Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CN SÀI GÒN – PGD CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 90 trang )

BỘ CƠNG THƢƠNG

ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

*****
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM
– CN SÀI GÒN – PGD CÁCH MẠNG THÁNG TÁM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH - 211207

GVHD
SVTT
LỚP
MSSV
KHĨA

: Th.S TRẦN PHI HỒNG
:
:
:
: 2010 -2012

TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 07 NĂM 2012



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hồng

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả
và các số liệu nêu trong báo cáo tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gịn – Phòng
giao dịch Cách Mạng Tháng Tám là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ đề tài nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện
(Ký tên)


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

LỜI CẢM ƠN
Trang bị kiến thức tại trường Đại học Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh và những
hiểu biết tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gịn –
Phịng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám đã giúp tơi hồn thành bài báo thực tập: Nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – Chi nhánh Sài Gòn – Phòng giao dịch Cách Mạng
Tháng Tám.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban lãnh đạo, các anh, chị PGD đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập trong một
môi trường năng động, chuyên nghiệp và tận tình chỉ dẫn, cung cấp, hỗ trợ hồ sơ tài liệu
cần thiết cho q trình thực tập của tơi. Tạo điều kiện và môi trường thực tiễn cho tôi

làm quen với cơng tác tín dụng tại PGD, giúp tơi nắm bắt được kiến thức trong thực tế.
Điều đó đã giúp tơi bổ sung hồn thành tốt chun đề báo cáo trong suốt q trình thực
tập. Giúp tơi nhận ra được sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế.
Đồng gửi lời cảm ơn đến BGH cùng toàn thể quý Thầy, Cơ trường Đại học Cơng
nghiệp Tp.Hồ Chí Minh đã trang bị cho tơi những kiến thức bổ ích, q báu trong
chuyên ngành Quản trị kinh doanh mà tôi đã được học, tạo hành trang vững chắc làm
nền tảng trong quá trình làm việc sau này của tơi.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Trần Phi Hoàng là giáo viên
hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ để tơi có thể hồn thành báo cáo thực
tập của mình.
Cuối cùng tơi kính chúc BGH cùng tồn thể các quý Thầy, Cô trường Đại học
Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh ln ln dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Đồng thời tơi kính chúc Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí
Minh cùng tồn thể cán bộ công nhân viên của Ngân hàng lời chúc sức khỏe, hạnh
phúc, công tác tốt. Riêng PDG Cách Mạng Tháng Tám ngày càng thịnh vượng hơn.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
*****
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

TRƢỞNG ĐƠN VỊ

năm 2012


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
*****
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

GIẢNG VIÊN

năm 2012


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
*****
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................... .
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

GIÁO VIÊN

năm 2012


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

CÁC TỪ VIẾT TẮT
: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ
Chí Minh.
CN
: Chi nhánh.
HDBank CMT8 : Phịng giao dịch Cách Mạng Tháng Tám.
SXKD
: Sản xuất kinh doanh.
NH
: Ngân hàng.
KH
: Khách hàng.
KHCN

: Khách hàng cá nhân
DN
: Doanh nghiệp.
HĐTD
: Hợp đồng tín dụng.
TCTD
: Tổ chức tín dụng.
KƢNN
: Khế ƣớc nhận nợ.
HĐTD
: Hợp đồng tín dụng.
ĐVKD
: Đơn vị kinh doanh, bao gồm Trung tâm kinh doanh, chi
nhánh, phòng giao dịch HDBank.
TSĐB
: Tài sản đặc biệt.
CBTD
: Cán bộ tín dụng
GCN QSDĐ
: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
GCN QSHN
: Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà.
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc.
HDBank


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng


MỤC LỤC


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ..................................................14
1.1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................ 14
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 14
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................ 15
1.4. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................ 15
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .................................................................................. 15
1.6. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................... 15

CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ........16
2.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng: ................................................................... 16
2.1.1. Khái niệm:......................................................................................................... 16
2.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng Ngân hàng:.............................................. 16
2.1.3. Các hình thức tín dụng: ................................................................................... 16
2.1.3.1. Phân loại tín dụng dựa vào mục đích cho vay: ........................................... 16
2.1.3.2. Phân loại tín dụng dựa trên thời hạn cho vay: ............................................ 17
2.1.3.3. Phân loại tín dụng dựa trên đảm bảo tín dụng đối với khoản vay: ............. 17
2.1.3.4. Phân loại tín dụng dựa trên phương pháp hồn trả: ................................... 18
2.1.3.5. Phân loại tín dụng dựa trên xuất xứ tín dụng: ............................................. 18
2.1.3.6. Phân loại tín dụng dựa vào hình thái cấp tín dụng: .................................... 18
2.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể: .... 18
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro: ......................................................................................... 18
2.1.4.2. Phân loại rủi ro của Ngân hàng: .................................................................. 18

2.1.4.3. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá
thể: ............................................................................................................................ 19
2.1.4.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
kinh doanh cá thể: .................................................................................................... 19
2.1.5. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả và chất lƣợng trong hoạt động cho vay
đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:..................................................................... 21
2.1.5.1. Hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: ................................................................ 21
2.1.5.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: ...................... 21
2.1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng: .............................. 21
Doanh số cho vay: .................................................................................................... 21
2.1.6. Ý nghĩa thực tiễn của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá
thể: ............................................................................................................................... 22
2.1.6.1. Đối với ngƣời vay: ...................................................................................... 22


