Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt heo tại tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.56 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SHƯD
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP
  

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI - THÚ Y

HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN
NUÔI, GIẾT MỔ VÀ PHÂN PHỐI SẢN
PHẨM THỊT HEO TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP

Giáo Viên Hướng Dẫn:
VÕ VĂN SƠN

Sinh Viên ThựcHiện:
NGUYỄN MẠNH DUY
MSSV:3022071
Lớp Chăn Ni Thú Y
Khố 28

Cần Thơ, 2/2007

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SHƯD
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP
  


HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN
CHĂN NUÔI, GIẾT MỔ VÀ PHÂN PHỐI SẢN
PHẨM THỊT HEO TẠI TỈNH ĐỒNG THÁP

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2007

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2007

Giáo Viên Hướng Dẫn

Duyệt Bộ Môn

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2007
Duyệt Khoa

ii


MỤC LỤC
Trang bìa .......................................................................................................................i
Trang duyệt ..................................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................iii
Danh mục bảng.............................................................................................................. v
Danh mục biểu đồ......................................................................................................... vi
Tóm lược .................................................................................................................... vii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................... 3
2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN KHẢO SÁT ................................................................ 3
2.1.1 Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................ 3
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội:.............................................................................. 4

2.1.3 Tình hình sản xuất nơng nghiệp:..................................................................... 5
2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CHĂN NUÔI HEO.................................................................. 8
2.2.1 Đặc điểm cơ bản của loài heo: ....................................................................... 8
2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn nuôi heo:................................................................ 8
2.2.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật:.............................................................................. 9
2.2.4 Ý nghĩa kinh tế của phát triển chăn nuôi heo:...
.9
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT HEO................................ 10
2.3.1 Thức ăn: ..................................................................................................... 10
2.3.2 Giống:......................................................................................................... 10
2.3.3 Thuốc thú y: ................................................................................................ 10
2.3.4 Cách và thời gian chăm sóc: ........................................................................ 11
2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN Q TRÌNH PHÂN TÍCH ................. 11
2.4.1 Chi phí:........................................................................................................ 11
2.4.2 Giá thành:.................................................................................................... 11
2.4.3 Doanh thu:................................................................................................... 11
2.4.4 Lợi nhuận: .................................................................................................. 12
2.4.5 Tỷ suất lợi nhuận:......................................................................................... 12
2.5 CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ........................................................................................................................ 12
2.5.1 Hộ chăn nuôi: .............................................................................................. 12
2.5.2 Thương lái:.................................................................................................. 12
2.5.3 Lò mổ:......................................................................................................... 13
2.5.4 Bán lẻ:......................................................................................................... 13

iii


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH............................. 14
3.1 PHƯƠNG TIỆN................................................................................................. 14

3.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH.......................................................................... 14
3.2.1 Địa điểm:..................................................................................................... 14
3.2.2 Thời gian:.................................................................................................... 14
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu:....................................................................... 14
3.2.4 Phương pháp xử lý:...................................................................................... 14
3.2.5 Các chỉ tiêu phân tích: ................................................................................. 15
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN....................................................................... 16
4.1. NGƯỜI CHĂN NI....................................................................................... 16
4.1.1 Tình hình chung của người chăn ni:.......................................................... 16
4.1.2 Chi phí sản xuất 1 kg heo giống:................................................................... 19
4.1.3 Chi phí chăn ni từ lúc ni đến lúc xuất chuồng :....................................... 20
4.1.4 Hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi:......................................................... 21
4.1.5 Hiệu quả kinh tế theo từng loại hình chăn ni:............................................. 25
4.2 THƯƠNG LÁI................................................................................................... 27
4.2.1 Tổng quan về thương lái:.............................................................................. 27
4.2.2 Hiệu quả kinh tế của thương lái: .................................................................. 28
4.3 BÁN LẺ...
. 33
4.4. SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN........................... 37
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ......................................................................... 39
5.1 KẾT LUẬN....................................................................................................... 39
5.2 ĐỀ NGHỊ........................................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 41
PHỤ LỤC................................................................................................................... 42

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Quy mô đàn gia súc gia cầm.............................................................................. 5

Bảng 2. Diện tích các loại cây trồng................................................................................ 6
Bảng 3. Năng suất và sản lượng lúa................................................................................ 7
Bảng 4. Tình hình chăn ni tại vùng khảo sát.............................................................. 16
Bảng 5. Chi phí sản xuất 1kg heo giống........................................................................ 19
Bảng 6. Chi phí sản xuất 1 kg heo hơi .......................................................................... 20
Bảng 7. Lợi nhuận của các người chăn nuôi heo........................................................... 23
Bảng 8. Tỉ lệ các hộ chăn nuôi lời, lỗ ở vùng khảo sát ................................................. 24
Bảng 9. Chi phí chăn ni theo từng loại hình............................................................... 25
Bảng 10. Tỉ lệ các hộ chăn ni lời, lỗ theo từng loại hình chăn ni ........................... 27
Bảng 11. Cách thức tìm nguồn heo............................................................................... 28
Bảng 12. Giá mua và số lượng heo mua hằng ngày....................................................... 29
Bảng 13. Chi phí thu mua và giết mổ cho một con heo...

..

30

Bảng 14. Tỉ lệ móc hàm và lợi nhuận của thương lái..................................................... 32
Bảng 15. Các chi phí của bán lẻ ................................................................................... 34
Bảng16. Giá cả mua vào và bán ra của bán lẻ................................................................ 35
Bảng 17. Lợi nhuận/con heo của bán lẻ......................................................................... 36
Bảng 18. Giá trị gia tăng bình quân/con cho chuỗi ngành hàng...................................... 37
Bảng 19. Thu nhập bình quân hằng ngày của từng công đoạn ....................................... 38

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Các giống heo nuôi...................................................................................... 17
Biểu đồ 2: Nguồn heo con giống.................................................................................. 18

Biểu đồ 3: Tỉ trọng các loại chi phí cho một heo thịt ..................................................... 21
Biểu đồ 4: Giá bán heo hơi và heo giống tại các vùng khảo sát...................................... 22
Biểu đồ 5: Doanh thu của người chăn nuôi ................................................................... 23
Biểu đồ 6: Chi phí và lợi nhuận của các loại hình chăn ni.......................................... 26
Biểu đồ 7: Lý do chọn nghề thương lái (%)................................................................... 27
Biểu đồ 8: Sản lượng heo thịt hằng ngày....................................................................... 29
Biểu đồ 9: Tỉ trọng các chi phí giết mổ......................................................................... 31
Biểu đồ 10: Lợi nhuận các thương lái........................................................................... 32
Biểu đồ 11: Tỉ trọng các chi phí của bán lẻ ................................................................... 34
Biểu đồ 12: Tỉ trọng lợi nhuận từng công đoạn/ngày .................................................... 38

vi


TĨM LƯỢC
Nhằm mục đích đánh giá thực trạng và đề ra những khuyến cáo giúp người chăn nuôi
và kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Hiệu quả
kinh tế của các công đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt heo tại tỉnh Đồng
Tháp”.
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Đồng Tháp, thông qua việc khảo sát các hộ chăn nuôi,
thương lái và những người bán lẻ tại các huyện, thị của tỉnh Đồng Tháp.
Qua phân tích ta thấy rằng chi phí thức ăn chiếm tỉ trọng cao nhất chiếm 72,73 %, kế đến là
chi phí con giống, chiếm tỉ trọng 23,44%. Đây là hai loại chi phí được xem là các yếu tố có ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của người chăn nuôi.
Qua kết quả khảo sát ta thấy rằng, người chăn ni hiện nay có lợi nhuận rất thấp, bình
qn đạt 1.800 đồng/kg. Trong khi đó, công việc của thương lái đơn giản hơn nhiều nhưng lại có
lợi nhuận cao hơn, bình qn đạt 3.500 đồng/kg. Người bán lẻ là thành phần có lợi nhuận cao nhất
trong chuỗi ngành hàng, bình quân đạt 3.900 đồng/kg.
Với giá cả thức ăn tăng cao như hiện nay thì người chăn ni hồn tồn khơng có lời,
thậm chí cịn bị lỗ khi tính cả chi phí cơng lao động. Điều này, chứng tỏ người chăn ni có mức lời

chủ yếu là lấy công làm lời.

vii


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

CHƯƠNG 1

ĐẶT VẤN ĐỀ


Từ khi tiến hành cuộc đổi mới đến nay, nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to
lớn về phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là việc phát triển nông nghiệp và nông thơn,
góp phần thúc đẩy sản xuất ra nhiều nơng sản hàng hoá, một số lượng đáng kể được
sản xuất từ nghề chăn nuôi heo.
Ở Việt Nam, thịt heo chiếm 70 % tổng số lượng các loại thịt tiêu thụ hàng
ngày trên thị trường. Do nhu cầu tiêu dùng ở đồng bằng sơng Cửu Long nói chung,
ở Đồng Tháp nói riêng cộng với sức mua ngày càng tăng, đã giúp cho ngành sản
xuất này ngày càng phát triển không ngừng trong thời gian qua. Tuy nhiên, bên
cạnh những thuận lợi cho việc chăn nuôi heo như điều kiện tự nhiên, sự cần cù lao
động của người chăn ni… những khó khăn mà người dân đang gặp phải trong
quá trình sản xuất là dịch bệnh, giá cả thức ăn tăng cao. Nhưng vấn đề bất cập nhất
là giá cả đầu ra và thị trường tiêu thụ của sản phẩm heo. Giá cả của heo giống và heo
hơi thường xuyên không ổn định, tăng giảm bất thường làm cho nhiều hộ sản xuất
không có lợi nhuận.
Cùng với những khó khăn trên, thì thách thức hàng đầu đặt ra đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh sản phẩm heo hiện nay là hệ thống thị trường tiêu thụ sản

phẩm. Giải quyết được vấn đề tiêu thụ sản phẩm sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển đàn heo, phát triển chăn ni cũng như phát triển nơng nghiệp ở
Đồng Tháp nói riêng và đồng sơng Cửu Long nói chung. Từ đó góp phần tăng thu
nhập người dân và giải quyết việc làm cho người lao động ở nơng thơn.
Nhằm mục đích đánh giá thực trạng và đề ra những khuyến cáo hợp lý giúp
người chăn nuôi và kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất chăn nuôi, được sự phân
công của Bộ môn Di Truyền Giống Nông Nghiệp - Khoa Nông Nghiệp và SHƯD Trường Đại học Cần Thơ, tôi thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh tế của các công
đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt heo tại tỉnh Đồng Tháp”.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 1


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

Mục tiêu đề tài:
Phân tích hiệu quả kinh tế của các công đoạn chăn nuôi, giết mổ và
phân phối sản phẩm thịt heo. Từ đó đề ra các đề xuất nhằm giảm chi phí sản xuất,
hạ giá thành sản phẩm heo, góp phần nâng cao thu nhập cho nơng hộ chăn nuôi,
tăng hiệu quả kinh doanh cho các thương lái, bán lẻ và lợi ích cho người tiêu dùng.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 2



Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN KHẢO SÁT
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
Đồng Tháp là tỉnh thuộc khu vực đồng bằng sơng Cửu Long, có diện tích tự nhiên
là 3246,1 km2. Vị trí địa lý từ 10o07’ - 10o58’ vĩ độ Bắc đến 105o12’ - 105o56’ độ kinh
Đơng:
+ Phía Bắc giáp tỉnh PrâyVeng (Campuchia).
+ Phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long - thành phố Cần Thơ. +
Phía Đơng giáp tỉnh Long An - Tiền Giang.
+ Phía Tây giáp tỉnh An Giang.
Khí hậu: Đồng Tháp nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, có hai mùa rõ rệt
trong năm là mùa khô và mùa mưa:
Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau:
+ Gió mùa Đơng Bắc
+ Nhiệt độ bình các tháng từ 30 - 32 oC.
+ Có số giờ nắng trong năm cao vào các tháng 1, 2, 3.
+ Giờ nắng bình là 6,8 giờ/ngày, thuận lợi cho việc thu hoạch và bảo quản lúa.
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11: +
Gió mùa Tây Nam
+ Mưa tập vào các tháng 9, 10.
+ Lượng mưa bình 1.170 - 1.520 mm, chiếm 90 - 95 % lượng mưa cả
năm.

Đặc điểm khí hậu tương đối thuận lợi cho việc phát triển nơng nghiệp tồn
diện.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 3


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
Đồng Tháp là tỉnh có nền nơng nghiệp đang phát triển mạnh mẽ và là một
trong những vựa lúa lớn nhất cả nước. Với điều kiện khí hậu nhiệt đới, nắng nhiều,
ổn định, ấm quanh năm thích hợp cho cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển,
tạo điều kiện cho việc phát triển nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt
là sản xuất nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở Đồng Tháp là 13,48 % (năm
2005). Trong đó, giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2005 đạt 2.085,2 tỷ đồng, tăng
27,2 % so với năm 2004 (năm 2004 đạt 1.638,9 tỷ đồng). Giá trị sản xuất nông
nghiệp năm 2005 đạt 5.397,4 tỷ đồng, tăng 8,5 % so với năm 2004 (năm 2004 đạt
4.975,9 tỷ đồng).
Dân số Đồng Tháp năm 2005 là 1.650.500 người, tăng 0,9 % so với năm 2004
(năm 2004 có 1.639.400 người). Trong đó, khu vực nông thôn chiếm 84,88 % (năm
2005), giảm 0,11 % so với năm 2004 (năm 2004 chiếm 84,99 %).
Về lao động: tồn tỉnh có 34.200 người lao động trong khu vực nhà nước, tăng
2,1 % so với năm 2004 (năm 2004 là 33.500 người).
Về giáo dục: đến cuối năm 2005, Đồng Tháp có 131 trường học, 1.363 lớp
học, 1.433 giáo viên và 35.836 học sinh đối với giáo dục mẫu giáo. Có 470 trường

học, 9.478 lớp học, 14.074 giáo viên và 229.399 học sinh đối với giáo dục phổ
thông.
Y tế:
Về cơ sở gồm các bệnh viện, các tâm y tế huyện, các nhà bảo sanh, các
phòng khám đa khoa khu vực, các trạm y tế xã, phường và giường bệnh. Năm 2005,
tồn tỉnh có 13 bệnh viện, 9 phịng khám đa khoa khu vực, 1 bệnh viện điều dưỡng và
143 trạm y tế xã phường, với 2.518 giường bệnh, tăng 3,3 % so với năm 2004 (năm
2004 có 2.438 giường bệnh).
Về cán bộ y tế gồm các bác sĩ, y sĩ, y tá, hộ sanh và các dược sĩ đại học,
học và dược tá. Trong đó, năm 2005 tỉnh Đồng Tháp có 629 bác sĩ, giảm 11,8 % so với
năm 2004 (năm 2004 có 713 người). Số dược sĩ đại học là 187 người, tăng 81,55 % so với
năm 2004 (năm 2004 có 103 người).

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 4


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.1.3 Tình hình sản xuất nơng nghiệp
Tình hình chăn nuôi
Đàn gia súc và gia cầm tỉnh Đông Tháp thể hiện cụ thể qua bảng sau: Bảng
1. Quy mô đàn gia súc gia cầm
ĐVT:con
STT Giống gia súc- gia cầm


2004

2005

1.400

1.300

1

Trâu

2



19.400

28.100

3

Heo

304.000

317.300

4




3.086.000

3.100.000

Nguồn: Tổng cục thống kê

Bảng 1 cho thấy, đàn gia súc, gia cầm đều có xu hướng tăng (trừ đàn trâu có
xu hướng giảm mạnh). Đàn trâu năm 2005 là 1.300 con, giảm 100 con so với năm
2004. Sự giảm sút này là do sự cơ giới hố trong nơng nghiệp nên việc ni trâu để
cày kéo khơng cịn phổ biến nữa. Khác với đàn trâu, đàn bị lại có xu hướng tăng
nhanh, năm 2005 có 28.100 con bị, tăng 8.700 con so năm 2004.
Bên cạnh đó, đàn heo cũng có sự gia tăng đáng kể. Năm 2005 có 317.300
con heo, tăng tới 13.300 con so với năm 2004 (năm 2004 có 304.000 con). Riêng
đàn gia cầm do dịch cúm đã làm ảnh hưởng lớn đến quy mơ đàn. Năm 2005 có
3.100.000 con, tăng 14.000 con so với năm 2004.

Tình hình sản xuất của ngành trồng trọt
Diện tích các loại cây trồng
Diện tích các loại cây trồng ở tỉnh Đồng Tháp được thể hiện ở bảng 2 như
sau:

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 5


Luân văn tốt nghiệp


Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

Bảng 2. Diện tích các loại cây trồng
ĐVT: ha
STT Chỉ tiêu

2005

Lúa (cả năm)

453.000

467.700

- Đơng Xn

202.500

203.300

- Hè Thu

1

2004

250.500

264.400


4.700

5600

2

Ngơ

3

Khoai lang

500

400

4

Mía

200

100

5

Lạc

200


200

Nguồn:Tổng cục thống kê

Diện tích trồng lúa của tỉnh Đồng Tháp tăng từ 453.000 ha năm 2004 lên
467.700 ha năm 2005, tăng 32.700 ha. Trong đó ở mùa vụ Hè Thu diện tích đất
được canh tác nhiều hơn so với màu vụ Đơng Xn. Diện tích đất trồng lúa vào mùa
vụ Hè thu năm 2005 là 264.400 ha, tăng 13.900 ha so với năm 2004 (năm 2004 là
250.500 ha). Cùng với cây lúa thì diện tích đất dùng để canh tác đối với cây ngơ
cũng có xu hướng tăng. Năm 2005, diện tích trồng ngơ là 5.600 ha, tăng 900 ha so với
năm 2004 (năm 2004 là 4.700 ha).
Diện tích đất trồng khoai lang và mía ở Đồng Tháp có xu hướng giảm. Diện tích
đất trồng khoai lang năm 2005 là 400 ha, giảm 100 ha so với năm 2004. Còn diện tích
trồng mía năm 2005 là 100 ha, giảm 100 ha so với năm 2004 (năm 2004 là 200 ha).
Trong khi đó, diện tích đất trồng lạc tương đối ổn định.

Năng suất và sản lượng lúa
Năng suất và sản lượng lúa ở tỉnh Đồng Tháp được thể hiện ở bảng 3 như
sau:

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 6


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …


Bảng 3. Năng suất và sản lượng lúa

STT Chỉ tiêu
Năng suất cả năm (tạ/ha)

53,4

55,5

63,8

67

- Hè Thu

45,1

46,7

Sản lượng cả năm (tấn)

2.420.900

2.596.400

- Đông Xuân

1.292.100


1.362.800

- Hè Thu

2

2005

- Đông Xuân

1

2004

1.128.800

1.233.600

Nguồn:Tổng cục thống kê

Qua bảng 3 ta thấy, sản lượng lúa ở Đồng Tháp năm 2005 đạt 2.596.400 tấn,
tăng 175.500 tấn so với năm 2004. Năng suất bình quân năm 2005 là 55,5 tạ/ha,
tăng 2,1 tạ/ha so với năm 2004. Năng suất và sản lượng lúa có xu hướng tăng một
phần là do việc đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, áp dụng những tiến bộ khoa học vào
sản xuất.

Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nơng nghiệp
Thuận lợi
+ Đất đai phì nhiêu và rộng lớn.
+ Điều kiện khí hậu thuận lợi.

+ Người dân cần cù lao động, chịu khó, ham học hỏi.
Khó khăn
+ Trình độ dân trí thấp nên khả năng tiếp nhận khoa học kỹ thuật còn
hạn chế.
+ Vốn đầu tư sản xuất nơng nghiệp cịn thấp.
+ Cơ sở hạ tầng cịn kém, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa. +
Trình độ sản xuất còn rất thấp và lạc hậu.
+ Thiếu thơng tin thị trường nên việc sản xuất mang tính tự phát.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 7


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CHĂN NUÔI HEO
2.2.1 Đặc điểm cơ bản của loài heo
Heo là loài gia súc đa thai, đẻ từ 8 - 14 con/lứa. Heo mang thai 114 - 116 ngày.
Nuôi con 45 ngày , một năm đẻ 2 lứa, heo con cai sữa sau 45 ngày tuổi, heo con bú sữa
mẹ sau 8 ngày trọng lượng tăng gấp hai lần.
Heo có khả năng sử dụng nhiều loại thức ăn thô xanh, phụ phế phẩm công
nông nghiệp và thực phẩm chế biến. Heo trưởng thành có sức chịu đựng lạnh. Do
thuần hoá lâu đời heo được chuyên mơn hố thịt nên các bộ phận trong cơ thể bị
mất cân đối. Do phổi kém phát triển nên vào lúc thời tiết quá nóng, heo dễ bị cảm
nóng., thường sút sức nhiều và lâu lấy lại sức. Heo là loài vật hay sợ sệt, phản ứng
rất nhanh khi thay đổi môi trường sống khác. Heo mới thả vào chuồng thường ăn

kém đi, không chịu nghỉ ngơi, ngủ không yên, do đó nhịp độ sinh trưởng chậm lại.

2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn nuôi heo
Chăn nuôi heo là một trong những ngành sản xuất quan trọng trong hệ thống
nông nghiệp do một số đặc thù của nó. Theo Krider (1971):
Heo cung cấp cho thị trường thức ăn, lao động và cả lợi nhuận:
+ Nguyên tắc chủ yếu là heo có thể đổi các nguồn thức ăn, phụ phẩm thành thực
phẩm có chất lượng cao cho con người.
+ Tạo ra những công ăn việc làm cho người dân, nhất là lúc mùa vụ đã thu
hoạch xong.
+ Mức lợi nhuận có thể tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, khi heo phát triển
tốt thì khả năng thu lợi nhuận cao.
Heo ảnh hưởng trực tiếp đến giá thị trường của bắp, hoặc các thức ăn khác vì mức
sử dụng trong khẩu phần của heo luôn luôn hiện diện ở tỉ lệ lớn. Nhờ đó thúc đẩy ngành
sản xuất phát triển hơn.
Heo có thể sử dụng, đúng hơn là tận dụng các thức ăn không tiêu thụ được trên
thị trường cho người tiêu dùng. Ngồi ra cịn có thể cho heo ăn các phụ phẩm từ công
nghiệp chế biến, hoặc các chất thải từ các nhà máy giết mổ gia súc…
Heo giúp gia tăng, thúc đẩy hiệu quả của các ngành khác như cơng nghiệp chăn
ni bị sữa, chế biến sữa. Do việc sử dụng hữu hiệu sữa gạn kem trong khẩu phần của
heo con và qua đó tác động gia tăng sản xuất thức ăn cho bò…
GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 8


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …


Heo có thể duy trì sự phì nhiêu của đất khi sử dụng các chất thải từ heo để bón
cho cây trồng.

2.2.3 Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
Để tồn tại và phát triển, heo luôn cần một lượng thức ăn tối thiểu cần thiết và
thường xuyên. Do đó, bên cạnh việc đầu tư cơ bản cho đàn vật nuôi đồng thời phải phần
đầu tư thường xuyên để duy trì phát triển đàn vật ni này.
Có các phương thức chăn nuôi sau: một là, chăn nuôi theo phương thức tự
nhiên, dựa vào nguồn thức ăn sẵn có, mức độ đầu tư thấp, phương thức này chỉ tồn
tại trong điều kiện tự nhiên cịn phong phú. Hai là chăn ni cơng nghiệp, là tối đa
hoá khả năng tiếp nhận thức ăn, giảm tối thiểu quá trình vận động, nhằm tiết kiệm
hao phí năng lượng, tăng khối lượng và tăng năng suất sản phẩm. Thức ăn là loại
chế biến sẵn theo phương thức cơng nghiệp, có sử dụng các kích thích tố tăng
trưởng để được năng suất sản phẩm cao nhất với chu kỳ chăn nuôi ngắn nhất.
Đây là ngành sản xuất ra nhiều sản phẩm. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản
xuất mà lựa chọn phương hướng đầu tư, quy trình, phương thức chăn nuôi cho phù
hợp.

2.2.4 Ý nghĩa kinh tế của phát triển chăn nuôi heo
Chăn nuôi là ngành cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp chế biến
thực phẩm, là ngành có vai trị quan trọng trong việc cung cấp các sản phẩm đặc sản
tươi sống. Trong nông nghiệp, chăn ni và trồng trọt có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chăn nuôi cung cấp cho ngành trồng trọt nguồn phân bón hữu cơ quan trọng.
Vai trị của chăn ni heo nói chung ngày càng tăng một cách tuyệt đối về số lượng và
chất lượng.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy

Trang 9


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT HEO
2.3.1 Thức ăn
Trong chăn ni gia súc nói chung thức ăn là một yếu tố rất quan trọng.
Thức ăn chiếm tới 70-75% giá thành sản phẩm ni heo vì thế thức ăn có chất
lượng và tiết kiệm được sẽ là nguồn quan trọng trong giá thành chăn nuôi. Heo là
một loại ăn tạp nên có thể tiêu hố tất cả các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật và
động vật. Như vậy khơng có nghĩa là heo khơng thể tăng trọng nhanh được nếu chỉ
toàn ăn chất bột đường hoặc rau xanh. Muốn heo tăng trưởng nhanh thì phải cung
cấp cho nó đủ những chất cần thiết. Thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi
sinh vật, cơng nghệ hố học và một số khống chất…những sản phẩm này cung cấp
các dinh dưỡng cần thiết cho con vật ni có thể ăn được để sống, sinh trưởng, phát
triển , sinh sản và sản xuất một cách bình thường trong thời gian dài. Thức ăn chỉ có
thể sử dụng hữu hiệu khi các chất dinh dưỡng trong nó là cân đối để thoả mãn nhu
cầu chuyên biệt của từng loại heo.
Với cách nuôi cổ truyền chỉ dùng tấm (hoặc gạo), cám trộn với thân chuối,
rau xanh cho heo ăn thì khối lượng thức ăn lớn, thời gian ni dài và khơng có hiệu
quả. Ngày nay, bình qn 3 -3,2 kg thức ăn hỗn hợp có thể cho 1kg tăng trọng trong
thời gian nuôi thịt. Thực phẩm hỗn hợp giúp thoả mãn mức cao nhất nhu cầu dinh
dưỡng của heo để sản xuất ra một khối lượng sản phẩm nhiều nhất mà giá thành sản phẩm
lại hạ.

2.3.2 Giống
Con giống cũng ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất của heo, có rất nhiều loại

giống: giống địa phương, giống ngoại, giống lai,… Người chăn ni phải biết nhiều
giống để có thể lựa chọn con giống tốt phù hợp với đặc điểm chăn ni của mình, bên
cạnh đó là điều kiện khí hậu nơi chăn nuôi, nhu cầu của người tiêu dùng … nhằm nâng
cao năng suất vật nuôi cũng như thoả mãn về mặt kinh tế.

2.3.3 Thuốc thú y
Trong quá trình chăn nuôi, các hộ thường cho heo ăn các loại thuốc tăng trọng
như: thuốc cung cấp vitamin A,B, C, … các loại thuốc khác nhằm kích thích tăng trưởng
và cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể heo ngoài các loại thức ăn trên. Do đó, đây cũng là
nhân tố ảnh hưởng đến năng suất của heo.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 10


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

Ngày nay, các loại dịch bệnh ngày càng đa dạng và phông phú, nếu chỉ điều trị
theo cách thông thường như trước kia thì heo khơng thể hết bệnh hoặc hết nhưng với thời
gian lâu gây sụt quí và năng suất của heo. Các hộ chăn nuôi cũng ngày càng nhận thức
được điều này. Chính vì vậy mà các dịch vụ thú y tư nhân cũng như nhà nước ngày càng
phát triển đặc biệt là ở vùng nông thôn.

2.3.4 Cách và thời gian chăm sóc
Việc chăm sóc heo cũng ảnh hưởng khơng nhỏ đến năng suất của heo. Có chăm
sóc thường xun thì ta mới phát hiện bệnh của heo để điều trị sớm. Yêu cầu chăm sóc

đối với từng loại heo là khác nhau nhưng nhìn chung đều phải quan tâm đến dinh
dưỡng, môi trường, chuồng trại, sức khoẻ của heo.

2.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN Q TRÌNH PHÂN TÍCH
2.4.1 Chi phí
Chi phí sản xuất là tất cả các chi phí bỏ ra để thu được sản phẩm heo. Đối
với người chăn nuôi, bao gồm các chi phí như chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí
điện nước, chi phí thú y, chi phí phối giống… Đối với thương lái, các chi phí gồm
có: vận chuyển , thu mua, chi phí lị mổ, chi phí kiểm dịch thú y… Đối với người
bán lẻ, các chi phí bao gồm: chi phí vận chuyển, thu mua, thuê lao động, thuế, hoa
chi …

2.4.2 Giá thành
Giá thành sản phẩm heo là biểu hiện bằng tiền toàn bộ về hao phí lao động sống
và lao động vật hố được tính trên một con heo từ lúc mua đến lúc xẻ thịt bán ra các loại
thịt.

2.4.3 Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm tức là tất cả số tiền
mà nông hộ nhận được khi bán sản phẩm. Doanh thu là giá trị thành tiền từ sản lượng sản
phẩm với đơn giá sản phẩm.
Doanh thu = Số lượng x Đơn giá

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 11


Luân văn tốt nghiệp


Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.4.4 Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
nên nó có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến nó bao gồm cả nhân tố chủ quan và khách
quan. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra.

Lợi nhuận = doanh thu - tổng chi phí

2.4.5 Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số nhằm đánh giá về hiệu quả lợi nhuận của chi phí đầu
tư. Nó được xác định bởi phần trăm lợi nhuận so với chi phí sản xuất. Tỷ suất lợi nhuận
cho ta biết một đồng chi phí đầu tư vào sản xuất thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận (%) = (Lợi nhuận / Tổng chi phí) x 100

2.5 CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO Q TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ
2.5.1 Hộ chăn ni
Với heo con giống được mua hoặc tự để heo con tại nhà, tận dụng phế phẩm
gia đình, mua thêm các loại thức ăn hỗn hợp và bỏ thời gian chăm sóc, ni heo đến
một trọng lượng nhất định sau đó bán cho thương lái hoặc các đối tượng khác.

2.5.2 Thương lái
Thương lái là những người kinh doanh heo bằng cách thu mua heo hơi ở các
nông hộ từ khắp nơi mang đến lò mổ tập . Ngày nay, các thương lái khơng cần
phải đi khắp nơi để tìm nguồn hàng mà họ chỉ mua những nơi quen biết. Heo ở các
nơng hộ khi đạt được trọng lượng nhất định thì họ mới gọi trực tiếp cho thương lái
đến xem và bắt. Sau khi bắt heo hơi về, giết mổ, xẻ thịt, sau đó đem bán cho những

người bán lẻ.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 12


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

2.5.3 Lò mổ
Hiện nay, đa số các thương lái đều tự giết mổ heo của mình nên lị mổ hoạt động
chủ yếu là dịch vụ cho các thương lái thuê mướn chỗ giết mổ và kiểm dịch thuê cho các
thương lái.

2.5.4 Bán lẻ
Sau khi thương lái mua heo từ nơng hộ mang đến lị giết mổ thành thịt móc hàm
và bán lại cho người bán lẻ dưới hình thức nguyên con hoặc xẻ thịt bán theo từng loại.
Người bán lẻ là những người kinh doanh sản phẩm thịt sau khi giết mổ bằng cách định
giá cho các loại thịt và bán ra thị trường tiêu thụ.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 13


Luân văn tốt nghiệp


Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

CHƯƠNG 3

PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
TIẾN HÀNH


3.1 PHƯƠNG TIỆN
- Phiếu phỏng vấn các hộ chăn nuôi, thương lái, bán lẻ (phụ lục 1, 2, 3).
- Viết và sổ ghi
- Phương tiện đi lại là xe gắn máy.

3.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
3.2.1 Địa điểm
Đề tài thực hiện tại tỉnh Đồng Tháp, với các số liệu được phỏng vấn trực tiếp
tại các hộ chăn nuôi, thương lái và bán lẻ ở thị xã Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc, huyện Tháp
Mười và huyện Hồng Ngự.
3.2.2 Thời gian
- Thời gian điều tra trực tiếp ở địa bàn khảo sát từ 15/9/2006 đến 31/11/2006.
- Thời gian xử lý số liệu và viết luận văn từ 1/12/2006 đến 10/1/2007.
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: thu thập được bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 28 hộ chăn
nuôi heo, 14 thương lái và 10 quầy bán lẻ sản phẩm thịt heo.
- Số liệu thứ cấp: được thu thập thông qua các thơng tin từ sách báo, tạp chí có
liên quan, mạng internet.
3.2.4 Phương pháp xử lý
Các số liệu thu thập được nhập vào máy và xử lý bằng chương trình phần mềm
vi tính Excel.


GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 14


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

3.2.5 Các chỉ tiêu phân tích
Hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi
Hiệu quả kinh tế của thương lái
Hiệu quả kinh tế của người bán lẻ

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 15


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ THẢO LUẬN


4.1. NGƯỜI CHĂN NI
4.1.1 Tình hình chung của người chăn ni
Kết quả khảo sát ở các vùng cho thấy, đa phần người chăn nuôi nuôi heo đều
thông qua sách báo hoặc kinh nghiệm bản thân chứ không tham gia vào các lớp tập
huấn chăn nuôi nào do phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tổ chức (chiếm
75 %). Chỉ có 17,86 % số hộ chăn ni đã từng tham dự vào các chương trình tập
huấn chăn ni. Cịn lại là các cán bộ thú y ở địa phương. Những cán bộ này đã trải
qua một khoá học chuyên nghiệp tại các trường học, đại học chuyên nghiệp,
chiếm 7,14 % (phụ lục 4).
Bảng 4. Tình hình chăn ni tại vùng khảo sát

Chỉ tiêu

Đơn vị

Chu kì

Tháng

4,4

5,2

4,2

4,2

4,5

Số lứa


Lứa

2,7

2,3

2,9

2,9

2,7

TL heo con

kg/con

18,2

18,5

19,3

18,7

18,7

96,3

96,7


86,7

96,7

94,1

TL xuất chuồng kg/con
Ghi chú: CL: Thị xã Cao Lãnh
SĐ: Thị xã Sa Đéc

CL SĐ TM HN

Bình quân

TM: Huyện Tháp Mười
HN: Huyện Hồng Ngự

TL: Trọng lượng

Qua kết quả khảo sát ở bảng 4 cho thấy mức nuôi cao nhất là 200 con/hộ, mức
nuôi thấp nhất là 2 con/hộ. Số lứa ni bình qn là 2,7 lứa/năm, chu kì một lứa theo
hộ chăn nuôi là 4,5 tháng. Trọng lượng heo con giống nhập chuồng bình quân là 18,7
kg/con. Trọng lượng heo hơi xuất chuồng bình quân là 94,1 kg/con. So với trước đây chu
kì chăn ni đã được rút ngắn hơn nhiều. Từ đó thấy được ngành chăn ni hiện nay
ngày càng được chú trọng và phát triển theo hướng có lợi cho người chăn ni. Về
phương thức chăn ni thì hầu hết người chăn ni sử dụng chuồng trại, không nuôi
thả lan (phụ lục 5).

GVHD: Võ Văn Sơn


SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 16


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …

Nguồn nước sử dụng cho chăn ni thì phần lớn các hộ chăn nuôi đều sử dụng
nước giếng. Do nước máy hiện nay quá đắt nên hầu như không có ai sử dụng nước máy
cho chăn ni. Trong q trình chăn ni, nước thải phần lớn được thải ra kênh mương,
sông (chiếm 78,58 %), kế đến là thả vào các hầm cá nuôi (chiếm 21,42 %) (phụ lục 6).
Như vậy có thể thấy được rằng, phương thức chăn ni của người chăn nuôi ở địa bàn
khảo sát hầu như cịn mang tính truyền thống khơng mang tính kỹ thuật lắm trong q
trình chăn ni.
Ngày nay, người chăn ni đã nhận thức giống ni góp phần tăng trưởng vật
ni, do đó đa số người chăn ni chọn giống mau lớn. Với thời gian nuôi khoảng
4,5 tháng heo đã đạt được trọng lượng mà người ni mong muốn thay vì trước đây là
7- 8 tháng, thời gian nuôi kéo dài chẳng những làm cho lợi nhuận của họ giảm mà còn
làm cho họ bị lỗ. Vì vậy yếu tố con giống là rất quan trọng và nó quyết định lợi nhuận
mà người chăn ni có được.
90.00%
80.00%
70.00%
60.00%
50.00%

82,14%


40.00%
30.00%
20.00%
10.00%

17,86%

0.00%
1.Ngoại

2.Lai

Biểu đồ 1: Các giống heo nuôi

Qua biểu đồ 1 ta thấy, người chăn nuôi chú trọng vào việc rút ngắn thời gian ni,
do đó đa số người chăn nuôi chọn giống heo nuôi là giống heo lai (chiếm 82,14 %).
Nguyên nhân là do giống heo này dễ nuôi, năng suất cao, giá heo con giống tương đối
rẽ. Còn giống heo ngoại tuy cho năng suất cao nhưng do không hiểu biết kỹ thuật
nuôi, giá thành heo con giống khá đắt và nơi cung cấp giống thường xa nên người
chăn ni ít chọn giống này.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 17


Luân văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn …


60%
50%
40%
30%
20%

50%

46,43%

10%
3,57%

0%
1. Hàng xóm

2. Từ nhà

3. Khác

Biểu đồ 2: Nguồn heo con giống

Một yếu tố không kém phần quan trọng là nguồn cung cấp con giống. Qua
biểu đồ 2, ta thấy phần lớn các hộ chăn nuôi đều mua heo con giống từ các hộ chăn
tínhni khác chất của con giống. (chiếm 50%), mua như thế thì có thể biết được đặc
và phẩm ở cùng địa phương Một số hộ chăn nuôi khác họ lấy con giống từ heo
nái ở nhà (chiếm 46,43%), như thế họ có thể dễ dàng chăm sóc và kiểm sốt được
con giống, đem lại lợi nhuận hơn. Các hộ chăn ni thường ít mua heo con giống từ
nơi khác bởi vì họ khơng thể nắm được đặc điểm của con giống, đồng thời nếu mua

con giống ở nơi khác thì phải tốn một khoản chi phí, do đó đem lại lợi nhuận khơng
cao.

GVHD: Võ Văn Sơn

SVTH: Nguyễn Mạnh Duy
Trang 18


×