Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy: chi tiết thân khoa cầu ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353 KB, 29 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Hà nội , ngày .... tháng .....năm 2010
.


Lời nói đầu
Hiện nay ở nớc ta đang từng bớc công nghiệp hoá hiện đại hoá đa khoa
học kỹ thuật áp dụng vào các họat động sản xuất.nhằm thúc đẩy nghành công ngiệp
phát triển.Vì vậy ngành cơ khí nói chung và nghành chế tạo nói riêng đóng một vai
trò quan trọng nền kinh tế quốc dân,nó đảm nhiệm công việc chế tạo ra những thiết
bị máy móc phục vụ hầu hết các nghành trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế. ở Việt
Nam trong nhiều năm qua ngành cơ khi nói chung và đăc biệt là nghành cơ khí chế
tạo máy đẫ biết đa những công nghệ tiên tiến nh : máy tiện cnc,máy phay
cnc ,máy cắt ,hàn công nghệ cao .Tuy nhiên so với các nớc còn rất lạc hậu cả trên
thế giới và các nớc trong khu vực.
Các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói riêng. luôn luôn đòi hỏi
các kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức cơ bản tơng đối rộng.Đồng thời họ phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết các
vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản suất,sửa chữa và sử dụng.
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

1

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy là một nhiệm vụ quan trọng của quá
trình đáo tạo kỹ s ,cán bộ kỹ thuật bậc cao chuyên nghành chế tạo máy trong các trờng đại học và cao đẳng kỹ thuật.Đồ án giúp cho học sinh,sinh viên ,học sinh cuối
năm hệ thống lại các kiến thức thu nhận đợc từ bài giảng,bài tập thực hành,hình
thành cho họ khả năng làm việc độc lập,làm quen với nhiệm vụ thờng ngày cuả một
kỹ s ,cán bộ kỹ thuật trứơc khi ra trờmg.

Trong quá trình tìm hiểu và thiết kế đồ án em đã đợc sự chỉ bảo giúp đỡ tận
tình của thầy giáo Trịnh Văn Long và các thầy giáo trong khoa đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án này.Tuy nhiên lợng kiến thức còn hạn chế cho nên quá trình tính toán
và thiết kế đồ án em còn nhiều thiếu xót.Em rất mong đợc sự giúp đỡ của thầy ,cô
giáo và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để em rút ra kinh nghiệm cho bản thân và
thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Học sinh thiết kế.

Trần Văn Ngọc

Chơng I:
Phân tích chi tiết gia công và xác định dạng sản xuất.
I.
Phân tich chức năng và điều kiện của chi tiết.
-Sau khi nhiên cứu bản vẽ chi tiêt em thấy đây là chi tiết không mấy phức tạp.
-Chi tiêt có công dụng làm Giá đỡ cho các chi tiết đặt lên nó
-Các lỗ,làm viêc vói chế độ tinh len gia công chính xác.
-Bề mặt C ,D không cần độ bòng cao nên chỉ gia công thông thờng là đảm bảo yêu
cầu.
-Lỗ bậc 25,16 là lỗ chủ đạo của chi tiết gia công chính xác
-3 lỗ 8dùng để dóng chốt
Sau khi nhiên cứu bản vẽ và tính năng làm việc của chi tiết,chi tiết có hình dáng
phức tap vật liệu là GX15-32

