Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN TRIẾT HỌC.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.2 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC.
A-Lý thuyết.
Bài mở đầu:
Câu 1:chủ nghĩa Mác-Lênin là một học thuyết cách mạng khoa học.
Đúng.
Vi:
- Tính cách mạng ở nhiều phương diện song thể hiện rõ nhất ở việc học thuyết này
nhằm mục tiêu giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động, giải phóng xã hội
và giải phóng con người 1 cách toàn diện.
- Tính xã hội: học thuyết này đứng trên lập trường thế giới quan duy vật biện
chứng, chính vì vậy đã luận giải 1 cách đúng đắn về sự nghiệp giải phóng con
người.
- Bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác-Lênin còn thể hiện ở chỗ:
Đó là học thuyết mở, không cứng nhắc, bất biến mà nó đòi hỏi luôn được bổ sung,
tự đổi mới, tự phát triển trong dòng phát triển trí tuệ của nhân loại.
+Chủ nghĩa Mác-Lênin là học thuyết về sự phát triển, bao hàm cả sự phát triển
của chính học thuyết đó với tinh thần phê phán và tự phê phán.
+Toàn bộ học thuyết Mác-Lênin có giá trị bền vững xét trong tinh thần biện
chứng của nó, với bản chất cách mạng, khoa học và nhân đạo, chủ nghĩa MácLênin sống mãi trong sự nghiệp đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động trên thế giới,là ngọn cờ lý luận, là kim chỉ nam cho sự nghiệp cách mạng của
các lực lượng tiến bộ, là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của
Đảng và cách mạng Việt Nam.

PHẦN I:Thế giới quan và phương pháp triết học của chủ nghĩa
Mac-Lênin.
Chương I:chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 1:vật chất theo quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể.
Sai.
- Theo triết học: + Vật chất là chỉ tất cả thế giới vật chất nói chung, thé giới vật
chất là vô cùng vô hạn, nó không tự nhiên sinh ra và mất đi còn theo quan niệm
thông thường nó chỉ được coi là vật thể: hòn đá, cây cối, quần áo hay những vật


chất cụ thể như than, nước.. Các vật thể ở dạng vật chất này có quá trình phát sinh,
phát triển, tồn tại và tiêu vong dẫn đến hữu hạn về không gian và thời gian.


+ Quan hệ giữa vật chất với vật thể là quan hệ giữa cái riêng và cái chung. Tuy
nhiên vật chất nói chung (Triết học) không phải là chung trừu tượng mà nó được
thể hiện ra thông qua các vật thể và các dạng vật chất.
Câu 2: khái niệm vật chất.
Câu 3: Động vật cũng có ý thức giống con người.
* Sai.
* Vi:
-Ý thức theo chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự phản ánh hiện thực kết quả bởi
não người 1 cách năng động sáng tạo.
-Ý thức chỉ diễn ra trong bộ não người-một tổ chức sống đặc biệt, được tổ chức
cao.Ý thức là sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lí thông tin để
tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin.
-ĐV:có trí thông minh,nhanh nhẹn sử lí tình huống nhưng không có ý thức để
nhận thức hành vi,thế giới phong phú như con người vì ở 1 số ĐV bậc cao có bộ
não phát triển như vượn, chó, cá heo. Tuy nhiên ĐV không có hoạt động xã hội mà
chỉ dừng lại ở bản năng tập tính loài, hoạt động xã hội ở con người đặc biệt là hoạt
động lao động sản xuất...(trình bày ngắn gọn vai trò của lao động -> ý thức).
Câu 4: Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức hóa.
Đúng.
Vì:
Theo biện chứng duy vật:v/c sinh ra ý thức và quyết định ý thức.Nói rõ ra:ý thức
chỉ là hoạt động của bộ não về những tình trạng vật chất chung quanh nó.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
Câu 5:Ý thức có vai trò quyết định vật chất.nhận định đó đúng hay sai?cho ví dụ?

Sai.
Vì:theo chủ nghĩa duy vật biện chứng vc quyết định ý thức.
-vc ko chỉ quyết định nội dung mà còn quyết định cả hình thức biểu hiện.yt là sự
phản ánh thế giới vc, là hình ảnh chủ quan về thế giới vật chất nên nội dung của ý
thức được quyết định bởi vc.
- Còn ý thức chỉ có thể tác động lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con
người theo 2 hướng tích cực và tiêu cực.
VD:Khi bạn đến trường nhận thức được vai trò của việc học, học với mục tiêu lấy
học bổng. Bạn cố gắng và có phương hướng mục tiêu rõ ràng..khoa học và đạt
được kết quả như mong muốn.
Lấy ví dụ về Tiêu cực và Tích cực.
CHƯƠNG II:Phép biện chứng duy vât.


Câu 2: ‘‘Không ai tắm hai lần trên một dòng sông”
-Quan điểm này là quan điểm của phép biện chứng duy vật cổ đại.
Phát biểu quan điểm đó: + Xem xét sự vật trong mối liên hệ, trong sự vận động
phát triển không ngừng.
-Phân tích:đây là luận điểm phát biểu bởi hêracrit-triết gia vĩ đại của Hi
Lạp.mọi sinh vật hiện tượng đều luôn luôn không ngừng biến đổi và nước trên
dòng sông cũng vậy.Không ai có thể tắm 2 lần trên một dòng sông..vì:có thể hôm
nay bạn tắm vẫn là con sông này nhưng sẽ không phải là dòng nước hôm trước bạn
tắm.
Câu 2:Trong sửa đổi lề lối làm việc,chủ tịch Hồ Chí Minh viết..‘‘Nhận xét cán bộ
không nên nhận xét ngoài mặt,chỉ xét một lúc,một việc,mà phải xét kỹ lưỡng cả
toàn bộ công việc của cán bộ”.
*Quan điểm toàn diện.

- Quan điểm toàn diện” là nguyên tắc xem xét được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ
phổ biến. Quan điểm đó trở thành nguyên tắc phương pháp luận chỉ đạo mọi nhận thức

và hành động.
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi phải NHÌN THẤY về sự vật như là một chỉnh thể của tất
cà các mặt, các thuộc tính, các mối liên hệ trong bản thân SVHT và giữa SVHT đó với
những SVHT khác, với môi trường xung quanh… Thực chất của quan điểm toàn diện là
trong khi chú ý xem xét tất cả các mặt của sự vật, tư duy phải phát hiện được, phản ánh
được những mặt chủ yếu, bản chất, quan trọng nhất của sự vật một cách dãn đều bình
quân, không biết đâu là bản chất của sự vật.
Từ việc nắm được bản chất của sụ vật chúng ta cùng NHÌN THẤYcác mặt khác của sự
vật một cách sâu sắc trong chỉnh thể của tất cả các mặt.
-Mối liên hệ giữa các sự vật ,hiện tượng là mối liên hệ của bản thân thế giới vật chất,
không do bất cứ ai qui định và tồn tại độc lập.các mối liên hệ còn có nhiều vẻ đa dạng
như :
+ .mối lien hệ cơ bản và không cơ bản.
+ Mối liên hệ chủ yếu và thứ yếu.
+ Mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp.
+mối lien hệ giữa bên ngoài và bên trong.
- khi xem xét sự vật,nghiên cứu xã hội thì phải có quan điểm toàn diện tức là nhìn
nhận sự việc, vấn đề ở mọigóc cạnh, mọi phương diện.

