Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Đề tài TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG SA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 160 trang )

ĐỀ TÀI

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG
NGHIỆP TRƯỜNG SA

Nhóm 5

3


MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN ............................................................................ 8
I. Trích yếu: ......................................................................................... 8
II. Tầm nhìn: ...................................................................................... 9
III. Sứ mệnh: ....................................................................................... 9
PHẦN II: GIỚI THIỆU ĐỀ ÁN ...............................................................10
I. THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM:
..........................................................................................................10
II. SƠ LƯỢC VỀ ĐỀ ÁN: ................................................................10
III. GIỚI THIỆU CÔNG TY: ...........................................................11
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP...........13
I. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC: .................................................................13
1.
Loại hình kinh doanh: ..............................................................13
2.
Đặc điểm kinh doanh: ...............................................................13
a)
b)
c)
d)


e)
f)

3.
4.
a)
b)
c)
d)
e)
f)

Mạng lưới kinh doanh: ............................................................................. 14
Cách thức mua, bán: ................................................................................. 14
Hạch toán người mua – bán: .................................................................... 15
Vận chuyển hàng hóa: .............................................................................. 15
Nhà cung cấp: ........................................................................................... 15
Các quy định về hoa hồng – tiền thưởng: ................................................. 15

Đặc điểm hàng hóa: ..................................................................16
Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh: ......................................19
Ban Giám Đốc: ......................................................................................... 19
Phòng Nhân sự - Hành chính: ................................................................. 20
Phòng Kế toán Tài chính: ......................................................................... 20
Phòng Kinh doanh: ................................................................................... 20
Bộ phận điều phối kho vận: ...................................................................... 20
Ban kiểm soát:........................................................................................... 20

5.
Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới: .......21

6.
Yêu cầu quản lý: .......................................................................21
II. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN: ........................................21
1.
Hình thức tổ chức:....................................................................21
2.
Kỳ kế toán: ...............................................................................21
III. NHẬN XÉT: ................................................................................22
PHẦN IV: CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP ..............23
I. YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN:.............................................23
1.
Niên độ: .....................................................................................23
2.
Các chế độ kế toán áp dụng: ....................................................23
3.
Trình bày về yêu cầu thông tin: ...............................................24
a)
Nhóm 5

Các loại thông tin:..................................................................................... 24
4


b)
c)
d)

Ý nghĩa của thông tin:............................................................................... 24
Tầm quan trọng của từng loại thông tin: .................................................. 25
Bảng mô tả về nhu cầu thông tin cho người sử dụng: .............................. 26


II. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI
TIẾT: .....................................................................................................27
1.
Danh mục đối tượng kế toán: ..................................................27
2.
Danh mục đối tượng quản lý chi tiết: ......................................28
III. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ: .........................................................30
1.
Danh mục chứng từ: ................................................................30
a) Lập bảng danh sách các chứng từ: ........................................................... 30
b) Mô tả và thiết lập một chứng từ “Biên bản bàn giao nhận hàng kiêm giấy
nhận nợ”: ......................................................................................................... 31

2.

Qui trình lập và luân chuyển chứng từ: ..................................33

a) Giới thiệu và phân tích khái quát về nghiệp vụ mua hàng: ...................... 33
b) Thiết lập qui trình và luân chuyển chứng từ liên quan đến nghiệp vụ mua
hàng: ................................................................................................................. 34
c) Thiết kế mẫu: ............................................................................................ 38

IV. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: .....................................44
V. NHẬN XÉT: ......................................................................................63
PHẦN V: TRÌNH BÀY VÀ MÔ TẢ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
TẠI DOANH NGHIỆP .............................................................................64
I. HÌNH THỨC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN: ..........................64
1.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán : ........................................64

2.
Tổ chức cơ cấu phòng kế toán: ................................................64
II. QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ CÔNG VIỆC: ......................65
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN BÁN HÀNG...................65
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN HÀNG HÓA – VẬT TƯ
............................................................................................................71
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TSCĐ – CCDC ..............74
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TIỀN – THANH TOÁN78
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA KẾ TOÁN TRƯỞNG – KẾ
TOÁN TỔNG HỢP ...........................................................................82
III. PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC: ......................................................87
IV. BẢNG PHÂN QUYỀN TRUY CẬP HỆ THỐNG: ....................88
PHẦN VI: HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN ......................................90
I. BÁO CÁO TÀI CHÍNH: ................................................................90
1.
Bảng cân đối kế toán: ...............................................................90
a)
b)

