Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy : Lập quy trình công nghệ chi tiết càng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.61 KB, 39 trang )

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Lời nói đầu

Hiện nay, cùng với sự phát triển của ngành cơ khí, môn công nghệ chế tạo máy
thực sự là hành trang mỗi kĩ s trớc khi ra trờng,ngời công nhân có thể dựa vào làm
cơ sở thiết kế. Môn công nghệ chế tạo máy đợc đem vào giảng dạy ở hầu hết các trờng kĩ thuật và càng ngày không ngừng đợc cải tiến dới sự nghiên cứu của các
chuyên gia hàng đầu. Đối với mỗi sinh viên cơ khí, đồ án môn học Công Nghệ Chế
Tạo Máy là môn học giúp sinh viên làm quen với việc giải quyết các vấn đề tổng
hợp của công nghệ chế tạo máy đã đợc học ở trờng qua các giáo trình cơ bản về
công nghệ chế tạo máy. Khi làm đồ án này ta phải làm quen với cách sử dụng tài
liệu, cách tra sổ tay cũng nh so sánh lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất cụ thể
một sản phẩm điển hình.Để hoàn thành đợc đồ án môn học này, em xin chân thành
cảm ơn sự hớng dẫn của thầy Phí Trọng Hảo cùng các thầy cô giáo thuộc bộ môn
Công Nghệ Chế Tạo Máy trờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội . Do làm lần đầu đợc
hoàn thành môn học này, tất nhiên không thể tránh khỏi có sai sót. Em rất mong có
đợc sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy và các bạn.

Hà Nội Ngày 29 Tháng 10 Năm 2007
Sinh viên
Nguyễn Xuân Hoàng

1


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48


Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học
Công Nghệ Chế Tạo Máy
I) Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Bạc là loại chi tiết đợc dùng rộng rãi trong kết cấu cơ khí.Đó là những chi tiết có
dạng hình ống tròn,thành mỏng,mặt đầu có vai hoặc không có vai,mặt trong có thể
là dạng trụ hoặc côn.Mặt làm việc của bạc thờng là mặt trong,và do đó ở mặt trong
có khi có rãnh dầu và do đó lại phải có lỗ ngang vuông góc với đờng tâm bạc để tra
dầu.
Chức năng làm việc của chi tiết càng : chi tiết cần yêu cầu thiết kế là chi tiết mặt
bích của máy đóng bàu.Đây là chi tiết dạng bạc,nó có chức năng dùng để lắp ráp
đầu trục để đỡ trục,mặt trong lắp với ổ lăn để đỡ trục
* . Các bề mặt làm việc của bích:
+ Các mặt đầu tiếp xúc với thành hộp khi lắp ráp.
+ Mặt trụ trong của bích dùng để lắp ráp ổ lăn đỡ trục.
+ Mặt trụ ngoài tiếp xúc với lỗ hộp.
* . Các kích thớc quan trọng :
+Đờng kính mặt trụ ngoài 62 dùng để lắp với lỗ hộp
+Đờng kính mặt trụ trong 55 dùng để lắp ổ lăn.
+ Khoảng cách các tâm lỗ lắp bu lông 130 dùng để cố định bích với thành hộp
* . Điều kiện kỹ thuật cơ bản của chi tiết:
+Đờng kính mặt ngoài 62 của bích đạt cấp chính xác cấp 7
+Đờng kính mặt trụ trong 55 của bích đạt cấp chính xác cấp 7
+ Độ đồng tâm của mặt ngoài

62 và mặt lỗ 55 đạt không lớn hơn 0,1 mm

+Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đờng tâm lỗ bích nằm trong khoảng 0,1
mm/100mm đờng kính.
+Độ nhám bề mặt nh sau:
-Với bề mặt trụ 55,62 và mặt đầu vuông gõc với bề mặt trụ trụ này cần đạt

Ra=2,5àm
-Các bề mặt còn lại đạt độ bang Rz=40 àm.
2


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

* . Điều kiện làm việc của chi tiết :
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
II) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Tính công nghệ trong kết cấu đối với chi tiết dạng càng bạc :tính công nghệ có ý nghĩa quan trọng vì nó ảnh hởng trực tiếp đến năng suất
và độ chính gia công .Vì vậy , khi thiết kế chi tiết dạng bạc nên chú ý kết cấu của nó qua một số điều kiện kỹ thuật sau :

ỉ1
30

ỉ1
15

A

,5
ỉ73

6 l? M6

0.1 B


2,5

2,5

2,5

A

6

15

6

ỉ11

6 l? ỉ6,5

ỉ40
ỉ55 H7
ỉ62 h7

B

0,1/100 A

Chi tiết bạc đỡ (hình trên) đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc từ gang xám
GX15-32. Quá trình đúc không quá phức tạp , nhng cần phải có mặt phân cách vì chi
tiết có dạng tròn xoay nên không thể đúc trong một hòm khuôn. Cần lu ý rằng bạc
có đờng kính lỗ là 55, 40 trong khi chiều dài lỗ là 21mm, do vậy việc tạo phôi có

lỗ sẵn là có thể đợc,bên cạnh đó các lỗ . 6,5 và lỗ ren M6 đợc đúc đặc và đợc tạo
thành sau quá trình gia công. Với mặt trụ 62 dùng để định vị bích vào lỗ hộp ,khi
3


