Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VIẾT ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.09 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

**************

BẢN HƯỚNG DẪN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VIẾT ĐỒ ÁN
MÔN HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Dùng cho chuyên ngành Quản trị kinh doanh)

HÀ NỘI - 2012
1. Tên học phần: Dự đoán Kinh tế (Economic forecast)


LỜI NÓI ĐẦU
Để thực hiện công tác cải cách giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng với
nhiệm vụ đào tạo của Trường Đại học Mỏ - Địa chất giao cho Bộ môn QTDN địa
chất - dầu khí trong đào tạo Chuyên ngành Quản trị kinh doanh (QTKD); sau khi học
xong một số môn chính của chuyên ngành và đi thực tập nghiệp vụ kinh tế 3 tuần
cuối năm thứ 3, sinh viên phải viết đồ án môn học Quản trị kinh doanh. Bản hướng
dẫn đề cương chi tiết đồ án môn học QTKD được viết để đáp ứng nhiệm vụ đó.
Việc hướng dẫn giúp sinh viên hiểu rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, hình thức của
đồ án môn học còn giúp họ hoàn thành nhiệm vụ học tập, thực hiện tốt nguyên lý
giáo dục của Đảng “Học phải đi đôi với hành”, “Lý thuyết phải gắn với thực tiễn”,
thông qua việc giải quyết những vấn đề có lien quan đến quản trị kinh doanh giúp họ
có “tay nghề” trong thực tiễn, soi sáng và hiểu rõ lý thuyết hơn. Ngoài ra việc thực
hiện đồ án này giúp sinh viên có điều kiện tập dượt sau này hoàn thành tốt luận văn
tốt nghiệp và điều quan trọng tạo tư duy, thực hiện tốt các nghiệp vụ Quản trị kinh
doanh sau này khi ra trường. Bản hướng dẫn này còn là đề cương cho các thày cô
giáo hướng dẫn và chấm đồ án môn học đảm bảo tính nhất quán trong đào tạo.


Tuy đã nhiều năm hướng dẫn, có những kinh nghiệm nhất định; đã kế thừa, bổ
sung những kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại song QTKD bao gồm nhiều quá
trình, nhiều khâu từ đầu vào, quá trình sản xuất đến đầu ra, phụ thuộc nhiều nhân tố,
lại luôn biến động nên bản hướng dẫn đề cương chi tiết còn những tồn tại nhất định,
tác giả rất cảm ơn và mong nhận được những góp ý của các thày cô giáo, các nhà
quản lý, nhà khoa học và các bạn quan tâm để bản đề cương này ngày hoàn thiện
hơn, góp phần đào tạo ngành QTKD có chất lượng ngày càng cao.
Bản đề cương này đã được Bộ môn Quản trị doanh nghiệp Địa chất - Dầu khí,
Hội đồng khoa học - đào tạo khoa Kinh tế - QTKD thông qua và được dùng để
hướng dẫn cho sinh viên ngành QTKD từ tháng 8/ 2012.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2012
Người biên soạn

2


Bản hướng dẫn đề cương chi tiết viết đồ án môn học Quản trị kinh doanh gồm 4
nội dung chính:
1- Mục đích, yêu cầu, tổ chức thực hiện đồ án môn học.
2- Nội dung đồ án môn học.
3- Hình thức trình bày đồ án môn học.
4- Danh mục chính các đề tài đồ án môn học.
1- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC
1.1- Mục đích của đồ án môn học.
Bản đồ án môn học Quản trị kinh doanh (QTKD) là một công trình nghiên
cứu các vấn đề có liên quan về QTKD trong doanh nghiệp, có mục đích chung là
phát hiện và giải quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm nâng cao hiệu quả
kinh tế trong hoạt động kinh doanh, tăng giá trị hữu hình và vô hình của doanh
nghiệp trong tương lai.
Mục đích cụ thể:

