Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi và bài tập LUYỆN THI THPT QUỐC GIA môn SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.32 KB, 66 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI LUYỆN THI THPT QUỐC GIA - MÔN SINH – LỚP 12
NĂM HỌC 2015 - 2016
e®f
I- PHẦN CHUNG:
Câu 1: (B 34 NC- 24 CB- chung- mức 1)
Người ta có thể dựa vào sự giống nhau và khác nhau nhiều hay ít về thành phần, số lượng và đặc biệt là trật tự sắp xếp của các
nucleotit trong ADN để xác định mức độ quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Đây là bằng chứng :
A. Sinh học phân tử

B. Giải phẫu so sánh C. Phôi sinh học D. Địa lí sinh vật học.

Câu 2: (B 32 NC- 24 CB- chung- mức 2)
Ví dụ nào sau đây minh họa cho các cơ quan tương đồng ở sinh vật?
A Cánh bướm và cánh dơi B. Tay người và vây cá

C. Tay người và cánh dơi D. Cánh dơi và cánh ong mật.

Câu 3: (B 32 NC- 24 CB- chung- mức 3)
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do:
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển của loài B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau
C.Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau
D.Thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 4: (B 32 NC- 24 CB- chung- mức 2)
Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài, người ta không dựa vào:
A. Sự so sánh các cơ quan tương tự.
B. Sự so sánh các cơ quan tương đồng.
C. Các bằng chứng phôi sinh học.
D. Các bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 5: (B 32 NC- 24 CB- chung- mức 1)
Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các loài sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các loài sống
trong môi trường nước?


A. Phôi cá, kì giông, rùa, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn có khe mang. B. Não bộ hình thành 5 phần như não cá.
C. Phôi cá, kì giông, gà, động vật có vú đều trải qua giai đoạn có đuôi.
D. Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
Câu 6: (B32 NC- 24 CB- chung- mức 1)
Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh:
A. Nguồn gốc chung của chúng.B. Sự tiến hóa đồng quy.C. Ảnh hưởng của môi trường. D. Tiến hóa thích ứng.
Câu 7: (B32 NC- 24 CB- chung- mức 1)
Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện các chức năng như nhau là:
A. Cơ quan tương tự.B. Cơ quan tương đồng.C. Cơ quan thoái hóa.D. Hiện tượng lại tổ.
Câu 8: (B32 NC- 24 CB- chung- mức 1)
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau:
A. Phản ánh sự tiến hóa phân li. B. Phản ánh ảnh hưởng của môi trường sống.
C. Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. D. Phản ánh mức độ quan hệ giữa các nhóm loài.
Câu 9: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc nhân tạo là quá trình:
A. Đào thải những biến dị bất lợi cho con người. B. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người.
C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con người.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 10: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là:
A. Quần thể. B. Loài.

C. Quần xã.

D. Cá thể.

1


Câu 11: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)

Theo Lamac, nguyên nhân tiến hóa của sinh vật là:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật. C. Sự tích lũy các đột biến trung tính.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào sinh vật, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 12: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm:
A. Đột biến trung tính. B. Biến dị tổ hợp.

C. Biến dị cá thể.

D. Đột biến.

Câu 13: (B 35 NC- 25 CB - chung- mức 2)
Phát biểu nào sau đây là đúng với quan niệm của Đacuyn về nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên?
A. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
B. Chỉ có biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. Chỉ có đột biến gen mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định, có lợi cho sinh vật mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Câu 14: (B 35 NC, 25 CB- chung- mức 1)
Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:
A. Đấu tranh sinh tồn. B. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. Sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài. D. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường.
Câu 15: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. B. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 16: (B 35 NC-25 CB- chung- mức 1)
Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc nhân tạo là:
A. Đấu tranh sinh tồn. B. Nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.

C. Sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài.
D. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường.
Câu 17: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 2)
Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn:
A. Xuất hiện các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.B. Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống.
C. Sự phân hóa khả năng sống của các kiểu gen khác nhau D. Trực tiếp dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 18: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 2)
Những nội dung nào dưới đây không thuộc học thuyết tiến hóa của Lamac:
A. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho sinh vật biến đổi.
B. Ngoại cảnh biến đổi chậm chạp nên sinh vật biến đổi kịp thời để thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền, từ đó hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
D. Tất cả những biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
Câu 19: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1 )
Hạn chế lớn nhất trong học thuyết tiến hóa cuả Đacuyn là:
A.Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B.Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chưa rõ ràng.
C.Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. D.Chưa phân tích rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 1)

2


Nhân tố quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là:
A. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng.B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Chọn lọc tự nhiên. D.Sự thích nghi cao độ của vật nuôi, cây trồng với môi trường.
Câu 21: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do:
A. Sự xuất hiện các đột biến cổ dài. B. Sự tích lũy các đột biến cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
C.Hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao. D. Sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
Câu 22: (Bài 35 NC- 25 CB- chung- mức 2)

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A.Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung.
C.Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thay đổi kịp thời.
D.Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính
trạng
Câu 23: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 2)
Quan niệm của Lamac về biến đổi của sinh vật tương ứng với điều kiện ngoại cảnh phù hợp với khái niệm nào trong quan niệm
hiện đại?
A.Thường biến. B..Biến dị.
C.Đột biến.
D.Di truyền.
Câu 24: (B 35 NC- 25 CB- chung- mức 1)
Theo Lamac, ngoại cảnh là nhân tố chính:
A.Làm tăng tính đa dạng của loài. B.Làm cho các loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường thay đổi.
C.Làm phát sinh các biến dị không di truyền. D.Làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.
Câu 25: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 2)
Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hóa là:
A.Sự củng cố nhiều những đột biến trung tính. B.Các biến dị thu được trong đời cá thể đều di truyền.
C.Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D.Các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích lũy thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 3)
Điểm tiến bộ cơ bản trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn so với học thuyết tiến hóa của Lamac là:
A.Giải thích cơ chế tiến hóa ở mức độ phân tử, bổ sung cho quan niệm Lamac.
B.Giải thích nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
C.Giải thích sự hình thành loài mới bằng con đường phân li tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D.Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh.
Câu 27: (B35 NC- 25 CB- chung- mức 2)
Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo dựa trên cơ sở là:
A .Đào thải và tích lũy.B .Biến dị và di truyền. C . Phân li tính trạng. D . Biến dị tổ hợp.

