Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
bộ công nghiệp
cộng hòa xã hội chủ nghĩaviệt nam.
Trờng cao đẳng công nghiệp Hà nội
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoa: Cơ khí
Nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt nghiệp
Họ tên: Đỗ Công Tùng
Lớp
: CTM3 K4
1. Đầu đề thiết kế.
Thiết kế quy trình công nghệ gia công con bẩy máy ép nhựa
2. Các số liệu ban đầu.
Sản lợng hàng năm: 10000 chiếc/năm.
Điều kiện sản xuất tự chọn
3. Nội dung phần thuyết minh.
Phân tích chức năng làm vịêc của chi tiết.
Phân tích tính công nghệ trong kết cấu.
Xác định dạng sản xuất.
Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Lập thứ tự các nguyên công.
Tính và tra lợng d.
Tính toán chế độ cắt.
Tính toán và thiết kế đồ gá.
4. Phần bản vẽ.
Các loại bản vẽ và kích thớc.
Bản vẽ chi tiết
:
1 bản vẽ A0
Bản vẽ chi tiết lồng phôi:
1bản A0.
Bản vẽ sơ đồ nguyên công:
2 bản A0
Bản vẽ đồ gá:
2 bản vẽ gồm một bản vẽ A0 và một bản vẽ A1
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
5. Cán bộ hớng dẫn: Th.s Phùng Xuân Sơn
6. Ngày giao nhiệm vụ:
Ngày 09tháng08 năm 2005
7. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
Chủ nhiệm khoa
Ký tên
Đỗ công Tùng CTM3 K4
Ngày 04 tháng 09 năm 2004
Cán bộ hớng dẫn thiết kế:
Ký tên
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
bộ công nghiệp
cộng hòa xã hội chủ nghĩaviệt nam.
Trờng cao đẳng công nghiệp Hà nội
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Khoa: Cơ khí
Nhận xét
đồ án tốt nghiệp
Họ tên: Đỗ Công Tùng
Khóa Chuyên Ngành: Công nghệ chế tạo máy.
Tên đề tài tốt nghiệp:
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Con bẩy máy ép nhựa
Nội dung nhận xét.
1. Khối lợng đồ án:
Phần thuyết minh.
Phần bản vẽ.
2. Ưu điểm của đồ án.
...........................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
................................................................................................................................
.................................................
3. Nhợc điểm của đồ án.
...........................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
......................................................................
4. Kết luận:
...........................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..................................................................................................
Đánh giá:
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2004
Cán bộ hớng dẫn
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Lời nói đầu
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ vũ bão,mang
lại những lợi ích to lớn cho con ngời về tất cả các lĩnh vực tinh thần và vật
chất .Để nâng cao đời sống của nhân dân, để hòa nhập vơi sự phát triển
chung của các nớc trong khu vực cũng nh các nớc trên thế giới .Đảng và
nhà nớc ta đã đề ra mục tiêu trong những năm tới là thực hiện công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nớc .
Muốn thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc,một trong
những ngành cần quan tâm phát triển mạnh đó là cơ khí chế tạo và cơ khí
chế tạo đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ
cho mọi ngành kinh tế quốc dân , tạo tiền đề cần thiết để các ngành này
phát triển mạnh hơn .
Để phục vụ cho việc phát triển ngành cơ khí , Đảng và nhà nớc ta đang
chú trọng đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ và công nhân kỹ thuật . Trờng
cao đẳng Công Nghiệp Hà Nội cũng là một trong những trờng nằm trong
chiến lợc này của bộ công nghiệp .
Là một sinh viên khoa cơ khí chế tạo máy của trờng , chúng em đợc
trang bị đầy đủ những kiến thức cơ bản . Và để củng cố những kiến thức đã
học qua 3 năm và để phát huy trình độ độc lập sáng tạo , giải quyết một
vấn đề công nghệ cụ thể của sinh viên nhà trờng đã tạo điều kiện cho mỗi
sinh viên làm một đồ án tố nghiệp về một đề tài cụ thể .
Đề tài tốt nghiệp của em là Gối Đỡ hai nửa . Đây là một đề tài tơng đối
khó nhng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa và đặc biệt là sự
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
giúp đỡ tận tình của thầy giáo Phùng Xuân Sơn đã giúp đỡ Em hoàn thành
đồ án này .
