Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi mặt trượt Đế ụ động máy tiện T6M16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.06 KB, 60 trang )

Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Hà Nội, ngày .......... tháng ....... năm 2010
Giáo viên hớng dẫn

ý kiến của hội đồng

HS: Nguyn Vn Long SCKT6 K55

1

GVHD: Trần Quốc Tuấn



Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………..
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………


HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

2

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền
công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói
chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày
một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đất nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu nh
cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi
phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt
là từ những năm thực hiện chính sách đổi mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nớc.
Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ
thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một
vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác
phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của
đất nớc ,bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t
phát triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn
ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta phát triển về tốc độ rất nhanh .
Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới hoặc đợc đầu t
thêm trang thiết bị , máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhng

do cơ chế thị trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do
đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động
liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhậtmà chế độ bảo
dỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm
bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trợt ,
gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sửa chữa
phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ
mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia
công cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa
chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày
càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc
đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa bảo trì thiết bị một cách tốt
nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một học sinh ngành sửa chữa của trờng ĐHCN Hà Nội, bản thân em lấy
làm tự hào về truyền thống của trờng mình. Để xứng đáng là học sinh của trờng
em luôn phấn đấu rèn luyện và học tập tốt sau này đem nhng kiến thức kinh
nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng
vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ
do thầy Trần Trọng Thắng chỉ dạy, thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên
ngành, mà đặc biệt là quá trình làm đồ án môn học sửa chữa thiết bị cơ khí do
thầy Trần Trọng Thắng chỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em
đã có lợng kiến thức cơ bản về công tác bảo dỡng máy công cụ . Em luôn ý thức
phải không ngừng học hỏi nghiên cứu, đồng thời phải biết vận dụng những kiến
HS: Nguyn Vn Long SCKT6 K55

3

GVHD: Trần Quốc Tuấn



Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

thức đã học vào thực tế thì cônglao chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý
nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh giá phần nào những kiến
thức mà em đã đợc học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là Lập qui trình
công nghệ sửa chữa phục hồi mặt trợt Đế ụ động máy tiện T6M16 .Với sự hớng
dẫn tận tình của thầy Trần Quốc Tuấn cùng với sự nỗ lực của bản thân em đã
hoàn thành đồ án đợc giao . Tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót,
em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn để đồ án của em
đợc hoàn thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ
bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng nh làm đồ án. Đặc biệt là thầy
Trần Quốc Tuấn em mong muôn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp
đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô
đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin
khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là học sinh
của trờng ĐHCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội,ngy 30 tháng 7 năm 2010
Học sinh

Nguyn Vn Long

A. PHN THUYT MINH
giới thiệu chung về máy tiện T6M16
Máy tiện T6M16 là loại máy tiện vạn năng đợc ra đời từ những năm đầu tiên

của cuộc cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con ngời và
khoa học xã hội. Máy tiện T6M16 có thể gia công đợc các loại bề mặt : tiện trơn,
tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép, góc lợn, vê cung, các mặt định hình, mặt
côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện đợc các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển
động nh quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phơng dọc ngang
Và chuyển động này đều đợc thực hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
HS: Nguyn Vn Long SCKT6 K55

4

GVHD: Trần Quốc Tuấn


Trờng Đại học Công Nghiệp Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h hỏng
do mòn, cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp phụ hồi
thích hợp để đảm bảo cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác nh ban đầu.


SA CHA MT TRT NG MY TIN T6M16
I. Nhim v chc nng lm vic, nguyờn nhõn h hng:
1. Chc nng, nhim v:
- ng cú nhim v than ng v di trt trờn bng mỏy a
than ng i li thc hin cỏc cụng vic chng tõm chi tit, kp cht ( c
nh vi bng mỏy ) khi tin, khoan khoột
- Ngoi ra ng cú nhim v : l ng dn trt cho than ng i li
theo phng ngang vuụng gúc vi bng mỏy (khi tin cũn iu chnh
ng tõm vi trc chớnh) .
-Mặt dới tiếp xúc trực tiếp vơí các mặt 3,4,6 của băng máy bằng các mặt
1, 2, 3 nó có nhiệm vụ đa thân vào lòng ụ động di chuyển theo các mặt
dẫn hớng của bâng máy giúp cố định hay chống tâm chi tiết khi gia công
- Mặt trên là mặt trợt ngang tiếp xúc với các măt trợt của thân ụ động .nó giúp
cho thân ụ động di chuyển sang hai bên để điều chỉnh tâm lòng ụ động với
tâm ụ đứng .