Câu 3:Ông cha ta có câu:‘‘Có công mài sắt có ngày nên kim”.
-Quy luật :Lượng chất.
-Nd quy luật: Xem SGK.
Câu 4:Lê nin noí:Muốn nhận thức được sự vật phải phân đôi cái thống nhất và
nhận thức từng bộ phận đối lập với nó,đó là thực chất của phép biện chứng.
-Quy luật:Mâu thuẫn
-Ý nghĩa cơ bản của quy luật:
+Chỉ ra nguồn gốc phát triển của sự vận động.


+Phát hiện động lực phát triển của chính sự vật trong sự vật đó.

+Biết phân loại mâu thuẫn để giải quyết sự việc theo các phương pháp khác nhau.
Câu 5:Đảng ta chủ trương:Xây dựng nền văn hóa mới phải kế thừa và pháy huy
bản sắc văn hóa dân tộc.
-Chủ trương đó theo quy luật:phủ định của phủ định.
-ND quy luật:
*quy luật phủ định của phủ định có tính chu kỳ.
+Sự vật,hiện tượng phát triển có tính chu kỳ,trải qua 1 số lần phủ định sự vật
dường như quay về điểm xuất phát nhưng cao hơn về chất.Số lần phủ định của 1
chu kỳ không giống nhau ở các sự vật hiện tượng cụ thể.
Vd:Hạt thóc có chu kỳ vận động phát triển qua 2 lần phủ định.
Hạt thóc->cây lúa->hạt thóc
Tằm->nhộng->bướm->trứng->những con tằm.
+Sự phủ định của phủ định là giai đoạn kết thúc của một chu kì phát triển.đồng thời
lại là điểm xuất phát của một chu kỳ phát triển tiếp theo.
+Mỗi lần phủ định là mỗi lần giải quyết mâu thuẫn,thay đổi về chất của sự vật,hiện
tượng.
+Sự nối tiếp nhau của các chu kỳ thể hiện tính vô tận của sự phát triển.
+Nguyên lí của chu kì cũng đã chỉ ra khuynh hướng vận động,phát triển đi lên của
thế giới.
+Sự phát triển của sự vật trong thế giới theo đường ‘‘xoáy ốc”.
*Quy luật thể hiện sự lặp lại cao hơn về chất của sự phát triển của sự vật,và phổ
biến trong tự nhiên,xã hội,tư duy.
* quy luật khái quát sự tiến lên của sự vận động.Sự vận động và phát triển của sự
vật không theo đường thẳng mà theo đường xoáy trôn ốc:từ đơn giản đến phức
tạp,từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện,có sự đi lên và sự đi xuống,trong đó đi lên là
chủ yếu,cái mới chiếm ưu thế.
Câu 6:Phân biệt cái chung,cái riêng,cái đơn nhất.Cho ví dụ?
.Bài làm:
Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta tiếp xúc với những sự vật, hiện tượng, quá
trình khác nhau; đồng thời, chúng ta cũng thấy giữa chúng ta lại có những mặt

giống nhau như những cái bàn đều được làm từ gỗ, đều có màu sắc, hình dạng nhất
định. Để phản ánh điều đó, phép biện chứng duy vật quan niệm:
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá
trình riêng lẻ nhất định.
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính chung không những
có ở một kết cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện
tượng hay quá trình riêng lẻ khác.


-Cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính... chỉ có
ở một sự vật, một kết cấu vật chất nhất định, không lặp lại ở sự vật, hiện tượng, kết
cấu vật chất khác.
Vd: thủ đô Hà Nội là một “cái riêng”, ngoài các đặc điểm chung giống các
thành phố khác của Việt Nam, còn có những nét riêng như phố cổ, có Hồ Gươm, có
những nét văn hóa truyền thống mà chỉ có ở Hà Nội mới có, đó là cái đơn nhất.
*Phân biệt cái chung,riêng,đơn nhất.
- Cái riêng = cái chung + cái đơn nhất.
+ Cái riêng là cái toàn thể, chỉnh thể mang đầy đủ những đặc điểm thuộc tính của
sự vật.
+ Còn cái chung và cái đơn nhất là các thuộc tính, những đặc điểm, là bộ phận của
cái riêng nếu nó lặp lại ở cái riêng thì là cái chung, nếu chỉ có ở 1 cái riêng thì nó là
cái đơn nhất.
Câu 7:Có thể đồng nhất nguyên nhân với nguyên cớ và điều kiện được không?Tại
sao?Cho ví dụ?
-Không.
-Vi:+Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó.
+Nguyên cớ:là những sự vật hiện tượng xuất hiện đồng thời với nguyên nhân
nhưng nó chỉ là quan hệ bên ngoài ,ngẫu nhiên chứ không sinh ra kết quả.
+Điều kiện:là những sự vật hiện tượng gắn liền với nguyên nhân tác động

vào nguyên nhân phát huy tác dụng,nhưng điều kiện không trực tiếp sinh ra kết
quả. Khác với nguyên cớ trong quá trình chuyển hóa nhân quả nguyên cớ có hay
không không quan trọng còn điều kiện thì nhất định phải có, muốn hạt thóc phát
triển thì cây phải có điều kiện là nước, độ mầu mỡ của đất đai và sự chăm sóc của
con người.
Vd: không làm bài tập cô giao, kết quả bị khiển trách, điểm kém, nguyên cớ là đêm
noel đi chơi.
Câu 8:Thực tiễn là cơ sở động lực của nhận thức.
Vì:
-Thực tiễn có vai trò quyết định nhất,để khẳng điịnh rằng chỉ có con người mới có
khả năng nhận thức.
-Đối tượng nhận thức là đối tượng khách quan,nhưng nó không tự bộc lộ các thuộc
tính,nó chỉ bộc lộ khi con người tác động vào-hoạt động thực tiễn.Cho nên thực
tiễn là cơ sở trực tiếp nhất hình thành nên quá trình nhận thức.
-Hiện thực khách quan luôn luôn vận động để nhận thức kịp thời với tiến trình hiện
thực,không còn cách nào khác là phải thông qua thực tiễn.Cho nên nhận thức đòi
hỏi thực tiễn như là 1 nhu cầu động lực.
VD:Các nhà khoa học như thiên văn,toán học,cơ học ra đời ở Hy Lạp là do nhu
cầu của hoạt động sản xuất buôn bán chiến tranh….


CHƯƠNG III:CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ.
Câu 1: Trong lực lượng sản xuất người lao động là yếu tố quan trọng nhất.
-Đúng.
-Vì người lao động là chủ thể đóng vai trò quyết định sản xuất, vì tư liệu sản xuất
có hiện đại tinh vi đến đâu đều là sản phẩm của con người do con người sáng tạo
ra và con người sử dụng nó phục vụ cho mục đích tồn tại và phát triển của mình
dẫn đến người lao động vừa là động lực vừa là mục đích cuối cùng của sự phát
triển KT - XH.
+ Lợi ích của người lao động là động lực để phát triển LLSX.