Đây là quyển thuyết minh về quy trình công nghệ gia công chi tiết co
bẩy máy ép nhựa của em . Do còn nhiều mặt hạn chế nên không tránh khỏi
thiếu sót . Vậy em mong đợc sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy cô giáo
cùng các bạn .
Hà nội ngày 10-9-2005
Sinh viên
Đỗ Công Tùng
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Chơng I
Tổng quan về ngành công nghệ chế tạo máy
Ngành chế tạo máy đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất
ra các máy móc , thiết bị cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân .
Có thể nói rằng không có ngành công nghệ chế tạo máy thì không tồn tại
các ngành công nghiệp khác . Vì vậy việc phát triển khoa học công nghệ
trong lĩnh vực công nghệ chế tạo máy có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế ,
hoàn thiện và vận jdụng các phơng pháp chế tạo , tổ chức và điều khiển
quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất .
Bất kể một sản phẩm cơ khí nào cũng đợc tiến hành nh sau :
Căn cứ vào yêu cầu sủ dụng , thiết kế ra nguyên lí của thiết bị , từ đó
thiết kế ra kết cấu thực sau đó là chế tạo thử nghiệm và sửa đổi hoàn thiện
rôi mới đa vào sản xuất hàng loạt .Nhiệm vụ của nhà thiết kế là phảI thiết
kế ra những thiết bị đảm bảo phù hợp với yêu cầu sử dụng , còn nhà công
nghệ thì căn cứ vào kết cấu đã thiết kế để chuẩn bị vào quá trình sản xuất .
Giữa thiết kế và chế tạo có mối quan hệ chặt chẽ . Nhà thiết kế khi nghĩ
đến yêu cầu sử dụng của thiết bị đồng thời cũng phải nghĩ đến vấn đề công
nghệ để sản xuất ra chúng .Vì vậy nhà thiết kế cũng phải nắm vững
những kiến thức về công nghệ chế tạo .
Từ bản thiết kế kết cấu đến khi cho ra sản phẩm là một quá trình
phức tạp , chịu tác động của cả yếu tố chủ quan và khách quan , làm cho
sản phẩm sau khi chế tạo có sai lệch so với bản thiết kế kết cấu .
Công nghệ ạo máy là lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiệm vụ nghiên
cứu , thiết kế và tổ chức quá trình thực hiện chế tạo sản phẩm cơ khí đạt
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong điều kiện sản xuất cụ thể .
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Công nghệ chế tạo máy là môn liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết và thực
tiễn sản xuất . Nó đợc tổng kết từ thực tiễn sản xuất , đợc trải qua nhiều lần
kiểm nghiệm của sản xuất để không ngnừg nâng cao trình độ kỹ thuật , rồi
đem vào ứng dụng trong thực tế .
Hiện nay , khuynh hớng tất yếu của chế tạo máy là tự động hóa và quá
trình điều khiển công nghệ qua việc điện tử hóa và sử dụng máy vi tính từ
khâu chuẩn bị sản xuất cho tới khi sản phẩm ra xởng .
Để làm công nghệ đợc tốt cần phải có sự hiểu biết sâu rộng về các môn
học nh : Sức bền vật liệu , nguyên lý máy ,chi tiết máy, nguyên lý cắt kim
loại .Các môn tín toán về thiết kế đồ gá , thiết kế nhà máy cơ khí .
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Chơng II
Phân tích chi tiết và xác định dạng sản xuất
I . Phân tích chi tiết gia công
1 . Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết .
con bẩy máy ép nhựa là một chi tiết trong các bộ phận của máy , nó có
chức năng làm giá đỡ cho các bộ phận khác nên đòi hỏi gối đỡ hai nửa phải
có khỏ năng chịu tải cao . Bề mặt làm việc chủ yếu của chi tiết là lỗ 20 và
10 nó đợc lắp ghép với bề mặt ngoài của ổ trục hoặc bạc .
2 . Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết .
Con bẩy máy ép nhựa là một chi tiết có hình dạng và kết cấu không
mấy phức tạp , khối lợng của chi tiết nhỏ , tính công nghệ vừa phải , có thể
gia công bằng các dụng cụ cắt thông thờng trên các máy gia công truyền
thống , chế tạo phải dễ dàng , lợng d gia công không lớn , các nguyên công
gia công chủ yếu trên các máy phay và khoan .