2.
a)
b)
Nhóm 5

Báo cáo lập theo các yêu cầu: ................................................................... 90
Mẫu báo cáo: ............................................................................................ 92

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:.........................98
Báo cáo lập theo các yêu cầu: ................................................................... 98
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 100

5


3.
a)
b)

4.
a)
b)

Bảng lưu chuyển tiền tệ: ........................................................101
Báo cáo lập theo các yêu cầu: ................................................................. 101
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 104

Bảng thuyết minh tài chính: ..................................................108
Báo cáo lập theo các yêu cầu: ................................................................. 108
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 111

II. BÁO CÁO QUẢN TRỊ:.............................................................117
1.
Báo cáo các khoản nợ phải trả theo thời hạn nợ: .................117
a)
b)

2.
a)
b)

3.

a)
b)

4.
a)
b)

5.
a)
b)

6.
a)
b)

7.
a)
b)

8.
a)
b)

9.

Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 117
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 118

Báo cáo các khoản nợ phải trả theo tuổi nợ: ........................119
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 119

Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 120

Báo cáo doanh số bán hàng theo từng nhân viên: ................121
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 121
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 122

Báo cáo doanh số bán hàng theo từng mặt hàng: .................126
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 126
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 127

Báo cáo doanh số bán hàng theo từng khu vực: ...................128
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 128
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 129

Dự toán tiêu thụ hàng hóa: ....................................................130
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 130
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 132

Dự toán tồn kho hàng hóa: ....................................................136
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 136
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 137

Dự toán mua hàng hóa: ..........................................................139
Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 139
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 140

Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: ............145

a)
b)


Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 145
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 146

10.

Dự toán tiền: ...........................................................................147

a)
b)

Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 147
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 148

11.

Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: ...............................149

a)
b)
c)

Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 149
Hạch toán: .............................................................................................. 151
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 152

12.

Bảng cân đối kế toán dự toán: ...............................................152


a)
b)

Báo cáo lập theo các yêu cầu sau:........................................................... 153
Mẫu báo cáo: .......................................................................................... 153

Nhóm 5

6


PHẦN VII: BÁO CÁO DỰ ÁN: .............................................................155
I. NHẬN XÉT CỦA TỪNG THÀNH VIỂN TRONG TỔ CHỨC KẾ
TOÁN VỪA TRIỂN KHAI: ...............................................................155
II. NHẬN XÉT CHUNG CỦA CẢ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THAM
GIA: ....................................................................................................160
1.
Về dự án tại công ty: ................................................................161
2.
Về đề án môn học: ...................................................................161
III. NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................161
IV. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN: ............................................162
Chú thích: ........................................................................................................ 162

Nhóm 5

7


PHẦN I: TỔNG QUAN

I.

Trích yếu:
 Tóm tắt:


Tác giả: Nhóm IV



Đề án: Tổ chức công tác tại công ty TNHH Trường Sa



Ngành học của đề án: Hệ thống thông tin kế toán



Chuyên ngành: Kế toán



Đơn vị đào tạo: Trường Đại Học Văn Hiến

 Nội dung bản trích yếu:
 Mục đích và đối tượng nghiên cứu của đề án:
Đề án nghiên cứu về vấn đề “Tổ chức công tác kế toán ứng dụng
công nghệ thông tin tại doanh nghiệp”. Đây là hình thức tổ chức công tác kế
toán thong dụng hiện nay phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.
Nội dung đề án tập trung vào nghiên cứu cách tổ chức bộ máy kế toán và phần

hành kế toán tại đơn vị,hình thức và chế độ kế toán,hệ thống báo cáo tại đơn vị
nghiên cứu. Thông qua đề án cho ta thấy được công tác kế toán tại đơn vị đáp
ứng được yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán tại doanh
nghiệp hiện nay.
 Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề án:
Đề án nghiên cứu dựa trên tài liệu hiện có tại công ty, những
thống kê đã được công bố , thông tin trên mạng internet, kết hợp với suy luận
và áp dụng những kiến thức đã học từ bộ môn : Hệ Thống Thông Tin Kế
Toán,cùng với hướng dẫn của giáo viên bộ môn tạo nên phương pháp nghiên
cứu của đề án.

Nhóm 5

8


II.