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

chế tạo phôI ta có thể đúc liền .Sau đó tạo hình dáng mặt trụ 62 bằng cách tiện trên
máy tiện.
III) Tính trọng lợng và sản lợng của chi tiết:
a)Tính trọng lợng của chi tiết:
Với yêu cầu của đề bài ta có dạng sản xuất của chi tiết bạc là dạng sản xuất hàng
loạt vừa .
Từ các thông số kỹ thuật của bản vẽ chi tiết ta tính đợc khối lợng của chi tiết bích :
Ta chia bích ra thành các phần nhỏ
thể tích là V1 , V2 , V3,V4
Ta có :
-V1:Khối trụ 130 chiều cao 21mm
130.130
D2
V1 =
.h=3,14.
.21=278596,5 (mm 3 )
4

4

-V2:Khối trụ đờng kính trong 62,đờng kính ngoài 130 chiêu cao 6mm

V2 = h.

4,14.(130 2 62 21 )
.( D22 D 21 1 )
=6.
= 79014,96 (mm 3 )
4
4

-V3:Khối trụ đờng kính 55 chiều cao12mm
V3 = h .

.D 2
4

=12.

3,14.55 2
4

= 28495,5 (mm 3 )

-V4:Khối trụ đờng kính 40 chiều cao9mm
V4 = h .

.D 2
4

= 9.


3,14.40 2
4

= 11304 (mm 3 )

Thể tích của bích là :

V = V1+V2-(V3+V4)=
= 278596,5 +79014,96-(28495,5+11304) =317811,96(mm 3 )=0,32(dm 3 )
Khối lợng của bích là : G = V.

Trong đó khối lợng riêng của gang xám , = 7,4 ( KG/ dm 3 )
G = 0,32. 7,4 = ( kg) = 2,36 ( kg )
-Xác định sản lợng của chi tiết:
Với khối lợng của chi tiết là G = 2,36 kg < 4 kg và dạng sản xuất là sản xuất hàng
loạt vừa nên sản lợng sản xuất hàng năm là : 500 ữ 7500 chi tiết
4


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

IV)Chọn phong pháp chọn phôi:
1. Phơng pháp chế tạo phôi : Bạc đỡ có hình dáng dạng tròn xoay, nếu ta chế tạo
phôi bằng phơng pháp dập thể tích thì có thể có đợc cơ tính rất cao. Tuy nhiên, vật
liệu để chế tạo bạc đỡ là gang xám GX15-32 nên ta không thể dùng phơng pháp
dập để chế tạo phôi. Phơng pháp tạo phôi hợp lý nhất là phôi đúc bởi nó cho một số
u điểm đặc biệt quan trọng mà phơng pháp khác không có đợc:
- Phôi không bị nứt, vỡ khi chế tạo.

- Sản xuất linh hoạt nên giá thành rẻ.
- Giá thành tạo khuôn rẻ.
- Ngoài ra, nếu chọn đợc phơng pháp đúc hợp lý sẽ cho vật đúc cơ tính cũng
rất cao.
Bên cạnh đó, nó có một số nhợc điểm:
- Lợng d lớn.
- Độ chính xác của phôi không cao.
- Năng suất thấp.
- Phôi dễ mắc khuyết tật.
Tuỳ thuộc vào loại khuôn, mẫu, phơng pháp rót ta có thể dùng nhiều phơng
pháp đúc khác nhau và có các đặc điểm khác nhau. Ta có thể xét các đặc điểm của
chúng nh sau
1.1 Đúc trong khuôn cát
Đúc trong khuôn cát là dạng đúc phổ biến. Khuôn cát là loại khuôn đúc một
lần( chỉ đúc một lần rồi phá khuôn). Vật đúc tạo hình trong khuôn cát có độ chính
xác thấp, độ bóng bề mặt kém, lợng d lớn. Thích hợp với vật đúc phức tạp, khối lợng
lớn. Không thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
Phơng pháp đúc trong khuôn cát khó cơ khí hoá và tự động hoá.
1.2 Đúc trong khuôn kim loại:
Đúc trong khuôn kim loại có thể thực hiện việc điền đầy kim loại theo nhiều cách:
5


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Rót tự do:
Thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn, vật đúc nhỏ, trung bình, cấu tạo đơn
giản. Vật đúc có cơ tính cao, dùng đúc các vật liệu khác nhau. Tuy nhiên hạn chế

