Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tờ trình cấp tín dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.4 KB, 24 trang )

TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG
( Khách hàng: Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn)
Kính gửi: Hội đồng tín dụng/Ban tín dụng VPBank CN Quảng Ninh
Ngày 20/02/2016, khách hàng có đơn và hồ sơ đề nghị VPBank cấp tín dụng để bổ sung
vốn lưu động thực hiện phương án sản xuất kinh doanh; Sau khi thẩm định hồ sơ và tiếp
xúc khách hàng, nhân viên Lý Thị Thiết lập tờ trình thẩm định với các nội dung sau:

PHẦN I: ĐỀ XUẤT
-

Tên khách hàng:
Số tiền đề nghị vay:
Thời hạn vay:
Mục đích sử dụng vốn vay:

NGUYỄN VĂN THÀNH
300.000.000 đồng
06 tháng.
Bổ sung vốn kinh doanh dịch vụ vận tải hàng

Lãi suất:
Tài sản bảo đảm:

hóa bằng đường bộ
1.3%/tháng.
_ Quyền sử dụng đất và tải sản gắn liền với
đất tại thửa đất số: 01; Tờ bản đồ số: 01 tại
địa chỉ: Khu đô thị mới Kim Sơn, xã Kim Sơn,
Huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Trị giá: 495.000.000đồng


PHẦN II: PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
I.GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG
1. Hồ sơ pháp lý :
- Tên giao dịch

: Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn.

- Địa chỉ

: Thôn Khê Hạ - Xã Việt Dân – Thị xã Đông Triều – Tỉnh Quảng

Ninh
- Điện thoại

: 0982735068

- Giấy ĐKKD số

: 5701519071 đăng ký lần đầu ngày 06/09/2011, đăng ký thay đổi lần

thứ 1 ngày 02/07/2015 do Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp.


- Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
- Vốn điều lệ

: 1.500.000.000 đồng.

- Danh sách thành viên góp vốn :
STT

1
2
3

Tên thành viên

Số cổ phần

.Nguyễn Văn Thành
Nguyễn Thị Nhàn
Nguyễn Thị Hạnh

- Giám Đốc Công ty

(đồng)
500.000.000
450.000.000
450.000.000

Tỷ lệ vốn góp (%)
40
30
30

: ông Nguyễn Văn Thành

Qua tìm hiểu, CBTD được biết: bà Nguyễn Thị Nhàn là vợ của ông Nguyễn Văn
Thành, Bà Nguyễn Thị Hạnh là con gái của ông Nguyễn Văn Thành. Ông Nguyễn Văn
Thành là người điều hành mọi hoạt động của Công ty TNHH vận tải thương mại và xây
dựng Thành Nhàn

Nhận xét:
Ông Nguyễn Văn Thành hiện nay là Giám đốc Công ty TNHH Vận tải thương mại và xây
dựng Thành Nhàn. Trước khi thành lập Công ty thì ông Thành đã hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh vận tải và mua bán vật liệu xây dựng, mua bán sắt thép và thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng dưới hình thức công tác tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI
VÀ THƯƠNG MẠI TOÀN THẮNG 68 từ năm 2008→

Chính vì vậy, ông Thành cũng đã tích lũy

được nhiều kinh nghiệm trong ngành nghề kinh doanh chính của Công ty và có thể định
hướng giúp Công ty phát triển tốt. Điều quan trọng là các thành viên đều xây dựng được
mối quan hệ với khách hàng trên cương vị công tác của mình nên hoạt động kinh doanh
khá thuận lợi và còn nhiều cơ hội để phát triển.
2. Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức: gồm các phòng ban:
+ Ban GĐ: 01 Người
+ Phòng kế toán: 01 người
+ 01 người thủ kho
+ 15 nhân viên lái xe và lao động phổ thông
Tổng số lao động: 18 người.


Nhận xét:
Nhìn chung cơ cấu tổ chức của Công ty khá đơn giản, quy mô lao động còn nhỏ,
song là một người đã có kinh nghiệm quản lý nên ông Nguyễn Văn Thành đã xây dựng
mô hình Công ty gọn nhẹ, năng động, phân chia nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng giữa các
bộ phận, đặt nặng tính chuyên nghiệp và định hướng chiến lược phát triển Công ty có
chiều sâu.
3. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
3.1 Quản lý, điều hành:

Ông Nguyễn Văn Thành– Giám đốc công ty TNHH Vận tải thương mại và xây
dựng Thành Nhàn, trước đây công tác tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI VÀ
THƯƠNG MẠI TOÀN THẮNG 68 được

3 năm, đến tháng 9 năm 2011 Ông Nguyễn Văn

Thành thành lập công ty TNHH Vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn. Nhờ có
kinh nghiệm làm lâu năm, nên công việc quản lý điều hành ở công ty rất tốt.
3.2 Lĩnh vực hoạt động, mặt hàng phân phối và nguồn thu chính của đơn vị :
-Hiện tại, hoạt động chính của đơn vị là : Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Đây
chính là hoạt động mang lại doanh thu chủ yếu cho công ty.
-Các sản phẩm do Cty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn bán
buôn, phân phối gồm có : dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường thủy nội địa,
kim loại và quặng kim loại, vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, nhà các loại,
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác, công trình kỹ thuật dân
dụng khác…
- Tổng quan ngành:
+ Qua thực tiễn nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường bộ, thủy nội địa hiện nay rất
lớn, do nhu cầu quá và có quá nhiều công ty trong ngành dẫn đến sự cạnh tranh mạnh về
giá, thị phần… nhiều doanh nghiệp giả mạo tên các công ty làm ăn lâu năm có uy tín lôi
kéo khách…
+ Đối với dịch vụ vận tải đường bộ yêu cầu phương tiện hiện đại an toàn, người
lái có trình độ cao, thời gian vận chuyển nhanh chóng, bảo hiểm 100%... Còn đối với sản
phẩm kim loại, quặng, vật liệu thiết bị trong xây dựng…mẫu mã phong phú đa dạng do
vây tình trạng hàng kém chất lượng rất dễ gặp.