Tầm nhìn:
Ngày nay, trong thời đại phát triển mạnh mẽ của Internet,bên cạnh

những lợi thế thì vấn đề an toàn thông tin của các tổ chức là vấn đề luôn được
quan tâm. Do đó, việc trao đổi thông tin với bên ngoài qua Internet là cần thiết
cho mọi tổ chức nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn những nguy cơ về mất mát dữ
liệu và an toàn hệ thống như virus, hacker...
Qua đó ta thấy bộ phận kế toán tại mỗi doanh nghiệp cũng chịu nhiều ảnh
hưởng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin nhưng đồng thời bộ máy kế
toán tại doanh nghiệp cũng dần dần bị thay đổi cho phù hợp với nền kinh tế thế giới
hiện nay. Cùng với sự phát triển của phần mềm vi tính, từ hình thức kế toán thủ công
chuyển dần sang hỉnh thức kế toán trên máy tính. Do đó dẫn đến sự thay đổi trong

công tác kế toán tại doanh nghiệp để có thể ứng dụng được những lợi thế của nền
công nghệ thông tin như: khả năng xử lý dữ liệu trên máy tính, khả năng chia sẽ
nguồn dữ liệu, khả năng xử lý nhanh khối lượng nghiệp vụ cùng lúc….Mặc dù với
những lợi thế đó cùng với sự xuất hiện của mạng Intranet (web based Intranet) nhưng
vẫn chưa khắc phục được những khó khăn của kế toán máy tính như: vấn đề an toàn
và bảo mật thông tin nội bộ cũng như khả năng bị mất cắp thông tin là rất cao.Nên
việc “Tổ chức công tác kế toán” phù hợp với yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kế toán là vấn đề cần thiết của doanh nghiệp hiện nay.

III.

Sứ mệnh:
Thông qua đề án ta thấy được “Tổ chức kế toán trong điều kiện tin học

hóa” rất có giá trị thực tiễn trong sự phát triển và bùng nổ của công nghệ thông
tin ngày nay phù hợp với sự phát triển của thời đại.Qua đó khẳng định vai trò
của công nghệ thông tin trong nền kinh tế thế giới cũng như trong công tác kế
toán tại doanh nghiệp.Nên công tác kế toán trong doanh nghiệp phải không
ngừng hoàn thiện và không không ngừng nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin
tại đơn vị cho phù hợp với sự phát triển của nền kinh thế giới ngày nay.

Nhóm 5

9


PHẦN II: GIỚI THIỆU ĐỀ ÁN
I. THÀNH VIÊN VÀ PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM:
Nhóm


Họ và tên

MSSV

Nhiệm vụ

1

La Thị Ngọc Hương ........................

07KT081

Phần 1 (II, III)

Trương Quốc Khánh .................................
07KT155

Phần 2 (I: 1,3)

Lê Thị Chuyền ..........................................
07KT033
Phần 2 (I: 2)

2
Đào Xuân Anh ..........................................
07KT006
Hoàng Minh Lộc .......................................
07KT175

Phần 2 (I: 4)


Huỳnh Thị Kiều Hân .................................
07KT079

Phần 1 (I)

Nguyễn Hồ Thanh Duyên..........................
07KT054

Phần 2 (I: 5,6)

Lê Thị Ty ..................................................
07KT461

Phần 2 (II, III)

3

4

II. SƠ LƯỢC VỀ ĐỀ ÁN:
Trong thời kỳ hội nhập đất nước theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thì vấn đề tin học hóa đóng vai trò rất quan trọng trong sự
phát triển của nền kinh tế nước ta hiện nay. Đặc biệt, với sự phát triển
nhanh chóng của ngành công nghệ thông tin đã giúp con người xử lý khối
lượng nghiệp vụ khổng lồ trong nền kinh tế. Hay nói cách khác tin học
hóa đã giúp các công ty đơn giản hóa hệ thống công việc và các thủ tục,
nhưng vẫn phù hợp với môi trường pháp lý và bắt kịp với sự phát triển
vượt bậc của nền kinh tế đất nước.
Nhận thức từ vai trò công nghệ thông tin trong thông tin

quản lý của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp. Từ đó, công ty trách nhiệm

Nhóm 5

10


hữu hạn thiết bị công nghiệp Trường Sa, một công ty chuyên mua bán,
bảo trì, lắp ráp các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp đã tổ chức công
tác kế toán theo hướng tin học hóa nhằm phù hợp với cơ cấu quản lý của
công ty. Do ảnh hưởng từ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp nên
việc tổ chức kế tóan trong công ty có khả năng chia sẻ dữ liệu cho nhiều
người,khả năng khắc phục những giới hạn về không gian, vị trí địa lý, khả
năng xử lý khối lượng nghiệp vụ rất lớn, khả năng kiểm tra, xét duyệt,
tổng hợp, phân tích…. Bên cạnh đó bộ máy kế tóan của công ty còn có
khả năng trích lọc, kết xuất các báo cáo theo nhu cầu quản lý trong doanh
nghiệp.