đúc gang xám.
Điền đày kim loại đới áp lực:
Sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối. Vật đúc nhỏ, đơn giản. Đúc vật đúc yêu cầu
chất lợng cao, thích hợp cho cả vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp.
1.3 Đúc ly tâm
Dùng trong sản xuất hàng loạt nhỏ và vừa, vật đúc tròn xoay, rỗng. Không
dùng cho vật liệu có thiên tích lớn. Cơ tính vật đúc không đều.
1.4 Đúc liên tục:
Dùng trong sản xuất hàng loạt. Vật đúc có dạng thỏi hoặc ống, có thiết diện không
đổi trên suốt chiều dài, độ dài lớn. Vật đúc có mặt ngoài và mặt trong đạt chất lợng
cao, không cần gia công.
1.4 Đúc trong khuôn vỏ mỏng:
Dùng trong sản xuất hàng loạt, vật đúc nhỏ và trung bình. Chế tạo vật đúc có chất lợng cao, kim loại quý, lợng d gia công nhỏ. Tuy vậy, giá thành sản xuất đúc là rất
lớn.
Xuất phát từ những đặc điểm về sản xuất và kết cấu của chi tiết bạc đỡ: dạng
sản xuất hàng loạt lớn, Vật liệu gang xám GX15-32, vật đúc tròn xoay, kết cấu
không phức tạp, yêu cầu chất lợng cao, năng suất cao. ở đây ta chọn phơng pháp tạo
phôI là phơng pháp đúc trong khuôn kim loại, điền đầy kim loại bằng phơng pháp
rót áp lực.
2. Bản vẽ lồng phôi:
Bản vẽ lồng phôi đợc xây dựng trên cơ sở lợng d và sai lệch về kích thớc của chi tiết
đúc.
Từ phơng pháp chế tạo phôi đã chọn trên, ta có thể xác định đợc lợng d và sai
lệch về kích thớc cho chi tiết đúc nh sau:
6


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48


- Lợng d gia công về kích thớc phôi.
Vật đúc nhận đợc từ các mẫu gỗ, dùng khuôn kim loại dễ tháo lắp và sấy khô.
Do vậy cấp chính xác chi tiết đúc nhận đợc là cấp chính xác II.
Theo bảng 3-95 trang 252(Sổ tay CNCTM) ta có lợng d về kích thớc phôi:
+ Với những kích thớc 50mm: lợng d đạt đợc là 2,5mm.
+ Với những kích thớc 50 L 120mm: lợng d đạt đợc là 3mm.
- Sai lệch cho phép về kích thớc phôi.
Theo bảng 3-98 trang 253 (Sổ tay CNCTM) ta có:
+ Với những kích thớc 50mm sai lệch cho phép: 0,5mm
+ Với những kích thớc 50 L 120mm sai lệch cho phép: 0,8mm
- Sai lệch cho phép về trọng lợng phôi: 7%.
Từ đây ta có thể vẽ đợc bản vẽ lồng phôi cho chi tiết đúc nh trang bên.

(Rz 40)

ỉ1
30

,6
+0
33
1


ỉ1
15

A


A

,5
ỉ73

6 l? M6

1,5

15

6

1,25
2,5

2,5

2,5

A

6

1,5
T
D

ỉ47,5+ 0,3


6 l? ỉ6,5

ỉ40
ỉ52 + 0,4
0.1 B

ỉ55 H7
ỉ62 h7

B

7

0,1/100 A

24+0,6

1,5

ỉ11

T
D


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

V) Lập thứ tự các nguyên công.

V.1) Nguyên công 1: Tiện thô mặt đầu 1, tiện thô mặt lỗ 55, 40, tiện tạo hình mặt
trụ 62.
- Phơng pháp gia công: Tiện trên máy tiện vạn năng bằng dao tiện mặt đầu, dao tiện
ngoài và dao tiện lỗ.
- Định vị vào mặt tròn ngoài 130 hạn chế 2 bậc tự do và mặt đầu 2 hạn chế 3 bậc tự
do.
- Kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm.
- Chọn máy: Máy tiện ren vít vạn năng T616, có công suất động cơ N = 4,5Kw. (tra
bảng 9.4[4])
- Chọn dao:
+) Dao tiện ngoài thân cong gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 450, H = 40,
= 25, L = 200, T = 90ph (tra bảng 4.4[2]), dùng tiện mặt đầu và tiện tròn ngoài.
+) Dao tiện lỗ có gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 600, R = 1, H = B = 16,
L = 170, P = 60, T = 90ph. (tra bảng 4.13[2])
- Sơ đồ nguyên công:

ỉ55

ỉ40

Rz40

n

ỉ62

Rz40

6


s3

s1

Rz40

Rz40

15

s2
V.2) Nguyên công 2: Tiện thô mặt đầu 2, tiện mặt trụ 130, vát mép.
- Phơng pháp gia công: Tiện trên máy tiện vạn năng bằng dao tiện mặt đầu, dao tiện
ngoài.
8


