Sách LẤY GỐC SIÊU TỐC MÔN HÓA
ledangkhuong.com
Hướng dẫn giải
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Thầy LÊ ĐĂNG KHƯƠNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUYỆN CHƯƠNG ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Câu 1: Cho 10,08 gam Fe tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 29,25.
B. 22,86.
C. 16,47.
D. 14,62.
Hướng dẫn giải
m 10,08
nFe
0,18 mol
M
56
o
t
2Fe 3Cl2
2FeCl3
Theo tỉ lệ:
nFeCl3 nFe 0,18 mol mFeCl3 n.M 0,18.(56 35,5.3) 29,25 gam
→ Đáp án A
Câu 2: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 3,24 gam Al là
A. 2,688 lít.
B. 4,032 lít.
C. 1,344 lít.
D. 8,064 lít.
Hướng dẫn giải
m 3,24
n Al
0,12 mol
M 27
o
t
2Al 3Cl2
2AlCl3
Theo tỉ lệ:
3
3
nCl2 n Al .0,12 0,18 mol VCl2 n.22,4 0,18.22,4 4,032 (L)
2
2
→ Đáp án B
Câu 3: Đốt cháy hết 3,6 gam một kim loại hóa trị II trong khí Cl2 thu được 14,25 gam muối khan của kim
loại đó. Kim loại mang đốt là
A. Zn.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ni.
Hướng dẫn giải
Gọi kim loại cần tìm là M
o
t
M Cl2
MCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
khối lượng các chất trước phản ứng =
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG [0968959314]
khối lượng các chất sau phản ứng
facebook: Fb.com/khuongld
Sách LẤY GỐC SIÊU TỐC MÔN HÓA
ledangkhuong.com
mM mCl2 mMCl2
3,6 mCl2 14,25
mCl2 14,25 3,6 10,65
nCl2
m 10,65
0,15 mol
M 35,5.2
Theo tỉ lệ: nM nCl2 0,15 mol M
3,6
24
0,15
Kim loại M là Magie (Mg)
→ Đáp án C
Câu 4: Đốt cháy 14,6 gam hỗn hợp Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
53,65 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 12,32 lít.
B. 8,96 lít.
C. 24,64 lít.
D. 17,92 lít.
Hướng dẫn giải
o
t
Zn Cl2
ZnCl2
o
t
2Al 3Cl2
2AlCl3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
khối lượng các chất trước phản ứng =
khối lượng các chất sau phản ứng
mZn mAl mCl2 mZnCl2 mAlCl3
14,6 mCl2 53,65
mCl2 53,65 14,6 39,05 gam
nCl2
m 39,05
0,55 mol VCl2 n.22,4 0,55.22,4 12,32 (L)
M 35,5.2
→ Đáp án A
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí O2 dư thu được 16,2 gam hỗn hợp oxit. Thể
tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 7,84 lít.
B. 2,80 lít.
C. 16,80 lít.
D. 5,04 lít.
Hướng dẫn giải
o
t
2Mg O2
2MgO
o
t
4Al 3O2
2Al2O3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
khối lượng các chất trước phản ứng =
khối lượng các chất sau phản ứng
mMg mAl mO2 mMgO mAl2O3
9 mO2 16,2
mO2 16,2 9 7,2 gam
m 7,2
0,225 mol VO2 n.22,4 0,225.22,4 5,04 (L)
M 32
→ Đáp án D
nO2
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG [0968959314]
facebook: Fb.com/khuongld
Sách LẤY GỐC SIÊU TỐC MÔN HÓA
ledangkhuong.com
Câu 6: Hòa tan 7,8 gam Kali vào nước thu được 200 mL dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch X thu
được là
A. 1,0M.
B. 0,5M.
C. 0,1M.
D. 2,0M.
Hướng dẫn giải
m 7,8
m n.M nK
0,2 mol
M 39
1
K H2O
KOH H2
2
0,2 0,2
CM (KOH)
n 0,2
1M
V 0,2
→ Đáp án A
Câu 7: Hòa tan m gam kim loại Ba vào nước dư, sau phản ứng thu được 300 mL dung dịch Ba(OH)2 0,5M.
Giá trị của m là
A. 68,50.
B. 41,10.
C. 20,55.
D. 25,95.
Hướng dẫn giải
nBa(OH)2 CM .V 0,5.0,3 0,15 mol
Ba 2H2O
Ba(OH)2 H2
0,15
0,15
mBa n.M 0,15.137 20,55 gam
→ Đáp án C
Câu 8: Thực hiện điện phân nóng chảy 28,5 gam MgCl2 với điện cực trơ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam kim loại ở catot. Giá trị của m là
A. 21,30.
B. 10,65.
C. 7,20.
D. 6,90.
Hướng dẫn giải
m 28,5
nMgCl2
0,3 mol
M 95
đpnc
MgCl2
Mg Cl2
0,3 0,3
mMg = n.M = 0,3.24 = 7,2 gam
→ Đáp án C
Câu 9: Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 cần vừa đủ 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 34,8.
B. 139,2.
C. 10,8.
D. 43,2.
Hướng dẫn giải
V
13,44
nH2
0,6 mol
22,4 22,4
o
t
Fe3O4 4H2
3Fe 4H2O
1
1
Theo tỉ lệ: nFe3O4 nH2 .0,6 0,15 mol mFe3O4 n.M 0,15.232 34,8 gam
4
4
→ Đáp án A
LÊ ĐĂNG KHƯƠNG [0968959314]
facebook: Fb.com/khuongld