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

2.1.6.2. Đối với Ngân hàng: ..................................................................................... 23
2.1.6.3. Đối với nền kinh tế: .................................................................................... 23
2.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng: ........................................ 24
2.2.1. Môi trƣờng vĩ mô: ............................................................................................ 24
2.2.1.1. Môi trƣờng kinh tế: ..................................................................................... 24
2.2.1.2. Mơi trƣờng chính trị - pháp luật: ................................................................ 24
2.2.1.3. Mơi trƣờng văn hóa - xã hội: ...................................................................... 25
2.2.1.4. Môi trƣờng kỹ thuật – công nghệ: .............................................................. 25
2.2.2. Môi trƣờng vi mô: ............................................................................................ 26
2.2.2.1. Khách hàng: ................................................................................................ 26
2.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh:...................................................................................... 27

2.2.2.3. Sản phẩm thay thế: ...................................................................................... 27
2.2.3. Môi trƣờng nội bộ: ........................................................................................... 27
2.2.3.1. Nguồn nhân lực: .......................................................................................... 27
2.2.3.2. Văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................... 27
2.2.3.3. Tình hình tài chính – kế tốn: ..................................................................... 30
2.2.3.4. Cơ sở vật chất – thiết bị: ............................................................................. 31
2.3. Cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng: .................................................. 31
2.3.1. Huy động vốn: .................................................................................................. 31
2.3.2. Văn bản nội dung hƣớng nghiệp: ................................................................... 32
2.3.3. Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng: ..................................................... 32
2.3.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing: ...................................................... 33
2.3.4.1. Tìm kiếm khách hàng: ................................................................................ 33
2.3.4.2. Thu hút khách hàng: .................................................................................... 33
2.3.5. Đánh giá về khả năng thu hồi vốn: ................................................................. 34

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP LUẬN......................................................35
3.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu: ...................................................................... 35
3.2. Khung lý thuyết : ................................................................................................. 35
3.3. Tiến trình nghiên cứu: ........................................................................................ 36
3.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin: ...................................................................... 36
3.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp: ............................................................................ 36
3.4.2. Thu thập thông tin sơ cấp: .............................................................................. 36
3.4.2.1. Cách thức tiền hành : .................................................................................. 36
3.4.2.2. Đối tƣợng khảo sát: ..................................................................................... 36


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng


3.4.2.3. Phát phiếu khảo sát: .................................................................................... 37
3.4.2.4. Nội dung câu hỏi khảo sát: .......................................................................... 37
3.4.2.5. Xác định nội dung phân tích, tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu: ..... 37

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI HDBank CMT8 ....................................................................................38
4.1. Giới thiệu về HDBank: ....................................................................................... 38
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển HDBank: .............................................. 38
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của HDBank CMT8: ............................................................. 40
4.1.3. Các sản phẩm của HDBank CMT8: ............................................................... 41
4.1.4. Tình hình hoạt động gần đây HDBank CMT8: ............................................ 42
4.2. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay tại HDBank
CMT8: ......................................................................................................................... 43
4.2.1. Môi trƣờng vĩ mô: ............................................................................................ 43
4.2.1.1. Môi trƣờng kinh tế: ..................................................................................... 43
4.2.1.2. Mơi trƣờng chính trị - pháp luật: ................................................................ 43
4.2.1.3. Mơi trƣờng văn hóa – xã hội :..................................................................... 44
4.2.1.4. Môi trƣờng kỹ thuật – công nghệ: .............................................................. 44
4.2.2. Môi trƣờng vi mô: ............................................................................................ 44
4.2.2.1. Khách hàng: ................................................................................................ 44
4.2.2.2. Đối thủ cạnh tranh: ...................................................................................... 45
4.2.2.3. Sản phẩm thay thế: ...................................................................................... 45
4.2.3. Môi trƣờng nội bộ: ........................................................................................... 46
4.1.3.1. Nguồn nhân lực: .......................................................................................... 46
4.1.3.2. Văn hóa doanh nghiệp: ............................................................................... 46
4.1.3.3. Tình hình tài chính – kế tốn: ..................................................................... 46
4.1.3.4. Cơ sở vật chất:............................................................................................. 47
4.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 48
4.3.1. Giới thiệu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại

HDBank CMT8: ......................................................................................................... 48
4.3.1.1. Về khách hàng:............................................................................................ 48
4.3.1.2. Điều kiện cho vay: ...................................................................................... 48
4.3.1.3. Về mục đích cho vay: ................................................................................. 48
4.3.1.4. Về số tiền cho vay: ...................................................................................... 48


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

4.3.1.5. Loại tiền cho vay - loại tiền thu nợ: ............................................................ 49
4.3.1.6. Thời hạn cho vay – ân hạn vốn gốc: ........................................................... 49
4.3.1.7. Phƣơng thức cho vay: ................................................................................. 49
4.3.1.8. Lãi suất – phí cho vay: ................................................................................ 49
4.3.2. Cách xác định các chỉ số trong tờ trình cấp tín dụng đối với hộ sản xuất
kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8: .................................................................... 50
4.3.3. Quy trình cấp tín dụng đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại HDBank
CMT8: ......................................................................................................................... 51
4.3.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 53
4.3.4.1. Tình hình huy động vốn của HDBank CMT8: ........................................... 53
4.3.4.2. Tổng dƣ nợ cho vay của HDBank CMT8: .................................................. 55
4.3.4.3. Dƣ nợ cho vay SXKD cá thể: ..................................................................... 56
4.3.4.4. Đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng của HDBank CMT8:................ 58
4.3.4.5. Văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ: ................................................................... 60
4.4. Đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại
HDBank CMT8: ......................................................................................................... 60
4.4.1. Những kết quả đạt đƣợc: ................................................................................. 60
4.4.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế: ................ 62

