Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA, PHỤC HỒI CÁC MẶT TRƯỢT CỦA MÁY TIÊN T6M16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.35 KB, 102 trang )

T6M16

Đồ án tốt nghiệp

lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền
công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói
chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày
một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đất nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu
nh cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi
phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt
là từ những năm thực hiện chính sách đổi mới và công cuộc CNH-HĐH đất nớc , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong
hệ thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng
một vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy các nghành kinh tế
khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế
của đất nớc, bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu
t phát triển, nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc
diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta phát triển với tốc độ rất
nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới hoặc đợc
đầu t thêm trang thiết bị , máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng.
Nhng do cơ chế thị trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản
xuất, do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể
hoạt động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật mà
chế độ bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy
không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều, đặc biệt là các
mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải
sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm bảo
tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỗi nhà máy xí nghiệp, cơ sở
gia công cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa
chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày


càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa bảo trì thiết bị một cách
tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một sinh viên của ngành Cơ Điện của trờng CĐCN Hà Nội, một trờng Công Nghiệp có bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 107 năm. Bản thân
em rất lấy làm tự hào về truyền thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh
viên của trờng, em luôn phấn đấu rèn luyện và học tập
tốt sau này đem những kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà
thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ
do thầy Trần Quốc Tuấn chỉ dạy. Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi
nghiên cứu, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì
công lao chỉ bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là
Lập quy trình công nghệ sửa chữa, phục hồi các mặt trợt của máy tiên t6m16. Với sự hớng dẫn tận tình của thầy Nguyễn
Nam Hải và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong ban nguội, vơí sự nỗ lực
của bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc giao .Tuy nhiên sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy và các
bạn để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.

Nguyen trung hieu

5


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ
bảo em trong suốt thời gian học tập cũng nh thời gian làm đồ án. Đặc biệt là
thầy Trần Quốc Tuấn, em mong muốn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dạy, tạo điều kiện
giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn. Sự giúp đỡ của các thầy cô đã giúp
em có đợc kết quả tốt trong học tập và đặc biệt là sự tự tin khi tiếp xúc với công

việc của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh viên của trờng CĐCNHN
và không khỏi phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà nội ngày 28 tháng 8 năm2004
Sinh Viên:
Nguyen trung hieu

Giới thiệu chung về máy tiện
T6m16
Máy tiện T616 dùng để tiện thô, tiện tinh, tiện côn, ô van và tiện ren các chi
tiết khác nhau. đây là loại máy có nhiều mặt trợt của nhiều bộ phận, mỗi bộ
phận đều có nhiệm vụ và chức năng khác nhau. để tiện cho việc sửa chữa và bảo
dỡng các mặt trợt ta phải phân tích chức năng làm việc và nhiệm vụ của từng bộ
phận nh sau.

Phần iI+
nhiêm vụ, Chức năng làm việc của từng bộ
phận:

1. Chức năng và nhiệm vụ của thân máy

A- Nhiệm vụ:

- Thân máy tiện T6M6 có các bề mặt trợt dọc có nhiệm vụ là các mặt dẫn
hớng cho ụ dao và ụ động ngoài ra nó còn có tác dụng định vị cho ụ đứng
của máy. chính vì nó có tác dụng năng đỡ các bộ phận của máy nên thân
máy có tác dụng rất lớn trong việc đảm bảo tính chính xác khi gia công chi
tiết.

Nguyen trung hieu


6


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

B - Nguyên lý làm việc của thân máy so với các bộ phận liên quan.
- Thân máy là bộ phận chịu trọng lợng của toàn bộ cơ cấu máy tiện T6M6. các
bộ phận nh ụ đứng, ụ xe dao, ụ động xẽ đợc đặt trực tiếp lên nó. Trong đó ụ
đứng đợc gắn cố định với thân máy còn ụ động và ụ xe dao di chuyển dọc trên
các mặt trợt của thân máy.
- Các mặt 3, 4, 6 là 3 mặt tham gia vào chuyển động tơng đối đối với các mặt
đối tiếp trên đế ụ động nhờ cơ cấu tay quay và vít hãm.
- Các mặt 2, 7, 8 là các mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối đối với các
mặt đối tiếp trên bàn xe dao dọc nhờ cơ cấu chuyển động bằng trục vít me và
đai ốc.
- Các mặt 1, 10 là 2 mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc do bàn xe dao
luôn có su hớng bị lật về phía ngời thợ đứng máy là cho mặt 1 bị mòn nhiều hơn
mặt 10. (do mặt 7, 8 bị mòn nhanh làm thanh căn bị hạ thấp lên sẽ không tiếp
súc với mặt 10 nên mặt 10 sẽ ít mòn).
- Hai mặt 5 và 9 là hai mặt không tham gia lắp ghép hay chuyển động tơng đối
đối với bất kì mặt nào nên nó không bị mòn mà nó chỉ chịu tác động của phoi,
phôi, dụng cụ và dung dịch bôi trơn hay tới nguội nhng với lợng rất nhỏ. Khi sửa
chữa băng máy ta không cần sửa chữa 2 mặt này.
- Hai mặt 11, 12 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng
trên hộp se dao nên 2 mặt này không bị mòn khi sửa chữa băng máy ta lấy 2 mặt
này làm chuẩn .


Nguyen trung hieu

7


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

2. chức năng làm việc của bàn dao dọc

A: Nhiệm vụ:
- Bàn dao dọc là bộ phận đỡ toàn bộ các chi tiết nh bàn dao ngang, đế gá dao,
bàn trợt dọc trên, bàn trợt ngang và ổ gá dao. Bàn dao dọc chuyển động dọc
theo thân máy nhờ các mặt 6, 7, 8 tiếp súc trực tiếp với các mặt 7, 8, 2 của
băng máy. bàn dao dọc có nhiệm vụ vừa chuyển động dọc theo băng máy vừa
thực hiện dẫn hớng cho chuyển động ngang của bàn trợt ngang.

