấp thuận;
1.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng;
1.4. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
1.5. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lợng vật liệu, thiết bị đợc thực
hiện trong quá trình xây dựng;
1.6. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu t và các văn bản khác
có liên quan đến đối tợng nghiệm thu;
1.7. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công
xây dựng.
2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
2.1. Kiểm tra đối tợng nghiệm thu tại hiện trờng: công việc xây dựng, thiết
bị lắp đặt tĩnh tại hiện trờng;
2.2. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lờng mà nhà thầu thi công xây
dựng phải thực hiện để xác định chất lợng và khối lợng của vật liệu, cấu kiện xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
2.3. Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng và việc lắp đặt thiết bị so
với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật;
2.4. Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm
thu phần xây dựng đợc lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 4a và
Phụ lục 4b của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ( xem PL kèm theo). Những ngời
trực tiếp nghiệm thu phải ký tên và ghi rõ họ tên trong biên bản nghiệm thu.
Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007



25

3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1.Ngời giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu t hoặc ngời
giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng
tổng thầu.
3.2. Ngời phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây
dựng công trình .
3.3. Đối với các công việc xây dựng khó khắc phục khiếm khuyết khi triển
khai các công việc tiếp theo nh công tác thi công phần ngầm, phần khuất các
hạng mục công trình chịu lực quan trọng thì chủ đầu t yêu cầu nhà thầu thiết kế
cùng tham gia nghiệm thu.
3.4. Trong trờng hợp hợp đồng tổng thầu, ngời giám sát thi công xây dựng
công trình của chủ đầu t tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của
tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
4. Trờng hợp công việc không đợc nghiệm thu
4.1. Do lỗi của nhà thầu thi công xây dựng thì nhà thầu phải khắc phục hậu
quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí kiểm định phúc tra.
4.2. Do lỗi của chủ đầu t thì chủ đầu t phải có trách nhiệm khắc phục hậu
quả và đền bù phí tổn cho nhà thầu thi công xây dựng công trình.
IV. Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng ( Điều 25-Nghị định 209/2004/NĐ-CP)
1. Căn cứ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng , giai đoạn thi công
xây dựng:
1.1. Các tài liệu quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 khoản 1
mục III của Chơng này và các kết quả thí nghiệm khác;
1.2. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng đợc nghiệm thu;

1.3. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
1.4. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi
công xây dựng hoàn thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng;
1.5. Công tác chuẩn bị các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây
dựng tiếp theo.
2. Nội dung và trình tự nghiệm thu:
2.1. Kiểm tra đối tợng nghiệm thu tại hiện trờng: bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng, chạy thử đơn động và liên động không tải;
2.2. Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lờng do nhà thầu thi công xây
dựng đã thực hiện;
2.3. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng;
2.4. Kết luận về sự phù hợp với tiêu chuẩn và thiết kế xây dựng công trình
đợc phê duyệt; cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm
thu đợc lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục 5a, 5b và 5c của Nghị định
209/2004/NĐ-CP ( xem phụ lục kèm theo).
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
3.1. Ngời phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ
đầu t hoặc ngời phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của

Nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng -12/9/2007


×