+ Kỹ năng, tay nghề người lao động là nguồn lực, điều kiện của SX.
+ Trình độ của người lao động là điều kiện để phát triển LLSX.
Câu 2:Ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp.
+Đúng.
+Vì:
-Chính Mác đã đưa ra dự kiến khoa học trở thành LLSX trực tiếp và ngày nay dự
kiến ấy đã ngày càng được sáng tỏ.
-Những phát minh khoa học trở thành điểm xuất phát cho ra đời những ngành sx
mới,máy móc thiết bị và công nghệ mới,nguyên vật liệu mới và nguồn năng lượng
mới.Chính khoa học trở thành 1 khâu quan trọng trong quá trình sx với sự ứng
dụng tin học,điều khiển tin học vào quá trình sx.
- Phát hiện ra nhiều phương pháp khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng mới mà
trước đó con người chua biết đến, đem lại năng xuất lao động cao, cải thiện đời
sống vật chất tinh thần của con người.
- Tri thức được vật chất hóa được kết tinh vào mọi nhân tố của LLSX -> cấu trúc
của LLSX xã hội thay đổi.
-Khoa học thấm vào mọi yếu tố trong sx.Với cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ,lao động trí tuệ ngày càng đóng vai trò chính-đó chính là đặc trưng của lực
lượng sx hiện đại.
-Đại hội lần XI đảng ta đã vạch ra mục tiêu:phấn đấu đến năm 2000 nước ta trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
Câu 3:
Quan hệ sx được biểu hiện trên 3 mặt,trong đó qh giữa con người với con người về
mặt sở hữu tư liệu sx đóng vai trò quyết định.
-Đúng.
-Vì:+QHSX là biểu hiện mqh giữa con người với con người trong quá trình sx.
+Trong quan hệ sx ai là chủ sở hữu thì người đó có quyền chi phối, quá trình tổ
chức quản lý, quá trình sản xuất và phân phối lợi ích
+Quan hệ này quan trọng và có sự tác động trở lại các mqh khác.



+Các quan hệ tổ chức quản lý phân phối sản phẩm cũng tác động trở lại mqh
này.Kích thích trực tiếp đến lợi ích của người sx nên nó thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển sx.
+ Chính quan hệ sản xuất đối với TLSX của QHSX là tiêu chí quan trọng để
phân biệt các hình thái KT - XH này với hình thái KT - XH khác.
Câu 4:Mâu thuẫn biện chứng giữa lực lượng sx và quan hệ sx không hề diễn ra.
-Sai.
-Vi:+ Về mặt tổ chức kết cấu của 1 phương thức sản xuất bao gồm có LLSX và
QHSX.
+LLSX va QHSX phát triển không đồng bộ,vì LLSX bao giờ cũng phát triển
nhanh hơn,do trong LLsx có yếu tố tác động là công cụ sx.
+Khi LLSX phát triển đến 1 mức độ nhất định làm cho QHSX từ chỗ phù hợp
thành không phù hợp,đó là trạng thái mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX.mâu thuẫn
ngày càng gay gắt đòi hỏi phải xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới phù hợp với
tính chất trình độ của LLSX mới để thúc đẩy lực lượng sx tiếp tục phát triển.
--> Ngay cả khi 1 quan hệ sản xuất được xem là phù hợp với LLSX thì trong bản
thân nó đã chứa sự mâu thuẫn BC do sự phát triển không đồng bộ của LLSX và
QHSX vì LLSX luôn phát triển nhanh hơn QHSX.
Câu 5:Cơ sở hạ tầng của một xã hội là điện,đường,trường,trạm,cầu,cống.
*Sai.
*Vì:+Điện, đường, trường, trạm, cầu, cống đây là hạ tầng kĩ thuật cho sản xuất xã
hội phát triển còn cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sx hợp thành cơ cấu kinh
tế của 1 xã hội nhất định.
+Đặc trưng của cơ sở hạ tầng:
-CSHT của một xã hội cụ thể bao gồm những quan hệ sx thống trị,những qhsx
tàn dư của xã hội cũ và quan hệ sx là mầm mống của xã hội tương lai.
--> QHSX thống trị do phương thức sản xuất thống trị sinh ra (PTSX đặc trưng của
xã hội đó).
+ QHSX tàn sư là do PTSX của xã hội cũ sinh ra nhưng vẫn phát huy trong xã hội

mới.
+ QHSX mầm mống là quan hệ sản xuất được hình thành trong quá trình vận động
của nền XH nhưng không phải của PTSX cũ hay thống trị sinh ra.
-CSHT của 1 xã hội cụ thể được đặc trưng bởi quan hệ sx thống trị của xã hội
đó,vì CSHT của 1 xã hội bao giờ cũng do quan hệ sx thống trị giữ vai trò chủ
đạo,chi phối các quan hệ sx khác, nó quy định xu hướng chung của đời sống kinh
tế-xã hôi.
Câu 6:Thiết chế có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng tầng.
-Đúng.
-Vì:


+kiến trúc thượng tầng là toàn bộ quan điểm chính trị, pháp quyền,triết học.tôn
giáo,đạo đức,…cùng với những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước,đảng
phái,giáo hội..được hình thành trên cơ sở hạ tầng nhất định.
+Nhà nước là công cụ thống trị của xã hội.Nhờ có nhà nước giai cấp thống trị mới
thực hiện được sự thống trị của mình trên các mặt của xã hội thông qua luật
pháp,luật pháp sẽ bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Câu 7:Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội.
-Đúng.
-Vì:+Ý thức xã hội là những tri thức,quan điểm,tư tưởng của con người được hình
thành trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày..cần có thời gian.
+Tồn tại xã hội gồm các hoạt động sống của con người luôn luôn vận động và
phát triển.
+Ý thức xã hội không phản ánh kịp hoạt động thực tiễn của con người.
+Do sức mạnh của thói quen,truyền thống,tập quán,cũng như do tính lạc hậu,bảo
thủ của một số hình thái ý thức xã hội.như Mác nói:Truyền thống của tất cả các thế
hệ đã qua đè rất nặng lên đầu óc những người đang sống.
+Do vấn đề lợi ích tức là ý thức xã hội luôn gắn với lơi ích của những nhóm,tập
đoàn người,giai cấp trong xã hội.Do đó những tư tưởng cũ , lạc hậu thường được

cấc lực lượng xã hội phản tiến bộ lưu giữ và truyền bá nhằm chống lại lực lượng xã
hội tiến bộ.
=>Ý thức xã hôi thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
Câu 8:Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lịch sử-tự nhiên.
-Đúng.
-Vì: + Các hình thái KT -XH như những nấc thang của quá trình lịch sử từ thấp đến
cao
+ Quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
+ QL KTTT phải phù hợp với CSHT.
+ Quá trình đấu tranh giai cấp trong XH có giai cấp.
+ Quá trình quốc tế hóa...
+Các hình thái kt-xh vận động,phát triển do các quy luật khách quan.
+Chính các quy luật khách quan đó làm nó phát triển như sự tự nhiên của lịch
sử.
+Tuy nhiên trong quá trình phát triển của nhân loại có sự phát triển không đều
giữa các cộng đồng người có sự phát triển cao bên cạnh những nước kém phát triển
ngoài ra còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng cộng đồng người nên có 1 số nước
trong quá trình phát triển và bỏ qua 1 vài hình thức KT - XH và bỏ qua phải có điều
kiện để phát triển theo quy luật của tự nhiên=>các hình thái kinh tế vẫn phát triển
theo quy luật tự nhiên đi từ KT lạc hậu đến KT phát triển.
VD: như VN bỏ qua phát triển TBCN với điều kiện:
+ Giai cấp công nhân giành được chính quyền.