Câu 28: (B 35 NC- b 25 CB – chung – mức 1 )
Theo Đacuyn, thì tất cả các loài sinh vật có nguồn gốc từ:
A . Một vài dạng tổ tiên chung trong tự nhiên. B . Thần thánh tạo ra.
C . Chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D . Nhiều dạng tổ tiên riêng.
Câu 29. (b 26cb; 36nc/ chung/ mức 1)
Tiến hóa lớn là
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng lớn.
B. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trên qui mô rộng lớn .
C. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp .
D. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.

3


Câu 30. (b 26 cb;36 nc/ chung/mức 1)
Tiến hóa nhỏ là
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài , diễn ra trên qui mô rộng lớn .
B.Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp .

C.Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành các nhóm phân loại trên loài , diễn ra trên qui m
rộng lớn .
D. Quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể , đưa đến hình thành loài mới,diễn ra trên qui mô rộng lớn .
Câu 31. (b 26 cb; 37 nc/chung/mức 1)
Các nhân tố tiến hóa gồm:
A.Đột biến , thường biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B.Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và sự cách li.
C.Đột biến , di- nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D.Đột biến , di-nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối ngẫu nhiên.
Câu 32. (b 26cb;37nc/chung/mức 1)
Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là

A.Chọn lọc tự nhiên B.Biến dị tổ hợp. C.Đột biến.

D.Di-nhập gen.

Câu 33. (b 26cb;37nc/chung/mức 1)
Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa là:
A.Biến dị tổ hợp. B.Đột biến gen. C.Đột biến nhiễm sắc thể.

D.Di-nhập gen.

Câu 34. (b 26cb;37nc/chung/mức 2)
Nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A.Đột biến. B.Di-nhập gen. C.Chọn lọc tự nhiên. D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 35. (b26cb;37,38/chung/mức 3)
Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là
A.Đột biến , giao phối không ngẫu nhiên. B.Di-nhập gen , chọn lọc tự nhiên .
C. Đột biến , chọn lọc tự nhiên .

D.Đột biến , di nhập gen .

Câu 36. (b 26cb;37-38 nc/chung /mức 3)
Nhân tố tiến hóa dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A.Giao phối không ngẫu nhiên.B.Đột biến. C.Di-nhập gen. D.Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 37. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Các nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A.Đột biến , di-nhập gen , chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B.Đột biến , di- nhập gen , chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên .
C.Đột biến , chọn lọc tự nhiên , các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên .
D.Đột biến , di-nhập gen , các yếu tố không ngẫu nhiên , giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 38. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)


Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu ge
dị hợp là:
A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Các yếu tố ngẫu nhiên. C.Quá trình đột biến. D.Chọn lọc tự nhiên .
Câu 39. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên ?

4


A.Làm thay đổi tần số các alen không theo một chiều hướng nhất định .
B.Dễ làm thay đổi tần số các alen ở những quần thể có kích thước nhỏ .
C.Làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột .
D.Làm cho quần thể luôn ở trạng thái cân bằng .
Câu 40. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường là
A.Đột biến. B.Di-nhập gen. C.Chọn lọc tự nhiên. D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 41. (b 26cb;36nc/chung/mức 1)
Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là:
A.Cá thể .

B.Quần thể.

C.Quần xã.

D.Loài.

Câu 42. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể là:
A.Đột biến .B.Di-nhập gen.C.Biến động di truyền.D.Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 43. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)

Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu ge
dị hợp là:
A.Giao phối không ngẫu nhiên. B.Các yếu tố ngẫu nhiên. C.Quá trình đột biến.D.Chọn lọc tự nhiên .
Câu 44. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên ?
A.Làm thay đổi tần số các alen không theo một chiều hướng nhất định .
B.Dễ làm thay đổi tần số các alen ở những quần thể có kích thước nhỏ .
C.Làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột .
D.Làm cho quần thể luôn ở trạng thái cân bằng .
Câu 45. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi với môi trường là
A.Đột biến.B.Di-nhập gen. C.Chọn lọc tự nhiên. D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 46. (b 26cb;36nc/chung/mức 1)
Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là:
A.Cá thể .

B.Quần thể.

C.Quần xã.

D.Loài.

Câu 47. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các alen thuộc một gen của cả hai quần thể là:
A.Đột biến .B.Di-nhập gen. C.Biến động di truyền. D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 48. (b 26cb;37nc/chung/mức 1)
Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là:
A.10-6 đến 10-2 .B.10-6 đến 10-4 .C.10-2 đến 10-4 .D.10-2 đến 10-6 .

