Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

công thức tính dự đoán dân số, lượng rác phát sinh bình quân đầu người, độn ẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.2 KB, 5 trang )

BÀI TẬP

NHÓM 2

I.
Phần 1 – Dự đoán dân số
1. Công thức tính dự đoán dân số:

− A0: Dân số năm ta biết
− P: Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
− n: Hiệu số năm ta biết và năm muốn tính

2. Công thức tính lượng rác thải phát sinh bình quân đầu người:

Trong đó:
− R: Lượng rác thải phát sinh đầu người (tấn/ngày).
− A: Số dân (triệu .người)
− M: Khối lượng rác bình quân đầu người (kg/người.ngày)

3. Tính toán cho 1 địa phương cụ thể

Theo chi Cục Dân Số- Kế Hoạch Gia Đình, dân số hiện nay ở TP.HCM vào khoảng
8 triệu người( chưa kể khách vãng lai). Giả sử, tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm giai đoạn
2014 – 2020 là 2.3% và giai đoạn 2020 – 2025 là 1.7% thì ta có bảng giá trị sau:
Bảng 3.1 Dự đoán dân số TP.HCM từ năm 2014 đến năm 2025
Năm
2014
2015
2016
2017
2018


2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025

Số dân đăng ký
(triệu người)
8.00
8.18
8.37
8.56
8.76
8.96
9.17
9.33
9.49
9.65
9.81
9.98

Số dân không đăng ký
(triệu người)
1.98
2.03
2.08
2.13
2.18

2.23
2.28
2.32
2.36
2.4
2.44
2.48
1

Tổng cộng
(triệu người)
9.98
10.21
10.45
10.69
10.94
11.19
11.45
11.65
11.85
12.05
12.25
12.46


Bảng 3.2 Sự tương quan giữa khối lượng CTR và mức thu nhập bình quân
Trung bình
GDP/người/năm(USD)
Thấp
360

Trung bình thấp
1590
Trung bình cao
4640
Cao
23420
Trung bình thế giới
4470
(Nguồn: Công ty tư vấn NORCONSULT)
Mức thu nhập

Trung bình rác thải
(kg/người/ngày)
0.53
0.63
0.71
1.2
0.67

Theo thống kê của UBND- TP. HCM, thu nhập bình quân đầu người hiện nay ở
TP. HCM lớn hơn 4.513 USD/ người. Tức là, lượng rác thải một người thải ra trong ngày
là 0.71kg/người/ngày. Kế hoạch phấn đấu đến năm 2025, TP. HCM nâng thu nhập bình
quân lên gấp 3 lần, đạt gần 14.300 USD/người. Như vậy theo bảng trên mức thải bỏ chất
thải rắnvẫn dao động quanh mức 0.71kg/người/ngày.
Bảng 3.3 Dự đoán lượng rác phát sinh ở TP.HCM từ năm 2014-2025

Năm

Tổng cộng


2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025

9.98
10.21
10.45
10.69
10.94
11.19
11.45
11.65
11.85
12.05
12.25
12.46

Khối lượng bình
quân đầu người
(kg/người.ngày)
0.670

0.682
0.685
0.687
0.693
0.698
0.70
0.71
0.71
0.71
0.71
0.71

2

Tổng khối lượng rác
(tấn/ngày)
6686.6
6963.22
7158.25
7344.03
7581.42
7810.62
8015
8271.5
8413.5
8555.5
8697.5
8846.6



4. Lượng rác phát sinh ở một số địa điểm ở Việt Nam và thế giới
4.1 Lượng rác phát sinh ở Việt Nam
5. Bảng 4.1 Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007

Lượng CTRSH bình Lượng CTRSH phát sinh
quân/người
Tấn/ngày
Tấn/năm
(kg/người/ngày)
1
Đặc biệt
0,84
8.000
2.920.000
2
Loại 1
0,96
1.885
688.025
3
Loại 2
0,72
3.433
1.253.045
4
Loại 3
0,73
3.738
1.364.370
5

Loại 4
0,65
626
228.490
Tổng
6.453.930
(Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2008 )
STT Loại đô thị

Bảng 4.2 Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý Việt Nam đầu năm 2007
Lượng CTRSH
Lượng CTRSH bình
đô thị phát sinh
ST
Đơn vị hành chính
quân/đầu
người
T
Tấn/nă
(kg/người/ngày)
Tấn/ngày
m
1.622.06
1
ĐB sông Hồng
0,81
4.444
0
2
Đông Bắc

0,76
1.164
424.660
3
Tây Bắc
0,75
190
69.350
4
Bắc Trung Bộ
0,66
755
275.575
5
Duyên Hải NTB
0,85
1.640
598.600
6
Tây Nguyên
0,59
650
237.250
2.450.24
7
Đông Nam Bộ
0,79
6.713
5
8

ĐB sông Cửu Long
0,61
2.136
779.640
6.457.58
Tổng
0,73
17.692
0
(Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2008 )
4.2 Lượng rác phát sinh trên thế giới

Bảng 4.3 Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nước trên thế giới
Tên nước

Dân số đô thị hiện nay
(% tổng số)
3

LPSCTRĐT hiện nay
(kg/người/ngày)


Nước thu nhập thấp
15,92
Nepal
13,70
Bangladesh
18,30
Việt Nam

20,80
Ấn Độ
26,80
Nước thu nhập trung bình 40,80
Indonesia
35,40
Philippines
54,00
Thái Lan
20,00
Malaysia
53,70
Nước có thu nhập cao
86,3
Hàn Quốc
81,30
Singapore
100,00
Nhật Bản
77,60
(Nguồn: Bộ môn Sức khỏe Môi trường, 2006)

0,40
0,50
0,49
0,55
0,46
0,79
0,76
0,52

1,10
0,81
1,39
1,59
1,10
1,47

Lượng CTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 20

Phần 2 - Độ Ẩm

II.

Độ ẩm trong chất thải rắn bao gồm độ ẩm của bản thân chất thải và độ ẩm do chất
thải hấp thụ từ khí quyển hay nước mưa, nước chảy tràn, sông hồ,...
Độ ẩm của CTR thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành
phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô.
− Theo phương pháp khối lượng ướt: độ tính theo khối lượng ướt của vật liệu là phần

trăm khối lượng ướt của vật liệu.
− Phương pháp theo khối lượng khô: Độ ẩm tính theo khối lượng khô của vật liệu là
phần tăm khối lượng khô vật liệu
Trong lĩnh vực quản lý CTR, phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn. Theo
cách này, độ ẩm của CTR có thể biểu diễn dưới dạng phương trình như sau:

M =

w−d
× 100
w


Trong đó:
4


− M: Độ ẩm (%);
− w: Khối lượng ban đầu của mẫu CTR (kg);
− d: Khối lượng của mẫu CTR sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi ở 105 0C

(kg).
Tài liệu tham khảo
− Nguyễn Văn Phước, Quản lý và sử dụng chất thải rắn, NXB đại học Q.G tp. HCM ,
III.

2010

− />
dung-rac-thai-sinh-hoat-khu-vuc-do-thi-tai-thanh-pho-thai-ng
− />
5



×