- Năng lực cạnh tranh của khách hàng:
+Các sản phẩm dịch vụ của công ty đảm bảo chất lượng đầu vào nhập từ + Đối
với dịch vụ vận tải đường bộ yêu cầu phương tiện hiện đại an toàn, người lái có trình độ

cao, thời gian vận chuyển nhanh chóng, bảo hiểm 100%... Còn đối với sản phẩm kim
loại, quặng, vật liệu thiết bị trong xây dựng…mẫu mã phong phú đa dạng do vây tình
trạng hàng kém chất lượng rất dễ gặp.
-Theo tìm hiểu của CBTD và thông tin do doanh nghiệp cung cấp thì hiện tại tỷ
trọng doanh thu của các mặt hàng do Công ty TNHH Vận tải thương mại và xây dựng
Thành Nhàn bán buôn, phân phối như sau :
STT
1
2
3

Mặt hàng
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Kim loại và quặng kim loại
Vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây

Tỷ trọng/Doanh thu
90%
2%
5%

4

dựng
Phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và

3%

xe có động cơ khác
Doanh thu và lợi nhuận theo BCTC (khai báo thuế) của đơn vị trong năm 2015

như sau:
+ Doanh thu năm 2015

:

10,900,650,885 đồng.

+ LN gộp

:

905,114,175 đồng.

+ LN sau thuế

:

68,468,058 đồng.

3.3 Thị trường hoạt động :
3.3.1 Đầu vào :
TT Tên
Khách
hàng
Đầu
vào

1

Công

ty
TNH
H
TM&

Số
ĐKKD/
MSDN/
MST

Địa
chỉ

Đầu
mối
liên
lạc,
Chức
vụ/
SĐT

Doanh
số giao
dịch(tr
đ/năm)

5700563
649

Kim

SơnĐôn
g
Triề

Ông
Trần
Văn
Thủy,
chức

5.788

Tỷ
trọng
%
trong
Giá
vốn
của
KH
19%

Số
năm
quan
hệ

Hàng hóa,
NVL/Dự án


Thời hạn
thanh toán

4
năm

Phụ tùng vật
tư các loại
phục vụ thay
thế sửa chữa ô
tô.

Không
quá 30
ngày


DV
Thanh
Thủy
2

Công 5700396
ty
282
TNH
H Xây
dựng
Thanh
Tuyền


3

Công 5701660
ty
275
TNH
H
ĐT&T
M
Cao
Đức
Lâm

uQuả
ng
Ninh
Đức
Chín
hĐôn
g
Triề
uQN
Cẩm
Thạc
hCẩm
PhảQN

vụ
giám

đốc
Ông

Thanh
Tuyền,
chức
vụ
giám
đốc
Ông
Cao
Văn
Ninh,
chức
vụ
Giám
đốc

3.800

10%

3
năm

Đất sét làm
gạch

Không
quá 60

ngày

1.500

5%

2
năm

Phụ tùng vật
tư các loại
phục vụ thay
thế sửa chữa ô
tô.

Không
quá 30
ngày



 Nhận xét :
- Đầu vào của đơn vị là những doanh nghiệp sản xuất lớn, có uy tín, sản phẩm của
những doanh nghiệp này đã có được vị thế trên thị trường và đã quen thuộc với người tiêu
dùng tại Quảng Ninh.
- Địa bàn phân phối được quy định rõ ràng vì vậy đơn vị chỉ việc khai thác địa bàn
phân phối mà không phải lo đối phó với đối thủ cạnh tranh.
3.3.2 Môi trường kinh doanh và đầu ra của công ty:
3.3.2.1 Môi trường kinh doanh :
- Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc vừa thuộc vùng duyên hải

Bắc Bộ. Đây là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam, tập trung trữ lượng lớn than và
khoáng sản của cả nước nên nhu cầu vận chuyển là rất lớn.
- Đây là lĩnh vực mà trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai có nhu cầu cao
và có thể nói là môi trường kinh doanh sẽ có nhiều thuận lợi. Với môi trường thuận lợi
nên việc thành lập công ty đi vào khai thác lĩnh vực này của các thành viên công ty là có
cơ sở và có khả năng kinh doanh hiệu quả..


3.3.2.2 Đầu ra :
- Liệt kê Các hợp đồng đã và đang thực hiện của Cty TNHH Vận tải thương mại và
xây dựng Thành Nhàn:
T
T

Tên
Khách
hàng Đầu
ra

Số ĐKKD/
MSDN/MST

Địa
chỉ

Đầu mối
liên lạc,
Chức vụ/
SĐT


Doanh
số giao
dịch(trđ/
năm)