Câu 49. (b 26cb; 37nc/chung/mức 3)
Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên chưa được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
A.Vì tạo ra những tổ hợp gen thích nghi . B. Vì làm thay đổi tần số alen trong quần thể .
C. Vì tạo ra vô số biến dị tổ hợp .D. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể .
Câu 50. (b26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi tần số các alen thuộc một gen trong quần thể theo hướng xác định là

5


A. Đột biến .B. Di-nhập gen .C. Các yếu tố ngẫu nhiênD. Chọn lọc tự nhiên .
Câu 51. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. Đột biến , biến động di truyền . B. Di-nhập gen , chọn lọc tự nhiên .
C. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên . D. Đột biến , di-nhập gen .
Câu 52. (b 26cb;38nc/chung/mức 2)
Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng gen riêng rẽ . B. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với toàn bộ kiểu gen .
C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với từng cá thể riêng rẽ .D. Chọn lọc tự nhiên tác động đối với cả quần thể .
Câu 53. (b 26cb;37nc/chung/mức 1)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể?
A. Quần thể là đơn vị tổ chức tự nhiên .B. Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa .
C. Quần thể là nơi diễn ra quá trình tiến hóa lớn . D. Quần thể là nơi diễn ra quá trình tiến hóa nhỏ .
Câu 54. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Điều nào dưới đây là không đúng khi nói về vai trò, tác dụng của giao phối ngẫu nhiên (ngẫu phối)?
A. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp .B. Phát tán đột biến trong quần thể .
C. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể .D. Làm thay đổi tần số các alen trong quần thể .
Câu 55. (b 26cb;37nc /chung/mức 3)
Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Vì làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể .B. Vì tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp .

C. Vì làm thay đổi tần số các alen trong quần thể . D. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể .
Câu 56. (b 26cb;37-38nc/chung/ mức 1)
Nhân tố tiến hóa quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là
A. Đột biến .B. Chọn lọc tự nhiên .C. Biến động di truyền .D. Di-nhập gen .
Câu 57. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Các nhân tố có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền .B. Quá trình đột biến và quá trình giao phối .
C. Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên .D. Biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên .
Câu 58. (b 26cb;38nc/chung/mức 1)
Vai trò của biến động di truyền trong tiến hóa nhỏ là
A. Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên .B. Làm cho tần số tương đối các alen thay đổi theo một hướng xác định .
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột .D. Làm cho quần thể trở nên cân bằng hơn .
Câu 59. (b 26;37-38nc/chung/mức 2)
Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen thuộc một gen trong quần thể nhỏ là
A. Đột biến .B. Di-nhập gen .C. Chọn lọc tự nhiên .D. Biến động di truyền .
Câu 60. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Nhân tố tiến hóa phát huy vai trò chủ yếu trong quần thể có kích thước nhỏ là:
A. Đột biến .B. Biến động di truyền .C. Chọn lọc tự nhiên .D. Giao phối không ngẫu nhiên .
Câu 61. (b 26cb;37nc/chung/mức 2)
Vì sao nói quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa?
A. Vì cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa .B. Vì là cơ sở để tạo biến dị tổ hợp .

6


C. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn .D. Vì nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể .
Câu 62. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

A. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất .B. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể

C. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. Quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa .
Câu 63. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Chọn lọc tự nhiên tác động như thế nào vào sinh vật?
A. Tác động trực tiếp vào kiểu gen.B. Tác động trực tiếp vào các alen.
C. Tác động trực tiếp vào kiểu hình.D. Tác động nhanh với gen lặn và chậm với gen trội.
Câu 64. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Những hình thức giao phối nào sau đây làm thay đổi tần số các kiểu gen qua các thế hệ?
A.Ngẫu phối và giao phối có lựa chọn. B. Ngẫu phối và giao phối gần.
C. Ngẫu phối và giao phối cận huyết.D. Giao phối gần và giao phối có lựa chọn.
Câu 65. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Biến động di truyền là hiện tượng:
A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc .
B. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi từ từ , khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc .
C. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen trội .
D. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn .
Câu 66. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
A. Làm cho đột biến phát tán trong quần thể.B. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
C. Trung hòa tính có hại của đột biến.D. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
Câu 67. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 3)
Mỗi quần thể giao phối là một kho biến dị vô cùng phong phú vì:
A. Sự kết hợp của hai quá trình đột biến và giao phối tạo ra.B. Số cặp gen đồng hợp trong quần thể giao phối là rất lớn.
C. Nguồn nguyên liệu sơ cấp trong quần thể là rất lớn.D. Tính có hại của đột biến đã được trung hòa.
Câu 68. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 1)
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa là:
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể .B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể .C. Biến dị tổ hợp .D. Đột biến gen .
Câu 69. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến ?
A.Đột biến thường ở trạng thái lặn.B. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.

C. Chỉ đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.D. Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể.
Câu 70.(b 26cb;36nc/chung/mức 2)
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
A. Diễn ra trên quy mô của một quần thể (trong phạm vi của loài).B. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.D. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất dài.
Câu 71. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với tiến hóa lớn?

7


A. Diễn ra trong thời gian lịch sử rất dài.B. Quá trình biến đổi trên quy mô lớn.
C. Làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.D. Diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
Câu 72. (b 26cb;37-38nc/chung/mức 2)
Vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên là
A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.B. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C. Làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.D. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Câu 73: (b 41-29/ chung/ Mức độ 3)
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là:
A. Có sự cách li về mặt hình thái với các cá thể khác cùng loài;
B. Không phù hợp về mặt cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài;
C. Không có cơ quan sinh sản hoặc cơ quan sinh sản bị thoái hoá; D.Trở ngại do sự phát sinh giao tử.
Câu 74: (b 41-29/ chung/ Mức độ 3)
Lúa mì (A) lai với lúa mì hoang dại (hệ gen DD, 2n = 14), thu được con lai ABD = 21. Để có kết quả này loài lúa mì (A) phải
có:

A. Hệ gen AB, 2n = 16 B. Hệ gen AB, 2n = 14 C. Hệ gen AABB, 4n = 28 D. Hệ gen AABB, 2n = 14
Câu 75: (b 41- 30/ chung/ Mức độ 1)
Lai xa và đa bội hóa là phương thức hình thành loài phổ biến ở nhóm sinh vật:
A.Động vật B.Thực vật bậc cao


C. Thực vật bậc thấpvà nấm

D. Vi sinh vật

Câu 76: (b 41 -29/ chung / Mức độ 1)
Quá trình nào dưới đây phân biệt sự giải thích hình thành loài mới với sự giải thích hình thành đặc điểm thích nghi:
A. Quá trình giao phối

B. Quá trình cách liC. Quá trình chọn lọc tự nhiên

D. Quá trình đột biến

Câu 77 : (b 41-29 / chung / Mức độ 1)
Hình thành loài là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng:
A. Ngày càng đa dạng phong phú.

B. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.C. Tạo ra các đột biến có lợi. D. Thích nghi.

Câu 78: (b 41-29/chung / Mức độ 1)
Phương thức hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở:
A. Thực vật và các loài động vật có khả năng di chuyển xa.
B. Thực vật và các loài động vật ít có khả năng di chuyển xa.
C. Thực vật và các loài động vật sống ở môi trường cạn.
D. Thực vật và các loài động vật sống ở môi trường nước
Đáp án : B
Câu 79: (b 41-29 / chung /Mức độ 1)
Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp:
A.Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau.
B.Chọn lọc tự nhiên tích luỹ nhiều đột biến nhỏ

C.Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá
D.Hình thành loài bằng con đường địa lí và sinh thái diễn ra độc lập.
Đáp án : C
Câu 80: (b 41-29 / chung / Mức độ 1)
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào có ý nghĩa quyết định trong việc đánh dấu có loài mới hình thành:
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối

8


C. Đột biến
D. Cách li sinh sản
Đáp án : D
Câu 81: (b 39 -27 / chung / Mức độ 2 )
Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp?
A.Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công
nghiệp.
B. Dạng đen xuất hiện do đột biến trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm
C. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải
D. Trong môi trường có bụi than,màu đen trở thành có lợi,nên bướm maù đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại.Số cá
thể màu đen được sống sót,con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng
Đáp án : A
Câu 82: (b 39-27/ chung / Mức độ 3)
Sự hình thành màu đen đặc trưng phát hiện ở loài bướm (Biston betularia) tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ
XIX là bằng chứng độc đáo về:
A.Tầm quan trọng của quá trình giao phối
B.Sự phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản
C.Mối quan hệ giữa kiểu gen và môi trường
D.Tác dụng của chọn lọc tự nhiên

Đáp án : D
Câu 83: (b 39-27/ chung/ Mức độ 2 )
Dưới sự chi phối của các nhân tố: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên đã tạo nên:
A. Loài mới
B. Sự phân ly tính trạng
C. Sự thích nghi mới
D. Nòi mới
Đáp án : C
Câu 84: (b 42-31 / chung / Mức độ 2)
Trong lịch sử tiến hóa, ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm sinh vật có tổ
chức cao vì:
A. Vì sinh giới phải phát triển theo hướng đa dạng và phong phú .
B. Sinh vật bậc thấp có cấu trúc đơn giản nên dễ thích nghi .
C. Do sinh vật có tổ chức thấp và tổ chức cao có khả năng thích nghi như nhau với môi trường.
D. Tuy sinh vật có tổ chức thấp nhưng vẫn thích nghi được với môi trường nên vẫn tồn tại.
Đáp án: D
Câu 85: ( b 42-31 / chung / Mức độ 1)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về sự tiến hoá của sinh giới:
A.Toàn bộ sinh giới đa dạng và phong phú ngày nay có một hoặc một vài nguồn gốc chung
B.Dạng sinh vật nguyên thuỷ nào sống sót cho đến nay, ít biến đổi được xem là hoá thạch sống.
C.Sự hình thành loài mới là cơ sở của quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D.Theo con đường phân li tính trạng, qua thời gian rất dài một loài gốc phân hoá thành những chi khác nhau rồi
thành những loài khác nhau.
Đáp án: D
Câu 86: (b 42-31 / chung / Mức độ 1)
Nhận định sau đây là đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại:
A. Sinh vật tuy đa dạng phong phú nhưng cùng chung nguồn gốc.
B. Sinh vật rất đa dạng phong phú, mỗi loài có nguồn gốc riêng của nó.
C. Sự hình thành loài mới là kết quả sự tác động của ngoại cảnh làm phân hóa sinh vật.
D. Sinh vật ngày càng đa dạng phong phú là hướng tiến hóa quan trọng nhất của sinh giới.

Đáp án : A

9


Câu 87: (b 42-31/ chung/ Mức độ 1)
Hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là:
A. Ngày càng đa dạng phong phú.
B. Thích nghi ngày càng hợp lí.
C. Tổ chức ngày càng cao.
D. Ngày càng đa dạng phong phú, thích nghi ngày càng hợp lí.
Đáp án: B
Câu 88: (b 41- 29 / chung/ Mức độ 2)
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với các động vật vì:
A. Chúng di chuyển xa, phân bố rộng dễ tạo quần thể cách li nhau.
B. Chúng có khả năng thích nghi cao với môi trường.
C. Chúng có hệ thần kinh phát triển ,dễ xác định phương hướng.
D. Chúng di chuyển nhanh nên dễ cách li.
Đáp án : A
Câu 89: (b 39 -27 /chung / Mức độ 3)
Qui định chiều hướng và nhịp điệu hình thành đặc điểm thích nghi mới cho sinh vật là vai trò của:
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối
D. Cách ly
Đáp án: B
Câu 90: (b 40-29/ chung/ Mức độ 1)
Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí thường xãy ra:
A. Nhanh chóng, tạo kết quả nhanh.
B. Chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

C. Không ổn định tùy thuộc vào điều kiện địa lí.
D. Nhanh chóng liên quan đến những đột biến và biến dị tổ hợp.
Đáp án : B
Câu 91: (b 40- 28 / chung / Mức độ 3)
Điều nào dưới đây không đúng với loài:
A. Là nhóm quần thể có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí.
B. Cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác.
C. Các cá thể trong loài có khả năng giao phối với nhau.
D. Là các nhóm cá thể có vốn gen khác nhau.
Đáp án : D
Câu 92: (b 41-30 /chung /Mức độ 3)
Nhận định sai khi đề cập đến vấn đề: Hình thành loài mới diễn ra nhanh là:
A. Cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể .
B. Lai xa và đa bội hóa khác nguồn.
C. Con đường địa lí.
D. Đa bội hóa cùng nguồn .