2. Nguyờn lý lm vic:
- ng di trt c trờn bng mỏy l nh lc ca ngi y di
chuyn i li, ai c M iu chnh lch tõm.
- Các mặt 1,2,3, của đế bị mòn nhiều và mòn chủ yếu về phía đầu lòng ụ đọng
do
khi di chuyển các mặt nay chịu phần lớn lực tác dụng và khi gia công
xuất hiện các lực tác dụng chủ yếu ở phần đầu các mặt trợt
- Các mặt 4,5,6,7, mòn ít hơn do các mặt này ít làm việc và lợng di trợt của nó
cũng nhỏ
HS: Nguyn Vn Long SCKT6 K55

5

GVHD: Trần Quốc Tuấn



Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

3.Tính công nghệ và yêu cầu kĩ thuật:
• Tính công nghệ: Tính công nghệ của đế ụ động được biểu diễn thong qua
kích thước trên bản vẽ chi tiết.

90±0.02
8
8

8

30±0.05

8

0.3

135°
12± 0.02

R8

95±0.03

50±0.05


12

Ø30

42±0.02

42±0.03

60±0.05

0.3

30±0.1

275±0.03

195±0.05

5

42±0.02

7
90±0.05

6
4

38±0.03


10

61±0.05

8±0.02

8

Ø30

1
185±0.03

43±0.05

95±0.03

2 3

YÊU C? U K? THU? T
- Ð? th?ng d?t 0.02/L ,các m?t tru?t không b? cong vênh
+ Ð? ph?ng,d? b?t di?m c?a các m?t tru?t d?t 12:16 di?m /ô vuông 25x25mm
vuông
+ m?t 1,2,3 ti?p xúc d?u bang máy
+ m?t 1,2,3 vuông góc v?i m?t 4,6.sai s? 0.03/ 300
+m?t 4 h?p v?i m?t 6 m?t góc 90°
+ m?t 6 // v?i m?t 7,sai s? 0.03/ 300

50±0.05


HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

50±0.05

6

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

• Yêu cầu kỹ thuật:
- Các mặt 1, 2, 3 song song với các đường dẫn trượt của băng máy số điểm
bắt bột màu khi rà cạo từ 12÷15 điểm/ 25x25 mm2.
- Mặt 5 vuông góc với mặt 4 sai số ≤0,02/ chiều dài ( L).
- Mặt 5 song song với mặt 6 sai số ≤0,02/1000.
- Các mặt dẫn trượt 4,5,6,7 phải vuông góc với băng máy.
- Các mặt 1,2,3,4,5,6,7 có số điểm bắt bột màu khi rà cạo là 12÷16 điểm/
25x25 mm2.

II. Nguyên nhân hư hỏng:
- Trong quá trình làm việc gia công chi tiết, thực hiện khoan, tiện, khoét,…
các mặt trượt dưới của đế ụ động di chuyển đi lại tiếp xuc với các mặt
( 3,4,6 ) của băng máy. Do đó các bề mặt tiếp xúc đó sinh ra lực ma sát và
sinh ra mòn hỏng các bề mặt trượt dưới của đế ụ động.

* Phân tích tình trạng hư hỏng:

- Do ụ động ít di chuyển trên băng máy, do nhiệm vụ chính của nó là chống
tâm và cố định trên băng máy khi cắt gọt bằng mũi khoan, tiện, doa,… và
nó chuyển động trên băng máy nhờ lực của con người. Ụ động di chuyển
lien tục trong khi máy làm việc nên các bề mặt rất ít mòn.
- Các mặt 1,2,3 bị mòn nhiều hơn các mặt 4,5,6,7 là do 3 mặt này thường
xuyên di chuyển trên băng tiếp xúc các mặt 3,4,6 trên băng máy.
- Các mặt còn lại 4,5,6,7 là các mặt phía trên tiếp xúc với các mặt dưới của
than ụ độngvà ít di chuyển do đó 4,5,6,7 ít mòn hơn 1,2,3.