1

Công ty
TNHH
Cơ khí và
xây dựng
Ngọc
Thắng

0800257565

Ông
545
Phạm
Văn
Năm,
chức vụ
giám đốc

2

Công ty
TNHH
Cotto
Quảng

Ninh

5700747614

Minh
TânKinh
MônHải
Dươn
g
Cụm
CN
Kim
SơnKim
SơnĐông
Triều
-QN

Ông
2.180
Nguyễn
Đức Lợi,
chức vụ
Giám
đốc

Tỷ
trọng %
trong
DT của
KH

5%

Số
năm
quan
hệ

20%

4
năm

3
năm

Hàng
hóa,
NVL
/Dự
án
Vận
tải đá
các
loại

Thời
hạn
thanh
toán


Vận
chuy
ển
đất
sét từ
mỏ
Việt
Dân
về
nhà
máy
gạch

Không
quá 60
ngày

Trong
vòng
30
ngày

Nhận xét : Công ty có một môi trường kinh doanh rất thuận lợi, đầu ra của công ty khá
ổn định.
3.4 Đối thủ cạnh tranh :
Quảng Ninh hội tụ những điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội quan trọng
trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là một tỉnh có nguồn tài nguyên
khoáng sản,(Về trữ lượng than trên toàn Việt Nam thì riêng Quảng Ninh đã chiếm tới
90%.), nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành
sản xuất trong nước và xuất khẩu, đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế, tăng



trưởng GDP của tỉnh Quảng Ninh. Do vậy các đối thủ cạnh tranh của công ty nhiều mạnh,
đặc biệt là các doanh nghiệp lâu đời có quy mô lớn hơn.
II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DOANH NGHIỆP:
1.Đánh giá tư cách pháp nhân của công ty:
-

Địa chỉ :
Quyết định thành lập:

Khê Hạ-Việt Dân-Đông Triều-Quảng Ninh

Giấy CNĐKKD số: 5701519071 do Sở
KH&ĐT Tỉnh Quảng Ninh Đăng ký
lần đầu ngày 06/09/2011; đăng ký thay
đổi lần thứ nhất ngày 02 tháng 07 năm
2015.

-

Ngành nghề kinh doanh:
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ, Sửa
chữa máy móc, thiết bị; Sửa chữa và bảo
dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác); Xây
dựng nhà các loại; Xây dựng công trình
đường sắt và đường bộ…

-


Vốn điều lệ:
1.500.000.000 đồng.
Vốn chủ sở hữu đến kỳ báo cáo 1.500.000.000 đồng.
gần nhất:
Xếp hạng tín dụng của Vpbank:

84,7
A
Trung bình
Tốt

-

Mã CIC:
Người đại diện:

….
ÔNG NGUYỄN VĂN THÀNH

2. Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp:
2.1.Đánh giá mức độ tin cậy của báo cáo tài chính:


Báo cáo tài chính của Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn.
được thông qua những bộ phận có liên quan và trách nhiệm: giám đốc, kế toán, chi cục
thuế Thị Xã Đông Triều.
Được đảm bảo bởi các yếu tố cần thiết của một báo cáo tài chính theo tiêu chuẩn của
Bộ tài chính. Vậy đây là một báo cáo đáng tin cậy, Ngân hàng có thể sử dụng báo cáo này
để thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành

Nhàn.
2.2. .Phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2014 và 2015
2.2.1.Phân tích kết cấu tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
 Phân tích kết cấu tài sản của công ty trong 2 năm 2014 và 2015
ĐVT : VNĐ


BIỂU 1 : BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tên chỉ tiêu/năm
Năm 2015

Năm 2014

Chênh lệch
số tiền

%

Tỷ trọng (%)
31/12/2015
31/12/2014

TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn

4,686,643,645

8,854,705,572

(4,168,061,927)


(47.07)

62.46

85.84

(23.38)

2,848,639,430

5,121,257,940

(2,272,618,510)

(44.38)

37.97

49.65

(11.68)

1,450,489,413

3,501,493,499

(2,051,004,086)

(58.58)


19.33

33.94

(14.61)

1,450,489,413

3,501,493,499

(2,051,004,086)

(58.58)

19.33

33.94

(14.61)

III. Hàng tồn kho

386,250,607

229,376,298

156,874,309

68.39


5.15

2.22

2.92

1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho

386,250,607

229,376,298

156,874,309

68.39

5.15

2.22

2.92

1,264,195

2,577,835

(1,313,640)


(50.96)

0.02

0.02

(0.01)

B. Tài sản dài hạn

2,816,276,617

1,460,612,373

1,355,664,244

92.81

37.54

14.16

23.38

I. Tài sản cố định

2,773,536,641

1,460,612,373


1,312,924,268

89.89

36.97

14.16

22.81

1. Nguyên giá

3,460,808,891

1,947,790,709

1,513,018,182

77.68

46.13

18.88

27.24

2. Giá trị hao mòn luỹ kế

(687,272,250)


(487178336)

(200,093,914)

41.07

(9.16)

(4.72)

(4.44)

42,739,976

0

42,739,976

#DIV/0!

0.57

0

0.57

7,502,920,262

10,315,317,945


(2,812,397,683)

(27.26)

100

100

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3.Các khoản phải thu khác

IV. Tài sản ngắn hạn khác

3. Chi phí xây dựng dở dang
II. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản


 Nhận xét:
Qua phân tích kết cấu tài sản của công ty trong 2 năm 2014 và 2015, ta nhận thấy:
 Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong kết cấu tài sản của công ty. Theo đó tài sản ngắn hạn chiếm tới 85.84%
trong tổng tài sản năm 2014, trong khi đó tài sản dài hạn chỉ chiếm có 14.16%. Điều này là phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty không cần đầu tư nhiều vào tài sản dài hạn vì chu kỳ hoạt động của công
ty chỉ diễn ra trong thời gian tương đối ngắn, tài sản lưu động luôn chiếm tỷ trọng rất lớn.