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

2


Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

II.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

3

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí
500.02

A

16

ỉ250.02
5

3


14

5

R4

B

38

ỉ31
ỉ25

19

127

8
C
64

D

16

1.25

1.25


ỉ8

290.05

R13
ỉ16

ỉ117
ỉ83
ỉ73
ỉ45

A

A

3 L? ỉ8

1. Dựa vào điều kiện của chi tiết ta thấy chi tiết không mấy phức tạp.
-Chi tiết có bề mặt B là bề mặt có lỗ và có bậc khó gia công đạt độ chính xác
cao.Nhng ta chỉ cần chọn dao và phơng pháp căt gọt để gia công.
-Độ cứng vững của chi tiết đảm bảo có thể gia công tốt.
-Bề mặt chuẩn A đảm bảo diện tích định vị.
-Các bế mặt gia công cho phép thoát dao rễ dàng.
-Đối với các lỗ ỉ25, ỉ 16, ỉ8 ta gia công chính xác đảm bảo độ đồng tâm và
vuông góc với mặt A
+Tóm lại đây là chi tiết không mấy phức tạp có thể gia công bằng các dụng cụ
cắt thông thờng trên các máy gia công truyền thống,chế tạo phôi rễ dàng,các
nguyên công chủ yếu trên may phay và may khoan.
2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật.

Về yêu cầu kỹ thuật ta cần xác định cho các bề mặt và vị trí tơng quan giữa
các bề mặt đó.Các bề mặt này có yêu cầu kỹ thuật rất cao,cụ thể là;
- Độ song song (độ đồng phẳnp)giữa các mặt làm việc cho phép 0.02.
4
SV: Trần Văn Ngọc
Đồ án môn
Lớp: scKt6 - k55


Trờng ĐHCN Hà Nội

- Các bề mặt khi gia công đạt độ nhám Rz=40.
- Vật liệu chế tạo của thép là gang Xám 32_15

tt cơ khí

III.Xác định dạng sản xuất.
Dạng sản suất là một khái niệm đặc trng có tính chất tổng hợp giúp cho
việc xác định hơp lý đờng lối,biện pháp công nghệ và tổ chức sản suất để chế
tạo ra sản phẩm đạt các chi tiêu kinh tế,kỹ thuật.Các yếu tố đặc chng của
dạng sản suất là:
+Sản lợng.
+Tính ổn định của chi tiết.
+Tính lặp cuả quá trình sản suất.
+Mức độ chuyên môn hoá trong sản suất.
Tuỵ theo sản lợng hạng năm và mức độ ổn định của sản phẩm mà ngời tachia
ra ;
3 Dạng sản suất sau đây.
+Sản xuất đơn chiếc.
+Sản xuất hàng loạt.

+Sản xuất hàng khối,
1. Dạng sản xuất đơn chiếc.
Có đặc điểm là sản lợng hàng năm ít từ vài đến vài trục chiếc.
Sản phẩm không ổn định do nhiều chủng loại,chu kỳ chỉ tạo ra không
đợc xác dịnh,do vậy trong sản xuất này thờng sử dụng thiết bị và công
nghệ vạn năng.
2.Dạng sản suất hàng loạt .
Có sản lợng hàng năm không quá ít sản phẩm,đợc chế tạo hàng loạt
theo chu kỳ xác đinh và sản xuất tơng đối ổn định mà ngòi ta chia ra.
2. Dạng sản xuất hàng khối.
Có sản lợng hàng năm lớn,sản phẩm không ổn định,trình độ sản suất
chuyên môn hoá tơng đối cao,trang thiết bị công nghệ thờng là chuyên
dùng,quá trinh công nghệ đaơc thiết kế tính toán chính xác,đơc in thành các
tài liệu công nghê có nộ dung cụ thể và tỉ mỉ,trinh độ thợ máy không cần cao
nhng điều chỉnh giỏi.Trình độ chuyên môn hoá đợc xác định tổng quát.
*Mỗi dạng sản xuất có những đăc điểm riêngphụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau.Những đặc điểm của tueoedạng sản xuất ở trên.Còn ở đây là
nghiên cứu phơng phápp xác định chung theo tính toán.Muốn xác định dạng
sản xuất trớc hết pháỉan lợng hàng năm của chi tiết gia công.
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức:
N=N1.m1(1+

+ ) trong đó:
100

N:Số chi tiết sản xuất trong một năm
N1:Số chi tiết trong một năm N=4000 chi tiết
m: số chi tiết trong một sản phẩm:m=1
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55


5

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

: số chi tiết đợc chế tạo dự chữ (=5%-7%)
: Số phế phẩm chủ yếu trong các xởng đúc.rèn (=3%-6%)
-Thay vào công thức:
-N=3000.1(1+