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

ỉ130

Rz40

- Định vị vào mặt tròn ngoài 130 hạn chế 2 bậc tự do và mặt đầu 3 hạn chế 3 bậc tự
do.
- Kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm.
- Chọn máy: Máy tiện ren vít vạn năng T616, có công suất động cơ N = 4,5Kw. (tra
bảng 9.4[4])

- Chọn dao:
+) Dao tiện ngoài thân cong gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 450, H = 40,
B = 25, L = 200, T = 90ph (tra bảng 4.4[2]), dùng tiện mặt đầu.
+) Dao tiện ngoài thân thẳng gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 600, H = 40,
B = 25, L = 170, T = 90ph (tra bảng 4.5[2]), dùng tiện mặt ngoài.
- Sơ đồ nguyên công:

n

s1
Rz40

Rz40

s2

V.3) Nguyên công 3: Tiện tinh mặt đầu 2, tiện tinh lỗ 55,mặt trụ 62
- Phơng pháp gia công: Tiện trên máy tiện vạn năng bằng dao tiện mặt đầu, dao tiện
lỗ.
- Định vị vào mặt tròn ngoài 130 hạn chế 2 bậc tự do và mặt đầu 3 hạn chế 3 bậc tự
do.
- Kẹp chặt bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm.
- Chọn máy: Máy tiện ren vít vạn năng T616, có công suất động cơ N = 4,5Kw. (tra
bảng 9.4[4])
9


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48


- Chọn dao:
+) Dao rãnh thân cong gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 600, H = 40, B = 25,
L = 200, m = 13, a = 25, r = 2 , T = 90ph. (tra bảng 4.8[2])
+) Dao tiện lỗ có gắn mảnh hợp kim cứng BK8, = 600, R = 1, H = B = 16,
L = 170, P = 60, T = 90ph. (tra bảng 4.13[2])
- Sơ đồ nguyên công:

6

2,5

s2

n

ỉ55

ỉ40

12

2,5

2,5

15

s1


V.4) Nguyên công 4: Khoan 6 lỗ 6,5, khoét 6 lỗ 11 .
- Phơng pháp gia công: Khoan, khoét trên máy khoan cần bằng mũi khoan và mũi
khoét .
- Định vị vào mặt đầu 1 hạn chế 3 bậc tự do, mặt lỗ 55 hạn chế 2 bậc tự do.
- Kẹp chặt bằng đai ốc.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.
10


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

(tra bảng 9.22[4])
- Chọn dao:
+) Mũi khoan ruột gà đuôi trụ, vật liệu BK8, L = 101, l = 63.
(tra bảng 4.41[2])
+) Mũi khoét , vật liệu BK8, d = 11,, D = 21.
- Sơ đồ nguyên công:

Rz40

6

Rz40

ỉ11

6 l? ỉ6,5


V.5) Nguyên công 5: Khoan và tarô lỗ M6.
- Phơng pháp gia công: Khoan, tarô trên máy khoan cần bằng mũi khoan và mũi
tarô.
- Định vị vào mặt đầu 2 hạn chế 3 bậc tự do
- Kẹp chặt bằng đai ốc.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 3Kw.
(tra bảng 9.22[4])
- Chọn dao:
+) Mũi khoan ruột gà đuôi trụ, vật liệu BK8, L = 101, l = 63.
(tra bảng 4.41[2])
+) Mũi tarô ngắn có chuôi chuyển tiếp, có p = 1,75; L = 89; l = 29; l1 = 105;
d1 = 9; vật liệu: phần lỡi cắt thép gió P6M5, phần chuôi thép 45.
(tra bảng 4.136[2])
11


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

- Sơ đồ nguyên công:

6 lo M6

V.6) Nguyên công 6: Kiểm tra.

A
0,1 A

n


ỉ62

ỉ55

Độ đồng tâm giữa 62 và 55 không quá 0,1mm.
- Dụng cụ: đồng hồ so với độ chính xác 0,01mm.
- Chi tiết đợc gá trên bạc lắp trên trục gá.

Độ vuông góc giữa mặt đầu A và đờng tâm lỗ 55.
12


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

n
B

0,1/100 B

ỉ55

- Dụng cụ: đồng hồ so với độ chính xác 0,01mm.
- Chi tiết đợc gá trên bạc lắp trên trục gá

VI) Tính lợng d cho bề mặt 55+0,03 và tra lợng d cho các bề mặt khác.
VI.1) Tính lợng d cho bề mặt 55+0,03.
Ta tính lợng d khi gia công lỗ 55H7, còn tất cả các bề mặt gia công khác của chi

tiết thì tra theo Sổ tay Công nghệ :
*Yêu cầu kĩ thuật của bề mặt cần gia công :
Vật liệu: vật liệu gia công là gang xám 15-32 có HB = 190
Độ nhẵn bóng bề mặt sau khi gia công : Ra = 2,5
Để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật trên, cần thực hiện gia công qua 2 bớc công nghệ là
:
+ Gia công thô
+ Gia công tinh
13