 Qua phân tích kết cấu tài sản, ta thấy so với năm 2014 thì trong năm 2015 tài sản dài hạn tăng một cách đáng kể với
tỷ lệ tăng 23.38%, đặc biệt là TSCĐ tăng với tỷ lệ rất cao 22.81% do công ty mua sắm thêm ô tô tải để phục vụ nhu
cầu vận chuyển hàng hóa.
 Trong khi đó tài sản ngắn hạn lại giảm mạnh với tỷ lệ giảm 23.38% tải sản ngắn hạn giảm chủ yếu do các khoản phải
thu khách hàng giảm (14.61%) điều này chứng tỏ công tác thu nợ của công ty tốt và công ty không sử dụng chính
sách bán chịu, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng quá nhiều. Hàng tồn kho của công ty 2015 tăng mạnh với mức tăng
156,874,309 đồng với tỷ lệ tăng 68.39%. Hàng tồn kho tăng chủ yếu do tăng nguyện vật liệu với mức tăng
170.4331.049 đồng nguyên nhân là công ty nhập nguyên vật liệu với số lượng lớn để thực hiện đơn hàng với công ty
TNHH COTTO Quảng Ninh và Công ty TNHH Thanh Tuyền trong đầu năm 2016. Như vậy trong năm 2016 công ty
sẽ ghi nhận được thêm một khoản doanh thu.

 Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty trong 2 năm 2014 và 2015


ĐVT : Đồng

Nguồn vốn

A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
7. Dự phòng phải trả ngắn
hạn

II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
Tổng cộng nguồn vốn
 Nhận xét:

2015

2014

Chênh lệch

Tỷ trọng (%)

Số tiền

%

31/12/2015

31/12/2014

Biến

động

5,893,748,421
5,893,748,421
3,940,000,000
243,765,400
1,530,150,000

8,770,878,612
8,770,878,612
3,030,000,000
3,312,477,241
2330466391

(2,877,130,191)
(2,877,130,191)
910,000,000
(3,068,711,841)
(800316391)

(32.80)
(32.80)
30.03
(92.64)
(34.34)

78.55
78.55
52.51
3.25

20.39

85.03
85.03
29.37
32.11
22.59

(6.47)
(6.47)
23.14
(28.86)
(2.20)

52,533,021

97,934,980

(45,401,959)

(46.36)

0.70

0.95

(0.25)

127300000


0

127,300,000

#DIV/0!

1.70

0.00

1.70

1,609,171,841
1,609,171,841

1,544,439,333
1,544,439,333

64,732,508
64,732,508

4.19
4.19

21.45
21.45

14.97
14.97


6.47
6.47

1,500,000,000

1,500,000,000

0

0.00

19.99

14.54

5.45

109,171,841

44,439,333

64,732,508

145.66

1.46

0.43

1.02


7,502,920,262

10,315,317,945

-2,812,397,683

-27.26

100.00

100.00


Qua phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn. trong 2 năm 2014 và
2015 ta nhận thấy:


Tỷ trọng nợ phải trả cao hơn nhiều so với tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này phù hợp với hoạt

động kinh doanh của công ty, công ty không cần bỏ ra nhiều nguồn vốn của mình mà chỉ dựa vào việc mua bán chịu với các
nhà cung cấp. Chứng tỏ công ty có khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp rất tốt. Nợ phải trả tăng chủ yếu do vay
ngắn hạn tăng với tỷ lệ tăng 30.3%. Ban lãnh đạo công ty chủ trương sử dụng nguồn vốn đi vay cho hoạt động kinh doanh
nhiều hơn.


Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty trong năm 2010 đã có tỷ lệ tăng 6.47%. Điều này là do

trong năm 2014 công ty đã đạt được một khoản lợi nhuận và trong năm 2015 công ty dùng khoản lợi nhuận này để đầu tư
cho hoạt động kinh doanh của mình.


BIỂU 2: BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu/năm
2015
2014

Chênh lệch
số tiền

%

Tỷ trọng
31/12/2015 31/12/2014

1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

10,900,650,88
5

17,381,627,804

(6,480,976,919)

(37.29)

100

100


0

3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán

10,900,650,88
5
9,995,536,710

17,381,627,804
16,726,710,044

(6,480,976,919)
(6,731,173,334)

(37.29)
(40.24)

100
91.70

100
96.23

0
(4.54)

905,114,175

504,485
289,915,390
289,915,390

654,917,760
495,067
194,455,312
194,455,312

250,196,415
9,418
95,460,078
95,460,078

38.20
1.90
49.09
49.09

8.30
0.00
2.66
2.66

3.77
0.00
1.12
1.12

4.54

0.00
1.54
1.54

517,033,591

400,127,361

116,906,230

29.22

4.74

2.30

2.44

4. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ(1-3)
5. Doanh thu hoạt động tài chính
6. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý kinh doanh


9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (4+5-6-7)
10. Thu nhập khác

11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế

98,669,679
238,085,857
229,146,463
(13,085,857)

60,830,154
0
0
0

37,839,525
238,085,857
229,146,463
(13,085,857)

62.21
#DIV/0!
#DIV/0!
#DIV/0!

0.91
2.18

2.10
(0.12)

0.35
0.00
0.00
0.00

0.56
2.18
2.10
(0.12)

85,583,822

60,830,154

24,753,668

40.69

0.79

0.35

0.44

17,115,764
68,468,058


12,166,031
48,664,123

4,949,733
19,803,935

40.68
40.70

0.16
0.63

0.07
0.28

0.09
0.35

 Nhận xét:
Qua phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động của công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn. trong 2
năm 2014 và 2015 ta nhận thấy:


Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Vận tải thương mại và xây dựng

Thành Nhàn trong năm 2015 giảm 6,480,976,919 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ giảm là 37.29%. Bên cạnh đó
giá vốn hàng bán giảm mạnh 40.24% nhưng tốc độ giảm của giá vốn hàng bán lớn hơn tốc độ giảm doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ =>Chính vì vậy mà lợi nhuận gộp từ bán hàng của công ty trong năm 2015 tăng 250,196,415
đồng.