+ Được sự giúp đỡ của các nước XHCN.
+ CNTB không còn là lựa chọn duy nhất để phát triển.
Câu 9:Sự xuất hiện giai cấp diễn ra theo một con đường.
-Sai.
-Vì: Giai cấp hình thành theo hai con đường cơ bản
+ Ở thời kỳ nguyên thủy con người phát triển dựa vào trình độ LLSX thấp kém,

năng xuất thấp chủ yếu là hái lượm và săn bắn. Vì vậy các cuộc chiến tranh do giữ
vùng lãnh thổ kiếm ăn hay giữ nguồn nước luôn diễn ra và tù binh bắt được không
có của cải để nuôi nên đều bị giết để tế thần. Sau đó do công cụ sản xuất được cải
tiến có của cải dư thừa thì tù binh bắt được trong các cuộc chiến không bị giết nữa
mà được giữ lại trở thành nô lệ (lao động chính của thị tộc đó).
+ Con đường thứ 2: do LLSX phát triển dẫn đến có của cải vật chất dư thừa để 1
số người trong thị tộc có quyền uy như tù trưởng, thủ lĩnh quân sự chiếm của chung
làm của riêng -> tư hữu ra đời -> phân hóa giàu nghèo -> phân chia giai cấp.
Câu 10:Nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị.
-Đúng.
-Vì: *
-Bản chất nhà nước:
+ Khi nghiên cứu nguồn gốc Nhà nước ta thấy rằng nhà nước xuất hiện do 2
nguyên nhân: nguyên nhân kinh tế (sự xuất hiện chế độ tư hữu) và nguyên nhân xã hội (sự xuất
hiện của giai cấp và mâu thuẫn giai cấp). Căn cứ vào đó có thể thấy bản chất nhà nước được thể
hiện ở hai mặt, đó là tính giai cấp của nhà nước và vai trò xã hội, và nhà nước do giai cấp thống
trị tổ chức ra.
+ nhà nước ra đời là để duy trì sự thống trị giai cấp, để bảo vệ quyền lực của giai cấp
thống trị, giai cấp thống trị lập ra nhà nước để giữ vững vai trò của mình, chính vì vậy
nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị
Câu 11:Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là nguyên nhân kinh tế.
-Sai
-Vì:Cách mạng XHCN nổ ra do nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa LLSX có tính xã
hội hóa cao với tính chất tư nhân TBCN về tư liệu sản xuất dưới chủ nghĩa tư bản.
…………………………………………………………………………………………………….
Câu 12:Cách mạng xã hội đồng nhất với đổi mới,cải cách,đảo chính.
*Sai.
*Vì:
- CMXH là cuộc cách mạng chính nghĩa,khi nhà nước,bộ máy chính quyền xuống cấp
thì sẽ có 1 tổ chức…tổ chức 1 cuộc cách mạng để lật đổ chế độ cũ và lập 1 chế độ mới

thay đổi toàn diện về vật chất,kinh tế,xã hội,chính trị tốt đẹp hơn,gần gũi với nhân dân
hơn.
.

- Cải cách là khi thấy 1 vấn đề nào đó cũ, lỗi thời, lạc hậu thì sửa đổi cho hợp thời, hợp
với cách làm chung của mọi người.
- Đảo chính có thể là chính nghĩa hoặc phi nghĩa, khi có 2 hay nhiều phe tồn tại mà 1
phe nắm quyền lãnh đạo 1 tổ chức nào đó, thì các phe kia sẽ đả đảo chính quyền vì có


thể chính quyền hiện tại làm đất nước hay tổ chức kém đi, thối nát đi.hoặc thứ 2 là ghen
ghét, đố kị và khủng bố.
- Đổi mới:là 1 chương trình cải cách cả về kinh tế.văn hóa,chính trị,xã hội…..
=> Lích của giai cấp sẽ phải luôn đồng hành với lợi ích của dân tộc nếu không như vậy
thì giai cấp và dân tộc đó sẽ không tồn tại.

PHẦN II:HỌC THUYẾT MAC-LEENIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢNXUẤT
TƯ BẢN CHỦ NGHĨA.
Câu 1:CHƯƠNG IV:Học thuyết giá trị.
Trong nền sản xuất hiện đại giá trị của hàng hóa có xu hướng tăng.
Sai.
Vì:
- Trong nền sản xuất hiện đại cách mạng KHKT ngày càng phát triển.
- Trình độ chuyên môn và tổ chức quản lý của người lao động ngày càng cao và
hiệu quả.
- Quy mô sx ngày càng mở rộng.

-GTHH là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
-Do năng xuất lao động tăng=> cường độ lao động tăng=>giá trị của hàng hóa có
xu hướng giảm.

Câu 2:Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông hàng
hóa.
Đúng.
Vì:
-Nd của quy luật:ở đâu có sx kinh doanh ở đó quy luật này phát huy tác dụng.
+ Sự vận động của qui luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả HH .Vì giá trị
là cơ sở của giá cả, hay giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị, nên trước hết giá
cả phụ thuộc vào giá trị. HH nào nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lai.
- Tác động của quy luật:
+ Điều tiết sx và lưu thông HH
+ Kích thích phát triển SX
+ Phân hóa tự nhiên,xã hội,phân hóa giàu nghèo.
- Quy luật đòi hỏi có sự hao phí.
- Quy luật này là cơ bản vì nó có 3 tác dụng trên.
Câu 3:Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất vừa mâu thuẫn với nhau.
Đúng.
Vì:
- Mối quan hệ giữa GT và GTSD là mối quan hệ thống nhất của hai mặt đối lập.
- Mối quan hệ đó được thể hiện:người làm ra HH đem bán chỉ quan tâm đến GTHH
do mình làm ra, nếu có chú ý đén GTSD cũng chính là để có được giá trị. Ngược
lại, người mua HH lại chỉ chú ý đến GTSD của HH, nhưng mướn tiêu dùng GTSD


đó người mua phải trả GT tách rời quá trình thực hiện GTSD: giá trị được thực hiện
đó sau đó GTSD mới được thực hiện.
Câu 4:Sản xuất hành hóa có nhiều ưu thế hơn sản xuất tự cung tự cấp.
Đúng.
Vì:
- Sx tự cung tự cấp:Đơn lẻ, độc lập, khép kín.
-Sx hàng hóa: nhiều người sản xuất hàng hóa=> tính cạnh tranh cao=> làm nền

kinh tế năng động hơn.
+ Hàng hóa ngày càng phong phú, chất lượng hàng hóa tốt, giao lưu hàng hóa
nhiều hơn, tích lũy được kinh nghiệm và phát triển sản xuát mạnh mẽ.
=> có nhiều ưu thế hơn.
Câu 5:Tiền tệ là hàng hóa thông thường như các hàng hóa khác.
Sai.
Vì:
- Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt.
- Bản thân tiền là một loại HH có 2 giá trị:Gthh và GTSD của HH
- Tiền tệ là vật ngang giá chung để trao đổi với các loại hàng hóa khác.Từ khi tiền
ra đới đã chia ra sản phẩm và tiền.
Câu 6:Cường độ lao động có sức sản xuất hữu hạn, năng suất lao động có sức sản
xuất vô hạn.
Đúng.
Vi:
- CĐLĐ:là mức độ khẩn trương, căng thẳng của lao động( là mức độ tiêu hao thần
kinh, cơ bắp trong lao động sản xuất hàng hóa).=>CĐLĐ phụ thuộc vào nhiều yếu
tố nhưng quan trọng nhất là thể chất và tinh thần của người lao động => hữu hạn.
- NSLĐ: là năng lực sản xuất của người lao động.
- NSLĐ phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhưng nhân tố quan trọng nhất là sự phát triển
của KHKT và công nghệ cũng như trình độ của người lao động nên có sức sản xuất
vô hạn.
CHƯƠNG IV:Học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 1:Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong lưu thông.
Sai.
Vì: Đưa công thức chung của tư bản T - H - T'
Xét trong lưu thông
+ trao đổi ngang giá => không có m.
+ trao đổi không ngang giá - trên giá trị
- dưới giá trị

==> không tạo ra m mà chỉ là phân phối lại.
- Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong sản xuất.