4.4.2.1. Những hạn chế còn tồn tại: ......................................................................... 62
4.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế: ............................................................... 63

CHƢƠNG 5 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ TẠI
HDBank CMT8 ............................................................................................66
5.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay hộ sản xuất kinh doanh cá thể: ... 66
5.1.1. Xu hƣớng phát triển của thị trƣờng:.............................................................. 66
5.1.2. Định hƣớng phát triển của HDBank CMT8 đối với hoạt động cho vay đối
với hộ SXKD cá thể trong thời gian tới: .................................................................. 66
5.1.2.1. Về chất lƣợng hoạt động tín dụng:.............................................................. 66
5.1.2.2. Về hiệu quả hoạt động tín dụng: ................................................................. 66
5.2. Giải pháp cụ thể: ................................................................................................. 67
5.2.1. Giải pháp huy động vốn: ................................................................................. 67
5.2.2. Chuẩn hóa các văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ: ............................................. 68
5.2.3. Hạn chế rủi ro: ................................................................................................. 68


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

5.2.4. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra kiểm sốt: ...................................................... 69
5.3. Một số kiến nghị: ................................................................................................. 69
5.3.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc: ........................................ 69
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc:........................................................ 70
5.3.3. Kiến nghị đối với HDBank: ............................................................................. 70

KẾT LUẬN ................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................73

Các phụ lục ................................................................................................... 74
Phụ lục 1 ...................................................................................................................... 74
Phụ lục 2 ...................................................................................................................... 79
Phụ lục 3 ...................................................................................................................... 83


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hố, tồn cầu hố đang trở thành xu hƣớng
phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo ngun tắc hai bên cùng có lợi, giữa các
quốc gia ln kèm theo q trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Để có thể vực dậy và
phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể thắng
đƣợc trong cạnh tranh, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nƣớc quan
trọng nhất cho nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có thể thu hút đƣợc nhiều vốn thì
một trong những điều cần phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, tức là cấp tín dụng cho
nền kinh tế.
Tín dụng Ngân hàng đƣợc coi là đòn bẩy quan trọng cho nền kinh tế. Nghiệp vụ
này khơng chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó cịn là nghiệp vụ hàng đầu, có ý nghĩa
quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng ngân hàng. Chính vì vậy,
làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lƣợng tín dụng là điều mà trƣớc đây, bây giờ và
sau này đều đƣợc các nhà quản lý Ngân hàng, các nhà chính sách và các nhà nghiên cứu
quan tâm.
Với HDBank CMT8, hoạt động tín dụng đối với hộ SXKD cá thể trong những
năm gần đây là khá tốt, dƣ nợ qua các năm tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn thấp.
Tuy nhiên, kết quả hoạt động tín dụng vẫn chƣa cao nhƣ mong muốn. Trƣớc xu
thế hội nhập và cạnh tranh Ngân hàng cần nâng cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng. Xuất

phát từ thực tiễn đó, tơi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
hộ sản xuất kinh doanh cá thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh –
CN Sài Gòn – PGD Cách Mạng Tháng Tám” nhằm mục đích đƣa ra những giải pháp
có căn cứ khoa học và thực tiễn, góp phần giải quyết những vấn đề cịn hạn chế để nâng
cao hơn nữa chất lƣợng tín dụng tại HDBank CMT8.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu các cơ sở khoa học liên quan đến hoạt động tín dụng.
Nghiên cứu kinh nghiệm trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng, phịng
ngừa rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của HDBank CMT8.
Phân tích chất lƣợng tín dụng và các nguyên nhân tác động xấu đến chất lƣợng tín
dụng thời gian qua.
Đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cơng tác tín dụng của
HDBank CMT8.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

1.3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh
cá thể tại Ngân hàng TMCP Phát triển Tp.Hồ Chí Minh – CN Sài Gòn – Phòng giao
dịch Cách Mạng Tháng Tám.

1.4. Phạm vi nghiên cứu:
Các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với hộ SXKD cá thể nhƣ:
-


Đối tƣợng chính là bộ phận tín dụng

-

Khách hàng hộ kinh doanh cá thể tại HDBank CMT8.

-

Kết quả hoạt động của HDBank CMT8 trong 3 năm qua từ năm 2009 - 2011.

1.5. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp sau:
-

Phƣơng pháp tiếp cận thực tế.

- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, sử dụng số liệu để so sánh, đối chiếu kết hợp
với sơ đồ, biểu đồ, bảng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau để rút ra nhận xét và kết
luận.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả, điều tra khảo sát bằng bảng câu hỏi kết hợp sử dụng
phần mềm SPSS để phân tích.

1.6. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ, biểu đồ, danh mục tài liệu tham
khảo … nội dung của Báo cáo tốt nghiệp gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài.
Chƣơng 2: Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng
Chƣơng 3: Phƣơng pháp luận.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại HDBank CMT8
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại HDBank CMT8



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2.1. Tổng quan về tín dụng Ngân hàng:
2.1.1. Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là hoạt động của ngân hàng với các chủ thể trong nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng bao gồm cả hoạt động ngân hàng với tƣ cách ngƣời đƣợc cấp tín
dụng lẫn với tƣ cách ngƣời cấp tín dụng. Do đó, đứng trên góc độ xem xét tín dụng nhƣ
một chức năng cơ bản của ngân hàng thì tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
là hàng hoá) giữa bên cho vay (là ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay
(là các DN, các cá nhân hoặc các chủ thể khác); trong đó bên cho vay chuyển giao tài
sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo sự thỏa thuận của hai bên
đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán.