5+6
)=3330 (chi tiết)
100

Tính trọng lợng của chi tiết:
Q=V.
Trong đó:
Q:Là trọng lợng của chi tiết (kg)
: Khối lợng riêng của vật liệu làm chi tiết (kg/dm 3 )
V:Là thể tích của chi tiết (dm 3 )
Theo giáo trình vật liệu: Gang xám 32_15 có =6.852(kg/dm 3 )
Chi tiết đợc chia ra làm 5 phần để ta tính thể tích:
+ V1 là khối hình trụ tròn( phần chủ yếu của chi tiết) có:
đờng kính D=45mm, cao 118mm
V 1 =3.14x118x22.5x22.5187575=187575 (mm 3 )

_ Phần vành khuyên ngoài D lớn 117mm, D nhỏ nhất D= 45mm
+ V3=(117/2-45/2)x3.14x14=56972 (mm 3 )
+ V 2 là phần trụ rỗng
chiều dài 94mm,rộng D=25mm
V 2 =94x12.5x12.5x3.14=46118(mm 3 )
+ V 3 là trụ rỗng rỗng trong có chiều dài24 mm; chiều rộng D= 16 mm
=8x8x24x3.14=4823(mm 3 )
+ V 4 3 tai chìa ra

V 4 =13x13x14x3.14=7429(mm 3 )

+ V 5 là hình trụ khuyết chièu cao là16mm , Dmax =45, Dmin=20mm
V 5 =3,14x16x(45/2-20/2)=7850(mm 3 )
V= V1 + V 2 - V 3 - V 4 - V 5 =0.183( dm 3 )
Trọng lợng chi tiết là: Q= 0,183 x 6.852 = 1.25 (kg)
Ta có bảng sau:
Dạng sản xuất

Khối lợng chi tiết (kg)
4 ữ 200

<4
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

6

>200
Đồ án môn


V3


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Sản lợng hàng năm (chiếc)
Đơn chiếc

<100

<10

<5

Loạt nhỏ

100 ữ 500

10 ữ 200

55 ữ 100

Loạt vừa

500 ữ 5000

200 ữ 500


100 ữ 300

Loạt lớn

5000 ữ 50000

500 ữ 5000

300 ữ 1000

Loạt khối

>50000

>5000

>1000

Căn cứ vào bảng và số chi tiết sản xuất trong một năm:
N=3000thuộc dạng sản xuất Loạt Vừa

Chơng II

Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ
lồng phôi
I.
Xác định phơng pháp chế tạo phôi.

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55


7

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

A

A

124

23

A-A

+ Kết cấu chi tiết dạng hộp
+ Vật liệu Gang xám 32-15
+ Điều kiện làm việc ổn định
+ Dạng sản xuất loạt vừa
+ Cơ tính và độ chính xác của phôi phụ thuộc vào phơng pháp đúc và kỹ thuật làm
khuôn. Chọn phôi hợp lý sẽ giảm đợc nhiều chi phí,thời gian gia công, tăng năng
suất lao động, giảm giá thành sản phẩm
Việc xác định lợng d gia công dựa vào các yếu tố trên có các phơng pháp chế tạo
phôi nh sau:
Phơng án 1:

Phôi đợc đúc trong khuôn kim loại
- Ưu điểm: + Có thể tạo ra hình dáng của phôi sát với hình dáng chi tiết.
+ Lợng d gia công bên ngoài của phôi tơng đối đồng đều.
- Nhợc điểm: Giá thành chế tạo khuôn đắt.
Phơng án 2:
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