- Vì vậy mà m không được tạo ra trong lưu thông mà trong sản xuất nhưng nó cũng
không thể nằm ngoài lưu thông vì nhờ có lưu thông mà nhà tư bản mới mua được
hàng hóa đặc biệt là sức lao động để trong quá trình sản xuất tạo ra m.
Câu 2: Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng.
Vì:
- SLĐ:là toàn bộ thể lực và trí lực của con người được sử dụng trong quá trính lao
động.
- Là HH đặc biệt vì:
+ Bản thân nó là một loại HH có đủ 2 thuộc tính là GT và GTSD.
GT: toàn bộ thời gian lao động xã hội tái sản xuất ra sức lao động được tính bằng
tư liệu sinh hoạt....
GTSD của SLĐ: trong quá trình lao động nó không những bảo toàn về mặt giá trị
mà khi tiêu hao vào quá trình lao động nó còn tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn bản
thân nó đây chính là điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động so với hàng hóa khác
và tính đặc biệt còn được thể hiện :
+ Nó tồn tại trong cơ thể sống của con người, bán không tách rời người bán.
+ Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tâm lí, sức khỏe, tinh thần của người lao đông...
+ Chỉ bán được một khoảng thời gian nhất định trong ngày chứ không bán đứt
được.
Câu 3:Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến đã vạch ra
bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Đúng.
Vì:
- TBBB: Là bộ phận tư bản biến thành tư liệu sx mà giá trị của nó được bảo toàn và
chuyển nguyên vào sản phẩm, tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình

sx.
- TBKB: là bộ phận dùng để mua sức lao động trong quá trình lao đỗng có sự biến
đổi về lượng.
- Như vậy: TBBB là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sx ra GTTD, còn
TBKB có vai trò quyết định trong quá trính đó, vì nó chính là tư bản đã lớn lên.
Căn cứ vào việc tham gia tạo ra giá trị mới trong sản phẩm.
Phân chia như vậy vạch rõ bản chất bóc lột của rư bản.Khẳng định chỉ có lao động
của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị mới cho nhà tư bản.
Câu 4: Phương thức sx giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp sx giá trị thặng dư
duy nhất được áp dụng hiện nay của CNTB.
-Sai
-Vì:
+ Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi các yếu tố khác không tương


đối( NSLĐ, giá trị SLĐ, thời gian lao động tất yếu ). Biện pháp: kéo dài ngày lao
động, tăng cường độ lao động.
+ Ngày nay biện pháp này được sử dụng trong giai đoạn đầu của CNTB, CNTB sử
dụng tất cả các biện pháp để thực hiện mục đích tạo ra càng nhiều giá trị thặng dư
cho nhà tư bản càng tốt.
Câu5:Tiền công đã che đậy được bản chất bóc lột của CNTB.
Đúng.
Vì: trình bày bản chất của tiền công
- Tiền công đã che đậy mọi dấu vết của sự phân chia ngày lao động thành thời gian
lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư, thành lao động được trả công và
lao động không được trả công. Do đó tiền công đã che đậy mất bản chất bóc lột của
CNTB.
Câu 6:Chi phí sx và giá trị hàng hóa khác nhau cả về chất và lượng.
* Đúng.

* Vì:
- GTCHH là lao động xã hội của người sx hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.(giá trị
hàng hóa.G=C+V+M)
- Chi phí Sx tư bản chủ nghĩa là chi phí ứng ra để mua tư liệu sx và sức lao
động(K=C+V), so sánh K và G ta thấy :
+ Về lượng: Chi phí sx(K) luôn nhỏ hơn giá trị hàng hóa(G) (C + V < C+V+m)
Câu 7. Cạnh tranh giữa các ngành đã hình thành lợi nhuận bình quân.
Đúng.
Vì
- Cạnh tranh là đấu tranh tìm điều kiện tốt hơn để phát triển.
- Trong XH có nhiều ngành SX khác nhau, cùng đầu tư 1 số tiền = nhau song tỷ
suất lợi nhuận các ngành lại khác nhau nên lợi nhuận (p) thu được là khác nhau.
--> Do đó tư bản ở những ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp sẽ di chuyển 1 phần vốn
và lao động sang ngành có tỷ suất lợi nhuận (p') cao và sự di chuyển này chỉ dừng
lại cho đến khi nào đạt được p' thì các nhà tư bản yên tâm đầu tư vào bất cứ ngành
nào.
CHƯƠNG VI: CNTB ĐỘC QUYỀN VÀ CNTB ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC.
Câu 1: Bản chất và biểu hiện của CNTB độc quyền nhà nước.
* Bản chất: CNTBĐQNN là nấc thang phát triển của CNTBĐQ, là sự kết hợp
mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư bản thành 1
thiết chế và thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và
cứu nguy cho CNTB.
Nhà nước tư bản xuất hiện như 1 chủ sở hữu tư bản, 1 nhà tư bản xã hội, đồng
thời lại là người quản lí xã hội bằng pháp luật với bộ máy bạo lực to lớn.


Như vậy, CNTBĐQNN là 1 quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội chứ không chỉ là 1
chính sách trong giai đoạn độc quyền của CNTB.
* Biểu hiện:
+ Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.

+ Sự hình thành và phát triển của sở hữu tư sản độc quyền nhà nước.
Sở hữu nhà nước hình thành dưới các hình thức sau:
- XD các doanh nghiệp nhà nước bằng vốn của ngân sách.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản tư nhân bằng cách mua lại.
- Nhà nước mua cổ phiếu của các xí nghiệp tư nhân.
- Mở rộng các doanh nghiệp nhà nước bằng vốn tích lũy của các doanh nghiệp tư
nhân.
+ Sự điều tiết kinh tế của nhà tư bản.
CHƯƠNG VII:SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN.
Câu1: Có 3 tiêu chí cơ bản nói lên thế nào là giai cấp công nhân.
-Sai.
-Vì: Có 2 tiêu chí cơ bản.
+ Về phương thức lao động. phương thức sx(nghề nghiệp)của giai cấp công nhân;
Giai cấp công nhân là nhưng người lao đông công nghiệp, sx ra sản phẩm công
nghiệp.
+ Về vị trí của giai cấp công nhân trong quan hệ sx TBCN: GCCN là những người
lao động ko có hoặc về cơ bản không có tư liệu sx, làm thuê cho giai cấp tư sản và
bị bóc lột giá trị thặng dư. (GCCN thường đgl giai cấp vô sản, đối lập với giai cấp
tư sản.)
+ Trong XHCN giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động từng bước làm chủ
nhiều TLSX chủ yếu và là giai cấp lãnh đạo XH trong quá trình XDCNXH và bảo
vệ Tổ quốc XHCN.
Câu 2: Sứ mệnh lịch sử của GCCN là do ý muốn chủ quan của GCCN và ĐCS.
- Sai.
- Vì: Sứ mệnh lịch sử của GCCN là do điều kiện khách quan và chủ quan quy định.
* ĐKKQ:
+ Địa vị xã hội, kinh tế của công nhân chỉ ra rằng công nhân vừa là chủ thể trực
tiếp, vừa là sản phẩm căn bản của nền Sx tư bản chủ nghĩa. Do GCCN là giai cấp
tiên tiến nhất dưới CNTB(do nó gắn với TLSX tiên tiến, là lực lượng trực tiếp tạo
ra của cải cho xã hội, có tư tưởng riêng)=> GCCN là lực lượng quyết định để phá

vỡ quan hệ TBCN.
Sau khi giành chính quyền GCCN đại diện cho giai cấp tiên tiến lịch sử, là lực
lượng xd phát triển kinh tế mới, theo phương thức chủ nghĩa xã hội.
Cụ thể:Nền kinh tế là con đẻ của nền sx công nghiệp hiện đại, được nền công
nghiệp hiện đại rèn luyện, đoàn kết và tổ chức thành 1 lực lượng hùng mạnh đại
diện cho LLSX tiên tiến mang tính chất XH hóa ngày càng cao.


- Về XH: trong chế độ TBCN giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp
với gia cấp tư sản vì sự sống còn của mình giai cấp công nhân phải vùng dậy đấu
tranh chống giai cấp tư sản , lật đổ CNTB.
=> GCCN có sứ mệnh lịch sử: xóa bỏ chế độ TBCN, chế độ người bóc lột người để
xd 1 xã hội mới, văn minh.
Câu 3:GCCN Việt Nam đóng vai trò lãnh đạo cách mạng VN.
* Đúng.
* Vì:- GCCN mang đầy đủ đặc điểm chung của GCCN quốc tế.
+ Giai cấp công nhân hiện đại là giai cấp tiên tiến nhất
+ Là giai cấp có tinh thần triệt để cách mạng
+ Là giai cấp có tính tổ chức và kỷ luật cao
+ Là giai cấp có bản chất quốc tế.
- DO ra đời ở điều kiện cụ thể GCCN VN có những đặc điểm riêng do truyền

thống văn hóa quy định.
+ Công nhân Việt Nam ra đời trong đk đất nước bị áp bức bóc lột, tinh thần đấu
tranh của dân tộc kiên cường bất khuất=> lợi ích của dân tộc gắn liền với lợi ích
giai cấp làm cho động lực, tinh thần cách mạng của GCCN tăng cao.
+ GCCNVN ra đời và trưởng thành trong phong trào yêu nước.
+ Được sự ảnh hưởng và cổ vũ của cách mạng tháng 10 Nga, sớm thành lập
chính Đảng để lãnh đạo cách mạng.
+ GCCN xuất thân từ nông dân và cuộc khai thác thuộc địa=> hình thành khối

đại đoàn kết rộng rãi, là lực lượng chính của cách mạng.
=> GCCN đóng vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 4: Cách mạng XHCN nổ ra do mâu thuẫn giữa người giàu với người nghèo.
- Sai.
- Vì: Nguyên nhân sâu xa của cách mạng XHCN là do mâu thuẫn giữa LLSX và
QHSX.
- Nguyên nhân nổ ra CMXHCN.
CMXHCN là kq tất yếu của việc giải quyết mâu thuẫn đối kháng trong lòng CNTB.
+ Dưới CNTB sự phát triển mạnh của KH-KT, LLSX, làm cho quan hệ sx dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sx trở neen lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của
LLSX nên đòi hỏi phải tiến hành 1 cuộc cách mạng xã hội để xóa bỏ quan hệ lỗi
thời, thay thế bằng quan hệ sx mới làm nền sx phát triển.
+ mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX trong XHTB chủ nghĩa và nó chỉ được giải
quyết bằng cuộc cách mạng xã hội ở cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ Tuy nhiên những mâu thuẫn đó tự nó không dẫn đến cách mạng mà cách mạng
XHCN muốn nổ ra GCCN phải nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình, nắm
được thời cơ và tổ chức cách mạng.
Câu 5:Thời kì quá độ lên CNXH không là tất yếu với tất cả các nước.
* Đúng


* Vì:
- Nó chỉ là tất yếu lịch sử đối với những nước đi lên CNXH dù ở trình độ phát triển
(KT - XH) nào.
- Thời kì quá độ lên CNXH: Là thời kì cải biến cách mạng xã hội sâu sắc toàn bộ
các lĩnh vực đời sống xã hội, bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao
động giành được chính quyền nhà nước cho đến khi tạo ra được những cơ sở của
CNXH trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
- Nó chỉ là tất yếu đối với nước đi lên CNXH
- Thời kì quá độ naỳ ở các nước có trình độ KT-XH khác nhau có thể diễn ra với

khoảng thời gian dài ngắn khác nhau.
Câu 6:CNXH có 8 đặc trưng.
- Sai.
- Vì: CNXH có 6 đặc trưng.
+ Cơ sở vật chất-kĩ thuật của xã hội xã hội chủ nghĩa là nền đại công nghiệp.
+ CNXH hóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất.
+ Xã hội XHCN là 1 chế độ xã hội tạo ra được cách tổ chức lao động và kỉ luật lao
động mới dựa trên tinh thần tự giác cuả nhân dân, dưới sự lãnh đạo cảu đảng cộng
sản và quản lí thống nhất của nhà nước XHCN.
+ Xã hội XHCN là 1 chế độ xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động,
coi đó là nguyên tắc cơ bản.
+ Xã hội XHCN là 1 xh mà ở đó nhà nước mang bản chất GCCN, có tính nhân dân
rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
+ XH XHCN là một XH đã thực hiện được sự giải phóng con người khỏi áp bức,
bóc lột, thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn
diện.
CHƯƠNG VIII: NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI TRONG TIẾN
TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
Câu 1: Mỗi chế độ dân chủ đều mang bản chất của giai cấp cầm quyền. Đúng hay
sai? Tại sao?
*Vi……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
Câu 2: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất chủ yếu.
* Sai.
* Vì: + Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng
rãi và dân tộc sâu sắc. Do đó nó hướng tới bảo vệ lợi ích của đại đa số nhân dân lao
động. Cùng với nền sản xuất mang tính XH hóa ngày càng cao thì kinh tế của nền
dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, phù hợp sự
phát triển ngày càng cao của lực lượng sản xuất, trên cơ sở khoa học-công nghệ
hiện đại nhằm thỏa mãn ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của
nhân dân lao động.
Câu 3: Những đặc trưng của nhà nước xã hội chủ nghĩa.(5 đặc trưng)
1- Nhà nước XHCN là công cụ cơ bản để thực hiện quyền lực của nhân dân lao
động, đặt dưới sự lãnh đạo của đảng.
2- Nhà nước XHCN đại biểu cho lợi ích không chỉ của giai cấp công nhân mà còn
cho lợi ích của nhân dân lao động và của toàn thể dân tộc. Nhà nước chuyên chính
vô sản thực hiện sự trấn át những kẻ chống đối phá hoại sự nghiệp cách mạng
XHCN.
3- Nhà nước XHCN tổ chức, xd chế độ XHCN mới là nhiệm vụ trọng tâm của
chuyên chính vô sản.
4- Nhà nước XHCN nằm trong nền dân chủ XHCN, ngày càng hoàn thiện các hình
thức đại diện nhân dân, mở rộng dân chủ nhằm lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân
dân tham gia quản lí nhà nước, xã hội.
5- Nhà nước XHCN là 1 kiểu nhà nước đặc biệt: ‘‘nhà nước không còn nguyên
nghĩa”
‘‘Là nửa nhà nước”, Sau khi những cơ sở kinh tế- xã hội cho sự tồn tại của nhà
nước mất đi thì nhà nước cũng không còn, nhà nước tự tiêu vong, Đây cũng là 1
đặc trưng nổi bật của nhà nước vô sản.

Câu 4:Theo cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin: quyền độc lập là quyền
thiêng liêng của mỗi dân tộc. Đúng hay sai? Tại sao? cho ví dụ?
* Sai
*Vì: Trong cương lĩnh dân tộc Leenin nêu ra 3 nội dung cơ bản đó là các dân tộc
hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được tự quyết, liên hiệp lòng nhân các dân tộc lại.
Trong đó Lê nin nhấn mạnh.........
Câu 5: Có thể đồng nhất 3 khái niên tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín, dị đoan không?
tại sao?
* Không.


* Vì:
- Tín ngưỡng là hệ thống các niềm tin và sự ngưỡng mộ mà con người tin vào để giải
thích thế giới và để mang lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng. Tín ngưỡng đôi khi
được hiểu là tôn giáo.
- Tôn giáo là niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, mang tính thiêng liêng,
được chấp nhận một cách trực giác và tác động qua lại một cách hư ảo, nhằm lý giải
những vấn đề trên trần thế cũng như ở thế giới bên kia. Niềm tin đó được biểu hiện rất
đa dạng, tuỳ thuộc vào những thời kỳ lịch sử, hoàn cảnh địa lý - văn hóa khác nhau,
phụ thuộc vào nội dung từng tôn giáo, được vận hành bằng những nghi lễ, những hành
vi tôn giáo khác nhau của từng cộng đồng xã hội tôn giáo khác nhau. Theo chủ nghĩa
duy vật biện chứng thì tôn giáo là 1 hình thức XH phản ánh hoang đường lưu rõ hiện
thực kết quả (Đời sống hiện thực). Biến cái tự nhiên thành cái siêu nhiên.
- Mê tín dị đoan là niềm tin vào lực lượng siêu nhiên 1 cách mù quáng không phân biệt
đúng sai và biến thành hành động tiêu cực gây ảnh hưởng xấu tới bản thân và cộng
đồng xã hội.
* khác biệt giữa tín ngưỡng và tôn giáo ,
+ tín ngưỡng mang tính dân tộc, dân gian nhiều hơn tôn giáo,
+ tín ngưỡng có tổ chức không chặt chẽ như tôn giáo. Khi nói đến tín ngưỡng người ta
thường nói đến tín ngưỡng của một dân tộc hay một số dân tộc có một số đặc điểm

chung còn tôn giáo thì thường là không mang tính dân gian.
+ Tín ngưỡng không có một hệ thống điều hành và tổ chức như tôn giáo, nếu có thì hệ
thống đó cũng lẻ tẻ và rời rạc.
+ Tín ngưỡng nếu phát triển đến một mức độ nào đó thì có thể thành tôn giáo.
Câu 6 : BỎ
B-BÀI TẬP.
PHẦN I:CÔNG THỨC.
1- công thức lưu thông hàng hóa.
H-H-H’
2- Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa(khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng
là phương tiện lưu thông).
M =P.Q / V
Trong đó:M: lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
P: mức giá cả.
Q: khối lượng HH đem ra lưu thông.
V: số vòng luân chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ.
3- Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán.
M=A-(B + C)+D / V
Trong đó:A: Tổng số giá cả HH
B : Tổng số giá cả HH khấu trừ sau.
C : Tổng giá cả HH bán chịu.
D : Tổng giá cả HH bán đến kì thanh toán.
4- Lạm phát.
Gp =(CPI –CPIo) /CPIo.
Trong đó: CPI- Giá hàng tiêu dùng năm nghiên cứu.
CPIo- Giá hàng tiêu dùng trước năm nghiên cứu.


Gp – Tỉ lệ lạm phát.
5- Công thức chung của tư bản.

T – H-T’ (T’ = T +đenta T)
CTLTHH giản đơn : H-T-H
CTLTHH của tư bản : T-H-T’ trong đó T’=T + denta T)
6- Tỷ suất giá trị thặng dư.
m’ =(m/v).100% hoặc m’ =(TGLĐT /TGLĐCT).100%
Trong đó: m’ – Tỷ suất giá trị thặng dư.
m – Giá trị thặng dư.
v – Tư bản khả biến.
C – tư bản bất biến.
7- Khối lượng giá trị thặng dư.
M = m’.v
KLGTTD phản ánh quy mô bóc lột của rư bản, CNTB cáng phát triển thì m càng tăng.
8 – Cấu tạo giá trị tư bản = C /V
9 – Tốc độ chu chuyển: n = CH /ch
Trong đó: n-số vòng chu chuyển.
ch – thời gian 1 vòng.
CH – thời gian 1 năm.
10 – Giá trị HH bao gồm. G = C + V +M
11- Chu chuyển của tư bản.
Thời gian chu chuyển của tư bản = Tg sx + Tg lưu thong.
PHẦN II:BÀI TẬP.
Bài 1: Trong 1 ngày lao động sx được 20sp có tổng giá trị là $ 100. Hỏi giá trị tổng sp
làm ra trong 5 ngày và giá trị của 1 sp la bao nhiêu?
Giải.
-NSLĐ tăng.=> số lượng sp tăng =>tổng giá trị không thay đổi => giá trị 1 hàng hòa
giảm.
-CĐLĐ tăng => NSLĐ tăng 2 lần => số lượng sp tăng => giá trị tổng sp tăng => giá trị 1
hàng hóa không thay đổi.
Ta có bảng sau:


Yêu cầu

Số lượng

G(giá trị tổng
sp 1 ngày)

Theo đề bài

20

NSLĐ tăng 2

40

G tổng sp 5
ngày

G 1 sp

100

100

5$

100

100


2,5$


lần
CĐLĐ tăng 2
lần
NSLĐ,CĐLĐ
tăng 2 lần

40

200

1000

5$

80

200

1000

2,5$

Câu 2: Trong quá trình sx hao mòn thiết bị và máy móc là $200.000. Chi phí nguyên
liệu,vật liệu và nhiên liệu là $600.000. Hãy xđ xhi phí tư bản khả biến nếu biết rằng giá
trị của sp là $2,8 triệu và trình độ bóc lột là 400%.
Giải.
G = C + V+M =>C = 200 + 600 = 800$

m’ =(m / v).100% Mà trình độ bóc lột là 400% (m' = 400%) => m = 4V
 800.000 $ +V+4V =2.800.000 =>V=400.000
Đáp số : chi phí TBKB = 400000 $
Bài 3:100 công nhân làm thuê 1 tháng được 25.000 đơn vị sp. Với chi phí TBBB là $
250.000.Giá trị sức lao động 1 tháng của mỗi công nhân là $250.m’=200%.Hãy xđ giá trị
của 1 đơn vị sp và kết cấu của nó.
Giải.
Giá trị của 1 đơn vị sp và kết cấu của nó.Được ký hiệu: G =C+V+m
Theo bài ra ta có: c=(250.000 / 25.000)=10$
V=(250x100 / 25000)=1$
m’=200 =>m=2v =>m=2$
Vậy G =10$ +1$ +2$ =13$
Bài 4:Tư bản đàu tư$1.200.000.trong đó bỏ vào tư liệu sx là 800.000.Số công nhân làm
thuê thu hút vào sx là 400 người. Hãy xđ khối lượng giá trị mới do 1 công
nhân tạo ra. Biết rằng tỉ suất giá trị thặng dư là 200%.
Giải.
Cơ cấu giá trị của hàng hóa G = c + v + m trong đó c là giá trị cũ (giá trị TLSX)
v + m là giá trị mới.
Giá trị cũ: G= c+v+m
Theo bài ra: c+v =1.200.000 $ trong đó C =800.000 => v=400.000
-mà m' là 200% => m = 400000 x 2 = 800000$
-Tổng giá trị mới là 400000 + 800000 = 1200000$
-Vậy giá trị mới do 1 công nhân tạo ra =(1.200.000 / 400.000)=3000$
Bài 5: Khi tổ chức sx, nhà tư bản kinh doanh ứng trước $ 150 triệu, trong đk cấu tạo
hữu cơ tư bản là 9:1.hãy tính tỉ suất tích lũy của năm thứ nhất nếu biết rằng năm đó $
3,5 triệu giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%.
Giải.
Tỷ suất tích lũy:tỷ lệ tính theo phần trăm(%) giữa số lượng giá trị thặng dư biến thành tư
bản phụ them với tổng giá trị thặng dư thu được.
Theo bài ra: c + v = 150.000.000 $



