Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề cương ôn tập Vật lí 11 một số dạng bài tập ( HK 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.9 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – VẬT LÝ 11
Năm học 2012– 2013

A. Phần lý thuyết
Câu 1. Viết biểu thức định nghĩa của từ thông. Nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong phương
trình. Nêu các cách làm biến đổi từ thông qua một mạch kín.
Câu 2. Phát biểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 3. Định nghĩa suất điện động cảm ứng. Phát biểu, viết biểu thức định luật Fa-ra-đây.
Câu 4. Hiện tượng tự cảm là gì? Viết biểu thức suất điện động tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị của các đại lượng
có trong phương trình.
Câu 5. Viết biểu thức năng lượng từ trường của ống dây tự cảm, nêu tên gọi và đơn vị đo của các đại lượng.
Câu 6. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và viết biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng.
Câu 7. Thế nào là phản xạ toàn phần? nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Câu 8. Nêu các đặc trưng quang học của lăng kính, tác dụng của lăng kính đối với sự truyền của một tia sáng
qua nó, các công thức lăng kính.
Câu 9. Viết công thức về độ tụ, công thức xác định vị trí ảnh, công thức xác định số phóng đại của ảnh. Nêu quy
ước về dấu của f, D, d, d’ và k.

B. Phần bài tập
Bài 1. Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn gồm N vòng, mỗi vòng có bán kính R = 10cm; mỗi mét dài của dây có
r
điện trở ro = 0,5Ω. Cuộn dây được đặt trong một từ trường đều, véc tơ cảm ứng từ B vuông góc với các mặt
phẳng chứa vòng dây và có độ lớn B = 10−3 T giảm đều đến không trong thời gian ∆t = 10−2 s.
a. Tính từ thông qua mỗi vòng dây khi B = 10−3 T.
b. Tính suất điện động cảm ứng sinh ra trên mỗi vòng dây.
c. Tính cường độ dòng điện xuất hiện trong cuộn dây đó.
Bài 2. Một cuộn dây dẫn thẳng có 1000 vòng đặt trong từ trường đều sao cho các đường cảm ứng từ vuông góc
với mặt phẳng khung. Diện tích phẳng mỗi vòng dây S=2dm2. Cảm ứng từ giảm đều từ 0,5 T đến 0,2 T trong 0,1 s.
a. Tìm độ biến thiên của từ thông cuộn dây trong 0,1 s?


b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây bằng bao nhiêu?
c. Hai đầu cuộn dây nối với điện trở R=15 ôm. Tìm cường độ dòng điện qua R?
Bài 3. Ống dây điện hình trụ có lõi chân không, chiều dài l = 20cm, có N = 1000 vòng, diện tích mỗi vòng S = 100cm2.
a. Tính độ tự cảm của ống dây.
b. Đòng điện qua cuộn cảm đó tăng đều từ 0 đến 5A trong 0,1s, tính suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây.
c. Khi cường độ dòng điện qua ống dây đạt giá trị I = 5A thì năng lượng tích lũy trong ống dây bằng bao nhiêu?
Bài 4. Một cây gậy dài 2m cắm thẳng đứng dưới đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0,5m. Ánh sáng Mặt trời
chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến của mặt nước 60 0 . Tìm chiều dài của bóng cây gậy in trên đáy
hồ. Biết chiết suất của nước bằng 4/3.
Bài 5. Một dải sáng đơn sắc song song chiếu từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường
trong suốt có chiết suất n dưới góc tới i = 45 0. Thấy góc hợp bởi chùm tia khúc xạ và chùm tia phản xạ là 105 0.
Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt phân cách của hai môi trường. Hãy tính chiết suất n?
Bài 6. : Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là

thì góc khúc xạ là 80. Tìm góc

khúc xạ khi góc tới là 600. Vẽ hình.
Bài 7. Xác định vị trí để cảm ứng từ tổng hợp tại M bằng 0 ? Biết :
a. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí, mang dòng điện cùng chiều, có cường độ I 1 =
4A , I2 = 1A , đặt cách nhau 6 cm .
b. Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí, mang dòng điện ngược chiều, có cường độ I 1 =
1A , I2 = 4 A , đặt cách nhau 6 cm .
1