III.Dự kiến các phương án sửa chữ sau:
- Phương án 1: Bào rồi cạo.
- Phương án 2: Cạo

HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

7

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA PHƯƠNG ÁN: BÀO
RỒI CẠO
Thứ tự
N/công



I.

II.

III.

IV.

Bàn gá
máy
bào
ngang
Bàn gá
máy
bào
ngang

Bàn gá
máy
bào
ngang
Bàn
máp
ôtô
Bàn
máp
ôtô

Bước


1
2
3

1
2
3
1
2

Nội dung
nguyên công
Gá đặt, điều
chỉnh cho song
song với hướng
hành trình
Bào 4,7
Bào 5
Bào 6
Gá đặt, điều
chỉnh cho các
mặt 1,2,3
Song song với
hanh trình của
máy
Bào mặt 1
Bào 2
Bào 3

Chuẩn


Dao

Mặt 3

Máy
bào
ngang

Mặt 3

Bào
ngang

Thép
gió: P9,
P18

Bào
ngang

Thép
gió: P9,
P18

Ghi
chú

Mặt 4,7


Cạo các mặt
4,5,7
Cạo mặt 6
Cạo các mặt
1,2,3

Thước
rà mẫu

Kiểm tra tổng
hợp

Thước
rà mẫu
bằng
máy đã
sửa
chữa

HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

Máy

8

Mũi
cạo
tinh
Mũi
cạo

tinh

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA PHƯƠNG ÁN CẠO
Thứ tự
N/công

I.

Bước

Bàn
máp
1
2
3

II.
Bàn
máp
1
2
III


Bàn
máp
1
2
3

IV.

Bàn
máp

Nội dung
nguyên công
Gá đế ụ động lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 4,7
hương lên trên.
Kiểm tra độ mòn
của các mặt 4,7.
Cạo mặt 4,7 đạt
yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra 4,7
đồng phẳng và
song song với
thân máy.
Gá đế ụ động lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 5 hương
lên trên .
Cạo mặt 5 đạt

yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra độ song
song của 5 và 4.
Gá đế ụ động lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 6 hương
lên trên .
Cạo mặt 6 đạt
yêu cầu kỹ thuật.
Kiểm tra góc độ
giữa mặt 7 và 6
băng ke góc.
Kiểm tra độ song
song giữa mặt 5
và mặt 6 bằng
đồng hồ so .
Gá đế ụ động lên
giá sửa chữa sao
cho mặt 1,2,3
hướng lên trên.

HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

Chuẩn

Máy

Dao

Thước

rà mẫu

Mũi
cạo
thô,
tinh

Thước
rà mẫu

Mũi
cạo
thô,
tinh

Thước
rà mẫu

Mũi
cạo
thô,
tinh

Băng
máy đã
sửa
chính

Mũi
cạo

thô,
tinh

9

Ghi
chú

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

1.
2.
3.

Kiểm tra độ mòn
của các mặt
1,2,3.
Cạo các mặt
1,2,3 đạt yêu cầu
kỹ thuật.
Kiểm tra

§å ¸n tèt nghiÖp

xác.

● Ưu nhược điểm của 2 phương án trên:

1. Phương án bào rồi cạo:
- Phương pháp bào dùng để gia công các mặt song song, mặt đứng, mặt
thẳng ngang và các mặt địa hình phức tạp như mang cá, đuôi én, sống trâu.
- Phương pháp bào được dung trong sửa chữa các mặt trượt có hình dạng
phức tạp, có độ mòn cao và các mặt trượt có độ dài lớn.
a)Ưu điểm của phương pháp bào rồi cạo:
- Phương pháp bào rồi cạo cho năng suất và độ chính xác tương đối cao, ít
ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của các xí nghiệp, có khả năng tiết kiệm
thời gian sửa chữa, diễn ra 1 cách nhanh chóng. Trong quá trình sửa chữa đế
ụ động, ta tiến hành sửa chữa trên máy bào ngang, nó được sử dụng rộng rãi
phổ biến vì có khả năng phục hồi cho hiệu quả caocho các mặt trượt có độ
mòn cao.
b) Nhược điểm:
- Phương pháp bào đòi hỏi sự gá đặt khi sửa chữa phức tạp, độ chính xác
không cao so với phương pháp như mài. Do đó khi sửa chữa sau khi bào
thương tốn nhiều công, thời gian và sức lực mới đạt hiệu quả cao.

