1 Giới thiệu chung về hệ thống cảng biển Việt Nam
2 Đôi nét về các cảng biển lớn của Việt Nam
3
Kết luận và rút ra nhận xét
Nhóm cảng phía Bắc, bao gồm các cảng biển từ Quảng Ninh đến Ninh Bình
Nhóm cảng Bắc Trung Bộ, bao gồm các cảng biển từ Thanh Hóa đến Hà Tĩnh
Nhóm cảng Trung Trung Bộ, bao gồm các cảng biển từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi
Nhóm cảng Nam Trung Bộ
gồm các cảng biển từ Bình Định đến Bình Thuận
Nhóm cảng thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu
Nhóm cảng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)
8 articles found
Port > Các cảng biển lớn của Việt Nam
Port
Top articles
Hải Phòng
Port
XN xếp dỡ Hoàng Diệu
XN xếp dỡ Chùa Vẽ
XN xếp dỡ Tân cảng
Đà Nẵng
Port
Cảng Tiên Sa
Cảng sông Hàn
Sài Gòn
Port
Cảng Đồng Nai
Cảng Bà Rịa Vũng Tàu
Hệ thống cảng biển Hồ Chí Minh city
Ngày viết: 10/3/2011
|
Người trình bày : Vũ Thị Kim Nhung
Mục: Các cảng biển lớn của Việt Nan
Khu vực miền Bắc
Cảng Hải Phòng
Được hình thành từ năm 1876
Địa chỉ:8A Trần Phú-Ngô Quyền–HP
Điện thoại 84.031.3859456 / 3859824
Fax 84.031.3836943 / 3859973
Email:
Website :www.haiphongport.com.vn
|
MSV : 34271
Cảng Hải Phòng
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG CẢNG HẢI PHÒNG
Cảng Hải Phòng là một cụm cảng
biển tổng hợp cấp quốc gia, là cửa
ngõ quốc tế của Việt Nam nằm tại
thành phố Hải Phòng,có lưu lượng
hàng hóa thông qua lớn nhất ở phía
Bắc Việt Nam, có hệ thống thiết bị
hiện đại và cơ sở hạ tầng đầy đủ, an
toàn, phù hợp với phương thức vận
tải, thương mại quốc tế.
Cảng Hải Phòng gồm ba khu vực chính là:
XNXD Hoàng Diệu (Khu Cảng Chính),
XNXD Chùa Vẽ và XNXD Tân Cảng
(Cảng Đình Vũ).
SƠ ĐỒ CẢNG
PHÒNGXẾP DỠ HOÀNG DIỆU
Vị trí địa lý cảng Hải Phòng
XÍHẢI
NGHIỆP
CẢNG/KHU CHUYỂN TẢI
DÀI
í nghiệp xếp dỡ Hoàng Diệu 1.717 m
ĐỘ SÂU SỐ LƯỢNG
LOẠI HÀNG
- 8.4m
11 cầu
Bách hoá, rời, bao, Containe
- 8.5m
5 cầu
Bách hoá, Container
- 8.7m
5 cầu
Bách hoá, Container
Vùng neo Hạ Long
- 14m
7 điểm neo
Bách hoá, Container
Bến nổi Bạch Đằng
- 7.5m
3 bến phao
Bách hoá, Container
Vịnh Lan Hạ
- 7.5m
3 bến phao
Bách hoá, Container
Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ
848 m
Xí nghiệp xếp dỡ Tân Cảng 1.002 m
THỐNG KÊ HÀNG
THỐNG
HÓA KÊ
QUA
SẢN
CẢNG
LƯỢNG
HẢICONTAINER
PHÒNG
1
Bốc
Bốcxếp
xếpgiao
giaonhận
nhậnlưu
lưugiữ
giữhàng
hànghóa
hóa
Số Diện tích
2
Lai dắt hỗ trợ tàu biển lượng (m )
Loại kho/bãi
Hệ thống kho bãi
2
Cảng Hải Phòng
xây dựng theo 3tiêuTrung chuyểnKho
CFS
hàng
hóa container quốc tế
2
6.498
chuẩn chất lượng cao,
được chia theo4từng Dịch vụ vận tải
khu vực chuyên dùng Kho hàng bách hóa 10 30.052
Dịch
Dịchvụ
vụlogictic
logicticcontainer
containerchuyên
chuyêntuyến
tuyến
phù hợp với điều
5 kiện
Hải Phòng --Lào
LàoCai
Caibằng
bằngđường
đườngsắt
sắt
bảo quản, xếp dỡ, Hải Phòng
Bãi container
3
343.565
Dịch
vận chuyển từng6
Dịchvụ
vụđóng
đónggói,
gói,vận
vậntải
tảihàng
hànghải
hải
đường
đườngbộ,
bộ,đường
đườngsông.