2.1.2. Bản chất, chức năng của tín dụng Ngân hàng:
Bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với những
đặc trƣng sau:
sản;

Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng có thể là tiền, động sản hoặc bất động

- Thời hạn hoàn trả phải đƣợc xác định một cách có cơ sở để đảm bảo rằng bên đi
vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Giá trị hồn trả thơng thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay có nghĩa rằng bên
đi vay phải trả lãi cho bên cho vay;

- Quan hệ tín dụng đƣợc chi phối bằng các lệnh phiếu (hợp đồng tín dụng, khế ƣớc
nhận nợ, uỷ nhiệm trích lƣơng...) để thực thi trách nhiệm giữa các bên.

2.1.3. Các hình thức tín dụng:
2.1.3.1. Phân loại tín dụng dựa vào mục đích cho vay:
Căn cứ vào mục đích cho vay tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan việc mua sắm và xây dựng bất
động sản nhƣ nhà ở, đất đai, nhà xƣởng, các bất động sản khác trong lãnh vực công
nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ;
- Cho vay công nghiệp và thƣơng mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lƣu động trong lãnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ;
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nơng
nghiệp nhƣ chi phí mua phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc….


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

- Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cho vay các ngân hàng, các cơng ty
tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng, các định chế tài
chính khác;
- Cho vay cá nhân: Cấp tín dụng cho các cá nhân cho nhu cầu vay vốn nhằm đáp
ứng các nhu cầu tiêu dùng hoặc trang trải các chi phí thơng thƣờng của đời sống thơng
qua việc phát hành thẻ tín dụng;
- Cho thuê tài chính: Bao gồm cho thuê vận hành và thuê tài chính. Tài sản cho
thuê bao gồm bất động sản và động sản, trong đó chủ yếu là máy móc - thiết bị.

2.1.3.2. Phân loại tín dụng dựa trên thời hạn cho vay:
Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:

- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp
sự thiếu hụt lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn;
- Cho vay trung hạn: Theo qui định hiện nay của NHNN Việt Nam, loại cho vay
này có thời hạn trên 12 tháng đến 05 năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để
đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tƣ vào các đối tƣợng sau: máy
cày, máy bơm nƣớc, xây dựng các vƣờn cây công nghiệp nhƣ cà phê, điều….Bên cạnh
đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn cịn là nguồn hình thành vốn lƣu động
thƣờng xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập;
- Cho vay dài hạn: Thời hạn vay trên 05 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20
năm. Cho vay dài hạn loại tín dụng đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.

2.1.3.3. Phân loại tín dụng dựa trên đảm bảo tín dụng đối với khoản vay:
Căn cứ trên mức độ tín nhiệm đối với KH, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản
thân KH. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho cho các KH tốt, trung thực trong kinh
doanh, có khả năng tài chính lành mạnh…
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông qua các
hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là tài sản đƣợc
chủ quyền hợp pháp hình thành trƣớc khi có giao dịch tín dụng hoặc có thể hình thành từ
vốn vay.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng


2.1.3.4. Phân loại tín dụng dựa trên phương pháp hồn trả:
Căn cứ vào phƣơng pháp hồn trả, tín dụng đƣợc phân thành các loại sau:
- Vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay trong đó lãi trả hàng tháng cịn vốn gốc
đƣợc hồn trả một lần khi đến hạn.
- Vay trung - dài hạn: Là khoản vay trả góp trong đó nợ gốc và lãi đƣợc hoàn trả
nhiều lần trong một thời hạn vay gọi là kỳ hạn nợ đƣợc xác định một cách cụ thể trong
hợp đồng tín dụng. Một số trƣờng hợp, khoản vay này có thể trả lãi hàng tháng nhƣng có
thể ân hạn thời gian trả nợ gốc trong những năm đầu của hợp đồng hoặc có thể ân hạn lãi
và gốc trong thời gian đầu của hợp đồng. Tuy nhiên những khoản vay này KH vẫn đƣợc
tính lãi bình thƣờng, hết thời gian ân hạn thì phải trả.

2.1.3.5. Phân loại tín dụng dựa trên xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ƣớc hoặc các chứng từ nợ đƣợc phát sinh và có trong thời hạn thanh toán. Các ngân
hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau:
+ Chiết khấu thƣơng mại;
+ Mua các phiếu bán hàng;
+ Nghiệp vu thanh tín (Nghiệp vụ factoring).

2.1.3.6. Phân loại tín dụng dựa vào hình thái cấp tín dụng:
- Tín dụng bằng tiền: Là việc ngân hàng cho KH sử dụng tiền trong một thời hạn
thoả thuận;
- Tín dụng bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho KH thuê các tài sản để sử dụng;
- Tín dụng chữ kí: Ngân hàng cấp tín dụng cho KH bằng uy tín của mình thơng
qua hình thức bảo lãnh. Đối với nghiệp vụ này, ngân hàng khơng phải cung cấp tín dụng
bằng tiền, nhƣng khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp đồng
thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho ngƣời đƣợc bảo lãnh.