8

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Phôi đợc đúc trong khuôn cát,mẫu gỗ.
- Ưu điểm: + Giá thành chế tạo khuôn rẻ.
- Nhợc điểm: + Biên dạng phôi có thể có nhiều sai lệch.
+ Lợng d gia công giữa các mặt không đều.
Tóm lại: Với chi tiết thân khoa cầu ngang, thuộc dạng sản xuất loạt lớn nên chọn
đúc phôi bằng khuôn kim loại.
II. Xác định lợng d gia công.
Về việc xác định lợng d cho các mặt gia công là khâu rất quan trọng . Trong quá
trình tính toán,thiết kế việc xác định lợng d hợp lý sẽ giảm chi phí,thời gian gia
công....nâng cao năng suất lao động.
1. Tính lợng d cho các bề mặt:
Ta tính lợng d cho mặt trợt của vấu lồi (mặt E) còn các mặt khác đợc tra trong
bảng( STCNCTM_T1):

Lọng d gia công đợc xác định theo công thức:
Z b min =R Za +T a +P a +

gd

Trong đó:
+ R Za là chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
+ T a là chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.
+ P a là sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại.
-Bề mặt lối trợt cần gia công R Z 40.
-Độ phẳng giữa các mặt làm việc cho phép 0.02
* Lập quy trình gia công nghệ gia công bề mặt đạt yêu cầu kỹ thuật:
a, Phay thô: Phôi đúc theo TKĐACNCTM( bảng 10):
R Za =250 à m
T a =350 à m

a= c+
Trong đó:



a:

cm

độ cong vênh của chi tiết đúc.

c : Độ dịch chuyển của chi tiết đúc. c = k. l
Tra bảng 2.15 sách hớng dẫn TKĐACNCTM có: k= 1 à m
=> c =1x1125=1125( à m) (với chiều dài dài bề mặt gia công L=280(mm)




cm =

s2 + s2

S a S b :dung sai kích thờc theo chiều dài và chiều rộng của bề mặt gia công :tra
bảng 3-9 (STCNCTM-I) ta có:

a =1



c

=1

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

9

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

=>


tt cơ khí

12 + 12 =1mm=1000( à m )
=> cm =125+1000=1125( à m )
cm =

=Sai số gá đặt chi tiêt.
b = c 2 + kc 2
b :Sai số gá đặt chi tiết
c : Sai số chuẩn trong trờng hợp này =0.
k :Sai số kẹp chặt tra bảng 3-14 (CKĐACNCTM)
k =120 ( à m )
=> b = 120 2 =120( à m )
Lợng d khi phay :
Zb 1 min=250+350+120=1845=1.845(mm)
*Phay tinh;Bề mặt sau phay thô:
Tra bảng 12(TKĐACNCTM)ta vó các thông số đat đơc khi gia công phay tinh là :
Rz a =100( à m );
T a =100 ( à m ); a =0.06x1125( à m )
Sai số gá đặt chi tiết :
D = ec2 + e 2pc
sai số chuẩn c =0 k c .
Sai số kep chặt tra bảng 3-14 (CKĐACNCTM)

k =130( à m )

vy lng d khi phay tinh:
2.Lợng d cho các bề mặt khác
Các mặt còn lại tra bảng3-95(STCNCTM-I)có lợng d cho các bề mặt còn lại
là,

Bề mặt
Lợng
(mm)

A
d- 2.5

E

B

C

D

3.0

3.0

3.0

3.0

Chơng III:
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

10

Đồ án môn



Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiêt

I.

Xác định đờng lối công nghệ .

Số lợng nguyên công của mộ quá trình công nghệ ,phụ thuộc vào phơng
pháp thiết kế nguyên công .
Trong thực tế ngừơi ta thờng áp dụng hai phơng pháp thiết kế nguyên
công tuỳ theo trình độ phát triển sản xuất của nghành chế tạo máy .Đó là
phân tán nguyên công và tạp chung nguyên công .
-Tập chung nguyên công là bố trí nhiều bớc công nghệ trong phạm vi một
nguyên công nh vậy số lợng nguyên công sẽ giảm đi.
-phân tán nguyen công là bố trí ít bờc công nghệ trong phạm vi một nguyên
công .nh vậy số nguyên công của quá trình sẽ tăng lên.
Đối với các dạng sản suất hàng loạt vừa,lớn ,hàmg khối muốn chuyên môn hoá
cao có thể dạt năng suất cao,trong điều kiện Việt Nam thì đờng lối công nghệ
thích hơp nhất là phân tán nguyên công .
Ơ đay ta dùng các máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng.Và các máy
chuyên dùng rễ chế tạo .
Với chi tiêt dang hop nh thế này là dạng sản xuất hàng loạt vừa nên đờng lối
công nghệ ta chọn là phân tán nguyên công .
II)chọn phơng pháp gia công
Sau khi nghiên cứu kỹ bản vẽ chi tiết thân khóa cầu ngang ta bắt đàu phân