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

* . Tính toán lợng d
Bề mặt gia công là mặt tròn trong đối xứng nên lợng d nhỏ nhất là :
2 Z b min = 2 . ( Rz i -1 + T i 1 + i21 + i2 ( Công thức 3-1. [7]
Trong đó :
R z i 1 : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại
T i 1 : Chiều sâu lớp khuyết tật do bớc công nghệ sát trớc để lại
i 1 : Sai lệch vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại
i : Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện
-Giá trị tổng cộng Rz i -1 + T i 1 =600àm cho phôi đúc cấp chính xác cấp II(bảng 3.2.
[7] ).Sau bớc công nghệ đầu tiên với vật liệu gang đúc T i 1 không còn do vậy sau
khi tiện thô thì tiện tinh chỉ còn Rz.Tra bảng 3.5. [7] ta có Rz sau tiện thô là 50
àm
- Sai lêch không gian p của phôi đợc xác định :
p = lk2 + cv2
+ lk : sai số do lệch thao đúc tạo lỗ , lk = 0,5 mm=500àm (bảng 2.11)

+ cv : sai số do độ cong vênh của mặt lỗ sau khi đúc,xác định theo hai phơng
dọc trục và hớng kính,
cv = ( k .d ) 2 + (k .l ) 2
( Tra bảng 3-7. [7] )
k:độ cong vênh đơn vị lấy theo bảng 3.7
k=0,7àm/1mm chiều dài
d:đờng kính lỗ gia công d=55 mm
l:chiều dài lỗ gia công l=12mm
cv = (0,7.55) 2 + (0,7.12) 2 =39,4àm
p = p =

39,4 2 + 500 2

= 501,5 ( àm )

Sai lệch không gian còn lại sau khi tiện thô là: cl = k cx . ph
k cx :hệ số chính xác hóa,tra bảng 3. [7] ta có k cx =0,06
cl =0,06.501,5=30,1 àm
+ Tính sai số gá đặt:
gd = c 2 + k 2
k : Sai số kẹp, tra bảng 3.11. [7] , với vật gang xám , k = 110(àm)
c : Do định vị bằng mâm cặp 3 chấu tự định tâm c = 0 ( àm)
Vởy sai số gá đặt tiện thô là :
gd =

c 2 + k 2 = 110 2 = 110 ( àm)

Do khi tiện tinh có thay đổi gá đặt nên sai số gá đặt :
gd =


c2 + k 2 =

90 2 =90( àm)

14


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Trong đó k =90 ( àm), c = 0 ( àm)
+ Lợng d nhỏ nhất khi tiện thô là :
2 Z b min = 2. ( 600 + 501,5 2 + 110 2 ) =2227 (àm )=2,23 mm
+ Lợng d nhỏ nhất khi tiện tinh là :
30,12 + 90 2 ) = 289 ( àm)=0,29 mm

2. Z b min = 2.(50 +

Xác định cột kích thớc
Khi tiện tinh
D1 = 55,03 (mm)
Khi tiện thô
D2 = 55,03 - 0,29 = 54,74 (mm)
Phôi
Dph =54,74 - 2,23 = 52,51 ( mm )
Cột kích thớc giới hạn xác định nh sau : lấy kích thớc tính toán và làm tròn theo
hàm số có nghĩa của dung sai ta đợc Dmax sau đó lấy Dmax trừ đi dung sai ta đợc
Dmin
Dung sai các bớc đợc lấy theo bảng

ph =1000(àm)
tho =300(àm)
tinh =74(àm)

Khi tiện tinh :
Dmax = 55,03 ( mm )

; Dmin = 55,03 0,074 = 54,96 ( mm )

Khi tiện thô :
Dmax = 54,74 (mm) ; Dmin = 54,74 - 0.3 = 54,44 (mm)
Phôi:
Dmax = 52,51

;

Dmin = 52,51 - 1 = 51,51 ( mm )

+ Lợng d giới hạn đợc xác định nh sau :
Khi tiện tinh :
2Zmax= 54,96 - 54,44 = 0,52(mm) = 520(àm)
2Zmin = 55,03 - 54,74

= 0,29 (mm) = 290 (àm)

Khi tiện thô :
2 Zmax = 54,44 - 51,51 = 2,93 (mm) = 2930(àm)
2 Zmin = 54,74 52,51 = 2,23(mm) = 2230 (àm)
+ Lợng d tổng cộng đợc tính là :
2 Z0min = 290+ 2230 = 2520 (àm)

15


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

2 Z0max = 520+ 2930= 3450 (àm)
Lợng d danh nghĩa :

Z0dn=

+ Tph + Tct =2520+500-30=2990 (àm)