III. GIỚI THIỆU CÔNG TY:
Trong thời kỳ hội nhập đất nước theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thì nền kinh tế đóng vai trò rất quan trọng. Đặc biệt, với sự
phát triển của ngành công nghiệp hiện nay không chỉ đem lại cho chúng
ta những thiết bị công nghiệp mới, đa dạng mà còn là cơ hội cải thiện các
thiết bị, công cụ thô sơ trước kia với chất lượng tốt hơn và giá thành rẻ
hơn.
Trên cơ sở đó, hàng loạt các công ty sản xuất thiết bị công nghiệp
ra đời trong đó có “Công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị công nghiệp
Trường Sa”. Công ty ra đời nhằm đáp ứng cao hơn yêu cầu của xã hội
như: chất lượng tốt hơn, giá thành phù hợp với mọi đối tượng, nhiều sản
phẩm đa dạng phong phú như: cầu nâng ôtô, máy nén khí, thiết bị sửa

chữa ôtô, thiết bị bảo dưỡng ôtô,… Để làm được điều đó thì tổ chức bộ
máy quản lý của công ty đóng vai trò rất quan trọng. Chính vì vậy, công
ty Trường Sa rất chú trọng đến công tác tổ chức kế toán từ những bộ phân
nhỏ như: bộ phận vận chuyển hàng hoá, dich vụ khách hàng đến những
bộ phận lớn như: phòng nhân sự, phòng kế toán tài chính, ban giám đốc…

Nhóm 5

11


CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP TRƯỜNG SA
Địa chỉ: Số 264 Phan Văn Trị - Phường 10 - Q.Gò Vấp -TP.HCM
(Cạnh Ngã Tư Nguyễn Oanh – Phan Văn Trị)
Điện thoại: (08)-3989 7233 / 3989 7235
Fax: (08) 3989 7235
Email:
Http:

www.truongsa.com.vn
Công ty được thành lập vào năm 2007 và đến nay vốn điều lệ

của công ty là 4,5 tỉ VNĐ.

Nhóm 5

12


PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

I.

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC:
1. Loại hình kinh doanh:
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. Mua bán, sửa chữa, bảo trì, lắp ráp

dụng cụ, thiết bị - dây chuyền – thiết bị kiểm định ngành sửa chữa lắp ráp ô tô
– xe máy, xe ô tô, xe máy, xe chuyên dùng, thiết bị xây dựng, máy gia công cơ
khí, thiết bị áp lực, máy nén khí, máy phát điện, thiết bị ngành công nông ngư
nghiệp.
Sản xuất, lắp ráp các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp, thiết bị
dạy học (không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện, sản xuất gốm sứ,
thủy tinh, chế biến gỗ tại trụ sở).
Mua bán máy văn phòng, thiết bị điện tử tin học, thiết bị mạng máy
tính – viễn thông.
Mua bán, gia công, sản xuất hàng trang trí nội thất, thiết bị văn phòng,
hàng gia dụng.
Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài chính, kế toán).
Kinh doanh vận tải hàng hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo
hợp đồng.

2. Đặc điểm kinh doanh:
Công ty TNHH Thiết bị Công nghiệp Trường Sa là một trong
những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thương mại
và kỹ thuật cho ngành sửa chữa, bảo dưỡng, sản xuất lắp ráp ô tô…

Nhóm 5

13



Công ty Trường Sa là đối tác tin cậy của các khách hàng trên
toàn quốc, có các Đại lý phân phối sản phẩm tại : Hà Nội, Nghệ An, Đà nẵng,
Nha Trang, Tây Nguyên, TP.Hồ Chí Minh.