B: Nguyên lý làm việc

- Các mặt 6, 7, 8 của bàn dao dọc tiếp súc trực tiếp với băng máy để nhận
chuyển động từ trục trên hoặc trục vít me còn các mặt 1, 2, 3, 4 làm nhiệm vụ
dẫn trợt cho bàn xe dao ngang thông qua hệ thống chuyển động bằng tay quay
hoặc tự động.
Hình vẽ

Nguyen trung hieu

8



T6M16

Đồ án tốt nghiệp

3. Chức năng làm việc của bàn dao ngang

A: Nhiệm vụ:
- Là chi tiết đỡ toàn bộ đế gá dao, bàn trợt dọc trên, ổ gá dao. Bàn dao ngang
chuyển động theo phơng vuông góc với tâm trục chính, thực hiện việc chuyển
động cắt gọt mặt đầu, cắt đứtnhờ chuyển động tự động hoặc bằng tay quay.
B. Nguyên lý:
- Các mặt 1, 2 là 2 mặt làm việc chính ở bàn ngang do đó 2 mặt 1, 2 là 2 mặt bị
mòn nhiều nhất (do vừa chịu lực ma sát do di chuyển vừa phải chịu lực cắt của
dao) nhng mặt 1 bị mòn nhiều hơn mặt 2 do nó chịu phần lớn của lực cắt khi gia
công chi tiết.
+ Mặt 3 cũng bị mòn nhiều vì nó có nhiệm vụ dẫn hớng cho các chuyển động ra
vào nên nó chịu lực ma sát di trợt.
+ Mặt 4 không bị mòn vì mặt này có thanh căn nàm dọc theo mặt 4, sự mòn chỉ
sảy ra ở thanh căn.
+ Mặt 6 dùng để lắp cữ khống chế, khống chế bàn khi gia công chi tiết.
+ Mặt 5 là mặt xoay của bàn dao nên nó cũng bị mòn nhng không đáng kể do
mặt này rất ít khi làm việc.
- Rãnh chữ T7 là rãnh bắt ốc hãm bàn dao dọc trên. trong quá trình làm việc
rãnh chữ T7 có thể bị va đập, nứt vỡ, còn mòn sứơc nhng không đáng kể.
Hình vẽ

4. Bàn dao dọc trên

A: Nhiệm vụ

- Bàn dao dọc trên đợc ghép trực tiếp lên bàn dao ngang có thể soay trên mặt 5
của bàn dao ngang nhờ đai ốc giúp cho ngời thợ có thể điều chỉnh góc độ của hớng tiến dao, giúp ta có thể tiện đợccác mặt nh côn, cầu

Nguyen trung hieu

9


T6M16

Đồ án tốt nghiệp
B: Nguyên lý hoạt động

- Mặt 1, 2 bị mòn nhiều do nó vừa chuyển động trợt vừa phải chịu lực cắt của
dao khi gia công.
- Mặt 3, 4 cũng bị mòn nhiều do nó tham gia dẫn hớng cho chuyển động trợt
của bàn dao dọc trên.
- Mặt 5 là mặt soay của bàn dao, mặt này ít mòn do ít làm việc.
Hình vẽ

5. Đế bàn gá dao.

A: Nhiệm vụ
- Đế bàn gá dao có tác dụng gá lắp ổ ga dao và trợt trên các mặt của bàn gá dao
trên giúp dao tiến dọc theo phôi chính vì thế nó phải di chuyển trên quãng đờng
ngắn và hay đợc dùng để tiện côn,.

B: Nguyên lý làm việc

- Mặt 1, 4 là hai mặt chịu mòn nhiều nhất vì nó chịu trọng lợng của gá dao và

chịu lực cắt trực tiếp từ ổ gá dao, hơn nữa nó còn chịu lực ma sát trợt của bàn
dao dọc nhỏ trên.
- Mặt 2 cũng bị mòn do vừa dẫn hớng cho thân đế vừa chịu ma sát trợt và lực cắt
của dao khi hớng tiến của dao không song song với tâm chi tiết

Nguyen trung hieu

10


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
- Mặt 3 là mặt ốp thanh căn nên không bị mòn, chỉ mòn với bề mặt của thanh
căn.
- Mặt 5 là mặt trợt lắp trực tiếp ổ ga dao nên nó cũng bị mòn.
- Lỗ vít me 6 cũng bị mòn nhng không đáng kể nên ta dùng nó làm chuẩn khi
cạo sửa.
Hình vẽ

6. ổ gá dao

A. Nhiệm vụ:
- ổ gá dao là cơ cấu gá lắp dao 1 cách chắc chắn, nó kết hợp với các chi tiết
khác để tạo cho dao các góc cắt khác nhau nhờ vậy mà có thể gia công đợc các
bề mặt khó.
B. Nguyên lý:
- Mặt 1 là mặt xoay của ổ gá dao nó tiếp súc trực tiếp với mặt 5 của đế gá dao.
- Măt 2 là mặt trực tiếp chịu sự tác dụng của thân dao khi kẹp chặt .
- Lỗ 3 là lỗ lắp ổ gá dao, đây là bộ phận giúp cho ổ gá dao có thể xoay quanh
trục 3 và có thể giữi cố định ổ gá khi gia công .