10


Đáp án : C
Câu 93: (b 41-30 / chung / Mức độ 2)
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì:
A. Cơ quan sinh sản của 2 loài không hợp nhau.
B. Con lai sinh ra thường bất thụ.
C. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài phức tạp, sự đa bội hóa gây rối loạn giới tính.
D. Hai loài có bộ NST, số lượng không giống nhau.
Đáp án : C
Câu 94: (B 32 CB - 43NC– Chung – Mức 1)
Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ.
B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit.
C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ.
D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơ trên mặt đất.
Đáp án: C.
Câu 95: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà
không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
D. Sự xuất hiện các axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Đáp án: B.
Câu 96: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Theo quan điểm hiện đại, nguồn năng lượng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là:
A. ATP.
B. năng lượng hóa học.
C. năng lượng sinh học.
D. năng lượng tự nhiên.
Đáp án: D.
Câu số 97: (B 32CB - 43NC– chung – Mức 1)
Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (trước khi xuất hiện sự sống) chưa có (hoặc có rất ít)
A. mêtan (CH4).
B. amôniac (NH3)
C. ôxi.
D. hơi nước.
Đáp án: C.
Câu số 98: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 2)
Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến sự hình thành các dạng sinh vật phức tạp như hiện nay?
A. Prôtêin – lipit.

B. Prôtêin – saccarit.
C. Prôtêin – axit nuclêic.
D. Pôlinuclêôtit.
Đáp án: C.
Câu số 99: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành những giai đoạn
A. tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học.
B. tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa tiền sinh học.
D. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
Đáp án: D.
Câu số 100: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Quá trình tiến hóa hóa học là:
A. tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
B. hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên.
C. hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ.
D. hình thành các tế bào đầu tiên.
Đáp án: C.

11


Câu số 101: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Theo quan điểm hiện đại, đại phân tử có khả năng nhân đôi xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất là:
A. ADN.
B. ARN.
C. Prôtêin.
D. Axit nuclêic.
Đáp án: B
Câu số 102: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 3)

Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm:
A. Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Yếm khí.
B. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Yếm khí.
C. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Hiếu khí.
D. Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Hiếu khí.
Đáp án: A
Câu số 103: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 1)
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình:
A. hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. hình thành các sinh vật đơn bào, đa bào.
C. hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
D. hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Đáp án: C.
Câu số 104: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 2)
Trong giai đoạn tiến hóa sinh học:
A. từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay.
B. từ các sinh vật nhân sơ hình thành các sinh vật nhân thực.
C. từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay.
D. từ các loài sinh vật tổ tiên hình thành các loài đa dạng phong phú như ngày nay.
Đáp án: A.
Câu số 105: (B 32CB - 43NC – chung – Mức 3)
Các tế bào nguyên thủy xuất hiện
A. từ tế bào nhân thực bị thoái hóa.
B. từ tập hợp các chất hữu cơ đơn giản.
C. từ tập hợp các đại phân tử hữu cơ có màng bao bọc.
D. từ khi ADN liên kết với histon.
Đáp án: C
Câu số 106: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Đặc điểm nổi bật nào sau đây xuất hiện ở kỉ Đệ tứ?
A. Ổn định hệ thực vật.

B. Ổn định hệ động vật.
C. Xuất hiện loài người.
D. Sâu bọ phát triển mạnh.
Đáp án C.
Câu số 107: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất là:
A. sinh vật cổ.
B. hóa thạch.
C. hóa thạch sống.
D. cổ sinh vật học.
Đáp án: B.
Câu số 108: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Hóa thạch có ý nghĩa trong nghiên cứu sinh học và địa chất học như thế nào?
A. Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử phát sinh, phát triển của sinh vật.
B. Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử diệt vong của sinh vật.
C. Hóa thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
D. Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất.
Đáp án: C.
Câu số 109: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử Trái Đất là:
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Thái cổ.

12


D. Đại Trung sinh.
Đáp án: C.
Câu số 110: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)

Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Cổ sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Trung sinh.
Đáp án: C.
Câu số 111: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 3)
Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại Cổ sinh là
A. phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
B. thực vật có hạt xuất hiện.
C. sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật.
D. sự xuất hiện bò sát.
Đáp án: C.
Câu số 112: (B 33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Thực vật có hạt xuất hiện ở đại
A. Cổ sinh.
B. Trung sinh.
C. Tân sinh .
D. Nguyên sinh.
Đáp án: A.
Câu số 113: (B 33CB - 44NC– chung – Mức 3)
Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ tam?
A. Cây có hoa xuất hiện và ngự trị.
B. Chim và thú phát triển mạnh.
C. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
D. Xuất hiện loài người.
Đáp án: D.
Câu số 114: (B 33CB - 44NC– chung – Mức 2)
Động vật và thực vật lên cạn đầu tiên ở kỉ
A. Silua.