- Củng cố lại các kiến thức đã học ở trường, các lý thuyết về Quản trị kinh
doanh như quản trị học, quản trị chiến lược và kế hoạch hóa, quản trị sản xuất và tác
nghiệp, quản trị nhân lực, …
- Biết cách vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng và phương
pháp nghiên cứu các đề tài khoa học về QTKD áp dụng trong doanh nghiệp và sau
này làm các nghiệp vụ quản lý kinh tế ở ngoài thực tế.
- Thông qua đồ án này, gợi ý cho sinh viên về hướng đi sâu nghiên cứu, phục
vụ cho lựa chon chuyên đề của luận văn tốt nghiệp từ việc thu thập, xử lý tài liệu
thực tế, đặt vấn đề giải quyết vấn đề, xác định hiệu quả kinh tế - xã hội (HQKT XH) của các giải pháp kinh tế.
1.2- Yêu cầu của đồ án môn học.
1.2.1- Yêu cầu về nội dung.
- Tên gọi và nội dung của đồ án phải phù hợp, phản ánh kiến thức của các
môn học chính của chuyên ngành QTKD như Quản trị học; Quản trị chiến lược và
kế hoạch hóa; Quản trị sản xuất và tác nghiệp; Quản trị nhân lực; Quản trị thương
mại; Quản trị chất lượng; Quản trị marketing … Các môn học Kinh tế công nghiệp;
Kinh tế phát triển; Kinh tế môi trường; Hạch toán kế toán; Tài chính, chứng khoán;
Quản trị dự án … là những vấn đề mà đồ án không yêu cầu giải quyết, có chăng
dùng các giải pháp đó để hoàn thiện, cải tiến công tác QTKD nếu Bộ môn và các
giảng viên đồng ý.
- Biết vận dụng lý thuyết QTKD vào giải quyết các vấn đề của thực tế kinh
doanh từ việc phát hiện đề xuất, giải quyết (tính toán) các vấn đề kinh tế một cách
hợp lý, khoa học mang lại HQKT - XH (nếu đưa ra các giải pháp mới thì càng tốt).
- Áp dụng những lý thuyết hiện đại về QTKD vào giải quyết vấn đề kinh tế
trong doanh nghiệp.

3


- Đồ án môn học là một thể thống nhất, nội dung có hệ thống, gắn bó chặt chẽ
với nhau, thể hiện một vấn đề đặt ra, có thể áp dụng vào thực tiễn và có ý nghĩa khoa

học.
- Phải ngắn gọn, song đầy đủ (tránh lý luận dài dòng, trùng lặp). Sử dụng tài
liệu thức tế lấy được ở đợt thực tập nghiệp vụ kinh tế.
1.2.2- Yêu cầu về hình thức.
- Hình thức trình bày theo qui định cụ thể ở mục 3 của Bản hướng dẫn này.
- Khối lượng trang đánh máy: 35 ÷ 50 trang.
1.3- Tổ chức thực hiện đồ án môn học.
1.3.1- Đối với Bộ môn và các giảng viên.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn theo bản hướng dẫn này, có thể kết hợp với
hướng dẫn thực tập nghiệp vụ kinh tế. Có thể hướng dẫn đề cương chi tiết cho từng
nhóm đề tài và giúp họ hoàn thành đồ án; hướng dẫn cách trình bày, trả lời câu hỏi.
- Bộ môn tổ chức chấm đồ án trước (nếu đồ án không đạt yêu cầu nhóm phải
viết lại) nếu được cho sinh viên bảo vệ và chấm đồ án theo qui định của Nhà trường.
1.3.2- Đối với sinh viên.
- Trong thời gian sinh viên thực tập nghiệp vụ kinh tế (NVKT), cần phải đi
sâu nghiên cứu quá trình kinh doanh trong doanh nghiệp, phát hiện những dự trữ,
vấn đề còn vướng mắc để có thể là xuất phát điểm của đề tài mình cần giải quyết.
Đó là những vấn đề cụ thể sau:
+ Những khâu sản xuất quan trọng, chính yếu trong kinh doanh ảnh hưởng
đến hiệu quả và chất lượng kinh doanh.
+ Những khâu yếu, vướng mắc làm hạn chế kết quả công tác của doanh
nghiệp.
+ Những công tác nào cần áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, cải tiến tổ
chức sản xuất và quản lý cho phù hợp với cơ chế quản lý mới.
+ Cần phải nghiên cứu, kết hợp những kiến thức đã học các môn kinh tế lý
thuyết với thực tế đã được tìm hiểu để đề xuất vấn đề giải quyết nó thỏa đáng, sao
cho vừa có ý nghĩa giáo dục, học thuật và có cả ý nghĩa thực tế (có thể áp dụng vào
thực tế sản xuất).
Các tài liệu thu thập đợt thực tập NVKT gồm văn bản pháp qui; Tài liệu thực hiện
kế hoạch kinh doanh các năm trước của doanh nghiệp để viết đồ án. Ngoài ra còn