Bên cạnh đó, doanh thu hoạt động tài chính 2015 tăng 1.90% so với năm 2014, chi phí tài chính tăng

lên tăng 49.09%, chi phí quản lý kinh doanh tăng 29.22% . Từ đó làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
169.375.182 đồng so với năm 2014 tương ứng với tốc độ tăng là 62.21% và kết quả là lợi nhuận sau thuế tăng 40.70%. Điều
này chứng tỏ tình hình kinh công ty 2015 tốt hơn 2014.


2.2.2.Phân tích các thông số tài chính của công ty TNHH Vận tải thương mại và xây
dựng Thành Nhàn
Chỉ tiêu
Các thông số khả năng thanh toán
1.Khả năng thanh tóan ngắn hạn
2.Khả năng thanh toán nhanh
3.Khả năng thanh toán tức thời
Các thông số hoạt động
1. Kỳ thu tiền bình quân
2. Vòng quay khoản phải thu
3. Thời gian giải tỏa tồn kho
4. Vòng quay hàng tồn kho
5. Vòng quay tài sản
6. Vòng quay vốn lưu động
Thông số đòn bẩy tài chính
1. Thông số nợ
2.Thông số nợ dài hạn
3. Thông số nợ / VCSH
Thông số khả năng trả lãi vay
1. Thông số khả năng trả lãi vay
2. Thông số chi trả trả nợ gốc và lãi vay
Thông số khả năng sinh lợi

1. Thông số lợi nhuận gộp biên
2. Thông số lợi nhuận ròng biên
3.Thông số suất sinh lợi trên tài sản
(ROA)
4. Thông số suất sinh lợi trên vốn chủ sở
hữu (ROE)
Số nhân vốn chủ

Năm 2010

Năm 2009
0.80
0.73
0.48

1.01
0.98
0.58

52.24
18.20

75.36
10.03

13.91
25.88

4.94
72.92


1.45
2.32

1.69
1.96

0.79
0.00
3.66

0.85
0.00
5.68

1.29

1.31

0.18

0.17

0.08
0.01

0.04
0.003

0.01


0.01

0.04
4

0.03
3

2.2.2.1.Phân tích khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh tóan ngắn hạn năm 2014 là 1.01 lần chứng tỏ công ty có đủ tài
sản ngắn hạn để đảm bảo trả nợ ngắn hạn, tuy nhiên sang năm 2015 giảm xuống còn 0.8
lần công ty vẫn duy trì được ở mức không quá thấp.
- Tỷ số thanh toán nhanh =0.73 (giảm 0.23 so với năm 2014).Tỷ số thanh khoản
nhanh của doanh nghiệp vẫn còn ở con số thấp cho thấy do công ty đang gặp khó khăn
trong việc thanh toán công nợ.


- Khả năng thanh toán tức thời = 0.48 (giảm 0.1 so với năm 2014). Khả năng thanh
toán tức thời của công ty vừa lọt vào ngưỡng đánh giá chứng tỏ khi dung khoản tiền và
tương đương tiền đủ để đối phó với nợ ngắn hạn, làm yên long chủ nợ.  Qua tính toán
các tỷ số thanh khoản ta thấy khả năng thanh khoản của công ty là ở mức trung bình khi
với 1 đồng nợ có đến hơn 3 đồng tài sản. Điều này có lợi cho công ty khi với tỷ số thanh
khoản này thì khả năng sinh lợi của công ty là cao hơn.
2.2.2.2.Phân tích về thông số hoạt động:


Kỳ thu tiền bình quân =

= 52.24 ngày (giảm 23.12 ngày so với năm 2014)


• Vòng quay khoản phải thu =

= 360/52.24=6.89 vòng

Vậy sau 53 ngày công ty có thể thu hồi được khoản phải thu, một năm công ty
có gần 7 vòng quay khoản phải thu. Có thể nói công ty có thể thu hồi vốn tương đối
nhanh,đảm bảo cho nhu cầu vốn của công ty.


Thời gian giải tỏa tồn kho =

=13.91 ngày (tăng mạnh so với năm 2014)



Vòng quay hàng tồn kho =

=25.88 vòng (tăng so với 2014)

Theo tính toán ta thấy, bình quân thời gian tồn kho của công ty là 13.91 ngày và
có 25.88 vòng tồn kho. Cho thấy lượng hàng vào nhập kho công ty là tương đối nhiều và
chia thành nhiều lần do đặc thù của ngành nên giảm được chi phí quản lí và bảo quản.
• Vòng quay tổng tài sản = 1.45 vòng thấp hơn năm 2014 (1.69 vòng) tức là cứ 1
đồng tài sản sẽ tạo ra 1.45 đồng doanh thu => công ty sử dụng tài sản có hiệu quả nhưng
chưa thực sư cao.
• Vòng quay vốn lưu động năm 2015 là 2.32 vòng tăng so với năm 2014, thông số
này của công ty ở mức khá cao chứng tỏ công ty đang sử dụng có hiệu quả tài sản lưu
động trong hoạt động kinh doanh.
2.2.2.3.Phân tích về thông số đòn bẩy tài chính:



• Tỷ số nợ so với tổng tài sản =

= 0.79 (giảm so với năm 2014).Ta thấy

tỷ số nợ khoảng 79% so với tổng tài sản, công ty có thể gánh vác tổng nợ của họ ở
mức khá, ngân hàng có thể cho công ty vay và có thể yên tâm về việc trả nợ của
công ty.
• Thông số nợ dài hạn =