a) Mạng lưới kinh doanh:
Công ty bán hàng thông qua các khách hàng là các đại lý.
Công ty chia thị trường toàn quốc thành 4 khu vực lớn: Tp HCM,
Miền Bắc (Hà Nội, Nghệ An), Miền Trung – Tây Nguyên (Đà Nẵng), Nam Bộ
(Nha Trang).
Các khu vực được chia thành nhiều phân vùng nhỏ hơn theo địa
điểm khu vực, từng nhân viên kinh doanh. Mỗi nhân viên kinh doanh quản lý
từng khu vực riêng của mình, nhân viên kinh doanh trực tiếp giao hàng và thu
tiền.
Kho bãi: Ngoài mặt bằng tại trụ sở chính thì Công ty thuê kho là
chính, cụ thể Công ty thuê kho Phúc Đông tại quốc lộ 1A theo hợp đồng thuê
kho thì số tiền thuê hàng tháng gần 8 triệu đồng (đã bao gồm VAT).

b) Cách thức mua, bán:
Mua bán thông qua các đại lý và bán lẻ, có đại lý trải đều tất cả các
khu vực, không có khách hàng là nhà phân phối.
Hàng hóa bán giao cho khách hàng được giao trực tiếp tại kho tại
trụ sở chính. Nếu cần thiết, Công ty sẽ điều chuyển hàng từ kho này sang kho
khác.
Khách hàng của công ty:

Nhóm 5




Xưởng bảo dưỡng và đại tu ô tô;



Nhà máy lắp ráp ô tô, xe máy;



Nhà máy sản xuất ngành gỗ, bê tông;

14




Nhà máy sửa chữa tàu hoả, tàu thuỷ…

c) Hạch toán người mua – bán:
Mỗi khách hàng đều có hạn mức tín dụng và Công ty sẽ không bán
hàng nếu dư nợ phải thu lớn hơn hạn mức tín dụng của khách hàng đó.
Các giao dịch mua, bán hàng hóa phải thanh toán tiền ngay đối với
bán lẻ và được thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán 2 tháng kể từ ngày
nhận hóa đơn.
Chiết khấu thanh toán 1,8% tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn
nếu thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập hóa đơn.
Nhưng nếu quá thời hạn thanh toán thì bộ phận kinh doanh phải
chịu trách nhiệm và trừ lương nhân viên 2%.
Phương thức thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản qua ngân
hàng.


d) Vận chuyển hàng hóa:
Công ty tại Tp.HCM sẽ nhập hàng từ phòng giao dịch
tại Hà Nội chuyển vào.
Phòng Giao dịch tại số 39 Đường Ngọc Hồi, Q. Hoàng
Mai, Hà Nội sẽ nhập hàng từ các nhà cung cấp nước ngoài như: Nhật
Bản, Mỹ, Đài Loan, Trung Quốc….

e) Nhà cung cấp:
Hàng hóa mua vào từ các nhà sản xuất do bộ phận kinh doanh của
công ty thực hiện.
Phần lớn hàng hóa của công ty là nhập từ nước ngoài, trong đó nhà
cung cấp lớn nhất là từ Nhật Bản.

f) Các quy định về hoa hồng – tiền thưởng:

Nhóm 5

15


Hoa hồng cho đại lý được giảm 12% trên giá bán đại lý.
Nhân viên kinh doanh được hưởng doanh số theo hàng qúy với
mức 1,8 trên doanh số.
Ngoài ra nhân viên kinh doanh còn được hưởng chiết khấu bán
hàng 1,4 trên doanh số bán. Ví dụ: máy rửa xe bọt tuyết có giá 6,8 triệu nếu
nhân viên kinh doanh nào bán đúng giá thì sẽ được hưởng mức chiết khấu đó.

3. Đặc điểm hàng hóa:
Đối tượng kinh doanh của Công ty bao gồm các sản phẩm tiêu
biểu sau:



Cầu nâng ô tô.



Buồng sơn sấy ô tô, đèn sấy hồng ngoại.



Máy hàn.



Thiết bị nắn khung xe tai nạn.



Thiết bị sửa chữa lốp ô tô.



Thiết bị chẩn đoán, thiết bị kiểm định.



Dụng cụ khí nén cầm tay: Súng xiết bulông, súng xiết vít,

máy mài, máy mài khuôn, máy khoan, máy đánh nhám, máy đánh bóng.



Máy nén khí: Máy nén khí piston, máy nén khí trục vít.



Thiết bị rửa xe, máy bơm rửa xe cao áp, máy tạo bọt, máy



Dụng cụ thuỷ lực: Kích thủy lực, kích hơi, máy ép vòng bi,

dọn nội thất.

cẩu mini, giá đỡ hộ số bộ kéo nén thủy lực.