Z0min

Trong đó : Tct , Tph là giới hạn trên của dung sai chi tiết và phô có giá trị lần lợt bằng
30 (àm) và 500 (àm)
Kiểm tra độ chính xác của các kích thớc tính toán đã thực hiện:
Tiện tinh

Zmax - Zmin=520-290=230(àm), tho - tinh =300-70=230(àm),

Tiện thô

Zmax - Zmin=2930-2230=700àm), phoi - tho =1000-300=700(àm),

Bớc

Rz


Ti



gd

i

(àm (àm (àm)
)



dt

dmin

dmax

(mm)

(mm)

2Zmin

2Zmax

(àm (mm) (mm)


(àm

52,51

)
100

51.51

52,51

54,44

54,74

2230

2930

54,96

55,03

290

520

2520

3450


)

)
600

Phôi

Zm

501,5

Tiện

50

-

30.1

110

2,23

54,74

0
300

thô

Tiện

2,5

-

-

90

0,29

55,03

74

(àm)

(àm)

tinh
z

VI.2)Tra lợng d cho các bề mặt khác.
Tra bảng 1.33[5] ta có bảng kết quả:
Kích thớc (mm)
55

Lợng d (mm)
Tra bảng

Tính toán
3
2,52

Dung sai (mm)
0,4

130

3

-

0,6

40

2,5

-

0,3

VII. Tính chế độ cắt cho nguyên công khoan và tarô lỗ M6 và tra chế độ cắt
cho các nguyên công còn lại.
16


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy


Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

VII.1. Tính chế độ cắt cho nguyên công khoan và tarô lỗ M6.
* Chọn máy và dụng cụ cắt.
- Chọn máy: Máy khoan cần 2H53, có công suất động cơ N = 13Kw.
(tra bảng 9.22[4])
- Chọn dao:
+) Mũi khoan ruột gà đuôi trụ, vật liệu BK8, L = 101, l = 63.
(tra bảng 4.41[2])
+) Mũi tarô ngắn có chuôi chuyển tiếp, có p = 1,75; L = 89; l = 29; l1 = 105;
d1 = 9; vật liệu: phần lỡi cắt thép gió P6M5, phần chuôi thép 45.
(tra bảng 4.136[2])
* Khoan lỗ 6.
a)Chiều sâu cắt:t(mm)
Khi khoan chiều sâu cắt t=0,5.D với D=6 mm thì T=3 mm
b)Lợng chạy dao S mm/vòng
Tra bảng 5-25 [2] ta có s=0,12 mm/vòng
c)Tốc độ cắt V m/ph
- Tốc độ cắt tính theo công thức : V t =

C v .D q
.k v ( m/phút ).
T m .S y

Trong đó :
C v = 14,7

; q = 0,25

; y = 0,55


; m = 0,125 ; T = 35 ( phút )

Tra bảng 5-28 , 5-29 , 5-30 [2]
k v = k MV .k uv .k lv
+ k MV : Hệ số phụ thuộc vào chất lợng của vật liệu gia công
n

750 v 190
kMV = .
=

Hb
190

1.3

=1

Trong đó:
b : cng ca gang HB=190
nv : số mũ cho trong bảng 5-2, nv = 1,3.
( Bảng 5-1 ữ 5-4[2])
+ k uv : Hệ số phụ thuộc vào tình trạng của bề mặt phôi , k uv = 0,83
( Bảng 5-6 [2] )
+ k lv : Hệ số phụ thuộc vào chất lợng vật liệu dụng cụ cắt , k lv = 1
17


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy


Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

( Bảng 5-6 [2] )
k v = 1 . 0,83. 1 = 0,83
14,7.6 0, 25
.0,83 = 31,7 ( m/phút )
35 0,125.0,12 0,55

Vt =

Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt dựa vào công thức:
nt =

1000.Vt 1000.31,7
=
= 1682,5 ( vòng/phút )
.D
3,14.6

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 1500 vòng/phút
Vận tốc thực tế là: Vtt =

3,14.6.1500
.D.nm
=
= 28,26 ( m/phút ).
1000
1000


d) Tính mô men xoắn Mx,Nm và lực chiều trục P0
Mô men xoắn

q
y
Mx= 10.C m. D .S .k p

q
y
Lực cắt chiều trục P0= 10.C p. D .S .k p

Tra bảng 5-32 Cm=0,021, q=2,y=0,8
Bảng 5-9

Cp=42,7,q=1,y=0,8

Từ đó có : Mx= 10.0,021. 6 2.0,2 0,8.1 =2,086 Nm
P0= 10.42,7 . 61.0.2 0.8.1 = 707 N
d)Tính kiểm tra công suất cắt Ne,Kw:

Ne=

Mx.n may
9750

Với nm =1500 vg/ph
Mx=2,086 Nm ta có: Ne=

2,086.1500
=0,32 Kw

9750

So sánh với công suất của máy ta thấy Ne = 0,32 kW < N m . = 3 . 0,8 = 2,4
kW
Vậy máy 2H53 đủ công suất để khoan lỗ 6
* Tarô lỗ M6.
- Tốc độ cắt: V =

C v .D q
.K v
T m .S y

Lợng chạy dao: Smáy = 1,6 (mm/vg)
Tra bảng 5.49[3] Cv = 64,8; y = 0,5; q = 1,2; m = 0,9; T = 90 ph.
Hệ số điều chỉnh Kv = KMV. Kuv.KTV
Tra bảng 5.50[3] KMV = 0,5; Kuv = 0,8; KTV = 1,25.
18


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Kv = 0,5. 0,8. 1,25 = 0,5.
V=
n=

64,8.61, 2
.0,5 = 3,8 (m/ph).
90 0,9.1,6 0,5

1000.V 1000.3,8
=
= 201,7 (vg/ph).
.D
.6

Tra theo máy ta chọn nmáy = 190 (vg/ph)
Vmáy =

.nmay .D
1000

=

.190.6
= 3,57 (vg/ph).
1000

- Momen xoắn: Mx = 10.CM.D .P .KMP
q

y

Tra bảng 5.51[3] CM = 0,013; y = 1,5; q = 1,4; KMP = 1,5.
Mx = 10. 0,013. 61,4. 1,751,5. 1,5 = 5,53 Nm.
- Công suất cắt N, Kw.
N=

M x .n 5,53.190
=

= 0,108 Kw < Nđc. = 2,2.0,8 = 1,76 Kw.
9750
9750

VII.2) Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại.
VII.2.1) Nguyên công 1: Tiện thô mặt đầu 1, tiện thô mặt lỗ 55, 40
*Bớc 1:Tiện thô mặt đầu 1 đạt kích thớc 15 0,5 mm
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.60[3] với kích thớc dao 16 x 25, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 1 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 1; S = 1 Vb = 154 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 0,92.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 154.0,92.1.0,8.0,83 = 94 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 94.1000
=
= 230 vg/ph
.D
.130

Chọn theo máy nm = 235 vg/ph.

.D.nm .130.235
=
= 95,92 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

19


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

* Bớc 2: Tiện thô mặt đầu 62 đạt kích thớc 21+0,021 mm.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.61[3] với kích thớc dao 16 x 16, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 0,8 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t =1; S = 0,8 Vb = 138 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 1,15.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 138.1,15.1.0,8.0,83 = 105 m/ph.

- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 105.1000
=
= 539 vg/ph
.D
.62

Chọn theo máy nm = 530 vg/ph.
.D.nm .62.530
=
= 103 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

* Bớc 3: Tiện thô mặt lỗ 55 đạt kích thớc 49,5+0,3 mm.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.61[3] với kích thớc dao 16 x 16, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 0,6 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 1; S = 0,6 Vb = 140 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 0,92.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 600 K2= 0,87.

K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 140.0,92.0,87.0,8.0,83 = 74 m/ph.
20


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 74.1000
=
= 432 m/ph
.D
.54,5

Chọn theo máy nm = 530 m/ph.
.D.nm .54,5.530
=
= 90,6 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 1,7 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

* Bớc 4: Tiện thô lỗ 40 0,25.

- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.60[3] với kích thớc dao 25 x 40, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 0,6 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 1; S = 0,6 Vb = 140 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3. K4
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 0,92.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 87.0,92.1.0,8.0,83 = 74 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 74.1000
=
= 589 vg/ph
.D
.40

Chọn theo máy nm = 530 vg/ph.

.D.nm .40.530
=
= 66,56 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 1,7 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

VII.2.2) Nguyên công 2: Tiện thô mặt đầu 2, tiện mặt trụ 130, vát mép.
* Bớc 1: Tiện thô mặt đầu 2 đạt kích thớc (130,5 0,5) mm.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.60[3] với kích thớc dao 16 x 25, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 1 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 1; S = 1 Vb = 154 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
21


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 0,92.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 154.0,92.1.0,8.0,83 = 94 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt = 230 m/ph
Chọn theo máy nm = 235 m/ph.

.D.nm .360.63
=

= 95,92 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])
Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

* Bớc 2: Tiện mặt ngoài 130 đạt kích thớc (130 0,4) mm.
- Chiều sâu cắt t = 1 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.60[3] với kích thớc dao 16x 25, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 1 S = 0,6 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 1; S = 0,6 Vb = 123 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 0,92.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 600 K2= 0,87.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 123.0,92.0,87.0,8.0,83 = 65 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 65.1000
=
= 159,23 vg/ph
.D
.130

Chọn theo máy nm = 190 vg/ph.