1. Phương pháp cạo:
- Cạo là phương pháp gia công bề mặt chi tiết bằng cách lấy đi lớp phoi
mỏng, chiều dày của phoi thương khoảng 0,005÷0.05 (mm).
- Phương pháp này thường được sử dung trong công đoạn cuối của quá
trình sửa chữa và phục hồi các mặt trượt nhỏ, đạt độ chính xác và độ bong
cao, ngoài ra nó còn có mục đích tạo nên những khe chứa dầu để giảm sự
mòn cho các mặt trượt khi máy làm việc.
a) Ưu điểm của phương pháp cạo:

HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

10


GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

- Là phương pháp thủ công đơn giản, dễ thực hiện, cho độ chính xác khi gia
công cao.
- Quy trình gá đặt đơn giản hơn phương pháp bào ở trên. Nó có thể tiến
hành ngay tại xưởng làm việc, tại nơi đặt máy.
- Là phương pháp sử dụng trong bất cứ nhà máy có quy mô lớn hoặc nhỏ.
Kinh phí cho công việc sửa chữa, phục hồi theo phương pháp này là rất
rẻ. Nó được áp dụng rộng rãi trong những nơi sửa chữa của nước ta.
b) Nhược điểm:
- Do phương pháp thủ công do vậy nó khiến người thợ sửa chữa tốn nhiều
sức lực và thời gian sửa chữa.
- Năng suất trong công việc thấp.
- Khi làm việc người thợ đòi hỏi phải có tính kiên trì.
 Từ những với những ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp trên,
cùng với những điều kiện hiện có ở đất nước ta hiện nay ta biện luận và lựa
chọn phương án hợp lý.

●. Biên luận để lựa chọn phương án sửa chữa, phục hồi hợp lý:
1. Lựa chọn phương án tối ưu để sửa chữa các mặt đế ụ đông
T6M16:
a) Nhận xét:
- Trên cơ sở tiến hành nghiên cứu 1 cách kĩ lưỡng về ưu điểm và nhược
điểm của các phương pháp đã nêu ở trên ta thấy phương án bào rồi cạo
cho độ chính xác tương đối cao song phương pháp này đòi hỏi điều kiện,

khả năng gá đặt phôi chi phí cao cho thiết bị này, không phù hợp với tình
hình phát triển của đất nước ta hiện nay. Do đó máy máy được sử dụng
vào sửa chữa vẫn còn han chế, chủ yếu chỉ ở xưởng sửa chữa lớn mới có.
Bởi vậy khi sửa chữa, các nhà máy, xí nghiệp này phải tốn rất nhiều chi
phí trong quá trình vận chuyển.
- Không phải nhà máy, xí nghiệp nào cũng có khả năng áp dụng được
phương pháp trên, còn phương pháp cạo lại dược sử dụng rộng rãi, phổ
biến trong các nhà máy xí nghiệp do quá trình gá đặt hết sức đơn giản. tuy
nhiên chúng vẫn đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật, mặt khác ở
các nhà máy, xí nghiệp của nước ta hiện nay hầu hết áp dụng kế hoạch
sửa chữa dự phòng: thì các chi tiết, bộ phận được xem xét bảo dưỡng và
sửa chữa nhỏ thường xuyên, do đó các mặt trượt có độ mòn thấp. vì thế ta
tiến hành theo phương pháp cao cũng tốn ít thời gian.
b) Chọn chuẩn:
HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

11

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

- Trong quá trình sửa chữa bằng phương pháp cạo, sửa chữa các mặt trượt
của đế ụ động máy T6M16 ta chọn chuẩn là than máy đã sửa chữa chính
xác. Vì vậy khi tiến hành cạo sửa trước tiên ta phải lau chùi sạch sẽ và
nhẵn các bề mặt chuẩn để đảm bảo trong quá trình cạo sửa.