chia bề mặt gia công ,chọn phơng pháp gia công thích hợp để đạt độ chính xác và
dộ bong yêu cầu.
-Các bề mặt làm việc : Phay tinh cho tấ cả các bề mặt làm việc A,B,C và các lỗ.
-Các lỗ chon phơng pháp khoét sau đó doa
Chơng IV:
Lập quy trình gia công chi tiết
Nguyên công I: Đúc phôi.

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

11

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

é?u ngút

é?u dút

+Yêu cầu kỹ thuật của phôi đúc.
Phôi đúc không bị dạn nt,không bị cong vành ,không bị chai cứng bề mặt .
Đảm bảo kích thớc của phôi.
các góc lợn đạt dợc khi dúc
Nguyên công II:phay mặt A


SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

12

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

n(v/p)

W

W

I.Phân tich nguyên công
1) Mục đích .yêu cầu.
Gia công đạt yêu cầu kỹ thuật độ nhám Rz40 tạo chuẩn tinh cho các nguên công
sau.
2)Định vị .
-Dùng hai phiến tì định vị vào mặt A hạn chế 3 bậc tự do,
-Dùng hai chốt tì định vị vào mặt D hạn,và dung chốt tỳ chế 1 bậc còn lại
3)Kẹp chặt.
Chi tiết đợc kẹp chặt bầng cơ cấu ren vít đặt vào mặt B (phần không gia
công)Vuông góc với mặt E định vị 3 bậc tự do.
4)Chọn máy .
13

SV: Trần Văn Ngọc
Đồ án môn
Lớp: scKt6 - k55


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

-Máy phay đứnh 6H82.
-mặt làm việc của bàn máy 320x1250.
-Công suất đông cơ n=0.75.
-Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy .
+Dọc :Pmax=1500kg.
+Ngang :Pmax=1200Kg.
+Thẳng đứng:Pmax=500Kg.
5)Chọn dao.
Dùng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng T5K10,chiều rộng
cắt:B=90(mm),D=90 (mm) ,B=126.5(mm).
Bảng 4-93(STCNCTM-I):
-Đờng kính mgoài D=200(mm).
-Đờng kính trục d=50,số răng z=40
Nguyên công III:phay 2 mặt phăng D , c

W

W
n(v/p)

1. Mục đính ,yêu cầu .:gia công đat độ nhám Rz80.

2.Định vị :
-Dùng 2 phiến tỳ đặt vào mặt B hạn chế 3 bậc tự do .
-Dùng một chốt tỳ hạn chế ở đầu hạn chế 1 bậc tự do
-Dùng 1 phiến tỳ hạn chế 2 bậc tự do
3. Kẹp chặt
Chi tiết đợc kẹp chặt nhờ cơ cấu ren vít.Đặt vào mặt E có phơng vuông góc vớí
mặt hạn chế 1 bậc tự do
4. Chọn máy:
14
SV: Trần Văn Ngọc
Đồ án môn
Lớp: scKt6 - k55


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

-Máy phay đứng 6H82
-Mặt làm việc của bàn máy 320x1250
-Công suất động cơ: N=7(kw), hiệu suất máy =0.75
-Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên mặt bàn máy
+ Dọc P max =1500kg
+ Ngang P max =1200kg
+ Thẳng đứng P max =500kg
5. Chọn dao:
- Dùng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim
Tra bảng 4-48((STCNCTM-I)
+ Đờng kính trục D=140mm
+ Số rănh Z=20, (răng)