2.1.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:
2.1.4.1. Khái niệm rủi ro:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố khơng bình thƣờng trong quan hệ
tín dụng, từ đó tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng và có thể làm cho khách hàng
lâm vào tìn trạng mất khả năng thanh toán cho ngân hàng.

2.1.4.2. Phân loại rủi ro của Ngân hàng:
Phân chia rủi ro theo các loại tài sản có:
-

Rủi ro trong quản lý và kinh doanh ngân quỹ;


Báo cáo tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Trần Phi Hồng

Rủi ro tín dụng;
Rủi ro trong quản lý và kinh doanh chứng khoán;
Rủi ro trong cho thuê;
Rủi ro đối với các tài sản khác của ngân hàng.

Phân chia rủi ro theo nguyên nhân và các yếu tố tác động có:
-

Rủi ro tín dụng;
Rủi ro lãi suất;
Rủi ro hối đoái;

Rủi ro do thanh khoản;
Rủi ro tồn đọng vốn.

2.1.4.3. Các loại rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh doanh
cá thể:
Trong lĩnh vực ngân hàng, nhận biết mỗi loại rủi ro khác nhau giúp ngân hàng có
thể kiểm sốt, hạn chế đƣợc phần nào những tác hại do rủi ro gây ra. Thực tế có rất
nhiều loại rủi ro khác nhau, sau đây là một số loại rủi ro:
- Rủi ro tín dụng: Là khả năng tiềm tàng khi ngƣời vay hay đối tác không thể thực
hiện đƣợc một số cam kết hay vỡ nợ.
- Rủi ro thị trƣờng: Là sự không chắc chắn bắt nguồn từ những thay đổi về giá cả
trên thị trƣờng nhƣ lãi suất, tỷ giá hối đoái, định giá…
- Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ngân hàng không thể đáp ứng đƣợc các cam
kết khi đến hạn bởi thiếu tiền để tài trợ cho các hoạt động sử dụng vốn do lạm phát, mức
lãi suất không hấp dẫn hoặc ngƣời gửi tiền rút tiền ồ ạt… hay bởi quản lý chênh lệch kỳ
hạn giữa tài sản có và tài sản nợ yếu kém, đầu tƣ vào các tài sản có tính thanh khoản
kém.
- Rủi ro hoạt động: Các nguồn khởi phát rủi ro hoạt động gồm có: Cơng nghệ (sập
hệ thống, lỗi phần mềm chƣơng trình…), nhân viên (các nhân sự chủ chốt và mức độ
thay thế, lỗi sơ suất, lừa đảo, rửa tiền, vi phạm bảo mật…), quan hệ KH (sự khơng hài
lịng với hoạt động của ngân hàng, bất đồng trong thỏa thuận hợp đồng…), tài sản (an
tồn, an ninh, các tình huống nằm ngồi khả năng kiểm sốt…), bên ngồi (lừa đảo, thị
trƣờng suy sụp, chiến tranh…)
Các loại rủi ro khác mà ngân hàng phải đối mặt nhƣ rủi ro tuân thủ luật định, rủi
ro pháp lý, rủi ro uy tín, rủi ro do kiểm soát hay điều tiết, rủi ro khác.

2.1.4.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất kinh doanh cá thể:
Nguyên nhân khách quan:



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hồng

Mơi trường pháp lý:
- Thứ nhất, các văn bản pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc thay đổi liên tục, bất
thƣờng làm đảo lộn hoạt động SXKD của các cá nhân, hộ gia đình, từ đó tác động đến
nguồn thu nhập của khách hàng và có thể dẫn đến khả năng trả nợ khơng đúng hạn hay
thậm chí khơng có khả năng trả nợ ngân hàng. Chẳng hạn nhƣ những thay đổi trong
chính sách quy hoạch, di dời địa điểm SXKD, quy định ngành nghề hợp pháp.
- Thứ hai, hệ thống pháp luật chƣa chặt chẽ, công tác quản lý kinh tế yếu kém tạo
ra khe hở cho các cá nhân thực hiện những hoạt động phi pháp dƣới hình thức trá hình,
gây rủi ro cho ngân hàng trong việc tài trợ cho những mục đích vay phạm pháp và trái
với đạo đức xã hội. Chẳng hạn nhƣ ngân hàng có thể gặp phải trƣờng hợp cho vay
những đối tƣợng thực hiện hoạt động mại dâm dƣới hình thức trá hình rất tinh vi để qua
mặt cơ quan công an là kinh doanh dịch vụ karaoke, giải trí…
Các yếu tố mơi trường tự nhiên:
Đặc điểm của hoạt động SXKD cá thể là chịu tác động lớn từ các yếu tố thiên
nhiên, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp nhƣ bão lụt, hạn hán, … làm sụt giảm sản lƣợng,
doanh thu, ảnh hƣởng đến thu nhập của KH và khả năng hoàn trả nợ vay ngân hàng.
Các yếu tố thị trường:
Thị trƣờng tiêu thụ thƣờng nhỏ lẻ, mang tính địa phƣơng, rất dễ bị biến động gây
tác động đến tình hình SXKD của KH và nguồn trả nợ vay ngân hàng.

