Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Xác định Sản lượng và dạng sản xuất chi tiết máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.87 KB, 6 trang )

1) Xác định Sản lợng và dạng sản xuất:
Sản lợng:
Là số lợng sản phẩm đợc chế tạo theo chơng trình sản xuất hàng năm của nhà
máy, còn gọi là sản lợng định hình.
Số lợng cụ thể của các loại chi tiết trong sản phẩm cần chế tạo đợc xác định nh
sau:



N = N 0 .m.1 +
.1 +

100 100

Trong đó: N là số lợng chi tiết cần chế tạo (chiếc/năm).
N0 : là sản lợng định hình của sản phẩm (chiếc/ năm), N0 = 35000.
M: là số lợng chi tiết loại i trong sản phẩm, m = 1.
: là tỷ lệ % số chi tiết dự trữ để phòng ngừa sự cố, chọn = 7%.
: là tỷ lệ % số chi tiết phế phẩm không tránh khỏi, chọn = 5%.



7
5


N = N 0 .m.1 +
.1 +
= 35000.1.1 +
.1 +
= 39322,5 (chiếc/năm).


100 100
100 100

Dạng sản xuất:
Theo bảng: phân loại xởng cơ khí theo dạng sản xuất.
- Biết đợc thời gian định mức để gia công từng loại chi tiết (phút/chi tiết )
Sản lợng hàng năm N của từng loại chi tiết tuỳ theo trọng
lợng Q.
Dạng sản xuất
Q<4kg
Q=4-200 kg
Q>200 kg
Đơn chiếc
N<100
N<10
N<5
Loạt nhỏ
N= 100 - 500
N= 10 200
N = 5 - 100
Loạt vừa
N= 500 - 5000
N= 200 - 500
N = 100 - 300
Loạt lớn
N= 5000 - 50000
N= 500 - 5000
N = 300 - 1000
Hàng khối
N > 50000

N > 5000
N > 1000
Ta thấy với sản lợng 35000 chi tiết / năm thì dạng sản xuất ở đây là sản xuất
loạt lớn với trọng lợng chi tiết < 4 kg.
3)Số lợng máy cần thiết cho dây chuyền gia công (số lợng từng loại máy,tổng số)
Số lợng thiết bị công nghệ cần thiết chế tạo chơng trình sản xuất của phân xởng cơ
khí có thể đợc xác định chính xác hoặc gần đúng.
Chính xác: xác định so lợng máy cần thiết cho từng nguyên công rồi tính tổng số
máy cac sloại cho tất cả các nguyên công.
Số lợng máy cho từng nguyên công tính bằng công thức:
Ci =

Ti


FMi .mi

Trong đó
Ti: Tổng thời gian nguyên công thực hiện trên máy loại i.
m

Ti =


j =1

t tcj .Nj
60

M: Số loại chi tiết gia công khác nhau. Ta có : m =1

ttcj : thời gian định mắc để gia công một chi tiết loại j (phút / chiếc)
Nj : Số lợng yêu cầu của chi tiết loại j
mi Số ca :( mi = 2 )


FMi = 2200 giờ/năm
Nguyên công

Máy gia công

Thời gian gia công

1
2
3
4
5
6
7
8

6H12(Phay đế)
6H12(Phay trên)
K135
6P82
K135
2M112
6H12
Bàn máp (Kiểm tra)


5,50
4,50
7,50
3,50
5,00
5,50
12,00
10,00

Tổng thời
gian cần
thiết ( Ti )
3208,33
2625,00
4375,00
2041,67
2916,67
3208,33
7000,00
5833,33

Số máy cần
thiết Ci
1,46
1,19
1,99
0,93
1,33
1,46
3,18

2,65

Ta thấy Ci là số thập phân quy tròn: ta quy tròn không theo nguyên lý dòng chảy lý tởng. Vậy ta có số lợng máy cho từng nguyên công nh sau:
Số máy cần thiết sau khi đã
Thứ tự nguyên công
Máy gia công
quy tròn
1
6H12(Phay đế)
2
2
6H12(Phay trên)
2
3
K135
2
4
6P82
1
5
K135
2
6
2M112
2
7
6H12
4
8
Bàn máp (Kiểm tra)

3

C

I

= 2 + 2 + 2 + 1 + 2 + 2 + 4 + 3 = 18 (máy)

Vậy tổng số máy cần thiết cho cả dây chuyền là:Ci =18;
4)Tính số thợ đứng máy cần thiết cho từng loại máy & cho cả dây chuyền :
Số lợng lao động cần thiết của phân xởng cơ khí đợc xác định theo các thành phần
sau:
- Công nhân sản xuất gồm:
+ Công nhân sản xuất chính (thợ đứng máy, thợ nguội , thợ kiểm tra)
+Công nhân sản xuất phụ (mài dụng cụ, vận chuyển , sửa chữa...)
-Nhân viên phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, trực)
a)Thợ đứng máy
Tính theo định mức gia công cho từng loại máy i
RMi =

Ti
1
=
Fci.K Mi Fci.K Mi

m

t
j =1


tcj

.