Nguyen trung hieu

11


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

7-Đế ụ động và thân ụ động:

A- Nhiệm vụ :
* Đế ụ động
- Mặt dới tiếp xúc trực tiếp vơí các mặt 3,4,6 của băng máy bằng các mặt 1, 2, 3
nó có nhiệm vụ đa thân vào lòng ụ động di chuyển theo các mặt dẫn hớng của
bâng máy giúp cố định hay chống tâm chi tiết khi gia công
- Mặt trên là mặt trợt ngang tiếp xúc với các măt trợt của thân ụ động .nó giúp
cho thân ụ động di chuyển sang hai bên để điều chỉnh tâm lòng ụ động với tâm
ụ đứng .
* Thân ụ động trợt trên các mặt ngang của đế cho ngời thợ có thể điều chỉnh
tam của ụ động so với tâm của ụ đứng
B - Nguyên lí hoạt động:
* Đế ụ động:
- Các mặt 1,2,3, của đế bị mòn nhiều và mòn chủ yếu về phía đầu lòng ụ đọng
do khi di chuyển các mặt nay chịu phần lớn lực tác dụng và khi gia công xuất
hiện các lực tác dụng chủ yếu ở phần đầu các mặt trợt
- Các mặt 4,5,6,7, mòn ít hơn do các mặt này ít làm việc và lợng di trợt của nó
cũng nhỏ.
*Thân ụ động:

- Các mặt 8,9,10,11,12, tiếp xúc trợc tiếpvới cácmặt4,5,6,7của phần dế nhng ít
di chuyển và lợng di chuyển cũng nhỏ nên ít mòn
- Lỗ lắp nòng ụ động 13 mòn tơng đối nhiều và mòn cũng không đều do khi
di chuyển ra vào thì nòng ụ động chủ yếu tiêp-s xúc ở quanh lỗ nhngkhi ra công
các lực lại không đều .

Nguyen trung hieu

12


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

8. Nòng ụ động :

A. Nhiệm vụ :
- Nòng ụ động chuyển động trợt trong lỗ lắp nòng của ụ động nhờ cơ cấu trục
vít đai ốc lắp đằng sauộu động có nhiệm vụ vừa điều chỉnh tâm của u động với
tâm ụ đứng ụ động vừa có tác dụng căn chỉnh chi tiết cho cân bằng , chính
xácđể ra công .
B- Nguyên lý hoạt động:
- Mặt ngoài bị mòn rất nhiều và không đều (mặt1).
- Mặt trong (mặt 2) là mặt lắp ghép với các dụng cụ dùng để chống tâmhay điều
chỉnh nên bị mòn cũng không đều và bị mòn nhiễm ở phía đầu nòng vì các dụng
cụ lắp ở đầu nòng .
- Rãnh 3 là rãnh vừa để dằn hớng cho chuyển động của nòng vừa là cữ để hãm
hành trình chuyển động của nòng trong một khoảng cố định .
- Mặt 4 là mặt chịu nhiều va dập bởi dụng cụ chống tâm phôi cùng nhiều

nguyên nhân khác

Nguyen trung hieu

13


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

9- ụ đứng :

A. Nhiệm vụ :
- ụ đứng lànhiệm vụ rất quan trọng của máy tiện vì nó có nhiệm vụ đỡ toàn bộ
trục chính cùng rất nhiều chi tiết khác .
- ụ đứng đợc lắp cố định bởi các bulong đai ốc gắn với thân cùng các mặt dằn trợt 1,2,3.
B. Nguyên lý hoạt động.
- Các mặt 1,2,3 thờng có mức độ mòn gần nh bằng nhau vì cả 3 măt đều chịu 1
trọng lơng cố định và không hề di chuyển khi gia công
Hình vẽ

Phần iii
Yêu cầu kĩ thuật cần đạt khi sửa chữa các bộ
phận của máy tiện T6M6

1. Yêu cầu kĩ thuật cần đạt khi sửa chữa băng máy :

- Các mặt trợt và mặt lắp ghép phải thẳng sai số 0,02/1000mm.
- Các mặt trợt đạt độ phẳng có số điểm bắt 12 đến 16 điểm trên 25x25mm bất

kì trên toàn bộ bề mặt của mặt trợt.
- Các mặt 2, 3, 4, 6, 7, 8 phải song song trong mặt phẳng ngang và có sai số
0,02/1000mm các mặt cũng không đợc cong vênh
- Mặt 7, 8 phải song song với mặt 11, 12 sai số 0,01/toàn bộ chiều dài.

Nguyen trung hieu

14


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
- Các mặt 3,4 phải song song với 2 mặt 7, 8 đồng thời cũng song song với 2
mặt 11, 12 với sai số cho phép 0,03/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 1, 10 phải song song với 2, 7, 8 với sai số cho phép 0,03/toàn bộ
chiều dài
- Các mặt 2, 6 phải đồng phẳng trên 1 mặt phẳng nàm ngang.

2. Yêu cầu kỹ thuật cần đạt khi sửa chữa bàn dao dọc:

- Các mặt 1, 2, 7, 9 của bàn dao dọc phải song song với nhau và cùng song
song với tâm lỗ vítme 8. độ không song song 0,05/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 1, 2 ở bàn dao cũng phải vừa song song với nhau vừa đồng phẳng
với sai số cho phép 0,01/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt trợt dới gồm 5,6, 7 cũng phải song song với nhau với sai số cho
phép 0,02/toàn bộ chiều dài.
- Các mặt 5,6,7 phải vuông góc với các mặt 1,2,7,9 và song song tam lỗ vít me
8.
- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên và dới phải 0,01/1000mm.
- Các cặp mặt trợt gồm 1 và 3, 2 và 4, 6 và 7 phải hợp với nhau bằng 1 góc độ

cho phép (thờng bằng 550).

3. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa bàn dao ngang.

- Độ song song giữa các mặt 1, 2 với mặt 4 và tâm lỗ đai ốc vítme phải
0,01/1000mm.
- Các mặt 2, 3 và 1, 4 phải hợp với nhau 1 góc 550.
- Các mặt 1, 2 vừa song song với tâm lỗ đai ốc vitme vừa phải đồng phẳng với
sai số 0,02/1000mm.
- Các mặt đạt độ thẳngvà độ phẳng với sai số 0,02/1000mm với số điểm bắt
bột mầu đạt từ 12 đến 16 điểm /1 ô vuông 25x25 mm bất kì trên toàn bộ bề
mặt các mặt trợt.

4. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa bà dao dọc phụ.

- Các mặt trợt 1, 2, 3, 4, 5phải đạt độ thẳng với sai số 0,02/1000mm.
- Độ phẳng phải đạt số điểm bắt từ 12 đến 16 điểm/1 ô vuông 25x25mm bất kì
trên bề mặt của các mặt trợt.
- Mặt 1, 2 phải đồng phẳng với nhau và tạo đợc với 2 mặt 3, 4 một góc độ nhất
định = 550.
- Mặt 1, 2 phải song song với mặt 5 với sai số 0,02/1000mm

5. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa đế bàn gá dao

- Độ thẳng của các mặt 1, 2, 3, 4, 5 phải đạt với sai số 0,02/1000mm.
- Độ phẳng của các mặt 1, 2, 3, 4, 5 phải đạt số bắt điểm từ 12 đến 16 điểm/1 ô
vuông 25x25mm bất kì. các điểm bắt phải bắt đều trên toàn bộ các bề mặt làm
việc.
- Mặt 1, 4 phải đồng phẳng và song song với tâm lỗ vítme 6, với sai số đồng
phẳng 0,02/1000mm.

- Hai mặt 2, 3 phải hợp với hai mặt 1, 4 một góc 550.
- Mặt 5 phải song song với tâm lỗ vít me 6 và song song với 2 mặt 1, 4 với sai
số 0,01/toàn bộ chiều dài.
- Thanh căn đạt độ thẳng, phẳng. khi lắp ghép với mặt 3 phải hợp với mặt 4
một góc 550.

6. Yêu cầu kỹ thuật khi sửa chữa ổ gá dao
Nguyen trung hieu

15


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
- Độ phẳng của 2 mặt 1, 2 phải đạt từ 12 đến 16 điểm/1 ô vuông 25x25mm bất
kì.
-Mặt 1, 2 phải song song với nhau và cùng vuông góc với tâm lỗ 3. với sai số
về độ song song 0,03/ toàn bộ chiều dài.
- Độ thẳng phải đạt sai số 0,02/1000mm.
Các mặt 4, 5 không tham gia làm việc trong quá trình kẹp dao nên không cần
thiết phải sửa chữa chính xác.

7. Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa đế và thân ụ động.

Các mặt trợt của cả đế và thân phải đạt độ thẳng cho phép 0,02/toàn bộ chiều
dài và đạt độ phẳng cho phép 0,01/1000mm
- ở đế ụ động: 2 mặt 2, 3 phải hợp với nhau 1 góc nhất định và có độ
phẳng đạt 0,01/1000mm
- ở thân ụ động:
+ Các mặt 8, 11, 12 phải đồng phẳng và song song với tâm nòng ụ động với sai

số cho phép 0,02/trên toàn bộ chiều dài.
+ Mặt 9 phải vuông góc với mặt 8 và tâm nòng ụ động với sai số cho phép
0,01/1000mm.
+ Mặt 10 phải tạo với các mặt 8, 11, 12 một góc độ đúng yêu cầu kỹ thuật của
máy với sai số cho phép 0.01/toàn bộ chiều dài.

8. Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa nòng ụ động:

- Các mặt 1, 2, 3 phải đạt độ thẳng với sai số cho phép 0,02/1000mm
-Mặt 4 phải đạt độ phẳng với sai số cho phép 0,01/1000mm và đạt độ
vuông góc với tâm trục của ụ động với sai số cho phép 0,02/1000mm
Các mặt 1, 2, 3 đạt độ song song với tâm trục của ụ động với sai số cho phép
0,02/toàn bộ chiều dài.

9. Yêu cầu kỹ thuật sau khi sửa chữa ụ đứng

- Các mặt đạt độ thẳng với sai số cho phép 0,02/1000mm .
- Các mặt đạt độ phẳng với số điểm bắt đạt từ phải đạt từ 12 đến 16 điểm/1 ô
vuông 25x25mm bất kì.
- Các mặt 1, 2, 3 phải song song với nhau và song song với tâm trục chính.
- Hai mặt 2, 3 phải hợp với nhau 1 góc độ đúng yêu cầu kỹ thuật của bảng thiết
kế máy với sai số cho phép 0.01/phút.

Nguyen trung hieu

16


T6M16


Đồ án tốt nghiệp

Phần Iv.
Nguyên nhân h hỏng của các mặt trợt máy tiện T6m6.