Tuy nhiên ta cần chú ý một số bớc công nghệ chính đó là gia công lỗ
50 phải đạt độ chính xác với dung sai lỗ là +0,025 . Đây cũng chính là bề
mặt làm việc chính nên độ bóng cần đạt là Rz20 (không phải là Rz40 nh
yêu cầu bản vẽ) . Các bề mặt gia công còn lại chỉ cần đạt độ nhẵn bóng là
Rz40 và Rz80 .
Ta cần chú ý đến một kích thớc nữa là kích thớc lắp ghép giữa hai nửa
của gối , theo tôi kích thớc chiều dài là 80mm phải có dung sai trong
khoảng +0,02 đối với nửa dới và -0,02 đối với nửa trên .
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
3 . Phân tích yêu cầu kỹ thuật .
Khi gia công chi tiết con bẩy máy ép nhựa ta cần chú ý đến một số
kích thớc sau :
-Độ không song giữa tâm lỗ 20 và 10 với mặt N sai số cho phép
<0,02/100
-Độ không vuông góc giữa tâm lỗ 50 với mặt đầu sai số cho phép < 0,02
II . Xác định dạng sản xuất
Xác định trọng lợng của chi tiết
Q = V. Kg
Để tính thể tích V của chi tiết ta chia chi tiết thành nhiều khối nhỏ :
V1 : Thể tích khối trụ 10
V1 = 3.14.52.43 = 3375,5
mm3
V2 : Thể tích khối trụ 20 .
V2 = 3.14.102.55 = 17270
mm3
V3 : Thể tích 4 lỗ 8
V3 = 4 . 3,14 .42 .12 = 2411,52 mm3 .
V4 : Thể tích lỗ M6 .
V4 = 3,14. 32 .12 = 339,12 mm3 .
V5 : Thể tích khối hộp chứa lỗ M6
V5 = 20 .16 .12 = 3840
mm3
V6 : Thể tích khối hộp ABCD
V6= 37. [54 ( 25.1 / 3 )] . 55 = 8517.3 mm3
V7 : Thể tích khối BCJI
V7 =
37 + 12
. 25 . 1 / 3 . 55 = 19449.4 mm3
3
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
V8 : Thể tích khối JAD
V8 = 37. 37 .tg170 . 43 = 17997.4
mm3
V9 : Thể tích khối EHJQ
V9 = ( 24 + 10 + 37 + 37tg17 0 ) . 35 . 43 = 68194.6 mm3
V10: Thể tích rãnh
V10 = 10. 25. 24 =6000 mm3
Vậy thể tích của toàn bộ chi tiết là :
Vt =
(V5 +V6 +V7+V8+V9) - ( V1 + V2 +V3 + V4 )
=(38400+80517,3+ 19449,4 +17997,4 + 68195,6)- (3775,5+ 17270
+2411,5+339,12+6000 )= 194762,58 mm3 = 0, 19476258 dm3
Khối lợng của chi tiết
Q = V . = 0, 19476258 . 2,6 = 0.52
Đỗ công Tùng CTM3 K4
Kg
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Chơng 3
Xác định phơng pháp tạo phôI - xác định lợng d Gia
công và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôI
I . Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Con bẩy máy ép nhựa là chi tiết mà trong quá trình làm việc phải chịu
tải trọng động .Vật liệu chế tạo chi tiết là hợp kim nhôm
Thành phần hóa học của hợp kim nhôm là
Nguyên tố
Al
Mn
Si
% trong kết cấu
3-3,8 0,5-0,8 0,5-0,3
P
S
0,1
0,4
Dựa vao hình dáng , kết cấu , điều kiện làm việc của chi tiết , vật liệu
chế tạo là hợp kim nhôm, dạng sản xuất là loạt vừa nên ta chọn phơng
pháp tạo phôi là phơng pháp đúc .
Hiện nay phơng pháp đúc đợc sử dụng rộng rãi , cơ tính và độ chính
xác của phôi đúc tùy theo phơng pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn . Tùy
theo tính chất sản xuất , vật liệu của chi tiết đúc , trình độ kỹ thuật mà
chọn các phơng pháp đúc khác nhau . Chọn phơng pháp đúc hợp lý không
những đảm bảo tốt những đặc tính kỹ thuật của chi tiết mà còn ảnh hởng
đến năng suất và giá thành sản phẩm . Đối với chi tiết con bẩy máy ép nhựa
em chọn hai phơng pháp gia công sau :
1 . phơng án 1 : Phôi đúc trong khuôn kim loại
- Ưu điểm : - Có thể tạo hình dáng gần với hình dáng chi tiết
- Lợng d gia công nhỏ và tơng đối đồng đều ở các mặt nên
chế độ cắt sẽ ổn định
- Nhợc điểm : - Chế tạo khuôn phức tạp , giá thành tạo khuôn cao .