• Thông số nợ so với VCSH =

=0

=3.66 (giảm 2.02 so với năm 2014 là

5.68).Tỷ số nợ so với VCSH của công ty cao chứng tỏ công ty sử dụng nhiều
nguồn vốn bên ngoài, không chủ động trong việc phân phối và sử dụng nguồn vốn.
Ta thấy,công ty sử dụng gần như toàn bộ nguồn vốn vay để hoạt động kinh
doanh của công ty, cơ cấu vốn của công ty chưa hợp lý,nhưng tỷ số nợ dài hạn của công
ty là 0 trong khi nợ ngắn hạn là 79%,chứng tỏ công ty huy động được nợ ngắn hạn là chủ
yếu.
2.2.2.4.Phân tích thông số khả năng trả lãi vay:
Thông số khả năng trả lãi vay =

= 1.29 ( giảm so với năm 2014

là 1.31)
Thông số này thể hiện công ty hoàn toàn đủ khả năng trả lãi vay cho ngân hàng

vì lợi nhuận trước thuế và lãi của công ty lớn hơn 1.29 lần so với chi phí tiền lãi.
Thông số chi trả nợ gốc và lãi vay =

=0.18 (giảm 0.01 so với năm

2014)
Thông số cho thấy công ty đủ khả năng để trả được gốc và lãi cho ngân
hàng,ngân hàng có thể an toàn khi cho công ty vay.
2.2.2.5.Phân tích thông số khả năng sinh lợi:


Thông số lợi nhuận gộp biên =

= 0.08 (tăng nhẹ so với năm 2014)

Thể hiện mức lợi nhuận gộp trong doanh thu thuần là 8% =>không cao.


Thông số khả năng sinh lợi ròng =

=0.01


 Ta thấy mức lợi nhuận ròng có trong doanh thu là 1% => khả năng sinh lợi cuả cty
là tương đối thấp.
• Thông số suất sinh lời trên tài sản (ROA) = 0.01
Thông số này cho thấy, với 1 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại 0.01 đồng lợi
nhuận, thông số chưa cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của công ty còn thấp chưa
thực sự hiệu quả.
• Thông số suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu(ROE) = 0.82

Thông số này cho thấy,1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy được tạo ra 0.82
đồng lợi nhuận,thông số này cũng nghĩa là cty đã sử dụng tốt vốn của mình.
KẾT LUẬN: Qua tính toán các thông số tài chính ta thấy được mức độ an toàn về khả
năng trả gốc và lãi của công ty là đạt yêu cầu, các thông số về tốt, mặc dù khả năng sinh
lãi của công ty còn thấp nhưng công ty cũng đang trên đà gia tăng vốn lưu động đồng
thời mở rộng hoạt động kinh doanh và gia tăng lợi nhuận.
2.3.Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty
Năm 2015 Năm 2014
Chỉ tiêu
I. Tỷ số khả năng thanh khoản
Tỷ số thanh khoản hiện thời
Tỷ số thanh khoản nhanh
II.Tỷ số quản lý nợ
Thông số nợ
Thông số chi trả trả nợ gốc và lãi
vay
Thông số khả năng trả lãi vay
III. Tỷ số hiệu quả hoạt động
Kỳ thu tiền bình quân
Số vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay tổng tài sản
IV. Tỷ số khả năng sinh lợi
Lợi nhuận ròng biên
Lợi nhuận gộp biên
ROA
ROE

Đánh giá

0.8

0.73

1.01
0.98

Khá tốt
Khá tốt

0.79

0.85

Trung bình

0.18

0.17

Khá Tốt

1.29

1.31

Khá tốt

52.24

75.36


25.88

72.92

1.45

1.69

Tốt
Không tốt
Tốt

0.01
0.08
1%
4%

0.003
0.04
1%
3%

Trung bình
Trung bình
Tốt
Khá tốt


Nhận xét:
Nhìn chung tình hình tài chính của công ty có sự chuyển biến tích cực hơn so với

năm 2014.Cụ thể công ty đã sử dụng vốn vào hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả khả
quan: kỳ thu tiền bình quân ngắn, các chỉ số về khả năng thanh toán ở mức tốt. Các khoản
nợ ngắn hạn của DN khá tốt, điều này cho thấy khả năng hòan trả các khỏan nợ ngắn hạn
của DN bằng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn đuợc đảm bảo. Ta có thể thấy ROE
trong năm 2015 cao hơn năm 2014 , đây là dấu hiệu tốt đối với công ty, thể hiện công ty
có khả năng sinh lời cao trên số vốn chủ sở hữu được sử dụng. ROA so với mức trung
bình ngành là khá cao chúng tỏ công ty sử dụng hiệu quả số tài sản của mình. Vòng quay
tài sản tuy giảm nhưng vẫn ở mức cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của công ty hiện
tại đang ở mức tốt. Đánh giá công ty kinh doanh có hiệu quả.
2.4 Tình hình quan hệ khách hàng với các TCTD:
• Hiện tại, theo thông tin từ KH cung cấp, khách hàng không có dư nợ tại các Ngân
hàng khác.
• Theo đánh giá của các ngân hàng thì lịch sử quan hệ tín dụng của công ty với các
ngân hàng là rất tốt. Công ty luôn trả đầy đủ gốc và lãi khi đáo hạn.
III.PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
1.Kế hoạch kinh doanh từ 2016:
Bổ sung vốn mua sắm 02 phương tiện vận tải (ô tô tải)
Căn cứ vào tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty năm 2014-2015 công
ty đề ra kế hoạch kinh doanh và khả năng trả nợ của Công ty từ tháng 6/2016 đến tháng
6/2017 như sau:
Chỉ tiêu