1. Băng máy:

- Đây là phần làm việc lớn nhất của thân máy, trong quá trình làm việc các mặt
trợt của băng máy tiếp súc trực tiếp với các mặt trợt của bàn dao dọc và của đế
ụ động và ụ đứng. Nên sự mài mòn sẩy ra liên tục và không đều:
+ ở phần ụ đứng các mặt trợt của thân rất ít mòn do ít phải làm việc do đó khi
sửa chữa các mặt trợt của băng máy tại phần này chỉ cần cạo đúng yêu cầu kỹ
thuật.
+ ở phần bàn xe dao dọc hầu nh bàn xe dao chỉ di chuyển ở khoảng 2/3 chiều
dàig băng máy ở gần ụ đứng nên sự mòn chủ yếu sẩy ra ở phần này.
+ ở phần băng máy phía ụ động sự mòn cũng sẩy ra nhng ít, sẩy ra chủ yếu
cuối thân máy.
- Các mặt trợt của máy cũng chịu h hỏng do va đập giữa thân với các dụng cụ
gia công hay với phôi.
- Các mặt 3, 4, 6 là 3 mặt tiếp xúc với 3 mặt của đế ụ động, trong 3 mặt này
mặt 3, 4 mòn nhiều hơn mặt 6 do 2 mặt này vừa có nhiệm vụ dẫn hớng vừa có
nhiệm vụ đỡ ụ động.
- Các mặt 2, 7, 8 là 3 mặt tiếp súc trực tiếp với 3 mặt của ụ xe dao dọc. Trong
đó 2 mặt 7, 8 mòn nhiều hơn mặt 2 vì hai mặt này chịu toàn bộ trọng lợng của
bàn xe dao và hộp xe dao. Do đó 2 mặt này mòn rất nhanh và làm cho bàn xe
dao bị hạ thấp, hộp xe dao bị gục vào thân máy nếu quá lớn có thể làm cong
trục trơn, trục vítme và trục đóng điện.
- Các mặt 1, 10 là 2 mặt tiếp súc với các thanh căn nên cũng bị mòn do bàn xe
dao dọc luôn có su hớng lật về phía ngời thợ sản xuất nên mặt 1 cũng bị mòn
nhiều hơn mặt 10.

- 2 mặt 5, 9 là 2 mặt không tham gia lắp ghép hay chuyển động nào nên nó
không bị mòn mà nó chỉ chịu sự va chạm của phoi, phôi, dụng cụ hay sự ăn
mòn của dung dịch tới nguội nhng lợng này rất ít không đáng kể nên khi sửa
chữa băng máy không cần sửa chữa 2 mặt này.
- 2 mặt 11, 12 là 2 mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên hộp
xe dao nên 2 mặt này không bị mòn. Khi sửa chữa ta lấy 2 mặt mày làm chuẩn
để kiểm tra.

2. Bàn xe dao dọc

- Bàn xe dao dọc là bộ phận chịu sự mài mòn rất nhiều về cả 2 phơng:
+ ở phơngdọc: vì là bàn dao phải di chuyển theo phơng của băng máy nên các
mặt 6, 7, 8 xẽ bị mòn nhiều. Trong đó 2 mặt 6, 7 xẽ bị mòn nhiều

Nguyen trung hieu

17


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
hơn mặt 8 vì ở phía ngời thợ đứng máy 2 mặt này phải chịu phần lớn trọng lợng của các chi tiết gá dao và phải chịu phần lớn lực phát sinh khi gia công chi
tiết.
+ ở phơng ngang: mặt 1, 2 bị mòn sớc nhiều trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn
và chúng đều bị nõm ở giữa do 2 mặt này cừa chuyển động trợt vừa chịu tác
động của lực cắt khi gia công
+ 2 mặt 3, 4 cũng bị mong sớc nhiều trong đó mặt 4 mòn nhiều hơn mặt 3 vì
mặt 3 là mặt tiếp súc với thanh căn cùa bàn dao ngang và mặt 4 phải chịu phần
lớn lực phát sinh khi cắt.
+ Lỗ trục 5 là lỗ lắp trục vít me cũng bị mòn nhng không đáng kể khi sửa chữa

ta có thể dùng tâm lỗ trục vít me 5 làm chuẩn để kiểm tra.

3. Bàn dao ngang:

- Bàn dao ngang khi làm việc cũng tham gia chuyển động ngang so với
các mặt 1, 2, 3, 4 của bàn dao dọc do vạy các mặt 1, 2, 3,4 của bàn sao
ngang cũng bị mòn nhiều. Mặt 5 là mặt bắt bu lông với bàn trợt dọc nhỏ
nên cũng bị mòn nhng ít hơn.

- Rãnh chữ T7 là rãnh bắt bu lông hãm chuyển động của bàn trợt nên chỉ bị
mòn cục bộ, hơn nữa khi làm việc rãnh 7 không đóng vai trò quan trọng nên
khi sửa chữa ta không cần sửa chữa rãng 7.

- Tơng tự rãnh 7 rãng 6 cũng là rãnh bắt bu lông với bàn trợt dọc phụ nên khi
sửa chữa ta có thể cũng không cần sửa chữa rãnh 6.

4. Bàn trợt dọc phụ:

- Bàn trợt dọc trên đợc gắn gần nh cố định lên mặt 5 của bàn dao ngang nh vậy
mặt 5 của bàn dao ngang gắn với mặt 5 của bàn dao doc trên nên mặt này rất ít
mòn.
- Mặt 1, 2, 3, 4 của bàn dao dọc trên tiếp xúc với các mặt của đế gá dao nên
cũng bị mòn xớc nhiều.

5. Đế gá dao:

- Đế gá dao h hỏng chủ yếu do mòn khi chuyển động trợt,các mặt trợt tiếp xúc
trực tiếp với nhau gây ra ma sát nhoài ra chúng còn bị xớc do phoi và các dụng
cụ kháu va chạm gây ra.
- Mặt 5 cũng bị mòn do phải chịu chuyển động xoay của ụ gá dao khi thay đổi

góc độ tiến của dao.