Nguyên nhân chủ quan:
Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
- Hệ thống kiểm sốt tín dụng nội bộ chƣa chặt chẽ, công tác thanh tra, kiểm tra
lỏng lẽo, khơng phát hiện những khoản vay có vấn đề.
- Chính sách và quy trình cho vay có nhiều hạn chế về phƣơng pháp phân tích,

thẩm định tín dụng, kỹ thuật cấp tín dụng chƣa đa năng…
- Cơng tác giám sát và quản lý sau giải ngân thiếu sót, dễ xảy ra tình trạng sử dụng
vốn sai mục đích dẫn đến khơng có các biện pháp xử lý kịp thời khi có biến cố xảy ra.
- CBTD yếu kém về trình độ chun mơn nghiệp vụ hoặc thiếu đạo đức, có hành vi
gian dối móc nối với KH dẫn đến những khoản vay kém chất lƣợng.
Nguyên nhân từ phía khách hàng vay:
- Cá nhân, chủ hộ kinh doanh bị chết làm cho ngân hàng khó thu hồi đủ vốn vay.
- Phƣơng án, dự án SXKD khơng có khả thi khi đi vào thực tế do những hạn chế về
trình độ quản lý dẫn đến nguồn thu nhập khơng đƣợc nhƣ mong đợi, gây rủi ro trong
việc hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Rủi ro do khách hàng cố tình cung cấp thơng tin sai lệch, gây nhiễu, lừa đảo trong
khi việc thẩm định thông tin KHCN lại tƣơng đối khó khăn.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

2.1.5. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả và chất lượng trong hoạt động cho
vay đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể:
2.1.5.1. Hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Hiệu quả tín dụng là tỷ số đƣợc xác định dựa trên kết quả thu đƣợc và số tiền mà
ngân hàng huy động, đi vay của các thành phần kinh tế để thực hiện nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu của ngân hàng. Kết quả đạt đƣợc gồm lợi nhuận từ hoạt động cho vay, vốn
gốc và tiền lãi thu hồi đƣợc khi hết thời hạn cho vay hoặc gia hạn, tốc độ tăng trƣởng tín
dụng, lƣợng KH đơng đảo, doanh số cho vay theo đối tƣợng khách hàng… Hiệu quả tín
dụng là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng hiện nay.
Chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của KH (ngƣời gửi tiền và ngƣời vay
tiền) phù hợp với sự phát triển xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.

Chất lƣợng tín dụng đƣợc hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và KH. Bởi
vậy, chất lƣợng hoạt động của ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân của ngân
hàng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động của KH.

2.1.5.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Chất lƣợng tín dụng là chỉ tiêu tiên quyết đối với sự phát triển của một ngân hàng.
Khi hoạt động tín dụng đạt hiệu quả cao thì bản thân nó sẽ tạo đà phát triển cho các hoạt
động kinh doanh khác. Ngƣợc lại, nó sẽ là tác nhân đƣa ngân hàng đến sự bất ổn. Hiện
nay, hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngành ngân hàng. Tuy
nhiên, nó lại là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất, mà kinh doanh ngân hàng là kinh
doanh dựa trên chữ tín, một khi rủi ro xảy ra sẽ gây khó khăn trong việc khơi phục lại lợi
thế trên thị trƣờng bởi uy tín của ngân hàng đối với khách hàng bị suy giảm. Vì vậy, việc
đánh giá hiệu quả và chất lƣợng tín dụng là một việc quan trọng và cần thiết để phịng
ngừa và hạn chế rủi ro cho hoạt động tín dụng của ngân hàng.

2.1.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng:
Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, khơng kể món vay đó có thu hồi hay chƣa. Doanh số
cho vay thƣờng đƣợc xác định theo tháng, quý, năm.
Dư nợ cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân hàng hiện nay còn
cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần thu về.
Dư nợ quá hạn:


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng


Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng khơng trả đƣợc
cho ngân hàng mà khơng có ngun nhân chính đáng thì ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dƣ nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản
ánh chất lƣợng của nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu:
Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản vay của ngân hàng đƣợc đánh giá là có khả
năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ cả gốc và lãi.
Tỷ lệ dư nợ quá hạn / dư nợ cho vay:
Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng, thông thƣờng
chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động tín dụng của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một
thời điểm nhất định nào đó, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất
lƣợng nghiệp vụ tín dụng ngân hàng tại thời điểm đó kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc
lại.
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với nguồn vốn huy động:
Phản ánh tƣơng quan giữa dƣ nợ tín dụng và nguồn vốn huy động, cho biết mức
độ sử dụng nguồn vốn huy động vào hoạt động cho vay cũng nhƣ khả năng cân đối
nguồn vốn huy động tại chỗ cho hoạt động tín dụng của chi nhánh.

2.1.6. Ý nghĩa thực tiễn của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất kinh
doanh cá thể:
2.1.6.1. Đối với người vay:
Tín dụng ngân hàng giúp các khách hàng trong nền kinh tế giải quyết bài tốn
khó về vốn mà các khách hàng phải đối mặt:
Nhƣ chúng ta đã biết, vốn giúp KH mở rộng kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu khơng có vốn để nâng cấp máy móc
thiệt bị, đổi mới cơng nghệ, đào tạo nhân lực thì khơng thể nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trƣờng quyết liệt hiện nay. Thiếu
vốn sản xuất và mở rộng sản xuất là hiện tƣợng phổ biến cho tất cả các KH cá thể và là
một rào cản lớn nhất ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế hiện nay.
Ngân hàng cung cấp tín dụng cho KH để giúp cho KH có đủ vốn để đáp ứnh nhu

cầu sản xuất kinh doanh, đổi mới trang thiết bị tăng cƣờng nghiên cứu, ứng dụng các
thành tựu mới vào sản xuất… gia tăng cạng tranh với các thành phần kinh tế khác.
Tín dụng ngân hàng giúp các khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu
trong hợp đồng tín dụng:
Phần lớn các KH kinh doanh có tình trạng kinh doanh mua đứt bán đoạn, khi có
cơ hội thì sẵn sàng lao vào mà khơng suy nghĩ kỹ càng, khơng có sự chuẩn bị cần thiết,


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

bất chấp nguồn lực hiện tại chƣa đủ khả năng đáp ứng kịp. Điều nay rất dễ dẫn đến nền
kinh tế tự phát, gây bất ổn cho nền kinh tế. Nhờ vay vốn ngân hàng, cá thể sẽ đƣợc nhắc
nhở, theo dõi thƣờng xuyên đảm bảo cho việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam
kết, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển hai hòa, cân đối, lành mạnh.
Khách hàng sẽ được hưởng lợi ích tăng thêm từ việc vay vốn ngân hàng:
Khi cho KH vay vốn, để đảm bảo an tồn cho đồng vốn của mình cũng nhƣ đảm
bảo cho các muc tiêu về lợi nhuận ngân hàng tiến hành thẩm định rất kĩ KH của mình về
tình hình tài chính, trình độ tổ chức, hiệu quả tài chính của phƣơng án SXKD …qua đó
tƣ vấn cho cá thể góp phần làm cho phƣơng án SXKD hiệu quả hơn.
Nhƣ vậy, khi vay vốn ngân hàng KH cá thể không chỉ đƣợc vế vốn còn đƣợc
ngân hàng tƣ vấn giúp các phƣơng án SXKD về phƣơng diện tài chính và đặc biệt trong
định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh từng thời kì. Điều này thực sự có giá trị đối với cá
nhân với trình độ quản lý khơng cao.
Nói tóm lại, việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với KH cá thể là cần thiết và
cấp bách, điều này không chỉ giúp các cá thể đáp ứng đƣợc nhu cầu về vồn nâng cao
năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển khi Việt Nam gia nhập WTO mà còn mở ra
tiềm lực tăng trƣởng tín dụng nhanh chóng, bền vững cho hoạt động của ngân hàng.


2.1.6.2. Đối với Ngân hàng:
Cho vay giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác và
các tổ chức tín dụng khác, thu hút đƣợc đối tƣợng KH mới, từ đó mà mở rộng quan hệ
với KH. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng lƣới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao
chất lƣợng dịch vụ cho vay SXKD cá thể, số lƣợng KH đến vời ngân hàng sẽ càng ngày
càng nhiều hơn và hình ảnh của ngân hàng sẽ ngày càng đẹp hơn trong con mắt KH. Từ
đó uy tín của ngân hàng tăng lên rất nhiều.

2.1.6.3. Đối với nền kinh tế:
Hộ kinh doanh cá thể là thành phần kinh tế có số lƣợng đơng đảo trong nền kinh
tế, hằng năm đóng góp một tỷ lệ khơng nhỏ vào tổng sản phẩm trong nƣớc và tổng thu
thuế quốc gia. Do đó, hoạt động cho vay SXKD cá thể khơng chỉ giúp cho các hộ gia
đình phát triển hoạt động kinh doanh, tăng thu nhập mà cịn góp phần đáng kể vào sự
tăng trƣởng chung của nền kinh tế, giúp tăng thu ngân sách, tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt
động đầu tƣ và tăng cƣờng cơng tác xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng:
2.2.1. Mơi trường vĩ mơ:
2.2.1.1. Mơi trường kinh tế:
Chính sách tiền tệ của Ngân hàng đặc biệt là chính sách lãi suất, chính sách tín
dụng đều có liên quan và ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động ngân hàng. Khi ngân hàng Nhà
nƣớc hạ lãi suất có thể dẫn đến các ngân hàng thƣơng mại khơng thu hút đƣợc vốn tiền
mặt và có thể mất khả năng thanh tốn. Ví dụ: Một ngân hàng hoạch định hàng tháng thu
hút đƣợc 1 tỷ đồng tiền gửi và nhƣ vậy đã đẩy mạnh việc cho vay trƣớc đó nhƣ thế khi
khơng thu hút đƣợc vốn tiền gửi nhƣ dự định khi hạ lãi suất sẽ làm cho ngân hàng gặp

khó khăn về thanh khoản.
Hệ thống các TCTD đã phát triển đa dạng về hình thức sở hữu và loại hình dịch
vụ; quy mơ hoạt động và chất lƣợng hoạt động ngày càng tăng; năng lực tài chính, năng
lực quản trị điều hành, năng lực cạnh tranh, trình độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin đƣợc
nâng lên; các TCTD đã cơ bản thực hiện tốt vai trò trung gian, huy động và phân bổ
nguồn vốn có hiệu quả, cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn và tiện ích của nền kinh tế và
xã hội.

2.2.1.2. Mơi trường chính trị - pháp luật:
Sự thay đổi luật pháp ln ảnh hƣởng mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh
doanh cho các pháp nhân kinh tế, do vậy sự thay đổi này ảnh hƣởng mạnh đến hoạt động
của ngân hàng. Hợp đồng tín dụng là hợp đồng có thời hạn và đƣợc ký kết trƣớc hoặc
sau khi có văn bản pháp luật ban hành và có hiệu lực, do vậy nếu nội dung một hợp
đồng tín dụng ký kết trƣớc khi văn bản pháp luật ban hành mà trái với nội dung của văn
bản pháp luật đó thì rất dễ dàng nhận lấy rủi ro. Đối với doanh nghiệp nếu bị một văn
bản pháp luật chi phối các hành vi hợp đồng mà họ đã ký kết thì nhất định việc kinh
doanh của họ sẽ gặp nhiều khó khăn và những khó khăn này sẽ dẫn đến việc họ sẽ khơng
trả đƣợc nợ cho ngân hàng.
Mơi trƣờng pháp lý cịn gây rủi ro cho ngân hàng khi môi trƣờng pháp lý đó chƣa
hồn thiện hoặc cách thức thi hành cịn chƣa đảm bảo tính thời gian, tính nghiêm minh,
phát sinh nhiều chi phí do thủ tục tố tụng kéo dài. Ví dụ: Nhƣ việc phát mãi tài sản thế
chấp hiện nay, để có thể phát mãi một tài sản thế chấp địi hỏi khá nhiều thủ tục, thời
gian, chi phí mà ngân hàng phải nhận chịu rủi ro rất nhiều. Hoặc luật khơng giải thích
một cách đầy đủ gây khó khăn trong việc thực hiện tạo rủi ro cho ngân hàng. Ví dụ: Một
hợp đồng có tài sản thế chấp, khi khách hàng không trả đƣợc nợ phải chăng ngân hàng
chỉ có quyền nhận lấy tài sản thế chấp để trừ nợ (gán nợ) hoặc phát mãi tài sản thế chấp
để thu nợ, thiếu hay đủ ngân hàng cũng phải chịu? Theo chúng tơi, một chủ nợ có quyền
địi hỏi con nợ phải trả hết nợ khi con nợ đó còn tài sản trách nhiệm (tài sản kinh doanh)
chỉ khi nào con nợ đó hết tài sản trách nhiệm thì chủ nợ mới chấm dứt quyền địi nợ, vì



Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trần Phi Hoàng

vậy nếu tài sản thế chấp khi phát mãi khơng cịn đủ giá trị để trả nợ thì con nợ phải dùng
tài sản khác để trả nợ nếu con nợ còn tài sản trách nhiệm.

2.2.1.3. Mơi trường văn hóa - xã hội:
Ngân hàng một tổ chức rất quan trọng đối với nền kinh tế. Việc nghiên cứu văn
hóa kinh doanh (VHDN) trong các NH nhằm phát huy các mặt tích cực, giảm thiểu các
mặt hạn chế là vấn đề rất đáng quan tâm.
Ngân hàng là một trung gian tài chính hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ nên có quan
hệ mật thiết tới sự phát triển của tất cả các thành phần trong nền kinh tế quốc dân, khách
hàng của ngân hàng là mọi thành viên của xã hội nếu có nhu cầu, hoạt động của ngân
hàng liên quan đến mọi lĩnh vực của đời sống, kinh tế, xã hội. Hệ thống ngân hàng
chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các hoạt động trung gian trao đổi tiền tệ, cung cấp các
dịch vụ tài chính đa dạng và đồng thời cung ứng các dịch vụ ban đầu nhằm thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia.
Do đó, VHDN trong hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết, nó góp phần khơng
chỉ vào sự tăng trƣởng lâu dài của chính bản thân ngân hàng mà cịn ảnh hƣởng đến phát
triển bền vững của tồn xã hội. VHDN trong các ngân hàng có những đặc điểm tƣơng
đồng với những đặc điểm chung của văn hoá kinh doanh, nhƣng do hoạt động trong lĩnh
vực tiền tệ nên nó có những đặc điểm riêng nhƣ: Triết lý kinh doanh, đạo đức kinh
doanh, văn hoá của ban lãnh đạo ngân hàng…
Nhƣ vậy, VHDN với các bộ phận của mình ngày càng chứng minh là nhân tố tất
yếu, góp phần thành công cho các chủ thể kinh doanh trong xã hội hiện đại. Đặc biệt với
các ngân hàng, việc xây dựng và phát huy các giá trị VHDN sẽ tạo nên nguồn lực to lớn
cho việc duy trì khách hàng hiện tại, tạo dựng KH tiềm năng và sự phát triển bền vững
của ngân hàng.


2.2.1.4. Môi trường kỹ thuật – cơng nghệ:
Đóng góp vào những thành tựu của hệ thống ngân hàng trong thời gian qua,
khơng thể khơng nói đến đến vai trị của của việc ứng dụng cơng nghệ thông tin, công
nghệ ngân hàng trong các lĩnh vực hoạt động của ngành ngân hàng:
- Hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của NHNN không ngừng
đƣợc cải thiện, góp phần khơng nhỏ vào việc tăng cƣờng hiệu quả trong thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia, năng lực thanh tra giám sát, đảm nhận ngày càng tốt hơn vai trị
trung tâm thanh tốn của nền kinh tế. Hệ thống dự liệu của cả hệ thống ngân hàng đã
đƣợc tin học hóa kết nối với cả hệ thống, cung cấp thông tin hàng ngày cho NHNN làm
cơ sở hoạch định và thực thi các chính sách quản lý.
- Hệ thống corebanking (hệ thống quản trị ngân hàng tập trung) đã đƣợc ứng dụng
phổ biến ở phần lớn các ngân hàng, giúp cải thiện đáng kể hiệu quả của hoạt động nội bộ


×