Kế hoạch 2011

1. Tổng Doanh thu :
2. Tổng chi phí
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý
Chi phí tài chính
3. LN trước thuế


(VND)
16.000.000.000
15.850.000.000
14.680.000.000
650.000.000
520.000.000
150.000.000


2. Đánh giá kế hoạch kinh doanh
- Đánh giá về tình hình cung cầu về sản phẩm trên thị trường:
+ Đây là lĩnh vực mà trong giai đoạn hiện nay cũng như trong tương lai có nhu cầu cao
và có thể nói là môi trường kinh doanh sẽ có nhiều thuận lợi. Với môi trường thuận lợi
nên việc thành lập công ty đi vào khai thác lĩnh vực này của các thành viên công ty là có
cơ sở và có khả năng kinh doanh hiệu quả..
+ Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Quảng Ninh vừa
thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc vừa thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là tỉnh
khai thác than đá chính của Việt Nam, tập trung trữ lượng lớn than và khoáng sản của cả
nước. Đặc biệt là huyện Đông Triều. Vì vậy mà sản phẩm và dịch vụ công ty rất được rất
được khách hàng quan tâm và có khả năng cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh.
- Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty:
Thị trường đầu vào: Đầu vào của đơn vị là những doanh nghiệp sản xuất lớn, có uy tín,
sản phẩm của những doanh nghiệp này đã có được vị thế trên thị trường và đã quen thuộc
với người tiêu dùng tại Đông Triều.
Thị trường đầu ra: Hiện công ty đang có hệ thống khách hàng tiêu thụ ổn định trên địa
bàn.
Thị phần của doanh nghiệp ổn định, và nhu cầu vận chuyển hàng hóa, sửa chữa phương
tiện vận tải và mua bán vật liệu xây dựng của thị trường ngày càng tăng, là cơ sở đảm bảo
cho công ty đạt kế hoạch đề ra.

-Tính khả thi của phương án kinh doanh
+ Tính hợp pháp của PAKD:
Qua hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp như: nguồn gốc hàng mua hàng
( các hóa đơn mua hàng) và tính khả thi của phương án nhận thấy PAKD do khách hàng
cung cấp có tính pháp lý cao.
+ Tính hợp lý/hiệu quả của PAKD:


Qua xem xét giá giá bán, giá mua và tính toán các khoản chi phí (chi phí nhân
công, chi phí quản lý,chi phí lãi vay….) nhận thấy tính hiệu quả của PAKD này là cao.
+ Khả năng thực hiện PAKD:
Hiện tại nguồn khách hàng đầu ra của công ty là những cá nhân tổ chức trên
địa bàn Huyện Đông Triều nên khả năng cung cấp thiết bị đầu ra tương đối lớn. Nhân
viên Lý Thị Thiết đánh giá khả năng thực hiện PAKD của công ty có tính khả thi cao.
3. Khả năng trả nợ của khách hàng
Sau khi tiến hành thẩm định thị trường, dự báo doanh thu và các khoản mục chi phí
cũng như đánh giá tốc độ tăng trưởng của công ty trong 2 năm 2014 và 2015, và tính khả
thi của phương án kinh doanh mà công ty TNHH VậN TảI THƯƠNG MạI VÀ XÂY
DựNG THÀNH NHÀN có thể đem lại lợi nhuận lớn cho công ty, xem xét năng lực điều
hành của ban giám đốc, các hợp đồng đầu ra, uy tín của công ty TNHH VậN TảI
THƯƠNG MạI VÀ XÂY DựNG THÀNH NHÀN, Nhân viên Lý Thị Thiết nhận thấy lãi
ròng của công ty là đúng, chính xác. Vì vậy công ty hoàn toàn có thể dựa vào khả năng
sinh lợi của phương án kinh doanh để trả nợ vay ngân hàng. . Công ty đảm bảo khả năng
trả lãi hàng tháng và trả nợ gôc khi khoản vay đến hạn.
• Nguồn trả nợ chính:
`Vậy nguồn trả nợ chính của công ty là lợi nhuận sau thuế mà công ty được đạt trong
năm. Theo kế hoạch, sau khi thực hiện phương án kinh doanh trong năm 2016, công ty
TNHH VậN TảI THƯƠNG MạI VÀ XÂY DựNG THÀNH NHÀN có LNST đạt
96.000.000 đồng.
• Phương thức trả nợ

- Gốc trả khi đến hạn, Lãi trả theo dư nợ thực tế
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay (trong hạn): Lãi suất cho vay tại thời điểm giải
ngân đầu tiên là: 1.3%/tháng.
- Lãi suất quá hạn: Bằng 150% mức lãi suất trong hạn.
4. Nhu cầu vốn lưu động
Phòng KHDN xác định nhu cầu cấp hạn mức trên cơ sở xác định tổng nhu cầu
vốn lưu động của khách hàng sau khi cân đối nguồn vốn tự có và các khoản chiếm dụng.
STT

Chỉ tiêu

Cách tính

Giá trị (triệu Ghi chú
VND)


Theo KH kinh doanh

1

Doanh thu

2

Kế hoạch khấu hao

600

3


Nộp Ngân sách NN

240

4

Lãi định mức

5

Nhu cầu VLD cả năm

6

Số vòng quay bình quân/năm

7

Nhu cầu VLĐ

8

Vốn tự có

600

9

Vốn chiếm dụng + huy động

Mức dư nợ tại các Ngân hàng

500

10

16.000

14.645
5 = (1) – (2+3+4)