6. ổ gá dao:

- Khi gia thờng xuyên phải sử dụngcác góc độh của dao do vậy ta phải xoay và
tao các góc độ khác nhau nên mặt 1 bị mòn nhiều .
- Mặt 2 chỉ chịu sự tác động của thândao khi lắp ghép vàlựccắt khi gia công
nên mòn không đều .
- Mặt 4,5 là hai mặt có các chân ốc dùng để kẹp dao với mặt 2 nên hai mặt này
rất ít mòn và không quan rọng trong việc tạo sự chính xác khi gia công do vậy
khi sửa chữa ta có thể không cần sửa chữa hai mặt này .
- Lỗ 3 là lỗ đai ốc ren vít có mòn khi gia công nhng không đáng kể khi sửa
chữa ta có thể lấy tâm đai ốc ren vít làm chuẩn để kiểm tra .

7. Đế và thân ụ động :

- Đế ụ động :
+ Tham gia hai chuyển động ngang và dọc chuyển đông ngang sovới băng
máy bởi các mặt 4,5,6,7 . Khi gia công các mặt này ít chuyển động nên ít
mòn . Còn chuyển động dọc bởi các mặt 1,2,3 đây là 3 mặt bị mòn rất nhiều
bởi phải di chuyển trên băng máy .
18
Nguyen trung hieu


Đồ án tốt nghiệp
T6M16
- Thân ụ động :
+ Chỉ chuyển động ngang bởi các mặt 8,9,10,11,12 và tham gia chuyển động
dọc bởi mặt trụ 13 . Các mặt 8,9,10,11,12 mòn rất ít , mặt trụ 13 mòn s ớc

nhiều do ma sát với nòng ụ động khi tiến ra vào để gá đặt chi tiết .

8. Nòng ụ động :

- Do nòng ụ động làm việc tơngđối nhiều nên mặt ngoài của nòng mòn nhiều .
- Mặt đầu của nòng phải tiếp xúc lắp đặt thờng xuyên với các công cụ gia công
nh : mũi chống tâm , định vị chi tiết nên hay mòn và sớc cục bộ .

9. ụ đứng :

- ụ đứng đợc gắn trực tiếp và cố định lên các mặt trợt của băng máy nên sự
mài mòn xẩy ra ít mà chủ yếu xảy ra h hỏng do va đập với dụng cụ khác khi
lắp ghép . Khi sửa chữa ta lấy tâm trục chính làm chuẩn để kiểm tra .
Từ các nguyên nhân gây ra h hỏng trên cho các bộ phận của các mặt trựơt máy
tiên T616 ta co thể có các phơng án sửa chữa chính nh sau :
+ Mài tất cảcác mặt xong rồi cạo trang trí .
+ Cạo tất cả các mặt .
+ Bào rồi cạo các mặt .
+ v.v
Trong điều kiện của chúng ta hiện nay chỉ nên xét hai phơng án đầu tiên
đó là phơng án mài tất cả các mặt song rồi cạo trang trí và phơng án chỉ cạo
không.

Phần v

Lập bảng tiến trình công nghệ cho từng phơng án.
I. bảng tiến trình cho phơng án mài rồi cạo

Nguyen trung hieu


19


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

a. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án
mài rồi cạo băng máy tiện t6m16.
Thứ Tự
NC


I

Bớc

định vi
và kẹp 1
chặt
bằng
bulông

II
1

Chuẩn Máy
Mặt
Máy
11,12 bào giờng


Dao
Dao
cạo
thô

Dùng đá mài gắn vào
động cơ chạy dọc theo
băng máy, mài mặt 2,6
// với mặt 12 sau đó
dùng dao cạo tinh cạo
đạt yêu cầu
+Độ thẳng sai số
0,02/1000
mm
-Phẳng có số điểm bắt
từ 12 đến16 điểm /1 ô
vuông 25x25 bất kì
Và mặt 3,7 // hớng cố
định của đầu đá

Mặt
11,
12

nt

Không
-Đá để
chậu băng

máy
-Dao nóng
cạo quá
thô, tránh
dao bền
cạo dạng
tinh bề mặt
gia
công

Mặt
2,6,
11,
12

nt

-Đá Nt
chậu
-Dao
cạo
tinh

Chuẩn

Máy

1
III


định vị
và kẹp
chặt cố
định
bằng
bulông
2

Thứ Tự
NC


Bớc

Mài mặt 3 đạt yêu cầu
sau đó dùng dao cạo
tinh - Độ thẳng sai số
0,02/1000
-Độ phẳng có số điểm
từ 12 đến 16 điểm/ 1 ô
vuông 25x25 m m bất


Nội dung công việc
Mài mặt 7 sau đó
dùng daocạo tinh đạt
yêu cầu - Độ thẳng sai
số 0,02/1000

Nguyen trung hieu


Ghi
chú

cố
định

Nội dung công việc
Gá đặt thăng bằng
băng máy trên bàn
chuẩn và tiến hành cạo
sửabavia,vệ sinh sạch
các bề mặt trợt .
-Đo kiểm tra xác định
mức độ mòn các mặt

20

Dao

Ghi
chú


T6M16

Đồ án tốt nghiệp
-Độ phẳng có số điểm
từ 12 đến 16 điểm/ 1 ô
vuông 25x25 m m bất


1

Và mặt 4,8 //với hớng
cố định của đầu đá

IV

Mài mặt 4 sau đó dùng
dao cạo tinh cạo đạt yêu
cầu.
-Độ phẳng có
sai số 0,02/1000mm
ì.-Độ phẳng có số
điểm từ 12 đến 16
điểm/ 1 ô vuông
25*25 m m bất k
Mài mặt 8 sau đó
dùng dao cạo tinh cạo
đạt yêu cầu
Độ phẳng có số điểm
từ 12 đến 16 điểm/ 1 ô
vuông 25*25 m m
+ Hợp với mặt 7 một
góc 55

2

3


V

Lật
ngửa
băng
máy
dùng
đồ gá
định
vị, kẹp
chặt

Thứ Tự
NC


1

Rà mặt 1, 10 song
song với hớng chuyển
động của đầu gá.

Bớc

Nội dung công việc

2

Nguyen trung hieu


Mài mặt 1 sau đó dùng
dao cạo tinh đạt yêu
cầu
Độ thẳng đạt sai số
0,02/1000mm
+Độ phẳng có số điểm bắt
đầu từ 12 đến 16 điểm / 1
ô vuông 25x25 mm
21

Mặt
11,12
,2,6,3
,7

Mặt
2,
3,4,
5, 6,
7, 8.

Chuẩn

nt

Xoay
đàu
dao
vuông
góc

với
mặt
gia
công
không
để
băng
máy
nóng
quá để
tránh
biến
dạngb
ề mặt
gia
công
Máy Đá trong
bào
chậu. khi mài
giờng Dao tránh
cạo để nhiệt
tinh. độ băng
máy
nóng
lên để
không
gây
biến
dạng bề


Máy

-Đá
chậu
-Dao
cạo
tinh

Dao

Ghi
chú
mặt
của
băng
máy.


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

Mài mặt 10 sau đó
dùng dao cạo tinh cạo
đạt yêu cầu.
-Độ thẳng đạt sai số
0,02/1000mm một độ
phẳng có số điểm
bắttừ 12 đến 16
điểm/1

ô
vuông
25x25m

3

b. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án mài
với bàn dao doc máy tiện t6m16.
Thứ Tự
NC


Bớc

Nguyen trung hieu

Nội dung công việc

22

Chuẩn Máy Dao

Ghi
chú


Đồ án tốt nghiệp
- Cạo sửa bavia
biến dạng, lâu, rửa
bề mặt

- đo kiểm tra xác
định mức độ mòn
I
các mặt

II

đặt
bàn
xe
dao
lên
bàn

phôi

III

Thứ Tự
NC


T6M16
Phân
bố vít
me

Dao
cạo
thô


- rà đấu đá theo mặt
1, 2
- mặt 1, 2 đạt yêu
cầu
+ độ bóng, độ
thẳng, độ phẳng
+ mặt 1, 2 đổng
phẳng và song song
với tâm vítme

NT Máy - đá
bào g- mài
ờng
mặt
đầu

+ Rà mặt bên của
đá dọc theo mặt 7,9
+ Mài mặt 7,9 đạt
yêu cầu của độ
phẳng , độ bóng và
độ thẳng và cùng //
với tâmlỗ vít me
+ Mặt 7,9 hợp với
2,1 một góc 55

Nt

Bớc


Nội dung công việc
Rà mặt đầu đá dọc
theocác mặt 3,4,5

IV

Nguyen trung hieu

23

nt

Chuẩn
Nt

đá
mài
mặt
bên

Định vị chắc
chắn

- định vị bằng
đồ gá
- kẹp chặt xe
dao lên bàn dao

+ Rà mặt bên

của đá dọc theo
mặt 7,9
+ Mài mặt 7,9
đạt yêu cầu của
độ phẳng , độ
bóng và độ thẳng
và cùng // với
tâmlỗ vít me
+ Mặt 7,9 hợp
với 2,1 một góc
55

Máy Dao
Đá
mài
mặt
bên

Ghi
chú
- Định vị
sao cho
mặt 3,4,5
ngửa lên
- Khi mài


T6M16

Đồ án tốt nghiệp

- Mặt 3 đạt yêu
cầu
về
độ
thẳng , độ bóng
- - Mặt 3 // mặt 6

2

Mài mặt 4 đạt yêu cầu độ
thẳng phẳng , độ bóng

Mặt 3

Mài mặt 4 đạt yêu cầu
về độ thẳng , độ phẳng
, độ bóng đúng yêu
cầu kĩ thuật

Mặt
4

xong mặt
3
ta
chỉnh
trục đá
xoay đi 1
góc 35
về

hai
bên trong
mặt
phẳng
vuông
góc với
mặt 3,4,5

3

4

c. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án mài
rồi cạo với bàn dao ngang máy tiện t6m16.
Thứ Tự
NC


I

Bớc

Nội dung công việc
- Cao sửa bavia
biến dạng , lau sạch
bề mặt
- Đo kiểm tra xác
định
mức
độ

mòncủa các mặt

Nguyen trung hieu

24

Chuẩn Máy Dao

Dao
m
cạo
lỗ
thô
vít
me

Ghi
chú


II

III

Đồ án tốt nghiệp
+ Rà đầu đá dọc

theo mặt 1,2.
bàn
+ Mài 1,2 đạt yêu

xe
cầu về độ thẳng ,
dọc
phẳng ,độ bóng
lên
+ Mặt 1,2 đồng
bàn
phẳng và // vơi tâm

vít me
phôi

nt

2

3

4

+ Rà mặt đầu gá
của đá dọc theo mặt
7, 9.
+ Mài mặt 7, 9 đạt
độthẳng , phẳng, độ
bóng .
+ Mặt 7, 9 hợp với
mặt 1, 2 một góc
55
+ Mài mặt 3 đạt

yêu cầu về độ
thẳng, phẳng , bóng
.
+ Mặt 3 // mặt 6
Mài mặt 4 đạt yêu
cầu về độ phẳng,
thẳng, bóng va //
với mặt 3

T6M16
nt

Máy
bào
giờng

Đá
mài
mặt
bên

nt

nt

Nt

- Kẹp chặt xe
dao lên bàn gá
sao cho mặt 1,2

hớng lên trên

Mặt 4 hợp với mặt
3 một góc 70

d. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng
án mài rồi cạo với bàn dao dọc trên máy tiện
t6m16.
Thứ Tự
NC