.D.nm .130.190
=
= 77,55 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 1,7 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

VII.2.3) Nguyên công 3:. : Tiện tinh mặt đầu 2, tiện tinh lỗ 55,mặt trụ 62
* Bớc 1: Tiện tinh mặt đầu 2 đạt kích thớc (130 0,04) mm.
- Chiều sâu cắt t = 0,4 mm.
- Lợng chạy dao S:
22


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

Tra bảng 5.60[3] với kích thớc dao 16 x 25, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 0,4 S = 0,2 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 0,4; S = 0,2 Vb = 197 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 1.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.

Vt = 197.1.1.0,8.0,83 = 130 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 130.1000
=
= 318 vg/ph
.D
.130

Chọn theo máy nm = 300 vg/ph.
.D.nm .130.300
=
= 122,46 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

* Bớc 2: Tiện tinh mặt trụ 62 đạt kích thớc 62+0,02 mm.
- Chiều sâu cắt t = 0,4 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.61[3] với kích thớc dao 16 x 16, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 0,4 S = 0,2 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 0,4; S = 0,2 Vb = 197 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 1,15.

K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 197.1,15.1.0,8.0,83 = 150 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 150.1000
=
= 770 vg/ph
.D
.62

Chọn theo máy nm = 750 vg/ph.
23


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

.D.nm .62.750
=
= 146 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =


* Bớc 3: Tiện tinh mặt lỗ 55 đạt kích thớc 55+0,02 mm.
- Chiều sâu cắt t = 0,4 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.61[3] với kích thớc dao 16 x 16, vật liệu gia công GX 15 32,
t = 0,4 S = 0,2 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.65[3] với t = 0,4; S = 0,2 Vb = 177 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, K1 = 1,15.
K2: Hệ số phụ thuộc góc nghiêng chính, = 450 K2= 1.
K3: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K3 = 0,8.
K4: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K4 = 0,83.
Vt = 177.1,15.1.0,8.0,83 = 135 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 135.1000
=
= 781 vg/ph
.D
.55

Chọn theo máy nm = 750 vg/ph.
.D.nm .55.750
=
= 129,5 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 2,4 Kw. (tra bảng 5.69[3])


Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

VII.2.4) Nguyên công 4: Khoan 6 lỗ 6,5, khoét 6 lỗ 11 .
* Bớc 1: Khoan 6 lỗ 6,5.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5.D = 0,5.6,5 = 3,25 mm.
- Lợng chạy dao S:
Tra bảng 5.94[3] với D = 6,5, HB = 195 S = 0,3 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.95[3] với HB = 195; D = 6,5; S = 0,3 Vb = 31,5 m/ph.
Vt = Vb. K.
Trong đó:
K: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của mũi khoan, T = 80ph K = 1,15.
Vt = 31,5.1,15 = 36,2 m/ph.
24


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyễn Xuân Hoàng - Lớp CTM 3-K48

- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 36,2.1000
=
= 1773 m/ph
.D
.6,5


Chọn theo máy nm = 1500 m/ph.
.D.nm .6,5.1500
=
= 30,6 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 1,1Kw. (tra bảng 5.96[3])

Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =
* Bớc 2: Khoét 6 lỗ 11 .
- Chiều sâu cắt: t = 2,25 mm.
- Lợng chạy dao S:

Tra bảng 5.107[3] với D = 11, HB = 195 S = 0,7 mm/vg.
- Vận tốc cắt V:
Tra bảng 5.109[3] với HB = 195; D = 11;t = 2,25; S = 0,7 Vb = 97 m/ph.
Vt = Vb. K1.K2.K3.
Trong đó:
K1: Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao, T = 50ph K1 = 1.
K2: Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi, K2 = 0,8.
K3: Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu, K3 = 1.
Vt = 97.1.0,8.1 = 77,6 m/ph.
- Tốc độ quay trục chính n:
nt =

Vt .1000 77,6.1000
=
= 2246 m/ph
.D
.11


Chọn theo máy nm = 1900 m/ph.

.D.nm .11.1900
=
= 65,6 m/ph.
1000
1000
- Công suất cắt N = 1,1 Kw. (tra bảng 5.111[3])
VIII) Tính thời gian gia công cơ bản cho tất cả các nguyên công.
- Thời gian gia công từng chiếc Ttc xác định theo công thức sau:
Ttc = Tcb + Tph + Tphv + Ttn
Trong đó:
+) Tcb: thời gian cơ bản (phút).
+) Tph: thời gian phụ (phút), Tph = 10%.Tcb.
+) Tphv: thời gian phục vụ (phút), Tphv = 3%.Tcb.
+) Ttn: thời gian cho nhu cầu tự nhiên, Ttn = 5%.Tcb.
- Thời gian gia công cơ bản (Tcb) là thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình
dạng, kích thớc và tính chất cơ lý của chi tiết.
- Thời gian gia công cơ bản đợc tính theo công thức:
Do đó tốc độ cắt thực tế là: Vm =

25


×