IV . Bảng quy trình công nghệ của phương án cạo:

HS: Nguyễn Văn Long – SCKT6 – K55

12

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

Bảng quy trình công nghệ cho phương án cạo đế ụ động
NC Gá
I.

Bước

Giá sửa 1.
chữa
chuyên
dùng

Nội dung
công việc
- Kiểm tra độ
mòn của các
mặt 4,7


Chuấn

Dụng cụ

Đo kiểm

Hình vẽ

- Mũi cạo thô,
tinh, Ni vô, cầu
kiểm.
4

2.

7

-Cạo mặt 4, 7
đạt yêu cầu kỹ
thuật.
-Độ phẳng đạt
0,02/ L.
-Độ
đồng
phẳng, độ bắt
điểm của các
mặt trượt đạt
12÷16 điểm/ô
vuông 25x25
mm2.


6

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

13

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

3.

II.

Giá
sửa
chữa
chuy
ên
dùng

1.

§å ¸n tèt nghiÖp

- Kiểm tra 2 mặt 4,
7 đồng phẳng và
song song với than

máy theo phương
ngang.

- Cạo mặt 5,phẳng
đạt yêu cầu kỹ
thuật.
Mặt 4
-Độ phẳng đạt
0,02/L, các mặt
trượt không bị cong
vênh.
- Độ phẳng, độ bắt
điểm của các mặt
trượt đạt 12÷16
điểm/ô
vuông
2
25x25 mm .

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

4

- mũi cạo
thô, tinh,
bột
mầu,căn
lá.

Dùng ô kiểm để kiểm

tra độ đồng phẳng khi
đạt được số điểm bắt
từ 12÷16 điểm là đạt
yêu cầu.

14

7

5

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

2.

- Kiểm tra độ vuông
góc giữa 2 mặt5 và
4 sai số ≤0.1/100
mm

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

§å ¸n tèt nghiÖp

Dùng ke vuông góc áp
2 mặt ke vào 2 mặt 5
và 4 của đế ụ động.

sau kiểm tra độ hở của
khe sáng bằng mắt và
dùng căn lá xọc căn lá
vào giữa cạnh ke mặt
5, nếu độ hở mà đều
thì2 mặt 5 và 4
vuông góc với nhau là
đạt yêu cầu.

15

4

5

6

7

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

III

Giá
sửa
chữa
chuy

ên
dùng

1

Cạo
mặt Mặt 7
6,phẳng đạt yêu
cầu kỹ thuật.
-Độ phẳng đạt
0,02/L, các mặt
trượt không bị
cong vênh.
- Độ phẳng, độ
bắt điểm của các
mặt trượt đạt
12÷16
điểm/ô
vuông
25x25
2
mm .

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

§å ¸n tèt nghiÖp

- mũi cạo
thô, tinh,
bột

mầu,căn
lá.

Dùng ô kiểm để
kiểm tra độ
đồng phẳng khi
đạt được số
điểm bắt từ
12÷16 điểm là
đạt yêu cầu.

16

6

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

2

3.

- Kiểm tra góc độ
giữa 2 mặt 7 và 6
sai số ≤0.1/100
mm .

Kiểm tra độ song

song giữa 5 và 6
bằng đồng hồ so.
Sai
số

0,02/1000 mm

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

§å ¸n tèt nghiÖp

Thước
Dùng ke vuông
êke
và góc áp 2 mặt ke
căn lá
vào 2 mặt 7 và 6
của đế ụ động.
sau đó kiểm tra
độ hở của khe
sáng bằng mắt
và dùng căn lá
xọc căn lá vào
giữa cạnh ke
mặt 6, nếu độ hở
mà đều thì2
mặt 6 và 7
vuông góc với
nhau là đạt yêu
cầu.