tham khảo giáo trình liên quan đến đề tài.
- Một hoặc một nhóm sinh viên (2 ÷ 3 sinh viên); không trùng đề tài ở một
doanh nghiệp.
- Đồ án được viết theo đúng các qui định trong Bản hướng dẫn, nếu có những
thay đổi cần báo lại với Bộ môn để giải quyết (thiếu số liệu, thay đổi đề tài …).
- Thời gian viết đồ án trong học kỳ sau đợt thực tập NVKT.
- Nhóm đề tài cần có đề cương chi tiết, thông qua các thày cô trong Bộ môn
để tránh lạc đề hoặc không đủ điều kiện bảo vệ.
- Đồ án phải nộp đúng thời gian, đảm bảo chất lượng và chuẩn bị bảo vệ cho
tốt. Sau khi bảo vệ đồ án phải nộp lại cho Bộ môn.
2- NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN MÔN HỌC.
4


Đồ án môn học QTKD là một bản thiết kế các giải pháp QTKD khoa học và thực
tiễn, nên nó được trình bày một cách hệ thống, logic từ các điều kiện tự nhiên, kinh
tế, công nghệ, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động KD đến cơ sở lý thuyết và thực tiễn
của đề tài, đề xuất các giải pháp về quản trị khoa học mang lại HQKT - XH cho
doanh nghiệp (DN).
Kết cấu đồ án gồm những nội dung chính sau:
Mục lục.
Mở đầu.
Chương 1- Tình hình chung và các điều kiện kinh doanh chủ yếu của DN.
Chương 2- Các giải pháp QTKD.
Kết luận .
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục (nếu có).
Nội dung cụ thể:
Mở đầu (1 ÷ 2 trang).
Trình bày ngắn gọn về doanh nghiệp, những tồn tại và thành tích trong KD sau đó

giới thiệu đề tài nghiên cứu, nội dung chính của đồ án và lời cảm ơn.
Chương 1 (10 ÷ 15 trang).
Tình hình chung và điều kiện kinh doanh chủ yếu của DN. (ghi rõ tên của
DN)
1.1- Tình hình chung của DN.
Sự hình thành và phát triển; chức năng, nhiệm vụ của DN.
1.2- Điều kiện địa lý tự nhiên kinh tế - nhân văn của DN.
- Điều kiện địa lý tự nhiên: vị trí, địa hình, khí hậu, mạng lưới sông suối.
- Điều kiện địa lý kinh tế - nhân văn: sự phát triển kinh tế, điều kiện lao động,
dân số nơi DN đang KD.
1.3- Công nghệ sản xuất (hay quá trình KD) của DN.
Mô tả sơ đồ công nghệ SX; KD; trang thiết bị máy móc chủ yếu của DN.
1.4- Tình hình tổ chức quản lý, sản xuất và lao động.
Mô tả sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý DN; sơ đồ quản lý sản xuất ở phân
xưởng (đội tổ); chế độ làm việc; tổ chức lao động (số lượng, cơ cấu chất lượng).
1.5- Phương hướng hoạt động kinh doanh của DN trong thời gian tới.
Chương 2. Tên đề tài (20 ÷ 25 trang).
2.1- Sự cần thiết của đề tài (trả lời câu hỏi tại sao phải nghiên cứu đề tài về mặt lý
thuyết và thực tiễn).
2.1.1- Mục đích, đối tượng, phạm vi, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu.
2.2- Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề tài.
a. Cơ sở lý thuyết
(Khái niệm, ý nghĩa và nội dung chính của vấn đề kinh tế nghiên cứu).
b. Cơ sở thực tiễn của đề tài.
(Phân tích thực trạng của đề tài có ưu điểm, tồn tại gì.)
2.3- Biện pháp về QTKD.
2.3.1- Các biện pháp về QTKD.
5