Nj
60

Ti : Tổng thời gian máy cần thiết (giờ/năm)
Fci : Quỹ thời gian làm viẹc của một thợ đứng máy loại i (giờ /năm)
Fci = 2000 (giờ / năm)
KMi : Hệ số về khả năng điều khiển nhà máy
Với sản xuất là hàng loạt lớn KMi = 1,5 ữ 1,8 ; Chọn KMi = 1,6


Thứ tự nguyên công

Máy gia công

1
2
3
4
5
6
7
8

6H12(Phay đế)
6H12(Phay trên)
K135

6P82
K135
2M112
6H12
Bàn máp (Kiểm tra)

Tổng thời gian cần
thiết (giờ/ năm)
Ti
3208,33
2625,00
4375,00
2041,67
2916,67
3208,33
7000,00
5833,33

Số thợ đứng máy
cần thiết
RMi
1,00
0,82
1,37
0,64
0,91
1,00
2,19
1,82


Số lợng thợ đứng máy RMi là số thập phân, phải quy tròn để có số nguyên theo chỉ tiêu
sau :
+ Khi số lẻ có giá trị nhỏ hơn 0,5 thì bỏ đi và nâng bậc cho ngời thợ cuối
+ Khi số lẻ có giá trị lớn hơn 0,5 thì lấy tăng lên 1 và hạ bậc cho ngời thợ cuối
Ta có bảng sau:
Tổng thời gian
Thứ tự
Số thợ đứng
cần thiết (giờ/
Máy gia
nguyên
máy
cần thiết
Ghi chú
năm)
công
công
RMi
Ti
1
6H12
1
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
3208,33
2
6H12
1
Nâng bậc cho ngời thợ cuối
2625,00
3

K135
1
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
4375,00
4
6P82
1
Nâng bậc cho ngời thợ cuối
2041,67
5
K135
1
Nâng bậc cho ngời thợ cuối
2916,67
6
2M112
1
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
3208,33
7
6H12
2
Hạ bậc cho ngời thợ cuối
7000,00
8
Kiểm tra
2
Nâng bậc cho ngời thợ cuối
5833,33
Vậy tổng số thợ đứng máy là:

RM=RMi=1+1+1+1+1+1+2+2=10 (thợ)
b)Thợ nguội : Tính theo tỉ lệ % so với thợ đứng máy (RM)và tuỳ thuộc vào dạng sản
xuất:
-Với sản xuất loạt lớn ta có số thợ nguội =(1 ữ3)% RM
RN =(0.01ữ0.03).10 =0.1 - 0.3(thợ)
Chọn RN=0 và nâng bậc một thợ
c)Thợ kiểm tra:
Số lợng thợ kiểm tra chất lợng gia công cần thiết xác định theo tỉ lệ % so với tổng
cộng của thợ đứng máy và thợ nguội
RKT =(5ữ15)% (RM +RN)
Chọn RKT=0.1 (RM +RN) =0,1.(10+0)=1
Chọn RKT =1 và Nâng bậc một thợ


d)Số lợng các thành phần lao động khác:
Tính theo % của tổng công nhân sản xuất (thợ đứng máy + thợ nguội+thợ kiểm tra)
-Công nhân phụ: Với sản xuất hàng loạt lớn 50ữ70%chọn 60%
RCNP = 0,6 (RM + RKT + RN) = 0,6 (10+1) = 0,6 .11 = 6,6
Chọn RCNP = 7 (công nhân)
- Nhân viên phục vụ : 2ữ3% Chọn 3%
RNVPV = 0,03(RM + RKT = RN)
= 0,03(10+1) =0,33 RNVPV =0 (NV)
- Kỹ thuật viên: 10ữ13% Chọn 12%
RKTV = 0,12 (RM + RKT = RN) = 0,12 . 11 = 1,32
Chọn RKTV =1 (NV)
- Quản lý, điều hành: 4ữ1% Chọn 4%
RQL = 0,04 (RM + RKT = RN) = 0,04 . 11 = 0,44
Chọn RQL =0 (NV)
Vậy tổng số thợ cho cả dây chuyền là:
R = RM + RN + RKT + RCNP + RNVPV + RKTV +RQL

= 10 +0 +1 +7 +0 +1 +0 = 19 ( ngời )
5) Xác định nhu cầu về diện tích của dây chuyền
tính theo phơng pháp chính xác:
Theo cách này phải dựa vào sơ đồ quy hoạch mặt bằng phân xởng để xác định tổng diện
tích phân xởng ( A ) gồm diện tích sản xuất ( Asx) và diện tích phụ ( AP )
Diện tích sản xuất đợc xác định:
ASX =

N

A
i =1

oi

Si

Aoi: Diện tích của một trạm công nghệ ( máy, bàn máp, bàn kiểm tra ) loại i
Aoi =AMi.fi
AMi: Diện tích hình chiếu bằng của một máy, bàn nguội
Fi : Hệ số về các loại diện tích phụ cần thiết ( thao tác, đặt phôi, dụng cụ) tuỳ theo
cách bố chí mặt bằng sản xuất
Bố chí máy theo thứ tự công nghệ fi = 2,4 ữ 3,8 Chọn fi = 3,4
+ Với nhóm máy tiện T616 ta có
AM1 =2355 x 852 =2006460 (mm2) 2 ( m2 ) A01 = 2.3,4 = 6,8 (m2)
+ Với nhóm máy Phay 6H12


AM2 =2100 x 2440 = 5124000 (mm2) 5,124(mm2) A01 = 5,124.3,4 =17,42(m2)
+ Với nhóm máy phay răng 5H32

AM3 =1250 x775 =968750 ( mm2) = 0,96875 ( m2 ) 0,97 m2 A01 = 0,97 x 3,4 3,3
m2
+ Với nhóm máy khoan 2A135
AM4 =980 x 825 = 80850 ( mm2) = 0,808 ( m2 ) A01 = 0,808 x 3,4 2,75 m2
+ Với nhóm máy mài 3151
AM5 = 4415 x 1513 = 6679895 ( mm2) = 6,68 ( m2 ) A01 = 6,68 x 3,4 22,7 m2
+ Với Bàn máp
AM6 1 m2 A01 = 1 x3,4 = 3,4 m2
ASX =

n

A
i =1

01

.S i = 6,8 x 8 + 17,42 x 4 + 3,3 x3 +2,75 x 4 +22,7 x 5 + 3,4 x 4 =273 m2

6) Xác định phơng thức bố chí máy và xây dựng sơ đồ
Ta phải xác định số máy cho từng chi tiết
Thứ tự nguyên
công

Máy gia công

Thời gian gia công
chi tiết Trục

1

2
3
4
5
6

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)
Bàn máp (Kiểm
tra)

30
30
0
10
30
20

Tổng thời gian
cần thiết (giờ/
năm) Ti

10000
10000
0
3333
10000

6666

Số máy cần
thiết (Ci)
2,27
2,27
0
0.75
2.27
1,515

Sau khi quy tròn Ci ta có:
Thứ tự nguyên công

Tiện
Phay
Phay răng
Khoan
Mài
Kiểm tra

Chi tiết bạc.

Máy gia công

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)

Bàn máp (Kiểm tra)

Thứ tự nguyên
công

Máy gia công

Thời gian gia công
chi tiết Bạc

1
2
3
4
5
6

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)
Bàn máp (Kiểm
tra)

40
10
0
15
20

10

Sau khi quy tròn ta có:

Số máy cần thiết sau khi quy tròn

2
2
0
1
2
2

Tổng thời gian
cần thiết (giờ/
năm) Ti

20000
5000
0
7500
10000
5000

Số máy cần
thiết (Ci)
4,54
1,13
0
1,7

2.27
0,13


Thứ tự nguyên công

Tiện
Phay
Phay răng
Khoan
Mài
Kiểm tra

Máy gia công

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)
Bàn máp (Kiểm tra)

Chi tiết Bánh răng:

Số máy cần thiết sau khi quy tròn

5
1
0
2

2
1

Thứ tự nguyên
công

Máy gia công

Thời gian gia công
chi tiết Bánh răng

Tổng thời gian
cần thiết (giờ/
năm) Ti

Số máy cần
thiết (Ci)

1
2
3
4
5
6

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)

Bàn máp (Kiểm
tra)

10
5
40
20
5
15

3333
1666
13333
6666
1666
5000

0,7775
0,37
3
1,5
0,37
1,13

Sau khi quy tròn ta có:
Thứ tự nguyên công

Tiện
Phay
Phay răng

Khoan
Mài
Kiểm tra

Máy gia công

T616
6H82( Phay)
5H32(Phay răng)
2A125(Khoan)
3151(Mài)
Bàn máp (Kiểm tra)

Số máy cần thiết để gí công từng chi tiết là:
Máy (Trục) = 9
Máy (Bạc) = 11
Máy (Brăng) = 9

Số máy cần thiết sau khi quy tròn

1
1
3
2
1
1




×