Nhóm 5



Thiết bị bảo dưỡng ô tô.



Dụng cụ cầm tay cho ngành sửa chữa lắp ráp ô tô.

16





Miếng vá săm lốp ô tô

Sau đây là một số mặt hàng thiết yếu và đặc điểm của các mặt
hàng:
 Súng xiết bulông Firebird:

Tên hàng

Súng xiết bulông 1

Model

FB-6000L

Nhãn hiệu

Firebird

Xuất xứ

TAIWAN

Cỡ đầu lắp

1" (25.4mm)

khẩu tuýp
Kiểu búa

Liền chốt


Khả năng xiết

55mm

bulông Max
Lực xiết Max

3100 N.m

Đặc điểm:
 Kích thước búa rất lớn.

Nhóm 5

17


 Hoạt động mạnh mẽ và ổn định.
 Đáp ứng công việc cường độ cao.

 Chịu quá tải, quá áp rất tốt.
 Súng xiết bulông Vessel:

Tên hàng

Súng xiết bulông 1

Model


GT-S55R

Nhãn hiệu

Vessel

Xuất xứ

JAPAN

Cỡ đầu lắp

1" (25.4mm)

khẩu tuýp
Kiểu búa

Liền chốt

Khả năng xiết

55mm

bulông Max
Lực xiết Max

Nhóm 5

3100 N.m


18


Đặc điểm:
 GT-S55R là lựa chọn tốt nhất cho ngành bảo dưỡng sửa
chữa ô tô tải hạng nặng, xe máy công trình…

 Kết cấu tối ưu, búa kiểu không chốt với kích thước búa đập
và đe lớn hơn nhiều so với các loại súng 1” khác, do đó GT-S55R cho lực đập
lớn, chịu quá tải, thích hợp với công việc nằng nhọc, cường độ cao và quan
trọng hơn là độ bền tuyệt hảo.

4. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh:
Công ty Trường Sa được tổ chức bao gồm các phòng ban-bộ
phận sau:

Hội đồng quản trị

Giám đốc

P.Giám đốc HCSN

P.Kế toán

P.Nhân sự

P.Giám đốc KD

P.Kinh Doanh


P.Kỹ thuật

a) Ban Giám Đốc:
Bao gồm: Giám đốc và 3 Phó Giám đốc

Nhóm 5

19


Giám đốc phụ trách chung, 1 PGĐ phụ trách kinh doanh, 2 PGĐ
phụ trách nhân sự.

b) Phòng Nhân sự - Hành chính:
Phòng ban này chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng, bố trí nhân sự
theo yêu cầu, thực hiện các công tác hành chính.

c) Phòng Kế toán Tài chính:
Phòng ban này chịu trách nhiệm toàn bộ công tác Kế toán, Tài
chính tại công ty, đứng đầu là Kế toán trưởng kiêm PGĐ nhân sự. Bao gồm: 1
KTT, 1 KT kho, 1 thủ quỹ.

d) Phòng Kinh doanh:
Công việc mua bán do nhân viên kinh doanh đảm nhiệm. Phòng kinh
doanh chịu trách nhiệm:


Xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến mãi, quảng cáo cho




Mua hàng từ các nhà sản xuất, tìm kiếm nguồn hàng và nhập khẩu

công ty.

hàng từ nguồn nước ngoài, mua hàng theo yêu cầu của công ty.


Quản lý toàn bộ mạng lưới phân phối, bán hàng, kinh doanh dịch

vụ….

e) Bộ phận điều phối kho vận:
Chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua, hàng bán, nhập
xuất kho….
Công ty thuê người giữ kho là chính, khi lấy hàng cần có phiếu
xuất kho của Kế toán, khi nhập hàng phải có phiếu nhập kho và phải có đầy đủ
chữ kí.

f) Ban kiểm soát:
Nhóm 5

20


Thực hiện công việc kiểm soát và kiểm toán nội bộ tại công ty.
Bao gồm: thủ kho, Kế toán trưởng theo dõi lượng hàng nhậpxuất-tồn có đúng với thực tế không.

5. Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới:
Công ty phấn đấu đạt doanh số cao hơn, hướng tới mở rộng thêm thị

trường, nhất là phát triển bên ngành Garage.

6. Yêu cầu quản lý:
Chứng từ được ghi chép rõ ràng và được lưu trữ trên máy tính. Các
chứng từ phải có đầy đủ chữ kí của người có trách nhiệm liên quan.

II. ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG KẾ TOÁN:
1. Hình thức tổ chức:
Công ty tổ chức theo hình thức phân tán, vì qui mô của công ty chưa
lớn và địa bàn hoạt động chưa rộng.
Hình thức kế toán: kế toán trên máy tính:
 Nhập dữ liệu và tự kết xuất.
 Tự động kết xuất dữ liệu  sổ chứng từ  sổ tổng hợp.
 In ra thành quyển và đóng lại rồi lưu lại (vì sổ này phải nộp nên in
ra để lưu trữ).
 Xuất ra báo cáo tài chính
Hình thức sổ kế toán: theo hình thức sổ nhật ký chung
 Sổ thể kế toán chi tiết .
 Sổ tổng hợp  sổ nhật ký chung và sổ cái.

2. Kỳ kế toán:

Nhóm 5

21


Công ty theo dõi kì kế toán theo hàng quý, mỗi quý báo cáo 1 lần.

III. NHẬN XÉT:

Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh nhìn chung tương đối tốt tuy
nhiên vẫn còn một số hạn chế.
- Ban giám đốc nên có 2 PGĐ phụ trách kinh doanh và 1 PGĐ phụ
trách nhân sự.
- Phòng kế toán nên có thêm kế toán tổng hợp và không nên kiêm
nhiệm kế toán trưởng và PGĐ nhân sự. Nếu có sự kiêm nhiệm thì nên kiêm kế
toán trưởng và PGĐ kinh doanh.
- Chưa chú trọng đến marketing. Cần thiết kế phòng marketing trong
tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh.
- Bộ phận điều phối kho vận nên để nhân viên của công ty như thủ
kho trông coi không nên thuê ngoài vì kém an toàn.
- Ban kiểm soát không nên để thủ kho và kế toán trưởng đảm nhiệm vì
sẽ dễ ra tình trạng thông đồng gian lận.
Chứng từ kế toán được thực hiện trên máy tính lưu trữ được số lượng
lớn không thất thoát hay hư hỏng trong thời gian dài (5 năm) như làm trên sổ
sách kế toán thủ công. Hơn nữa còn tiết kiệm thời gian, giảm khối lượng công
việc cho nhân viên.
Các chứng từ phải có đầy đủ các chữ ký của người có trách nhiệm liên
quan là một điều cần thiết tuy nhiên trong quá trình luân chuyển chứng từ dễ bị
mất mát và làm mất tính kịp thời của chứng từ dễ bị chồng chéo.

Nhóm 5

22


PHẦN IV: CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
I.

YÊU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN:


1. Niên độ:
 Niên độ kế toán:
Quý I : 1/1-31/3
Quý II : 1/4- 30/6
Quý III : 1/7-30/9
Quý IV : 1/10-31/12
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam (VNĐ)

2. Các chế độ kế toán áp dụng:
 Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp thuế giá trị gia tăng khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ ( theo hàng quý trong năm).
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Doanh nghiệp tính giá hàng
xuất kho theo giá thực tế.
 Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp
thẻ song song.
 Lập dự phòng phải thu khó đòi: Doanh nghiệp không lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm thu nợ của khách
hành. Nếu nợ quá hạn 2 tháng lúc đó sẽ thu nợ quá hạn của nhân viên.

Nhóm 5

23


 Phương pháp khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình: Doanh nghiệp khấu hao tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình
theo phương pháp đường thẳng.


3. Trình bày về yêu cầu thông tin:
a) Các loại thông tin:
 Thông tin về doanh thu;
 Thông tin về chi phí;
 Thông tin về lợi nhuận;
 Thông tin về tình hình công nợ;
 Thông tin về quỹ tiền mặt;
 Thông tin về tiền gửi ngân hàng;
 Thông tin về lượng hàng nhập kho;
 Thông tin về lượng hàng xuất kho;
 Thông tin về lượng hàng tồn kho;
 Thông tin về tiền lương;
 Thông tin về thuế thu nhập cá nhân;
Giải thích: đây là những thông tin rất quan trọng để cấp quản trị
công ty theo dõi tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

b) Ý nghĩa của thông tin:
 Thông tin về doanh thu: phản ánh tình hình doanh số bán hàng hóa của
công ty (quá, tháng, năm).
 Thông tin về chi phí: bao gồm chi phí bán hàng, chi phí mua hàng, chi
phí vận chuyển, chi phí quản lý doanh nghiệp…

Nhóm 5

24


 Thông tin về lợi nhuận : phản ánh kết quả họat động kinh doanh của
công ty.