Bàn
máp

I

Bớc

Nội dung công việc
- Cạo sửa bavia ,
biến dạng rồi lau
sạch và kiểm tra
mức độ mòn
Mài mặt 4 đạt yêu
cầu về độ thẳng ,
độ phẳng và độ
bóng

II


Bàn
từ

Nguyen trung hieu

25

Chuẩn Máy Dao
Bàn
Dao
máp
cạo
thô
nt


y
mài

Đá
mài
mặt
đẩu

Ghi
chú

Dùng dung dịch
tới nguội để
giảm nhiệt độ

cho mặt gia
công


T6M16

Đồ án tốt nghiệp
Mài mặt nh mặt 4

III

IV

V

Mặt
4

Máy Nt
mài

Mặt
1

nt

Nt

nt


Mài mặt 2 đạt yêu
cầu kĩ thuật về độ
thẳng , độ phẳng và
độ bóng
Góc độ giữa 2 mặt
1 và 2 là 50

nt

nt

nt

Mài mặt 3 đạt yêu
cầu kĩ thuật về độ
thẳng , phẳng và
góc độ với mặt 1 là
55

Đá
mài
hìn
h
bát
côn

nt

Đặt mặt 1 nhmặt4 mặt 1 hớng lên trên có
tới nguội khi gia

công

e. Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án
mài đế gá dao máy tiện t6m16.
Thứ Tự
NC

I

II

Bàn
máp

Nội dung công việc
Cạo sửa bavia lau
sạch và đo , kiêm
tra mức độ mòn

Bàn
từ

- Mài mặt 1,4 đạt
yêu kĩ thuật về độ
thẳng, phẳng
- 2 mặt 1, 4 đồng
phẳng

Bớc


Nguyen trung hieu

26

Chuẩn Máy Dao
Tâm
Dao
vít
cạo
me
thô
nt


y
mài

đá
mài
mặt
đầu

Ghi
chú

- Định vị 1,3
hớng lên trên
- Tới nguội
trong suốt quá
trình gia công



T6M16

Đồ án tốt nghiệp

III

IV

nt

nt

Đá
mài
mặt
bên

nt

Mài mặt 5 đạt yêu
cầu về độ thẳng và
phẳng

nt

nt

Nt


-Định vị mặt 5
hớng lên trên
-Có tới nguội

Mài thanh căn đạt
yêu cầu kĩ thuật về
độ thẳng , độ phẳng
và đúng kích thớc
khi lắp ghép

Mặt
bàn
từ

nt

Đá
mài
mặt
đầu

nt

nt

V

nt


VI

- Mài mặt 2
đạt yêu cầu
về độ thẳng ,
độ phẳng
- - Góc giữa 2
và 1 là 55

Cạo thanh càn đạt
yêu cầu về độ chính
xác hình học

nt

f. ập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án
mài rồi cạo ổ gá dao máy tiện t6m16.
Thứ Tự
NC

I

II

Bàn
máp

Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao
- Cạo sửa bavia biến Bàn
Dao

dạng , lau sạch các mặt máp
cạo
- Đo và kiểm tra mức
thô
độ mòn

Bàn
từ

Mài mặt 1 đạt yêu cầu Tâm Mài
về độ phẳng , thẳng và lỗ 3
độ bóng
Mặt 1 vuông góc tâm
lỗ3

Bớc

Nguyen trung hieu

27

Đá
mài
mặt
đầu

Ghi
chú

- Đặt vật nằm

ngửa lên trên
-Tới nguội khi
gia công


Đồ án tốt nghiệp
-Cạo mặt 2 đạt yêu cầu Mặt
về độ phẳng , độ 1
thẳng , độ nhám
- Mặt // mặt 1

T6M16
Dao
cạo
tinh

Nt

III

g Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng
án mài đế ụ động máy tiện t6m1 6.
Thứ Tự
NC

Bàn
máp
I

Bớc


Nội dung công việc Chuẩn Máy Dao
Cạo sửa bavia , lau Bàn
Dao
sạch các mặt , kiểm tra máp
cạo
độ mòn
thô

Nguyen trung hieu

28

Ghi
chú


Đồ án tốt nghiệp
Bàn
Mài mặt 1,3 đạt yêu Bàn
từ
cầu về độ phẳng , từ
thẳng

T6M16
Mài

đá
mài
mặt

đầu

Gá hớng mặt
1,2,3 lên trên

đá mài bằng
cạnh có góc
xiên la 35

II

nt

Mài mặt 4,7 đạt yêu Mặt
cầu về độ phẳng , 1
thẳng

Nt

Nt

nt

Mài mặt 5 đạt yêu cầu Mặt
kĩ thuật về độ phẳng 4,7
,thẳng và vuông góc
với mặt 4,7.

Nt


đá
mài
hìn
h
trụ

nt

Mài mặt 6 đạt yêu cầu Mặt
kĩ thuật về độ phẳng, 7 nt
thẳng hợp với mặt 7
một góc 45

đá
mài
mặt
đầu

III

IV

V

h Lập bảng tiến trình công nghệ cho ph ơng án
mài đế ụ động máy tiện t6m1 6.
Thứ Tự
NC



I

bàn
máy

Bớc

Nội dung công việc
Cạo sửa bavia biến
dạng, lau sạch, đo và
kiêm tra, xác địng lợng
mòn

Nguyen trung hieu

29

Chuẩn Máy Dao
Bàn
Dao
máy
cạo
trớc
thô
cặp
đo
tron
g

Ghi

chú


×