sông.
loại hàng hoá
7
Bãi hàng bách hóa 20 141.455
Đại lý tàu biển và môi giới Hàng Hải
Ghi chú
Phục vụ khai
thác hàng lẻ
Container
Các loại hàng
hoá
KTB49-ĐH2
Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng
nằm trong Vịnh Đà Nẵng,
ở vị trí 16o17'33' vĩ độ bắc,
108o20'30' độ kinh đông,
được bao bọc bởi núi Hải
Vânvà bán đảo Sơn Trà,
kín gió cùng với đê chắn
sóng dài 450m thuận lợi
cho các tàu neo đậu và
làm hàng quanh năm.
Home | KTB49-ĐH2 Mail | KTB49-ĐH2 Blog |
Tùy chọn hiển thị | Mặc định
KTB49-ĐH2
Cảng Đà Nẵng
Với
trên
100đánh
nămgiá
hình
Cảnglịch
Đà sử
Nẵng
được
là một trong những
thành
phát
triển,Miền
hiệnthuận
tại Cảng
Nói
khu
Trung,
cảngđến
cóvàtốc
độvực
phát
triển
lợi nhất trong cả
chúng
ta không
không
nước.
Trong
nhữthể
ngbiển
năm
vừanhắc
qua với các dự án
Đà
nẵng
là cảng
lớn
nhất
đến
Đà
Nẵng
–
đầuCảng
tư
mởmiền
rộng
cả chiều
rộng
lẫn chiều sâu, đặc
khu
vực
Trung
Việt
Nam,
một cảng có lưu lượng hàng
biệtthống
là kế hoạch
mở rộng
và xây
hệ
bộmới
nối cầu cảng các
hoá
và tàugiao
bè thông
thông đường
qua bình
khu Cảng
Biển
Tiên
Sabavàbay
Sông
quân
đứngCảng
trong
tốpSân
của
cảHàn, Cảng Đà
liền
giữa
với
quốc
Nẵng
sẽ
tạo những
bước đột phá mới
nước.
Được
thiên
nhiên
ưu Vùng
đãi
tế
Đà chắc
nẵng,chắn
Ga
đường
sắt,
để trở
một cảng
một
vị thành
trí thương
mại Biển
Hàngphát
Hảitriển tầm cỡ nhất
hậu phương
rấtcảng
rộngbiển
rãi và thông
thuận
lợi, vùng
trong khu
vực miền
Trung. nước
Cảng nằm trên địa bàn
thoáng,
thuận
lợi
việc
xuất
sâu,
là phố
điểm
tập
kếttrong
hàng
hoá từ
thành
Đà
Nẵng,
một thành
phố năng động
các
tỉnh
miền
Trung
Tây
nguyên
nhập
hàng
cho
khu
Hàng
đóng vai
tròhóa
trung
tâm
về vực.
kinh tế
- xã hội của
và
là
trạm
trung
chuyển
hàng
hóa
xuất
nhập
thông
qua
Cảng,
miền
Trung
Việt
Nam
.
Vị
trí địa lý tự nhiên
hoá giữa các tỉnh Nam - Bắc,
theo
Quốc
lộlà 1A
đến
nằm trong
Đàđể
Nẵng,
ở giao
vị tỉnh
trí 16o17'33' vĩ độ
đồng
thời Vịnh
cửa
ngõ các
o và phía Nam của Thành
phía
Bắcquan
bắc, 108
20'30'trọng
độ kinh
đông,
được bao bọc bởi
thương
giữa
nước
bạn
và
miền
Trung
núi Lào
Hải
Vân
và bán
đảoViệt
Sơn
Trà, các
kín gió cùng với
phố,
theo
Quốc
lộ 14B
đểnam
đến
với
các
Đông
-nước
Đông
đê chắn
sóng
dài
450m
thuận
lợi cho các tàu neo
tỉnh
Tâynước
nguyên
vàBắc
các
Nam
Á..làm hàng quanh năm.
đậu
và
Lào, Campuchia và Thái Lan.