 Thông tin về công nợ: phản ánh số nợ phải thu khách hàng.
 Thông tin quỷ tiền mặt : phản ánh số tiền mặt hiện có của công ty.
 Thông tin về tiền giửi ngân hàng: phản ánh số tiền hiện có của công ty
trong ngân hàng.
 Thông tin về lượng hàng nhập kho: phản ánh số hàng nhập kho hàng
hàng quý.
 Thông tin về lượng hàng xuất kho : phản ánh số hàng hóa bán được
trong tháng.
 Thông tin về lượng hàng tồn kho : phản ánh số lượng hàng hóa hiện có
trong kho.
 Thông tin về tiền lương : phản ánh số tiền lương phải trả cho nhân viên
trong tháng.

 Thông tin về thuế thu nhập cá nhân : phản ánh số thuế thu nhập cá nhân
phải trích lọc để nộp lại cho nhà nước.

c) Tầm quan trọng của từng loại thông tin:
 Thông tin về doanh thu : giúp cho ban giám đốc biết được tình
hình tiêu thụ hàng hóa của công ty ( quý, tháng, năm).
 Thông tin về chi phí : dùng để so sánh với doanh thu giúp cho lãnh
đạo công ty biết được hiệu quả kinh doanh.
 Thông tin về lợi nhuận : giúp cho ban giám đốc biết được kết quả
sản xuất kinh doanh của công ty.
 Thông tin về công nợ : giúp cho cấp quản trị đưa ra chính sách tín
dụng cho khách hàng.
Nhóm 5

25



 Thông tin về quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng : giúp giám đốc
xem xét khả năng khi lựa chọn các dự án.
 Thông tin vế tình hình nhập, xuất, tồn hàng hóa trong kho: giúp
cho thủ kho biết được số lượng hàng hóa hiện có trong công ty và đối chiếu với
sổ sách kế toán.

 Thông tin về tiền lương và thuế thu nhập cá nhân : giúp giám đốc
nhân sự biết được tình hình lương nhân viên và có kế hoạch trích lọc thuế thu
nhập cá nhân từ thu nhập chịu thuế của nhân viên để nộp lại cho nhà nước.

d) Bảng mô tả về nhu cầu thông tin cho người sử dụng:
BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN

STT

1

Người sử
dụng

Ban giám
đốc

Phạm vi
Nội dung thông tin
Thông tin về doanh

Đánh giá kết quả

thu, Chi phí, lợi


hoạt động của công

nhuận thuần

ty

Thông tin về
2

Giám đốc

Tiền lương,

Nhân sự

Hợp đồng lao động,
Thuế TNCN

3

4

Nhóm 5

Kế toán
trưởng

Thủ quỹ


Mục tiêu

Trong

Ngoài

DN

DN

X

Quản lý nhân sự,
Nộp thuế TNCN

X

Cho nhà nước

Thông tin về

Kiểm tra và tổng

Công nợ, doanh thu,

hợp

Chi phí, lợi nhuận,

Thông tin,


Quỹ tiền mặt,

Báo cáo lên

Tiền gửi ngân hàng

Ban giám đốc

Thông tin về

Kiểm tra và quản lý

Quỹ tiền mặt,

Nguồn vốn hiện có

X

X

26


Tiền gửi ngân hàng

của doanh nghiệp

Thông tin về
Thủ kho


5

Kiểm tra và

lượng hàng
nhập, xuất, tồn
trong kho

đánh giá

X

lượng hàng tồn kho

ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN VÀ ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ CHI TIẾT:

II.

1. Danh mục đối tượng kế toán:

STT

01

Đối tượng

Nhóm

Tên đối tượng


đối tượng

quản lý
Chi tiết

Doanh thu
Doanh thu bán buôn

Hàng hóa

Doanh thu bán qua đại lý

Hàng hóa

Doanh thu dịch vụ

Hợp đồng

Doanh thu bán hàng khác

Hàng hóa

Doanh thu nội bộ
02

Các khoản
chiết khấu
Chiết khấu thương mại cho khách
hàng


Hàng hóa

Chiết khấu thanh toán cho khách

Thời gian

hàng

thanh toán

Chiết khấu bán hàng cho
nhân viên

Hàng hóa

Hồi khấu,hoa hồng cho khách hàng
03

Nhóm 5

Giá vốn hàng

27


×