Bớc

Máy

Dao

Chế độ cắt

T(mm/ph)

ĐK

VL

t (mm )

S ( mm / V )

n ( v / ph )

Phay
thô

6H82

160

P18

3


0.2

550

2.1

Phay
tinh

6H82

160

P18

0,5

0.1

550

4.2

Nguyên công IV: khoan doa lỗ 8

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

15


Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

n(v/p)

n(v/p)

W

W

I.Phân tích nguyên công
1. Mục đích ,yêu cầu
Gia công đạt độ nhám bề mặt Rz40,đảm bảo độ đồng phẳng với mặt E 0.02 (mm)
gia công tinh.
2.Địnhh vị
-Dùng 2 phiến tỳ định vị vao mặt B hạm chế 3 bậc tự do ,
-Dùng 2 chốt tì vào mặt bên hạn chế hai bậc t do
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

16

Đồ án môn



Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

-Một chốt hạn chế bậc còn lại
3. Kẹp chặt
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít đặt vào mặt E hớng vuông góc vớ mặt B
(định vị 3 bậc tự do).
4.Chọn máy,
-Máy khoan 2A55.
-mặt làm viêc của bàn máy 500x500.
-Công suất đông cơ n=0.75.
-Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy .
+Dọc :Pmax=1500kg.
+Ngang :Pmax=1200Kg.
+Thẳng đứng:Pmax=500Kg
5. Chọn dao.
Dùng dao khoan soắn chiều rộng cắt:D=8(mm),chiều dài=200 (mm) ,
Bảng 4-93(STCNCTM-II):
6) Đồ gá chuyên dùng.

Nguyên công V: Phay mặt B

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

17

Đồ án môn



Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

n(v/p)

W

W

I.Phân tích nguyên công
1. Mục đích ,yêu cầu
Gia công đạt độ nhám bề mặt Rz40,đam bảo độ song song giữa hai mặt gia công
0.02
2.Địnhh vị
-Dùnh 2 phiến tỳ định vị hạm chế 3 bậc tự do ,
- Dùng một chốt tỳ định vị hạn chế 2 bậc tự do
3. Kẹp chặt
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít đặt vào mặt E hớng vuông góc vớ mặt B
(định vị 3 bậc tự do).
4.Chọn máy,
-Máy phay đứnh 6H82.
-mặt làm viêv của bàn máy 320x1250.
-Công suất đông cơ n=0.75.
-Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy .
+Dọc :Pmax=1500kg.
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55


18

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

+Ngang :Pmax=1200Kg.
+Thẳng đứng:Pmax=500Kg
5. Chọn dao.
Dùng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng T5K10,chiều rộng
cắt:B=25(mm),D=200 (mm) ,B=27.5(mm).
Bảng 4-93(STCNCTM-II):
-Đờng kính mgoài D=250(mm).
-Đờng kính trục d=32,số rằng z=40
-Dao phay là dao phay định hình(có thể chế tạo mặt phay theo bản vẽ).
Nguyên công VI:khoan và doa lỗ 14

n(v/p)

W

W

I. Phân tích nguyên công .
1. Mục đính yêu cầu .
Gia công đạt độ nhám bề mặt Rz40,gia công tinh vì bề mặt làm việc .

- Sau khi khoan thi ta roa để đảm báo độ nhám yêu cầu Rz40
2. Định vị.
-Dùng 2 phiến tỳ định vị vào mặt B hạn chế 3 bậc tự do .
-Dùng hai chốt trụ ngắn hạn chế hai bậc tự do ở mặt bên
-Dùng một chốt tỳ han chế nốt bậc tự do còn lại
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

19

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

3.Kẹp chặt .
Chi tết dợc kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít tháo lắp nhanh

tt cơ khí

4. Chọn máy khoan đứng 2H55 công suất động cơ Nm=4 Kw dao khoét theo tiêu
chuẩn, dao doa 14, lợng d gia công doa 0,25mm
5. Chế độ cắt của khoét t=1.5(mm)và t=4.5(mm), So=0.1-0.2(mm/v) n=150(v/p)
6. Chế độ cắt khi doa t=0,5(mm), S=0.1-0.2(mm/v), n=150(v/p)
Nguên công Vii: khoét doa lỗ 25
n(v/p)