Đồng hồ Dùng đồng hồ
so và căn đo áp sát vào
lá .
giữa mặt 5 và 4
sao cho đầu
đồng hồ tỳ
vuông góc với 6,
di chuyển đồng
hồ so ngang với
đế ụ động trong
quá trình đó ta
biết được độ //
của 5 và 6.
17

4

5

6

7

4

5

6

7


GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

IV. Giá
sửa
chữa
chuy
ên
dùng

1.

2

3.

§å ¸n tèt nghiÖp

-Gá đặt sao cho
mặt 1,2,3 hướng l
ên trên r ồi tiến
hành
cạo mặt
1,2,3 đạt yêu cầu
kỹ thuật.
-Cạo mặt 1,2,3 Băng
đạt yêu cầu kỹ máy

thuật.
- Độ thẳng đạt
0,02/L, các mặt
trượt không bị
cong vênh.
+Độ phẳng , độ
bắt điểm của các
mặt trượt đạt
12÷16 điểm /ô
vuông
25X25
2.
mm
- kiểm tra độ
thăng bằng của
các mặt 1,2,3
bằng cách đặt ụ
động lên thân
máy. Dùng đồng
hồ so đặt lên
băng máy và già

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

1

2

3


Dùng đồng hồ
so đặt lên b ăng
m áy di chuy ển
theo 4 g óc c ủa đ ế
ụ đ ộng .

18

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

đồng hồ so tất cả
các mặt 4 và 7 .
- độ thẳng đạt
0,02/L, các mặt
trượt không bị
cong vênh

3

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

19

2


1

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

4.

5.

§å ¸n tèt nghiÖp

- kiểm tra độ
song song các
mặt 1,2,3 bằng
cách đặt ụ động
lên thân máy.
- độ thẳng đạt
0,02/L, các mặt
trượt không bị
cong vênh

3

2

1

Kiểm tra độ

vuông góc giưa
mặt 4 ,7 với mặt
2,3(vuông góc
trong không
gian )

HS: NguyÔn V¨n Long – SCKT6 – K55

20

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

●. BIỆN LUẬN NGUYÊN CÔNG.
1.Nguyên công I: cạo sửa các mặt 4,7 v à kiểm tra độ đồng phẳng và song
song của mặt 4,7 v ới băng máy .
a,Gá đặt: Đặt đế ụ động lên bàn gá chuyên dùng sao cho mặt 4,7 hướng lên trên.
b,Yêu cầu kỹ thuật:
- Mặt 4,7 đồng phẳng và song song với băng máy.
- Độ đồng phẳng,độ bắt điểm đạt từ 12÷điểm/ô vuông 25x25 mm2.
c, Dụng cụ: dao cạo thô và dao cạo tinh, ô kiểm 25x25, đồng hồ so.
d, phương pháp kiểm tra:
- Sau khi rà, gá, cạo, sửa được 2 mặt 4,7. ta kiểm tra độ đồng phẳng của 2 mặt ni
vô và cầu kiểm sao cho số điểm bắt bột màu từ 12÷16 điểm là đạt yêu cầu, ta đặt
đế ụ động lên băng máy để kiểm tra độ đồng phẳng của 2 mặt 4 và 7 và kiểm tra
độ song song của chúng với băng máy.


4

7

Bước 2 :Kiểm tra góc độ độ phẳng và dồng phẳng của mặt 4 và mặt
7.

4

HS: NguyÔn v¨n Long – SCKT6 – K55

7

21

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

2. Nguyên công II:
Bước 1,2: Cạo sửa mặt 5 và kiểm tra góc độ vuông góc của 5 và 4.
a)
b)
c)
d)
-


Gá đặt: Đặt đế ụ động lên bàn máp.
Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt 5 phẳng.
Độ phẳng, độ bắt điểm đặt từ 12÷điểm/ ô vuông 25x25 mm2.
Dung cụ kiểm tra:
Ô kiểm tra 25x25, bột màu, ke vuông góc và căn lá .
Phương pháp kiểm tra:
Sau khi rà bột màu , cạo phẳng mặt 5 đặt ke vuông góc vào 2 mặt 4 và 5.
áp 1 mặt ke vào mặt 4 và 1 mặt ke vào mặt 5. di chuyển ke vuông góc
theo phương ngang của đ ế ụ động => nếu sai số≤ 0,02/1000 mm là đạt
yêu cầu.
5

Bước 2 :Kiểm tra góc độ vuông góc giữa mặt 4 và mặt 5 .