(Tính toán, thiết kế các biện pháp, có số liệu cụ thể).
2.3.2- Dự toán chi phí thực hiện và xác định HQKT - XH.
2.3.3- Tổ chức thực hiện các biện pháp.
Kết luận và kiến nghị (nêu kết quả đã nghiên cứu và kiến nghị).
Tài liệu tham khảo.
3- HÌNH THỨC TRÌNH BÀY ĐỒ ÁN MÔN HỌC
3.1- Đồ án môn học được đánh máy vi tính theo đúng hướng dẫn của Bộ môn và
được đóng bìa mềm thành quyển.
3.2- Sắp xếp thứ tự các trang và trang trí như sau:
(tham khảo các tờ mẫu ở cuối Bản hướng dẫn này.)
+ Tờ bìa (Mẫu số 1) dùng bìa mềm: Trình bày cân đối có khung.
+ Tờ đầu tiên bên trong bìa mềm (Mẫu số 2).
+ Tờ thứ 2: Mục lục, bắt đầu từ tờ này được đánh số thứ tự trang 1. Trình bày
trang này như sau:
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
……………………………………………………………………………
3.3- Các trang trong đồ án được trình bày trên khổ giấy A4, cự ly cách trên
2,5cm, dưới 2,5cm, trái 3,5cm, phải 2cm, số thứ tự của trang được đánh ở phía dưới
góc bên phải; nếu đồ án được đánh máy, dùng Font chữ. Times New Roman cỡ 13,
dãn cách dòng Atleast 18pt.
3.4- Tên các chương được trình bày thành tờ riêng (trong phần nội dung không có
tên các chương nữa), số chương được đánh theo số Ả Rập (1, 2, 3), được trình bày
bằng chữ in hoa đậm, Font Times New Roman cỡ chữ 20.
3.5- Các mục nhỏ trong các chương được đánh số thứ tự từ tên chương - tên mục
lớn - tên mục con theo số Ả Rập, ví dụ:
1.2.
1.2.1.
…..

Sau đó trong các mục con có thể có các ý nhỏ nên đánh các ký hiệu bình thường,
ví dụ: a, b, c … hoặc dùng dấu gạch đầu dòng.
3.6- Công thức được sử dụng trong các chương được trình bày theo thứ tự: Công
thức - Thứ nguyên - Thứ tự công thức. Thứ tự công thức được đánh số gồm 2 chữ số
cách nhau bởi dấu gạch ngang, dùng chữ số Ả Rập trong đó số thứ nhất là tên
chương số thứ hai là thứ tự công thức trong chương đó, ví dụ:
Công thức

Thứ nguyên

Số thứ tự công thức
6


P=

A.B.C.K1.K 2
KN

; T/ngày - đêm

(2-4)

3.7- Các hình vẽ, biểu đồ, được coi như hình vẽ. Số thứ tự và tên hình vẽ được
ghi ở phía dưới hình vẽ, chữ đậm, trong đó số thứ tự hình vẽ được đánh số gồm 2
ĐẠIdùng
HỌCchữ
MỎsố- ĐỊA
CHẤT
chữ số cách nhau bởi sốTRƯỜNG

gạch ngang,
Ả Rập,
trong đó số thứ nhất là số
của chương,
thứ hai
là thứTRỊ
tự hình
vẽ trong
chương
đó,CHẤT
ví dụ: - DẦU KHÍ
BỘsốMÔN
QUẢN
KINH
DOANH
ĐỊA
Gia

**********************
Mẫu số 1

Cung

Cầu
Lượng
Hình 3.4- Biểu đồ cung cầu
3.8- Các bảng biểu được bố trí theo hai kiểu dọc và ngang, tên bảng và số thứ tự
được ghi bên trên bảng. Trong đó thứ tự bảng được đánh số gồm 2 chữ số cách nhau
bởi dấu gạch ngang, dùng chữ số Ả Rập, trong đó số thứ nhất là tên chương số thứ
hai là thứ tự bảng trong chương đó, ví dụ:

Bảng 2-10






QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chú ý:
QUẢN
DOANH
Khi dùng bảng ngang,NGÀNH
tên bảng phải
đượcTRỊ
quayKINH
vào phía
trong gáy đồ án.
3.9- Tờ tài liệu tham khảo: được để ở trang cuối cùng của đồ án. Các tài liệu tham
khảo được đánh số từ 1 đến hết theo thứ tự vần chữ cái tên tác giả, hết tài liệu tham
Đề tài:
khảo trong nước rồi mới đến tài liệu tham khảo bằng tiếng nước ngoài. Số thứ tự
được cho trong dấu ngoặc vuông. Trình bày mỗi tài liệu tham khảo theo thứ tự từ tên
tác giả - tên sách - nhà xuất bản - nơi xuất bản và năm xuất bản, ví dụ:

ĐỒ ÁN MÔN HỌC

[3] Lê Duẩn: Dưới là cờ vẻ vang của Đảng, NXB Sự Thật, Hà Nội 1969.

7
HÀ NỘI - 2012



8


9


10


11


12


13


14


15


16


17



18


19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỊA CHẤT - DẦU KHÍ

**********************
Mẫu số 2

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đề tài:

4- DANH MỤC CHÍNH ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Trong quá trình thực tập NVKT, sinh viên được hướng dẫn nội dung, yêu cầu lấy
tài liệu để viết đồ án môn học QTKD, cũng như đồ án môn học phân tích kinh tế
hoạt động kinh doanh. Sinh viên sẽ lựa chọn một trong các đề tài theo danh mục sau
để lấy tài liệu phục vụ cho viết
đồ án.
Sinh
viên:
Các đề tài của đồ án có Lớp:
phạm vi rộng, liên quan đến QTKD. Các đề tài có liên

quan đến QTKD song do có đặc thù riêng, hoặc đã, sẽ viết đồ án môn học như Quản
trị dự án, Hạch toán kế toán, Phân tích kinh tế hoạt động kinh doanh, sinh viên sẽ
không thực hiện những đề tài này.
Sau đây là danh mục chính đề tài đồ án môn học QTKD:
4.1- Quản trị sản xuất và tác nghiệp.
- Dự báo nhu cầu sản xuất, tiêu
sản- 2012
phẩm.
HÀthụ
NỘI
- Lựa chọn quá trình sản xuất, hoạch định công suất, định vị doanh nghiệp, bố
trí sản xuất.
- Hoạch định tổng hợp.
- Tổ chức cung ứng, dự trữ, quản lý sử dụng vật tư.
- Tổ chức sản xuất trong các bộ phận sản xuất chính, phụ, phụ trợ.
- Điều độ sản xuất.
- Quản trị hàng tồn kho dự trữ.
20


- Tổ chức nghiên cứu và áp dụng KH - công nghệ mới.
- Quản trị chất lượng.
- Tổ chức sửa chữa máy móc - thiết bị.
4.2- Quản trị nhân lực.
- Tổ chức công tác tuyển chọn, đào tạo, giáo dục, duy trì (phát triển) nhân lực
trong doanh nghiệp. Có thể hoàn thiện; cải tiến, tổ chức lại.
- Tổ chức (hoàn thiện) phương pháp trả lương, thưởng hoặc qui chế tiền lương.
- Tổ chức công tác định mức lao động, tiêu hao vật tư, sử dụng TSCĐ; xây
dựng đơn giá tổng hợp hay theo công đoạn, nội dung kinh tế …
4.3- Quản trị marketing.

- Xây dựng chiến lược bộ phận marketing.
- Xây dựng chính sách marketing: chính sách sản phẩm, giá, phân phối, xúc
tiến - yểm trợ quá trình tiêu thụ …
- Hoàn thiện các hoạt động có liên quan đến quản trị marketing.
4.4- Quản trị chiến lược và kế hoạch hóa doanh nghiệp.
- Xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch sản xuất - tiêu thụ; các kế hoạch lao động, tiền lương; cung
ứng vật tư - kỹ thuật; kế hoạch giá thành; kế hoạch tài chính …
4.5- Các đề tài khác về QTKD nếu được Bộ môn và các thày cô giáo đồng ý.
Các đề tài này áp dụng cho toàn bộ doanh nghiệp hay cho các đơn vị, bộ phận
SX - KD; các biện pháp cần có số liệu cụ thể; thiết kế, tính toán có căn cứ và mang
lại hiệu quả KT - XH nhất định. Giải quyết đề tài theo hướng thực tế đang áp dụng,
song tốt nhất là tổ chức lại, cải tiến, hoàn thiện các biện pháp QTKD mang lại
HQKT - XH cao.

21



×