Bài 8. Đặt một vật sáng nhỏ AB (cao 4cm) vuông góc với trục chính của một thấu kính, cách thấu kính 30cm
thấy ảnh qua thấu kính cùng chiều với vật và cách thấu kính 10cm.
a.Xác định loại thấu kính, tiêu cự của thấu kính, vẽ ảnh.
b. Xác định vị trí đặt vật để ảnh qua thấu kính nằm cách vật 7,5cm.
c.Xác định vị trí đặt vật để ảnh có chiều cao 3cm.

Bài 9. Vật AB cách thấu kính hội tụ 20 cm, qua thấu kính cho ảnh cao bằng ¼ lần vật . Tìm tiêu cự của thấu
kính.
Bài 10. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật thật AB qua thấu kính cho ảnh ảo cách vật 80cm. Xác định vị
trí vật, ảnh.
Bài 11. Một vật sáng AB = 4cm đặt tên truc chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm cho ảnh cách vật 18
cm Xác định vị trí vật và vị trí ,tính chất, độ lớn ảnh.
Bài 12. Mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50cm.
a. Mắt bị tật gì.
b. Muốn nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu. (Kính đeo sát mắt)
c. Điểm cực cận cách mắt 10cm. Khi đeo kính nhìn thấy điểm gần mắt nhất cách mắt bao nhiêu. (Kính đeo sát mắt)
Bài 13. . Mắt viễn chỉ có thể nhìn rõ được vật cách mắt gần nhất 40cm. Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể
nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (Kính đeo sát mắt) .
Bài 14. Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường cảm
ứng từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s thì lực lorenxo tác dụng lên hạt có giá trị f1 = 2,10-6 N.
Hỏi nếu hạt chuyển động với vân tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực f2 tác dụng lên hạt có giá trị bằng bao nhiêu?
Bài 15. Hai hạt tích điện bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ Lực loren
xơ tác dụng lên hai hạt có độ lớn bằng nhau. Khi lọt vào từ trường vận tốc của chúng tương ứng là v 1 = 1,71. 105
m/s; v2 = 0,9. 106 m/s. Điện tích của hạt thứ 2 là q2 = -38.10-15 C. Hỏi điện tích của hạt thứ nhất ?
Bài 16. Một tia sáng hẹp truyền từ môi trường có chiết suất n 1 = 3 vào môi trường khác có chiết suất n2 chưa
biết. Để tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i ≤ 60 0 sẽ xãy ra hiện tượng phản xdaj toàn
phần thì chiết suất n2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
r
Bài 17 (NC) . Một thanh dẫn điện dài 50cm chuyển động trong từ trường đều, với vectơ vận tốc v vuông góc
với thanh v = 2m/s, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh có độ lớn 0,2V. Tính cảm ứng của
r từ trường
Bài 18(NC). Một thanh dẫn điện dài l chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,4T. Vectơ v vuông góc
r
r
với thanh có độ lớn 2m/s. B vuông góc với thanh và làm với v một góc 300. Hiệu điện thế 2 đầu thanh là 0,2V.
Tính chiều dài của thanh?

Bài 19(NC). Lăng kính có chiết suất n = 1,5; góc chiết quang A = 6 0 . Tia sáng tới mặt bên của lăng kính dưới
góc tới nhỏ. Tính góc lệch của tia ló ?
Bài 20(NC). Lăng kính có chiết suất n = 1,5 ; góc chiết quang A = 30 0 . Chiết tia sáng đơn sắc vuông góc mặt
bên của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch ?
Bài 21(NC). Vật sáng AB đặt song song và cách màn 1 khoảng 100cm. Dịch chuyển một thấu kính hội tụ giữa
vật và màn sao cho vuông góc trục chính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn ảnh này gấp
3 lần ảnh kia. Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 22(NC). Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính phân kỳ cho ảnh A 1B1 dịch chuyển AB
lại gần thấu kính 1 đoạn 90cm được ảnh A2B2 20cm và lớn gấp đôi ảnh A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính.

2



×