2 . Phơng án 2 : Phôi đúc trong khuôn kim loại
- Ưu điểm : - Giá thành chế tạo phôi rẻ
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
- Có thể tạo hình giáng phôi gần với hình dáng chi tiết
- Lợng d gia công tơng đối đồng đều
- Nhợc điểm : Thời gian gia công chuẩn bị phôi tơng đối lâu
Qua hai phơng án trên êm thấy phơng án 1 phù hợp với sản xuất loạt
lớn hơn .
II . Tính lợng d cho một bề mặt ( mặt phẳng A )
Quá trình gia công chỉ có 1 bớc là phay thô ,Lợng d khi gia công mặt
phẳng A đợc xác định theo công thức :
Zmin = RZi - 1 + Ti -1 + i -1 + i (Theo bảng 9 công thức xác định lợng d gia
công, sách thiết kế ĐACNCTM)
Trong đó:
RZi - 1: Độ cao nhấp nhô bề mặt ở bớc gia công trớc.
Ti -1 : Độ sâu lớp bề mặt khiếm khuyết do bớc gia công trớc để lại.
i -1: Tổng sai số không gian của bề mặt tơng quan do bớc gia công trớc
để lại.
Theo bảng 2 ta có
Rzi-1 = 200 àm
Ti-1 = 100 àm
Sai lệch không gian đợc tính theo công thức :
2
P = c2 + cm
Trong đó : c = k.l
Với k = 1 ( Bảng 7 )
L = 81 ( l là chiều dài gia công )
. c = 1ì110 =110
Pcm = b2 + c2
Với b và c : dung sai kích thớc , chiều dài và chiều rộng của bề mặt
gia công
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Tra bảng 3 -98 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) ta có:
. b
= 0,5 mm
. c = 1 mm = 1000 m
2
2
cm = 500 + 1000 = 1118 m
2
2
Suy ra : = 110 + 1118 = 1123 m
Sai số gá đặt đợc xác định :
. gd = c2 + k2
. c là sai số chuẩn . Trong trờng hợp này c = 0 ( vì chuẩn định vị trùng
với gốc kích thớc )
k là sai số kẹp chặt . Theo bảng 23 ( thiết kế đồ án CNCTM )
ta có : k = 100 m
Suy ra gd = 100 m
Vậy lợng d gia công nhỏ nhất khi gia công mặt phẳng A là :
Zmin = 250 + 350 + 1123 +100 = 1823 m = 1,8 mm
Các mặt còn lại tra bảng 3 - 95 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) ta đ ợc lợng
d gia công là : Z = 3 mm
Chơng 4
Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
I . Xác định đờng lối công nghệ
Các mặt phẳng yêu cầu độ nhám là Rz40 và Rz20 , ta chọn phơng
Pháp gia công là phay thô
Hai lỗ 13 ta dùng làm chuẩn định vị cho các nguyên công sau nên ta
chọn phơng pháp gia công là khoan , doa
Ba lỗ ren M10 ta chọn phơng pháp gia công là tarô .
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Hai lỗ 11 ở nửa trên của gối ta chọn phơng pháp gia công là khoan ,
khoét
Bề mặt lỗ 50 là bê mặt làm việc chính có dung sai là +0,025 nên ta
chọn phơng pháp gia công là khoét doa .
II . Lập thứ tự tiến hành nguyên công
1 . Nguyên công 1 : Tạo phôI
2 . Nguyên công 2 : phay mặt đáy ( mặt A )
3 . Nguyên công 3 : phay mặtâ hai mặt bên
4 . Nguyên công 4 : Khoan , doa hai lỗ 20 và10
5 . Nguyên công 5 : Phay mặt C
6 . Nguyên công 6 : Phay bậc mặt A ( của nửa dới gối )
7 . Nguyên công 7 : phay hai mặt E vấu 20 ( của nắp)
8 . Nguyên công 8 : Phay mặt D
9 . Nguyên công 9 : Phay bậc mặt D ( của nửa trên gối )
10. Nguyên công 10 : Khoan hai lỗ 8,5
11. Nguyên công 11 : Khoét và Ta rô hai lỗ M10 ở nửa dới gối
12.Nguyên công 12: Khoét 2 lỗ 11
13 . Nguyên công 13 : Khoan và ta ro M10
14 . Nguyên công 14 : Phay hai mặt đầu
15 . Nguyên công 15 : Khoét và doa lỗ 50+0,025
16 . Nguyên công 16 : Kiểm tra
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Chơng 5
Phân tích và tính chế độ cắt cho các nguyên công
Nguyên công 1 Tạo phôi
I. Sơ đồ nguyên công
0
R5
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
II Phân tích :
Phôi đợc đúc trong khuôn kim loại
Quá trình đúc phôi phải đảm bảo một số yêu cầu kỹ thuật sau :
Phôi đúc ra không bị rạn nứt, không bị cong vênh , không có rỗ khí quá
lớn , không chai cứng bề mặt
Phôi không bi sai lệch về hình dạng quá phạm vi cho phép
Các kích thớc của phôi đợc đảm bảo
Làm sạch vỏ ngoài của phôi trớc khi gia công
Nguyên công II : Phay mặt đáy (MặT A)
Sơ đồ nguyên công
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
n
w
I . Phân tích nguyên công
1 . Định vị :
+ Mặt C hạn chế ba bậc tự do.
+ Mặt bên hạn chế hai bậc tự do
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
2 . Kẹp chặt :
Lực kẹp hớng vuông góc với mặt định vị hai bậc tự do
3 . Đồ gá : Sử dụng đồ gá chuyên dùng
4 . Dụng cụ cắt :
Sử dụng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 . Đờng kính
dao D = 200 mm . Số răng Z = 6 răng
5 . Máy :
Máy phay 6H12 với công suất động cơ N = 7 KW , hiệu suất máy h =
0,75
6 . Dụng cụ : Thớc cặp 1/20
7 . Bậc thợ : 3/7
II . Chế độ cắt :
1 . Chiều sâu cắt : t=2 mm
2 . Lợng chạy dao
Sz = Szb.K0
Tra bảng 6-5 (CĐCGCCK) ta có :Szb=0,2-0,24 mm/r
Vậy Sz = 0,2 . 1 = 0,2 mm/r
3.Vận tốc cắt
C v ì D qv
ì Kv
V = m xv
T t ì S zxv ì B uv ì Z pv
Tra bảng 1-5 (CĐCGCCK) ta có :
Cv
115
Cv = 115
qv
0.25
qv =0,25
xv
0.1
xv=0,1
uv
0.15
uv=0,15
pv
0.1
pv=0 ,1
m
m=0, 2
Tra bảng 2-5 ta có T= 240
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt :
Kv=Km.Kn.Ku.
Tra bảng 2-1 ta có :
Kmv=1
Tra bảng 7-1 ta có : Kn=0.9
Tra bảng 8-1 ta có : Ku=1
Kv=1.0,9.1 =0,9
Thay vào công thức ta có :
445.75 0, 2
.0,8 =124 m/p
V=
180 0,32.2,5 0,15.0,2 0,35.30 0, 2.10 0
Tốc độ trục chính :
n=
1000.V 1000.124
=
=527 v/p
3,14.75
.D
Theo thuyết minh máy chọn : n = 475 v/p . Lúc này tốc độ cắt thực tế
là :
Vtt=
.D.n 3,14.75.475
=
= 112 m/p
1000
1000
4 . Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế
Sp = Sz.n.Z = 0,2.475.10 = 950 mm/p
Theo thuyết minh máy chọn : Sp= 960 mm/p
Vậy Sz=
960
= 0,2 mm/r
10.75
5 . Lực cắt khi phay :
Pz =
C p .t x .S zy .B u .Z
D q .n
.K p (KG)
Tra bảng 3-5 (CĐCGCCK) ta có :
Cp=54,5
xp=0,9
yp=0,74
up=1
p=0
qp=1
Tra bảng 12-1 ta có :
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
HB
Kp = Kmp =
190
np
Tra bảng 13-1 ta có : np = 1
Kp = 1
Vậy Pz =
54,5.2,5 0,9.0,2 0, 74.301.10
.1 = 151 KG
751.475 0
6 . Công suất cắt gọt :
N=
151.112
P z .V
=
= 2,76 KW
60.102
60.120
So với công suất máy [N] = Ndc. = 7.0,75 = 5,25 KW
Vậy máy làm việc đảm bảo an toàn
7 . Thời gian chạy máy :
Tm =
L + L1 + L2
.i phút
Sp
L = 26 mm
(
)
(
)
L1= 0,5. D D 2 B 2 = 0,5. 75 75 2 30 2 = 3,13 mm
L2= 2-5 mm chọn L2=4 mm
Số lát cắt i = 1
Vậy Tm=
170 + 3,13 + 4
.1 = 0,18 phút = 11 giây
960
Nguyên công III : Phay mặt C
Sơ đồ nguyên công
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
w
n
I . Phân tích nguyên công
1 . Định vị :
+ Mặt đáy ( mặt B ) hạn chế ba bậc tự do.
+ Mặt đàu hạn chế hai bậc tự do
+ Mặt bên hạn chế một bậc tự do
2 . Kẹp chặt :
Lực kẹp hớng vuông góc với mặt định vị ba bậc tự do
3 . Đồ gá : Sử dụng đồ gá chuyên dùng
4 . Dụng cụ cắt :
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Sử dụng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6 . Đờng kính
dao D = 75 mm . Số răng Z = 10 răng
5 . Máy :
Máy phay 6H12 với công suất động cơ N = 7 KW , hiệu suất máy =
0,75
6 . Dụng cụ : Thớc cặp 1/20
7 . Bậc thợ : 3/7
II . Chế độ cắt :
1 . Chiều sâu cắt : t=3 mm
2 . Lợng chạy dao
Sz = Szb.K
Tra bảng 6-5 (CĐCGCCK) ta có :Szb=0,2-0,24 mm/r
Vì phôI có vỏ cứng và bề rộng B=30 mm nên S z giảm 20% do đó Sz=0,2
mm/r
Trờng hợp gá dao cân K = 1
Vậy Sz = 0,2 . 1 = 0,2 mm/r
3.Vận tốc cắt
C v ì D qv
ì Kv
V = m xv
T t ì S zxv ì B uv ì Z pv
Tra bảng 1-5 (CĐCGCCK) ta có :
Cv = 445
qv=0,2
xv=0,15
uv=0,2
pv=0
m=0,32
Tra bảng 2-5 ta có T=180
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt :
Kv=Km.Kn.Ku.
Tra bảng 2-1 ta có :
190
Kmv=
HB
1, 25
190
=
190
1, 25
=1
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Tra bảng 7-1 ta có : Kn=0,7 -0,8 chọn Kn=0,8
Tra bảng 8-1 ta có : Ku=1
Kv=1.0,8.1 =0,8
Thay vào công thức ta có :
445.75 0, 2
.0,8 = 156,7 v/p
V=
180.30,15.0,2 0,35.25 0, 2.10 0
Tốc độ trục chính :
n=
1000.V 1000.156,7
=
= 665,4 v/p
3,14.75
.D
Theo thuyết minh máy chọn : nm= 600 v/p
Lúc này tốc độ cắt thực tế :
Vtt=
.D.n 3,14.75.600
=
= 141 m/p
1000
1000
4 . Tính lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế :
Sp=Sz.n.Z = 0,2.600.10 = 1200
Theo thuyết minh máy chọn Sm= 960
Vậy Sz=
960
=0,16 mm/r
10.600
5 . Lực cắt khi phay :
Pz =
C p .t x .S zy .B u .Z
D q .n
.K p (KG)
Tra bảng 3-5 (CĐCGCCK) ta có :
Cp=54,5
xp=0,9
yp=0,74
up=1
p=0
qp=1
Tra bảng 12-1 ta có :
HB
Kp = Kmp =
np
190
Tra bảng 13-1 ta có : np = 1
Kp = 1
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ
Đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy.
Vậy :
Pz=
54,5.30,9.0,16 0, 74.25.10
.1 = 125,8 KG
751.600 0
6 . Công suất cắt gọt :
N=
125,8.141
Pz .V
=
= 2,3 KW
60.102
60.102
7 . Thời gian chạy máy :
Tm =
L + L1 + L2
.i phút
Sp
L = 170 mm
(
)
(
L1= 0,5. D D 2 B 2 = 0,5. 75 75 2 25
) = 2,1 mm
L2= 2-5 mm , ta chọn L2= 4mm
Số lát cắt : i = 1
Vậy Tm=
26 + 2,1 + 4
= 0,043 phút = 2,58 giây
750
Vì gia công hai mặt bên nên thời gian chạy máy :
Tm= 2,58.2 = 5,16 giây
Nguyên công IV : Khoan, DOA 2 lỗ 13
Sơ đồ nguyên công
Đỗ công Tùng CTM3 K4
đ