515
2.32

7=(5) / (6)

khác
11
Mức dư nợ +BL tại Ngân hàng
=> Nhu cầu vốn lưu động cho cả năm (triệu VND)

332.5

Doanh thu - (Khấu hao + Thuế & Nộp Ngân sách NN + Lãi định mức) = 515 triệu VND
=> Nhu cầu VLĐ = Nhu cầu VLD cho cả năm/Vòng quay VLĐ = 221 triệu VND
Xác định hạn mức vay vốn và bảo lãnh tại NH : 332.5 triệu VND (70%TSDB)
5. Thẩm định tài sản bảo đảm:
Để đảm bảo cho hạn mức tín dụng ngắn hạn và Bảo lãnh 332.5 triệu VND công ty
đề nghị dùng TSĐB:
- Loại tài sản bảo đảm: đất

- Mô tả tài sản đảm bảo:
+ Ngôi nhà và đất tại thửa số 01; tờ bản đồ số 01 tại Khu đô thị mới Kim Sơn – xã
Kim Sơn – Huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh
+ Diện tích đất

: 99m2 ( rộng: 9m2 ; dài 11m2 )

+ Diện tích xây dựng : 99m2
+ Diện tích sử dụng : 420m2
+ Lợi thế giao thông thuận lợi
- Chủ sở hữu, sử dụng: Ngôi nhà và đất trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp
của Ông Nguyễn Văn Thành – bà Nguyễn Thị Nhàn, Giám đốc công ty TNHH vận tải
thương mại và xây dựng Thành Nhàn., hiện không có tranh chấp.
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng: Giấy chứng nhận QSĐ số BX 198874 do
UBND Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 28/12/2014.


- Quan hệ của chủ sở hữu, sử dụng với Bên vay: Chủ tài sản là giám đốc công ty
TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn..
- Giá trị định giá: 495.000.000 đồng ngày định giá ngày 15/02/2016 do Nhân viên
Thẩm định: Vpbank – Quảng Ninh
+ Giá theo quy định của NN: Giá đất NN :6.000.000VND/m2
Giá nhà NN: 2.050.000 VND/m2
+ Giá theo quy định của TT: Giá đất TT: 25.000.000 VND/m2
Giá nhà TT: 8.000.000 VND/m2
- Giá trị đảm bảo tối đa : 300.000.000 đồng
- Thủ tục nhận tài sản bảo đảm: Nhận trực tiếp từ chủ tài sản
- Phương thức quản lý tài sản bảo đảm: Bảo quản tại kho của chi nhánh Quảng Ninh.
* Đánh giá của nhân viên Lý Thị Thiết về tài sản bảo đảm:
- Ngôi nhà và đất trên nằm khu vực trung tâm và thuộc khu đô thị nên khả năng

chuyển nhượng là rất cao
- Tài sản đảm bảo của công ty có giá trị pháp lý và có tính thanh khoản.
IV.NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét, đánh giá:
Qua thẩm định Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn., nhân
viên Lý Thị Thiết đánh giá công ty kinh doanh có hiệu quả, phương án kinh doanh khả
thi. Lãi ròng của công ty là đúng, chính xác, Công ty đủ khả năng trả lãi hàng tháng và trả
nợ gốc khi khoản vay đến hạn.
2. Kiến nghị:
Trên cơ sở các thông tin đã được thẩm định nêu trên, nhân viên Nguyễn Phi Khanh
đề xuất cấp tín dụng cho khách hàng với các nội dung sau:
-Số tiền cho vay:
-Mục đích vay vốn:
-Thời hạn cho vay:
-Phương thức trả nợ:
-Lãi suất:
-Điều kiện giải ngân:

300.000.000 đồng.
Bổ sung vốn kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ
06 tháng.
Gốc trả khi đến hạn, Lãi trả theo dư nợ thực tế
1.3%/tháng.
-Nhân viên Lý Thị Thiết và Phòng Giao Dịch Đông Triều cam kết
thu lãi hàng tháng và nợ gốc đầy đủ.


-Hợp đồng thuế chấp tài sản ký tại Phòng Công Chứng Nhà Nước
Quảng Ninh.
-Phương


thức

-Quy trình thực hiện cho vay theo quy định của VPBank.
giải Tiền mặt

ngân
-Tài sản bảo đảm:

Bổ sung vốn kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ

PHẦN III: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG
Công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn. là một khách hàng
mới phát sinh giao dịch với ngân hàng. Đây cũng là khách hàng có lịch sử quan hệ với
các ngân hàng khác trên địa bàn rất tốt, trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn. Bên cạnh đó
công ty TNHH vận tải thương mại và xây dựng Thành Nhàn. là một doanh nghiệp có uy
tín và hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực vận tải hàng hóa đường bộ…,… trên địa bàn
Thị xã Đông Triều cũng như trên tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra theo những phân tích và
nhận xét từ hồ sơ của khách hàng (phần trên) thì đây là một khoản vay vốn hoàn toàn đảm
bảo về việc sử dụng cũng như việc hoàn trả vốn. Do đó việc ngân hàng tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng này vay vốn nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động cho mục
đích kinh doanh là một điều cần thiết. Chính vì vậy cần phải thực hiện giải quyết nhanh
gọn khoản vay này để giúp ngân hàng có thể giữ chân khách hàng cũng như tạo một mối
hệ mật thiết với họ trong tương lai.
Kính trình ban lãnh đạo phê duyệt!

NV quan hệ khách hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng phòng

(Ký, ghi rõ họ tên)


PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×