Mà c/v =9/1 =>c =135.000.000 $
Vậy V =15.000.000 $
Tỷ suất giá trị thặng dư m = 300% =>M=15.000.000 x 3 = 45.000.000
Khi 3,500000 USD => tư bản
=>tỷ suất tích lũy ( 3,500000 /45.000.000 )x100% = 7,8%
Bài 6:Tư bản ứng trước $900.000, trong đó bỏ vào nhà sưởng $300.000, máy móc thiết
bị $100.000. Nhiên liệu, nguyên liệu, vật phụ liệu gấp 9 lần sức lao động.
Háy xđ tư bản cố định,lưu động, bất biến, khả biến. Việc phân chia các loại tư bản
như trên dựa vào những nguyên tắc nào?
Giải.
Về mặt hiện vật: + TBCĐ gồm máy móc, thiết bị nhà xưởng, công trình.
+ TBLĐ gồm nguyên liệu, vật liệu, tiền công.
+ TBBB (c) gồm nhà xưởng, nguyên, nhiên, vật liệu....
+ TBKB (v) là sức lao động của công nhân làm thuê.
Theo đầu bài ra ta có:
TBCĐ = 300000 + 100000 = 400000 $
TBLĐ = 900000 - 400000 = 500000 $
Nguyên nhiên liệu, vật phụ liệu gấp 9 lần SLĐ
Tức là TB để mua sức lao động là 500000/10 = 50000$
Tư bản mua nhiên vật liệu là 50000 x 9 = 450000$
Vậy TBBB(c) = 400000 + 450000 = 850000 $
TBKB (v) = 50000$
==> Việc phân chia TBCĐ, TBLĐ là căn cứ vào phương thức chuyển giá trị của tư bản
sang sản phẩm mới;
Chia tư bản thành TBBB và TBKB là căn cứ vào vai trò của tư bản trong việc tạo ra
giá trị mới cho nhà tư bản.
Bài 7: Ngày làm việc 12 giờ, thời gian lao động thặng dư là 4 giờ. Sau đó năng suất lao
động trong các nganh sx vật phẩm tiêu dùng tăng, nên hàng hóa ở nhuqngx ngành này

rẻ hơn trước hai lần. Trình độ bóc lột thay đổi như thế nếu độ dài ngày lao động không
thay đổi? Dùng phương pháp bóc lột giá trị thặng dư nào?
Giải.
Theo đầu bài ra:
Thời gian lao động cần thiết : 8h
…………………….thặng dư : 4h
Khi năng xuất lao động trong các ngành sản xuất TLSX cần thiết giảm 2 lần =>8/2 =4h
 thời gian lao động thặng dư = 8h
Theo bài ra: m1’ =(4/8)x100% = 50%
M2’ =(8/4)x100% =200%
 Trình độ bóc lột tăng từ 50% -> 200% =>Sd phương pháp giá trị thăng dư tương
đối.
Bài 8:Trình độ bóc lột là 200% và cấu tạo hữu cơ của tư bản là 7/1. Trong GTHH có
$8.000 giá trị thặng dư. Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn hoàn toàn trong 1 chu kỳ
sx, hãy xđ chi phí sxTBCN và giá trị hàng hóa đó? Cho biết sự khác nhau giữa chi phí
sx TBCN Với GTHH.


Giải.
Trình độ bóc lột 200% =>m=2v
Cấu tạo hữu cơ.7/1 => c = 7v
Trong giá trị hàng hóa có 8000 m => v = 4000 $;c = 4000 x 7 = 28000
Với điều kiện TBBB hao mòn, Ta có CPSX (K) = c + v = 28000 + 4000 = 32000
GTHH = c + v + m = 28000 + 4000 +8000 = 40000$
- Sự khác nhau giữa K và G là : K là chi phí của tư bản để SX hàng hóa, G là chi phí lao
động thực tế của XH để SX ra hàng hóa đó.
Bài 9:Để tái sx sức lao động cần phải có những vật phẩm tiêu dùng sau đây.
-Lương thực, thực phẩm: 5 USD/ngày.
-Đồ dùng gia đình
:1,4 USD/tuần.

-Quần áo, giày dép
:219 USD/năm.
-Những đồ dùng lâu bền :365 USD/năm.
-Đáp ứng nhu cầu văn hóa : 9 USD/tháng.
Vậy giá trị sức lao động trong 1 ngày là bao nhiêu (giả định giá trị bằng giá cả hàng hóa)
Giải.
Giá trị sức lao động 1 ngày của người công nhân được tính bằng giá trị của toàn bộ các
tư liệu sinh hoạt cần thiết cả về vật chất lẫn tinh thần để duy trì đời sống bình thường
của người công nhân và gia đình họ cũng như chi phí đào tạo để họ có 1 tay nghề nhất
định vậy theo đầu bài ra ta có :
(365/365)+(5/1)+(4/7)+(219/365)+(9/30)=7,1
Bài 10.Con số tư bản đầu tư là 300.000 EURO với cấu tạo hữu cơ là 4/1. Qua 1 thời
gian, Tư bản đầu tư tăng lên 600.000 EURO và cấu tạo hữu cơ cũng tăng lên 9/1.
Tính sự thay đổi của tỷ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân trong thời kì này
tăng từ 100%->150%.Giải thích vì sao tỷ suất lợi nhuận bj giảm xuống mặc dù trình độ
bóc lột của các nhà tư bản tăng.
Giải.
TB đầu tư là 300000 EURO với cấu tạo hữu cơ là 4/1 từ đó => V = 600000 EURO
C = 60000 x 4 = 240000 EURO
TB đầu tư tăng lên 600000 EURO và cấu tạo hữu cơ cùng tăng 9/1 từ đó => V = 60000
EURO;
C = 60000 x 9 = 540000 EURO.
Trình độ bóc lột CN tăng từ 100% lên 150% nghĩa là tương ứng với cấu tạo hữu cơ từ
4/1 lên 9/1 nên ta có
m1 = 60000 x 100% = 60000 EURO
m2 = 60000 x 150% = 90000 EURO
Vậy P1' = (60000 / 300000) x 100% = 20%
P2' = (90000 / 600000) x 100% = 15%
Như vậy tỷ xuất lợi nhuận P' giảm từ 20% xuống 15% mặc dù trình độ bóc lột của các
nhà TB tăng lên vì cấu tạo hữu cơ tăng lên.




×