B. Cambri.
C. Đêvôn.
D. Cacbon (Than đá).
Đáp án: A.
Câu số 115: (B33CB - 44NC – chung – Mức 2)
Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của:
A. thực vật hạt trần, chim và thú.
B. thực vật hạt trần, côn trùng, chim và thú.
C. thực vật có hoa, côn trùng, chim và thú.
D. thực vật có hoa, chim và thú.
Đáp án: C.
Câu số 116: (B33CB - 44NC – chung – Mức 1)
Đặc điểm khí hậu trong kỉ Đệ tứ là
A. khí hậu ấm áp, khô, ôn hòa.
B. băng hà. Khí hậu lạnh, khô.
C. đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ khí hậu lạnh.
D. đầu kỉ ẩm, nóng, về sau trở nên lạnh, khô.
Đáp án: B
Câu số 117: (B33CB- 44NC – Chung – Mức 2)
Khẳng định nào sau đây là đúng với nguồn gốc loài người?
A. Người có nguồn gốc từ khỉ thấp.
B. Người không phải là sản phẩm của tiến hóa.
C. Người và vượn người có chung nguồn gốc.
D. Người khác với các động vật có vú vì người có số lượng rất đông.
Đáp án: C
Câu số 118: (Bài 34CB - 45NC – Chung – Mức 2)
Bàn tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động được chủ yếu là nhờ:
A. dáng đi thẳng.

13



B. cột sống cong hình chữ S.
C. nhu cầu trao đổi kinh nghiệm.
D. đời sống tập thể.
Đáp án: A.
Câu số 119: (Bài 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là:
A. sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất.
B. lao động, tiếng nói, tư duy.
C. cải tiến hệ gen người bằng công nghệ sinh học.
D. quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: B.
Câu số 120: (Bài 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:
A. có dáng đi thẳng, hai chi trước được tự do.
B. xương chậu rộng.
C. có bộ não phát triển.
D. biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo mục đích.
Đáp án: D.
Câu số 121: (B 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác là vì:
A. loài người đã là loài tiến hóa nhất trong bậc thang tiến hóa.
B. loài người ít chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. loài người có khả năng cải biến tự nhiên để phục vụ cho các nhu cầu của mình.
D. loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li
địa lí.
Đáp án: D.
Câu số 122: (B 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Tổ hợp những đặc điểm nào dưới đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình tiến hóa dẫn đến xuất hiện loài người?

A. Đi thẳng, cột sống thẳng, xương chậu rộng.
B. Đi thẳng, và có tiếng nói.
C. Đi thẳng, sử dụng công cụ lao động theo mục đích.
D. Đi thẳng, não bộ phát triển.
Đáp án: C.
Câu số 123: (B 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Nhân tố quyết định sự phát triển xã hội loài người là
A. nhân tố văn hóa.
B. nhân tố sinh học.
C. nhân tố chọn lọc tự nhiên.
D. nhân tố chọn lọc nhân tạo.
Đáp án: A.
Câu số 124: (B 34CB - 45NC – chung – Mức 3)
Đặc điểm xuất hiện sau cùng ở người là:
A. tay có năm ngón.
B. có lồi cằm.
C. đi thẳng.
D. không đuôi.
Đáp án : B.
Câu số 125: (B 34CB - 46NC – Chung – Mức 2)
Những đặc điểm giống nhau giữa vượn người và người chứng tỏ:
A. người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay.
B. vượn người và người tiến hóa đồng quy.
C. vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi.
D. vượn người và người tiến hóa phân li chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 126. (b 35/47/chung/mức1)
Nơi ở của các loài là
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.

C. địa điểm thích nghi của chúng.

14


D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Đáp án: A
Câu 127. (b35/48/chung/mức2)
Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường.
A. Lưỡng cư.
B. Cá xương.
C. Thú.
D. Bò sát.
Đáp án:C
Câu 128. (b35/47/chung/mức1)
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển thuận lợi nhất.
B. có sức sống trung bình.
C. có sức sống giảm dần.
D. chết hàng loạt.
Đáp án:A
Câu 129. (b35/47/chung/mức2)
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
A. ưa bóng và chịu hạn.
B. ưa sáng.
C. ưa bóng.
D. chịu nóng.
Đáp án: B
Câu 130. (b35/47/chung/mức1)
Có các loại môi trường phổ biến là?

A. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.
B. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường bên trong.
C. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường ngoài.
D. Môi trường đất, môi trường nước ngọt, môi trường nước mặn và môi trường trên cạn.
Đáp án:A
Câu 131. (b 35/47/chung/mức1)
Có các loại nhân tố sinh thái nào?
A. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.
D. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Đáp án:D
Câu 132. (b-36/51/chung/mức3)
Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.

15


C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
D. Những con cá sống trong một cái hồ.
Đáp án:A
Câu 133. (b 36/51/chung/mức3)
Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B. Tập hợp cây cọ ở trên quả đồi Phú Thọ.
C. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
D. Tập hợp cá chép sinh sống ở Hồ Tây.
Đáp án:C

Câu 134. (b 36/51/chung/mức3)
Một số loài cây cùng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau. Hiện tượng này thể hiện ở mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài.
B. hỗ trợ khác loài.
C. cộng sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Đáp án:D
Câu 135. (b 36/51/chung/mức3)
Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì.
B. Những con cá sống trong Hồ Tây.
C. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên.
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương.
Đáp án:C
Câu 136. (b 35/47/chung/mức2)
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6 0C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt
độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
A. khoảng gây chết.
B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu.
D. giới hạn sinh thái.
Đáp án:D
Câu 137. (b 36/47/chung/mức3)
Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Đáp án:B
Câu 138. (b 36/51/chung/mức3)

Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới

16


A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.
Đáp án:C
Câu 139. (b 36/51/chung/mức3)
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.
D. sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.
Đáp án:A
Câu 140. (b35/48/chung/mức2)
Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng?
A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang.
B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh.
C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá.
Đáp án:A
Câu 141. (b36/51/chung/mức2)
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.
B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
C. Hiện tượng tự tỉa thưa.
D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Đáp án:C
Câu 142. (b36/51/chung/mức2)
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
B. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Đáp án:A
Câu 143. (b35/48chung/mức1)
Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có
A. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
B. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
C. các phần thò ra (tai, đuôi) nhỏ lại, còn kích thước cơ thể lại lớn hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
D. các phần thò ra (tai, đuôi) to ra, còn kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới.
Đáp án:C
Câu 144. (b35/47/chung/mức1)

17


Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh.
B. Nhóm nhân tố hữu sinh.
C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh.
D. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Đáp án:B
Câu 145. (b35/47/chung/mức2)
Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố sinh thái là nhân tố vô sinh của môi trường, có hoặc không có tác động đến sinh vật.
B. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường bao quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến

đời sống sinh vật.
C. Nhân tố sinh thái là những nhân tố của môi trường, có tác động và chi phối đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố sinh thái gồm nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
Đáp án:A
Câu 146. (b35/47/chung/mức2)
Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
A. một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
B. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
D. trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
Đáp án:B
Câu 147. (b35/48/chung/mức1)
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ…). Ví dụ: tai thỏ Châu
Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của
sinh vật?
A. Kẻ thù.
B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ
D. Thức ăn.
Đáp án: C
Câu 148. (b35/48/chung/mức1)
Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là:
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm
D. Gió.
Đáp án: A
Câu 149. (b35/47/chung/mức2)
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
A. có giới hạn sinh thái khác nhau.

B. có giới hạn sinh thái giống nhau.
C. lúc thì có giới hạn sinh thái khác nhau, lúc thì có giới hạn sinh thái giống nhau.

18


D. Có phản ứng như nhau khi nhân tố sinh thái biến đổi.
Đáp án:A
Câu 150. (b35/47/chung/mức1)
Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.
B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái.
D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh.
Đáp án: C
Câu 151. (b35/47/chung/mức1)
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức
năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi của loài.
B. Giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ.
C. Điểm gây chết giới hạn dưới.
D. Điểm gây chết giới hạn trên.
Đáp án:B
Câu 152. (b35/47/chung/mức1)
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức
năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 5,60C gọi là:
A. Điểm gây chết giới hạn dưới.
B. Điểm gây chết giới hạn trên.
C. Điểm thuận lợi.
D. Giới hạn chịu đựng .

Đáp án:A
Câu 153. (b35/47/chung/mức1)
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức
năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 420C được gọi là:
A. Giới hạn chịu đựng .
B. Điểm thuận lợi.
C. Điểm gây chết giới hạn trên.
D. Điểm gây chết giới hạn dưới.
Đáp án:C
Câu 154. (b35/47/chung/mức1)
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức
năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là:
A. Giới hạn chịu đựng .
B. Khoảng thuận lợi.
C. Điểm gây chết giới hạn trên.
D. Điểm gây chết giới hạn dưới.
Đáp án:B
Câu 155. (b35/47/chung/mức1)

19


Khoảng thuận lợi là:
A. Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng tự vệ của sinh vật.
B. Khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật.
C. Khoảng các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Khoảng các nhân tố sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ không chịu đựng được.
Đáp án:C
Câu 156. (b35/47/chung/mức3)
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +2 0C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ

tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là
đúng?
A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
B. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
Đáp án: A
Câu 157. (b35/47/chung/mức2)
Giới hạn sinh thái gồm có
A. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn cực thuận.
B. khoảng thuận lợi và khoảng chống chịu.
C. giới hạn dưới, giới hạn trên.
D. giới hạn dưới, giới hạn trên, giới hạn chịu đựng.
Đáp án:B
Câu 158. (b35/47/chung/mức2)
Nhân tố vô sinh bao gồm tất cả
A. nhân tố vật lí, nhân tố hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
C. tác động trực tiếp hay gián tiếp của tự nhiên lên cơ thể sinh vật.
D. các yếu tố sống của tự nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật.
Đáp án:A
Câu 159. (b36/51/chung/mức3)
Ăn thịt đồng loại xảy ra do:
A. Tập tính của loài.
B. Con non không được bố mẹ chăm sóc.
C. Mật độ của quần thể tăng.
D. Quá thiếu thức ăn.
Đáp án :D
Câu 160. (b36/51/chung/mức2)
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là

A. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
B. mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.
C. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.

20


D. mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.
Đáp án:D
Câu 161. (b36/51/chung/mức2)
Quan hệ cạnh tranh là
A. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.
B. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.
C. các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.
D. các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.
Đáp án:A
Câu 162. (b36/51/chung/mức2)
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.
B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường.
C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.
D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.
Đáp án:B
Câu 163. (b36/51/chung/mức3)
Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?
A. Quan hệ hỗ trợ.
B. Cạnh tranh khác loài.
C. Kí sinh cùng loài.
D. Cạnh tranh cùng loài.

Đáp án:D
Câu 164. (b35/48/chung/mức1)
Câu nào sai trong số các câu sau?
A. Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.
B. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng tới thực vật mà không ảnh hưởng gì tới động vật.
C. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
D. Mỗi loài cây thích nghi với điều kiện chiếu sáng nhất định.
Đáp án:B
Câu 165. (b35/47/chung/mức2)
Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Điều giải thích nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, trên 420C gọi là giới hạn trên.
B. Nhiệt độ 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn dưới, 420C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ dưới 5,60C gọi là giới hạn trên, 420C gọi là giới hạn dưới.
Đáp án: B
Câu 166. (b35/48/chung/mức1)
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày.

21


B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối.
Đáp án:C
Câu 167: (b 37 CB, 52 NC/chung/mức 1)
Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:
A. Phân hoá giới tính.
B. Tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.

C. Tỉ lệ phân hoá.
D. Phân bố giới tính.
Đáp án: B
Câu 168: (b 37 CB, 52 NC/chung/mức 1)
Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ là:
A. 1:1.
B. 2:1.
C. 2:3.
D. 1:3.
Đáp án: A
Câu 169: (b 37, 52 NC/chung/mức 3)
Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:
A. Tuổi thọ quần thể.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Tỉ lệ phân hoá.
D. Tỉ lệ nhóm tuổi hoặc cấu trúc tuổi.
Đáp án: D
Câu 170: (b38 CB, 53 NC/chung/mức 1)
Kích thước của một quần thể không phải là:
A. Tổng số cá thể của nó.
B. Tổng sinh khối của nó.
C. Năng lượng tích luỹ trong nó.
D. Kích thước nơi nó sống.
Đáp án: D
Câu 171: (b38 CB, 53 NC/chung/mức 2)
Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.

Đáp án: C
Câu 172: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 3)
Xét các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .

22


III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:
A. I và II.
B. I, II và III.
C. I, II và IV.
D. I, II, III và IV.
Đáp án: D
Câu 173: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 1)
Khi số lượng cá thể của quần thể ở mức cao nhất để quần thể có khả năng duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là:
A. Kích thước tối thiểu.
B. Kích thước tối đa.
C. Kích thước bất ổn.
D. Kích thước phát tán.
Đáp án: B
Câu 174: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 1).
Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.

Đáp án: C
Câu 175: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 1)
Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:
A. Mức sinh sản.
B. Mức tử vong.
C. Sự xuất cư.
D. Sự nhập cư.
Đáp án: D
Câu 176: (b38 CB, 53 NC/chung/mức 2)
Trong tự nhiên, nhân tố chủ yếu làm thay đổi kích thước quần thể là:
A. Mức sinh sản và tử vong.
B. Sự xuất cư và nhập cư.
C. Mức tử vong và xuất cư.
D. Mức sinh sản và nhập cư.
Đáp án: A
Câu 177: (b38- 53NC/chung/mức 2)
Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
A. Tăng dần đều.
B. Đường cong chữ J.
C. Đường cong chữ S.
D. Giảm dần đều.

23


Đáp án: B
Câu 178: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 3)
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
A. Tăng dần đều.
B. Đường cong chữ J.

C. Đường cong chữ S.
D. Giảm dần đều.
Đáp án: C
Câu 179: (b 39 CB, 54 NC/chung/mức 1)
Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là
A. Biến động kích thước.
B. Biến động di truyền.
C. Biến động số lượng.
D. Biến động cấu trúc.
Đáp án: C
Câu 180: (b 39 CB, 54 NC/chung/mức 2)
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:
A. Biến động theo chu kì ngày đêm.
B. Biến động theo chu kì mùa.
C. Biến động theo chu kì nhiều năm.
D. Biến động theo chu kì tuần trăng.
Đáp án: C
Câu 181: (b 39 CB, 54 NC/chung/mức 3)
Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện
A. Biến động tuần trăng.
B. Biến động theo mùa
C. Biến động nhiều năm.
D. Biến động không theo chu kì
Đáp án: D
Câu 182: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 2)
Kích thước tối đa của quần thể bị giới hạn bởi yếu tố nào?
A. Tỉ lệ sinh của quần thể.
B. Tỉ lệ tử của quần thể.
C. Nguồn sống của quần thể.
D. Sức chứa của môi trường.

Đáp án: B
Câu 183: (b 38 CB, 53 NC/chung/mức 2)
Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?
A. Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.
B. Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.
C. Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.
D. Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.
Đáp án: A
Câu 184: (b 39 CB,54NC /chung/mức 3)

24


Các dạng biến động số lượng? 1. Biến động không theo chu kì. 2. Biến động the chu kì. 3. Biến động đột ngột (do sự cố môi
trường); 4. Biến động theo mùa vụ. Phương án đúng là:
A. 1, 2.
B. 1, 3, 4.
C. 2, 3.
D. 2, 3, 4.
Đáp án: A
Câu 185. (B40 / Chung/ Mức độ: 1)
Quần xã sinh vật là:
A.Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật
thiết, gắn bó với nhau
B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ
với nhau
C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan
hệ mật thiết, gắn bó với nhau
D. Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có
mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Đáp án: D
Câu 186. (B40/ Chung/ Mức độ:1)
Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
A.Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu
B.Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng
C.Cây phong lan bám trên thân cây gỗ
D.Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ
Đáp án: B
Câu 187. (B41/ Chung/ Mức độ: 1)
Sự hình thành ao cá tự nhiên từ một hố bom được gọi là:
A.Diễn thế nguyên sinh
B.Diễn thế thứ sinh
C.Diễn thế phân huỷ
D.Diễn thế nhân tạo
Đáp án: A
Câu 188. (B 41/ Chung/ Mức độ: 1)
Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi cũng không có hại là mối quan hệ nào?
A.Quan hệ cộng sinh
B.Quan hệ hội sinh
C.Quan hệ hợp tác
D.Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Đáp án: B
Câu 189. (B 41/ Chung/ Mức độ: 1)
Ví dụ về mối quan hệ hợp tác là:
A.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân huỷ xelulozo thành đường
B.Nhiều loài phong lan sống bám thân cây gỗ của loài khác.
C.Nấm và vi khuẩn lam quan hệ với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên một dạng sống đặc biệt là địa y

25



×