S
W


W

I. . Phân tích nguyên công .
1. Mục đính yêu cầu .
Gia công lỗ đảm bảo độ đồng tâm với lỗ 14 và vuông góc với mặt đầu
2. Định vị .
-Dùng 2 phiến tỳ định vị váo mặt B hạn chế 3 bậc tự do .
-Hai chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do
-Dùng một chốt chám hạn chế nốt bậc tự do còn lại
3. Kẹp chặt :
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu ren vít đặt vào mặt A hớng vuông góc với mặt
B ,định vị 3 bậc tự do .
4.Chọn máy 2A55
-Dao khoét , Doa theo tiêu chuẩn
5. Chế độ cắt của khoét t=1.5(mm)và t=4.5(mm), So=0.1-0.2(mm/v) n=150(v/p)
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

20

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

6. Chế độ cắt khi doa t=0,5(mm), S=0.1-0.2(mm/v), n=150(v/p)

tt cơ khí

Nguyên côngviii: khỏa mặt đầu và tiên ỉ29


S
i.
Phân tích nguyên công.
1. Mục đích, yêu cầu: Gia công lỗ để thoát nớc.
2. Định vị:
-Mặt B dùng 2 phiến tỳ định vị hạn chế 3 bậc tự do.
-Dùng hai chốt tỳ hạn chế hai bậc tự do ở mặt bên
-Dùng một chốt tỳ hạn chế bậc còn lại
Tiện trụ 29
1.Tiện thô:
a. Chiều sâu cắt :
t=h=2,5mm
b. Bớc tiến:
Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao :
Dựa vào sức bền vật liệu làm dao,vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ:
V=154 (m/p) ( theo bảng 45-1 CĐCGCCK)
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

21

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

S= Y


p ỹp

Pm

( mm/v)

x

1,45.C p x .t p .v nx .K p x

Theo máy:Lực cho phép cơ cấu chạy dao:Pm =360 KG
Theo bảng (11-1): Cpx =46; xpx=0; ypx=0,4; nx=0;
Bảng (12-1): Kmp= (

HB np
) =1.
190

Bảng (15-1): Kpx=1 ; Kpx=1; Kpx=2;
Kpx=1

Thay vào công thức:

S= 0, 4

360

=0,3( mm/v)


1, 2

1,45..46 .2,5 .154 0 x .2

c .Vận tốc cắt:
V=

Cv
T .t xv .S
m

yv

.K v

( m/ph)

Theo bảng: (1-1):(CDCGCCK):Cv=324; xv=0,2;
Theo bảng: (2-1): Kmv=1;
Theo bảng: (7-1):Knv=0,8
Theo bảng: (8-1):Kuv=1
Theo bảng: (9-1):Kv=1,0; K1v=0,94; Krv=1,03;

yv=0,4 ; m=0,28; T=30

Kqv=1;

Theo bảng: (10-1):Kov=1;
Vậy Kv=0,8
Thay vào công thức :

V=

30

324
.0,8
.2,50, 2.0,30, 4

0 , 28

=162

( m/ph).

Số vòng quay trong 1 phút:
n=

1000.V 1000.162
=
=793 (v/ph)
3,14.D
3,14.38

Theo thuyết minh máy chọn n = 630
Vậy vận tốc cắt thực tế là :

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

(v/ph)


22

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

V=

n.3,14.D
=128
1000

(m/ph)

d.Tính lực cắt :
-Lực tiếp tuyến : Pz= Cpz.txpz.Sypz.Vnz.Kpz (KG)
Tra bảng(11-1) :Cpz
xpz
ypz
nz
92
1
0,7
0
1
0,7

0
Pz=92.2,5 .0,3 .141 .2=186,5 (KG)
-Lực hớng kính: Py= Cpy.txpy.Sypy.Vny.Kpy (KG)
Theo bảng (11-1): Cpy=54; xpy=0,9; ypy=0,7; ny=0;
Bảng (12-1):Kmp=1;
Bảng (15-1):Kpy=1;Kpy=2; Kpy=1;->Kpy=2
Thay vào ta đợc :
Py=54.2,50,9.0,30,7.1410.2=106 (KG)
Lực dọc trục :
Px= Cpx.txpx.Sypx.Vnx.Kpx (KG)
Px =46.2,51,2.0,30,4.1410.2=170,7 (KG)
e.Công suất tiêu thụ :
N=

186,5.141
Pz.V
=
=4,3 KW
60.102
102.60

So sánh với công suất máy máy làm việc an toàn
2.Tiện tinh:
a.Chiều sâu cắt :
t=0,5mm
b.Bớc tiến:
Tính theo sức bền cơ cấu chạy dao :

S= Y


pỹp

Pm
x

1,45.C p x .t p .Vnx .K p x

( mm/v)

Theo máy:Pm =360 KG
Theo bảng (11-1): Cpx =46; xpx=0; ypx=0,4; nx=0;

SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

23

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Bảng (12-1): Kmp= (

HB np
) =1.
190


Bảng (15-1): Kpx=1 ; Kpx=2; Kpx=1;
Kpx=1

Thay vào công thức:

S= 0, 4

360

=0,14 (mm/v)

0

1,45..46 .0,5 .154 x .1

c .Vận tốc cắt:
V=

Cv
T m .t xv .S

yv

.K v

( m/ph)

Theo bảng: (1-1):(CDCGCCK):Cv=321; xv=0,2;
Theo bảng: (2-1): Kmv=1;
Theo bảng: (7-1):Knv=0,8

Theo bảng: (8-1):Kuv=1

yv=0,4 ; m=0,28; T=30

Theo bảng: (9-1):Kv=1,0; K1v=0,94; Krv=1,03;

Kqv=1;

Theo bảng: (10-1):Kov=1;
Vậy Kv=0,8
Thay vào công thức :
V=

30

324
.0,8
.0,50, 2.0,140, 4

0 , 28

=363 ( m/ph).

Số vòng quay trong 1 phút:
1000.V 1000.363
=
=741 (v/ph)
3,14.38

n = 3,14.D


Theo thuyết minh máy chọn n = 630 (v/ph)
Vậy vận tốc cắt thực tế là :
V=

n.3,14.D 630.3,14.38
=
=111 ( m/ph)
1000
1000

d. Tính lực cắt :
-Lực tiếp tuyến : Pz= Cpz.txpz.Sypz.Vnz.Kpz (KG)
Pz=92.0,51.0,140,7.1110.2 =21(KG )
Tra bảng (11-1): Cpz=92, xpz= 1, ypz= 0,75, nz= 0.
-Lực hớng kính: Py= Cpy.txpy.Sypy.Vny.Kpy (KG)
Theo bảng (11-1): Cpy=54; xpy=0,9; ypy=0,7; ny=0;
24
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

Đồ án môn


Trờng ĐHCN Hà Nội

tt cơ khí

Bảng (12-1):Kmp=1;
Bảng (15-1):Kpy=1;Kpy=2; Kpy=1 Kpy= 2.


Thay vào ta đợc :
Py=54.0,50,9.0,140,7.1110.2 =21( KG)
-Lực dọc trục :
Px= Cpx.txpx.Sypx.Vnx.Kpx (KG)
Px =46.0,51,2.0,140,4.1110.2=18 (KG)
e.Công suất tiêu thụ :
N=

21.111
Pz.V
=
=0,38 (KW)
60.102 102.60

So sánh với công suất máy máy làm việc an toàn
Nguyên công ix: khoan lỗ ỉ8

n(v/p)

W

I. Phân tích nguyên công:
1. Mục đích,yêu cầu:
- Khoan lỗ dùng để tra dầu
SV: Trần Văn Ngọc
Lớp: scKt6 - k55

25


Đồ án môn


×