Home | | KTB49-ĐH2 Blog |
Tùy chọn hiển thị | Mặc định
KTB49-ĐH2
Cảng Đà Nẵng
Cảng Đà Nẵng bao gồm 2 khu vực là cảng biển Tiên Sa và cảng sông Hàn. Với tổng diện tích bãi
chứa hàng là 125.350m2, tổng diện tích kho chứa hàng là 22.764m2, tổng chiều dài cầu bến là
1.647 mét, tổng diện tích mặt cầu là 27.633m2, độ sâu cầu bến đối với cảng Tiên Sa là-11mét và
cảng Sông Hàn là -7 mét (cốt 0 hệ hải đồ). Với 1.493m cầu bến, thiết bị xếp dỡ và các kho bãi
hiện đại phục vụ cho năng lực hàng hóa từ 4-5 triệu tấn/năm; rộng 12 km 2, độ sâu từ 10-17m.
Home | | KTB49-ĐH2 Blog |
Tùy chọn hiển thị | Mặc định
KTB49-ĐH2
Cảng Đà Nẵng
Cảng Tiên sa được coi là một trong số ít các cảng
tại Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi và
tiềm năng để phát triển thành một cảng biển lớn
1
Tổng số chiều dài cầu
bến: 897 mét. Trong
đó có 2 cầu nhô (4
bến) và 1 cầu liền bờ
trọng lực.
Độ sâu cầu bến: -11
mét (chưa kể thủy
triều).
2
+ Tổng diện tích bãi
chứa hàng: 115.000m2.
+ Tổng diện tích kho
chứa hàng: 20.290m2
3
+ Loại tàu hàng tiếp
nhận < 30.000DWT và
các tàu chuyên dùng
khác như: tàu RORO,
tàu container, tàu khách
loại lớn và vừa, tàu hàng
siêu trường, siêu trọng.
+ Năng lực thông qua từ
3-4 triệu tấn/năm.
Cùng với đê chắn sóng dài 450 mét tại điều kiện tàu cập cầu làm hàng quanh
năm không bị ảnh hưởng bởi sóng và gió mùa
CẢNG
TIÊN SA
Khu vực bến Tiên Sa:
+ Tổng diện tích kho : 13.665m2
( Trong đó Kho CFS: 2.160m2)
+ Tổng diện tích bãi :138.251m2
Khu vực bến Sông Hàn
Tổng số chiều dài cầu bến: 528 mét.
Gồm (5 bếncầu liền bờ)
Bến 1: 140mét
Bến 2: 100mét
BếnCảng
3: 100mét
XN
Sông Hàn:
Bến
4: diện
98mét
+ Tổng
tích kho :3.314m2
Bến
5: diện
90mét
+ Tổng
tích bãi :16.330m2
Ðộ sâu cầu bến: : 06 - 07 mét
Cỡ tàu hàng tiếp nhận 3.000 DWT
Năng lực thông qua trên 1 triệu tấn/năm.
MỘT SỐ CẢNG KHÁC :
CẢNG CHÂN MÂY:
CẢNG KỲ HÀ:
Vị trí : 108000’00’’E – 16020’00’’N
Điểm đón trả hoa tiêu : 108000’00’’E –
Vị trí : 15029’ N – 108041’5’’E
16021’17’’N
Điểm đón trả hoa tiêu: 15029’N - 108041’7’’E
Luồng vào cảng: Dài: 2.7km ; Sâu: 12.0m
Luồng vào cảng: Dài: 03 hải lý ; Sâu: -6.0m
Chế độ thuỷ triều: Bán nhật triều không đều
Mớn nước: 7.1m
Chênh lệch bình quân: 0.8m
Chế độ thuỷ triều : Bán nhật triều
Mớn nước cao nhất tàu ra vào : 12m
Chênh lệch bình quân: 1.1m
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 7,000 DWTCỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 3,000 DWT
CẢNG DUNG QUẤT:
Vị trí : 15024’8’’N – 108047’5’’E
Điểm đón trả hoa tiêu : 15026’5’’N – 108045’5’’E
Luồng vào cảng :Dài: 2.5 hải lý ;Sâu: 8.7m
Chế độ thuỷ triều: Bán nhật triều không đều
Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 10.000 DWT
A - Giới thiệu chung:
Nhóm cảng biển thuộc khu vực Đông Nam Bộ
(cụm cảng biển số 5) có vị trí hết sức quan
trọng trong hệ thống cảng biển Việt Nam và
sự phát triển của ngành vận tải quốc gia.
Bao gồm:
1. Hệ thống cảng thuộc Tp Hồ Chí Minh
2. Hệ thống cảng thuộc tỉnh Đồng Nai
3. Hệ thống cảng thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu