Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Chương II quản lý chất lượng sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.2 KB, 8 trang )

Chương II Quản lý chất
lượng sản phẩm
Những bài học kinh nghiệm có tính nguyên tắc
dưới dạng sai lầm trong quản lý chất lượng .
Sai lầm về quan niệm : chất lượng là gì ?
Chất lượng sp có đo được không ?
Chất lượng sp là tước đo và có đo được

Bài 1 :Khái niệm và đặc điểm
của quản trị chất lượng


I.

Khái niệm

II. Đặc điểm
• Đặc điểm lớn nhất của QLCL là đối với sản xuất
• Nhận thức quản trị kinh doanh , xác định đúng mục
tiêu trong định hướng kinh doanh :
• Chất lượng là số một chứ không phải là lợi nhuận
nhất thời
• Kinh doanh vì người tiêu dùng chứ không lấy
người tiêu dùng làm phương tiện kinh doanh .
• Phải đảm bảo mọi thông tin và kiểm tra chất lượng
bằng thống kê .
• Phải thu hút được mọi người vào công việc quản trị
chất lượng .
• Phải quản lý theo đúng chức năng .



III.

Vai trò của người quản lý trong
chất lượng

1. Khái niệm về người quản lý :
• Trình độ của đội ngủ cán bộ quyết định sự sống còn
của công ty .
• Quản lý là một hệ thông và kỹ năng mà bạn cần phải
biết kết hợp sức mạnh của nhiều người với nhau .
• Sự khác nhau giữa một công ty lớn và một công ty
nhỏchính là sự khác nhau về trình độ quản lý của
đội ngũ cán bộ
2. Vai trò chính của người quản lý cán bộ :
• Quản lý công việc theo vòng tròn DE MING trong
vòng tròn QLCL
• Actim : lên kế hoạch , cách thức phòng ngừa , ngăn
ngừa lỗi
• Plane : lập kế hoạch thực hiện
• Cheek : kiểm tra , kiểm soát chất lượng sp
• DO : thực hiện




actim
A
C

P


plane

D
do


Bài 2 :Phương pháp quản lý chất
lượng sản phẩm
I. Các phương pháp quản lý chất lượng sp
Đây cũng là phương pháp quản lý chất
lượng sơ khai nhất , dùng để kiểm tra chất
lượng sp ở cuối mỗi quá trình sản xuất .
Phương pháp này mang tính chất để đối
phó cho nên chi phí sản xuất cao , việc
tăng chi phí cho sản xuất cho :
Chi phí sữa chữa , loại bỏ sp hư hỏng do
sai sót hàng loạt


2. Quality control : QC kiểm soát chất lượng . Được
thực hiện từ đầu quá trình sản xuất nên nó có ưu
điểm kiểm tra chất lượng tuy nhiên do quá tập vào
quá trình trung sản xuất nên phương pháp này
không loại trừ được hết các lỗi trên sp và chưa tạo
niềm tin với khách hàng
3. Đảm bảo chất lượng :quality assurance là toàn
bộ có kế hoạch , có tổ chức , được tiến hành trong
một hệ thống chất lượng và tạo sự tin tưởng của
khách hàng về yêu cầu chất lượng QA

4. Kiểm soát chất lượng toàn diện :Total quality
control .QTC thực hiện việc kiểm soát chất lượng
và chi phí phát hiện và giảm đến mức tối đa những
chi phí không chất lượng tồn tại trong doanh
nghiệp để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng 1
cách tinh tế nhất


II.









Quản lý chất lượng toàn
diện QTM (total quality
mannagement)

Tập trung vào việc quản lý hoạt dộng liên quan đến con
người , thu hút dự tham gia của các thành viên trong cn .Thỏa
mãn các nhu cầu của khách hàng ở tất cả các giai đoạn trong
và ngoài sản xuất . Dey96 là phương pháp tiên tiến nhất hiện
nay .
ISO được thành lập năm 1946 là một tổ chức quốc tế tiêu
chuẩn hóa của các nước
Mục đích : tọa thuận lợi cho ngoại thương các nước và hợp

tác các nước ở các lĩnh vực như văn hóa , khoa học , kỹ thuật

Điều quan trọng chủ yếu của tổ chức này là góp phần vào việc
thúc đẩy và bảo đảm cho sự trao đổi hàng hóa giữa các thành
viên
Trụ sở chính của iso dặt tại Gionevo .Ngôn ngữ chủ yếu :tiếng
anh , pháp , tây ban nha
VN là thành viên chính thức vào năm 1997 bộ tiêu chuẩn iso
9000 quy tụ kinh nghiệm


• quốc tế trong lĩnh vực quản lý và đảm bỏa
chất lượng trên cơ sở phân tích quan hệ
giữa người mua và nhà sản xuất
• Giải thích vì sao doanh nghiệp VN phải áp
dụng iso 9000
• Vì : Đây là tiêu chuẩn tối thiểu của nhà cung
cấp sản phẩm
• Đây là điều kiện tiên quyết trong các thương
vụ
• Đây là tiêu chuẩn tối thiểu để hàng hóa có
thể xâm nhập 1 số thị trường nước ngoài
• Để được vào thị trường EU phải được chứng
minh đã được thiết kế sản xuất theo 1 hệ
thống tiêu chuẩn qt



×