Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

PHƯƠNG ÁN TÍNH TOÁN THỜI GIAN LÀM VIỆC CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN XUẤT, NHẬP NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.43 KB, 4 trang )

Phơng án tính toán thời gian làm việc của các công
đoạn xuất, nhập nguyên liệu và sản phẩm
Phần I - nhà máy xi măng thăng long
Một số yêu cầu trong tính toán:
I. Công đoạn tiếp nhận đá vôi, đất sét về trạm đập.

Đá vôi đợc vận chuyển về trạm đập tại phễu cấp liệu 03 01Hop 101 bằng xe ben.
Đất sét đợc vận chuyển về trạm đập tại phễu cấp liệu 03 03Hop 102 bằng xe ben.
Máy đập búa 2 rô to 03 05CR 101 với năng suất đập 1400T/h. Máy làm việc 6
Ngày/tuần, mỗi ngày 8h.
Xe ben vận chuyển đá vôi có tải trọng 36 T.
Xe ben vận chuyển đất sét có tải trọng 20 T.
Hỗn hợp đá vôi và đất sét yêu cầu đập trong một tuần:
G = 1400*8*6 = 67200 T
Lợng đá vôi chiếm 80% hỗn hợp: 0,8*67200 = 53760 T
Lợng đất sét chiếm 20% hỗn hợp: 0,2*67200 = 10752 T
Số chuyến xe chở đá vôi: 53760: 36 = 1493 chuyến/ tuần
Số chuyến xe chở đất sét: 10752: 20 = 538 chuyến/ tuần
II. Công đoạn tiếp nhận than, thạch cao, sét cao silíc, laterite, phụ gia xi măng
tại cảng.

Than cám 3HG, laterite, sét cao silíc, phụ gia xi măng vận chuyển bằng xà lan, thạch cao
vận chuyển bằng tàu.
Tất cả đợc cập mạn bến tiếp nhận và đợc bốc dỡ theo phơng thức luân phiên bởi thiết bị
05 01SU 101 vào phễu 05 02Hop 101.
Xà lan vận chuyển có tải trọng 200 ữ 300 Tấn
Tàu vận chuyển có tải trọng 5000 Tấn.
Cầu bốc dỡ với năng suất 300 T/h, thể tích gầu 4,5 m3
Số ngày thiết bị bốc dỡ làm việc trong một năm không đợc vợt quá 60%. Có nghĩa một
năm làm việc: 0,6*365 = 220 Ngày, mỗi ngày 14h.
Lợng nguyên liệu cần nhập cho nhà máy trong một năm :


Than cho quá trình sản xuất clinker :
10000
Gcl = Lợng than/ngày*315 =
* 315 = 224999,99 T /năm.
14
Than cho quá trình sản xuất điện công suất 50 MW/h:
Lợng than tiêu tốn cho 1 Kw điện: 250g
50000 * 250 * 24 * 315
GĐiện =
= 94500 T /năm
1000 * 1000
Tổng lợng than cần thiết cho quá trình sản xuất: 319499,99 Tấn/năm.
Số chuyến xà lan vận chuyển than đợc bốc dỡ trong một năm:
319499,99
T=
=1065 chuyến/năm.
300
1065
= 4,84 chuyến/ngày
Số chuyến trong một ngày :
220
Lợng sét cao silíc cho quá trình sản xuất clinker:
5000 * 315
GSétcao = Lợng sét cao silíc/ngày*315 =
= 92647,058 T /năm
17
Số chuyến sà lan vận chuyển sét cao silíc đợc bốc dỡ trong một năm:


92647,058

= 309 chuyến/năm.
300
309
= 1,4 chuyến/ngày
Số chuyến trong một ngày:
220
Lợng laterite cho quá trình sản xuất clinker :
6000 * 315
GLaterite = Lợng laterite/ngày*315 =
= 94500 T /năm
20
Số chuyến xà lan vận chuyển laterite đợc bốc dỡ trong một năm:
94500
T=
= 315 chuyến/năm
300
315
= 1,43 chuyến/ngày
Số chuyến trong một ngày:
220
Lợng
phụ
gia
xi
măng
cho
quá
trình
nghiền
5000 * 315

GPhụ gia = Lợng phụ gia/ngày*315 =
= 225000 T /năm
7
Số chuyến xà lan vận chuyển phụ gia đợc bốc dỡ trong một năm:
225000
T=
= 750 chuyến/năm
300
750
= 3,4 chuyến/ngày.
Số chuyến trong một ngày: =
220
Lợng thạch cao cho quá trình nghiền xi măng:
T=

xi

măng :

7000 * 315
= 63000 T /năm
35
Số chuyến tàu vận chuyển thạch cao đợc bốc dỡ trong một năm:
63000
T=
= 13 chuyến/năm
5000
13
= 0,059 chuyến/ ngày.
Số chuyến trong một ngày:

220
GThạchcao = Lợng thạch cao/ngày*315 =

III. Công đoạn xuất xi măng bao, xi măng rời và clinker.

1/. Xuất xi măng bao.
Các bao xi măng từ 3 máy đóng bao 12 23PA 101, 12 23PA 201, 12 23PA 301 đợc xuất theo 3 máng băng tải phẳng 12 24BC 101, 12 24BC 201, 12 24BC 301.
Nhờ các bộ phận phân dòng , các máng đợc phân ra làm 2 hớng xuất:
Hớng thứ nhất, xi măng bao đợc băng tải 12 29BC 102 vận chuyển ra băng tải đa năng
05 08BC 102 đi đến thiết bị xuất xi măng bao lên tàu 12 38SL 102.
Hớng thứ hai, xi măng bao đợc các băng tải 12 45BC 101, 12 43BC 101, 12 45BC
301, 12 30BC 303, 12 30BC 203, 12 30BC 103 lần lợt vận chuyển tới 3 thiết
bị xuất bao lên ôtô 12 31TL 301, 12 31TL 201, 12 31TL 101.
Năng suất máy nghiền xi măng trong một ngày : 200T/h*22h = 4400 T/ngày
Năng suất máy nghiền xi măng trong một năm : 4400*315 = 1368000 T/năm
Năng suất đóng bao cho 3 máy, mỗi máy có năng suất 100 T/h :
3*100*300*16 = 1440000 T/năm
1.1/. Xuất bao theo đờng tàu.
Hai thiết bị xuất bao lên tàu với năng suất lớn nhất cho mỗi máy 2000 bao/h hay 4000
bao/h*50 = 200 T/h cho cả 2 máy.
Dự tính số ngày xuất bao trong năm : 365*60% = 220 ngày/năm.


Số giờ xuất trong ngày : 14h/h.
Xà lan, tàu vận chuyển xi măng bao có tải trọng lần lợt 200 T và 5000 T.
Ba máy đóng bao với năng suất 3*100 T/h, số ngày làm việc của máy 300 Ngày.
Tổng số giờ xuất bao : 220*14 = 3080 h/năm
Năng suất xuất bao lớn nhất trong một năm : 3080*200 T/h = 616000 T/năm
Hiệu suất cấp bao lên tàu : 50%
Lợng xi măng xuất bao lên tàu : 616000*0,5 = 308000 T/năm.

308000
= 62 chuyến/năm
Số chuyến tàu xuất bao trong một năm : T =
5000
1.2/. Xuất bao theo đờng ôtô.
Thời gian xuất cho một xe có tải trọng 20 T : 30 phút/xe.
Năng suất xuất bao cho một đờng trong 1giờ : 20T*2 = 40 T/h = 800 bao/h/1đờng.
Năng suất cho 3 đờng xuất bao trong một giờ : 800*3 = 2400 bao/h.
Thời gian xuất thực tế không đợc vợt quá 50% thời gian làm việc 16h/ngày. Khi đó năng
suất tối đa khi xuất bao lên xe là 800/h/1đờng*8h/ngày = 6400 bao/đờng/ngày.
Tổng lợng số bao xi măng xuất lên xe theo một đờng :
6400bao/đờng/ngày*50kg = 320 T/đờng/ngày
Theo cách làm việc luân phiên của 3 đờng : hai đờng xuất thì một đờng nghỉ
Lợng xi măng xuất bao theo đờng ôtô trong một năm :
320T/ngày*300T/năm*2 = 192000 T/năm
Số chuyến xe ôtô chở xi măng xuất bao trong một năm :
192000
T=
= 9600 chuyến/năm hay 32 chuyến/ngày.
20
Tổng lợng xi măng xuất bao theo đờng tàu và đờng ô tô trong một năm :
192000 + 308000 = 500000 T/năm.
2/. Xuất xi măng rời.
Xi măng rời đợc xuất theo đờng thuỷ và đờng bộ :
Theo đờng thuỷ : Xi măng rời trong hai si lô chứa 12 01SS 101, 12 01SS 201 đợc
tháo xuống băng tải 12 46BC 107 vận chuyển ra băng tải đa năng 05 08BC 102. Từ
băng tải đa năng, xi măng rời sẽ phân ra làm 2 ngả. Một đờng cho băng tải 12 37BC
106 đến thiết bị xuất xi măng rời lên tàu 12 38 SL 102, ngả còn lại theo băng tải 09
26BC 106 đến thiết bị xuất xi măng rời lên tàu 09 28SL 101.
Theo đờng bộ: Xi măng rời từ hai si lô tháo xuống máng khí động 12 09AS 103 vận

chuyển tới gầu nâng 12 10BE 101, tiếp tục xi măng rời đợc máng khí động 12 14AS
104 vận chuyển đến thiết bị xuất xi măng rời lên ôtô 12 20BL 101.
Do thời gian xuất xi măng rời cho đờng ôtô cha xác định nên ta coi lợng xi măng rời xuất
theo đờng tàu là 100%.
Lợng xi măng rời cần xuất trong một năm:
1440000 500000 = 940000 T/năm
Số ngày xuất trong một năm: 220 ngày/năm
Năng suất thiết bị xuất xi măng rời : 900 T/h
Tàu xuất xi măng rời có tải trọng : 30000 T
Tổng lợng xi măng rời xuất theo theo lý thuyết :
220*9*14 = 2772000 T/năm
Do lợng xi măng rời xuất theo lý thuyết vợt mức xuất thực tế.
Số chuyến tàu xuất xi măng rời trong một năm :
2772000
T=
= 92,4 chuyến/năm
30000
3/. Xuất clinker rời.
Clinker rời từ si lô 09 11SS 201 tháo xuống băng tải 09 22BC 104, Đổ lên băng tải
12 46BC 107, đa đến băng tải đa năng 05 08BC 102. Clinker đợc phân ra làm hai h-


ớng xuất: một hớng theo băng tải 05 08BC 102 tới thiết bị xuất clinker rời 09 28SL
101, một hớng theo băng tải 12 36BC 105 đến thiết bị xuất clinker rời lên tàu 12 38SL
102.
Lợng clinker còn lại sau khi nghiền:
6000 T/ngày 4400 T/ngày = 1600 T/ngày
(đây là lợng`clinker xuất cho trạm nghiền phía Nam)
Năng suất clinker đợc xuất: 1600*300 = 480000 T/năm
Thiết bị xuất clinker rời với năng suất lớn nhất 600 T/h

Năng suất xuất clinker rời lớn nhất tính theo lý thuyết trong một năm:
600*220*14 = 1848000 T/năm
Số chuyến tàu xuất clinker rời trong một năm:
Tàu xuất clinker có tải trọng 15000 T
1848000
T=
= 123 chuyến/năm.
15000
Phần II Trạm nghiền phía nam
I/. công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nghiền xi măng.
Công suất máy nghiền : 200 tấn xi măng PCB/h
Công suất/tuần : 200 tấn/h*24h*7 ngày = 33600 tấn xi măng
Khối lợng nguyên liệu cần thiết cho một tuần sản xuất :
Clinker : 33600*81% = 28000 tấn
Puzzolan : 33600*15% = 5000 tấn
Thạch cao : 33600*4% = 1500 tấn
Số lợng chuyến tầu cấp nguyên liệu trong một tuần :

TT

Loại nguyên liệu

Khối lợng/tuần

Cỡ tàu

Số lợng
chuyến

1

2
3

Clinker
Puzzơlan
Thạch cao
Tổng

28000
5000
1500

1500
300 500
2000 7000

2
12
1

Thời gian dỡ
hàng theo
thiết kế
50h
9h
4h

Thời gian dỡ
hàng theo
thục tế

75h
20h
5h
100h



×