4

5

HS: NguyÔn v¨n Long – SCKT6 – K55

6

7

22

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn



Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

3 .nguyên công III :
Bước 1: Cạo sửa mặt 6 .
Gá đặt: Đặt đế ụ động lên bàn máp.
e) Yêu cầu kỹ thuật:
- Mặt 6 phẳng.
- Độ phẳng, độ bắt điểm đặt từ 12÷điểm/ ô vuông 25x25 mm2.
f) Dung cụ kiểm tra:
- Ô kiểm tra 25x25, bột màu, đồng hồ so căn lá và ke kiểm góc .
g) Phương pháp kiểm tra:
- Sau khi rà bột màu , cạo phẳng mặt 6 đặt đế đồng hồ vào 2 mặt 4 và 5.
Đầu đồng hồ so tỳ vuông góc với 6 di chuyển đế đồng hồ theo phương
ngang của đế ụ động sai số trên đồng hồ so cho biết độ song song giữa 5
và 6 => nếu sai số≤ 0,02/1000 mm là đạt yêu cầu.
- Dùng ke kiểm góc độ giữa mặt 7 và 6 cho 1 mặt ke áp vào mặt 6 và 1 mặt
ke áp vào mặt 7 di chuyển ke theo phương ngang của đế ụ động dùng căn
lá kiểm tra 7và 6 => nếu sai số≤ 0,02/1000 mm là đạt yêu cầu.

6

HS: NguyÔn v¨n Long – SCKT6 – K55

23

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn



Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

Bước 2 :Kiểm tra góc độ giữa mặt 7 và mặt 6 .

4

5

6

7

Bước 3 :Kiểm tra độ song song giữa mặt 5 và mặt 6 .

4

5

6

7

3. Nguyên công IV:
Bước 1 : Rà cạo các mặt 1,2,3.
a) Gá đặt: lật ngửa đế ứ động và gá trên bàn máp.
b) Yêu cầu kỹ thuật:
- Sai số về độ phẳng ≤0,02/chiều dài L.

- Số điểm bắt bột mầu: 12÷16 điểm / ô vuông 25x25 mm2.
- Băng máy đã sửa chữa chính xác.
-Dụng cụ kiểm :
-Ke vuông góc , đồng hồ so .
c) phương pháp kiểm tra:
- Sau khi rà bột màu , cạo phẳng sao cho số điểm bắt bột màu các mặt rà đều
từ 12÷16 điểm / ô vuông 25x25 mm2 ta lật úp đế ụ động xuống đặt lên băng
máy đã bôi bột màu. Nếu số điểm tiếp xúc của các mặt 1,2,3 mà đều số điểm
bắt từ 12÷16 điểm / ô vuông 25x25mm2 là đạt yêu cầu.
-Dùng đống hồ so kiểm tra độ thăng bằng của băng máy .

HS: NguyÔn v¨n Long – SCKT6 – K55

24

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


Trêng §¹i häc C«ng NghiÖp Hµ Néi

§å ¸n tèt nghiÖp

-Đặt ke vuông lên băng máy sao cho 1 cạnh ke áp vào đường dẫn trượt của
băng máy.
- Đế đồng hồ đặt vào mặt 4 để kiểm tra độ song song của 1,2,3 ở đế ụ động
với băng máy.
- Khi đế đồng hồ so đặt vào mặt 5 là để kiểm tra độ vuông góc của 5 với
1,2,3 =>sai số trên đồng hồ so ≤0,1/1000 mm là đạt yêu cầu.
- Tương tự với mặt 6.


1

2

3

Bước 2 :Kiểm tra mặt 1,2,3 thăng bằng với băng máy .

3

HS: NguyÔn v¨n Long – SCKT6 – K55

25

2

1

GVHD: TrÇn Quèc TuÊn


×