ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
TÊN SINH VIÊN : NGUYỄN THỊ LỘC
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ
IPMULTICAST VÀ ỨNG DỤNG TRONG
DỊCH VỤ MOBILETV
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐAI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
THÁI NGUYÊN, NĂM 2012
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Điện tử - Viễn thông
Đề tài:
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ IPMULTICAST
VÀ ỨNG DỤNG TRONG DỊCH VỤ MOBILETV
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LỘC
Lớp ĐTVT-K6A, Hệ chính quy.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. TRẦN TRUNG DŨNG
Thái nguyên. Tháng 6.2012
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các Thầy, Cô đang
giảng dạy trong trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại Học
Thái Nguyên đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu giúp em hoàn thành
nhiệm vụ học tập trong suốt thời gian là sinh viên của trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Th.S Trần Trung Dũng,
người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, nhắc nhở em trong suốt quá trình hoàn
thành đồ án này.
Cho con gửi lời cảm ơn chân thành đến ông bà, bố mẹ đã luôn động viên,
ủng hộ, tạo mọi điều kiện cho con trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà
trường.
Cho tôi gửi lời cảm ơn đến những người bạn của tôi, những người luôn
động viên chia sẻ, giúp đỡ và luôn bên tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn.
Thái Nguyên, Tháng 6 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lộc.
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bản đồ án này do em tìm hiểu và nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn tận tình của thầy giáo ThS. TRẦN TRUNG DŨNG.
Để hoàn thành đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu đã ghi trong danh
mục tham khảo. Em xin cam đoan nội dung của đồ án này không phải là bản sao
chép của bất cứ đồ án hoặc công trình đã có từ trước.
Nếu sai, em xin chịu mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
Thái Nguyên, Tháng 6 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lộc.
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii
KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ IP MULTICAST ..............................................2
1.1 Công nghệ IP Multicast ..............................................................................2
1.1.1 Giới thiệu chung .................................................................................2
1.1.2 Cơ chế chung cho IP Multicast ...........................................................3
1.2 Nghiên cứu các giao thức IP Multicast .......................................................6
1.2.1 Giới thiệu chung .................................................................................6
1.2.1.1 Giao thức định tuyến IP Multicast ...............................................6
1.2.1.2 Giao thức truyền tải Multicast .....................................................8
1.2.2 Giao thức quản lý nhóm IGMP ......................................................... 10
1.2.2.1 Giới thiệu chung ........................................................................ 10
1.2.2.2 IGMPv1 .................................................................................... 10
1.2.2.3 IGMPv2 .................................................................................... 12
1.2.2.4 IGMPv3 .................................................................................... 14
1.2.2.5 Giao thức IGMP Snooping ........................................................ 18
1.2.2.6 Giao thức IGMP Proxy ............................................................. 22
1.2.3 Giao thức định tuyến PIM, PIM-DM và PIM-SM ............................. 22
1.2.3.1 Giao thức PIM ........................................................................... 22
1.2.3.2 Giao thức PIM-DM ................................................................... 23
1.2.3.3 Giao thức định tuyến PIM-SM .................................................. 24
1.3 Đánh giá chung về IP Multicast ............................................................... 27
1.3.1 Những lợi ích khi triển khai IP Multicast .......................................... 27
1.3.2 Những vấn đề cần lưu ý khi triển khai IP Multicast .......................... 29
iii
1.4 Kết luận ................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA MỘT SỐ DỊCH
VỤ DỰA TRÊN IP MULTICAST .................................................................... 30
2.1 Các dịch vụ dựa trên IP Multicast ............................................................ 30
2.1.1 Giới thiệu chung ............................................................................... 30
2.1.2 Những vấn đề cần lưu ý khi triển khai dịch vụ .................................. 31
2.2 Phân loại ứng dụng .................................................................................. 32
2.2.1 Các ứng dụng Một - Nhiều (1toM) ................................................... 32
2.2.2 Các ứng dụng Nhiều – Nhiều (MtoM) .............................................. 32
2.2.3 Các ứng dụng Nhiều – Một (Mto1)................................................... 33
2.3 Các yêu cầu kỹ thuật đối với dịch vụ Multicast ........................................ 34
2.3.1 Các yêu cầu chung đối với dịch vụ Multicast.................................... 34
2.3.1.1 Yêu cầu về băng thông .............................................................. 34
2.3.1.2 Yêu cầu về độ trễ....................................................................... 34
2.3.2 Các yêu cầu chỉ dùng cho dịch vụ Multicast ..................................... 35
2.3.2.1 Quản lý địa chỉ .......................................................................... 35
2.3.2.3 Hỗ trợ các bộ nhận không đồng nhất ......................................... 36
2.3.2.4 Phân phát dữ liệu một cách tin cậy ............................................ 36
2.3.2.5 Tính bảo mật ............................................................................. 37
2.3.2.6 Play out được đồng bộ hóa ........................................................ 37
2.4 Kết luận ................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MULTICAST TRONG DỊCH VỤ MOBILE TV ... 39
3.1 Giới thiệu các dịch vụ của Mobile TV ...................................................... 39
3.1.1 Giới thiệu ......................................................................................... 39
3.1.2 Các dịch vụ của Mobile TV .............................................................. 39
3.2 Ứng dụng Multicast trong dịch vụ Mobile TV.......................................... 41
3.2.1 Công nghệ truyền hình di động DVB-H ........................................... 44
3.2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành chuẩn DVB-H ............................. 44
3.2.1.2 Kiến trúc hệ thống ..................................................................... 45
3.2.1.3 Kiến trúc phân lớp ..................................................................... 46
iv
3.2.1.4 Lớp liên kết dữ liệu ................................................................... 47
3.2.1.5 Lớp vật lý .................................................................................. 51
3.2.2 Các mạng truyền dẫn DVB-H ........................................................... 53
3.2.2.1 Hệ thống DVB-H sử dụng IP datacasting .................................. 53
3.2.2.2 Các cấu hình mạng DVB-H ....................................................... 54
3.2.2.3 Các mạng máy phát DVB-H ...................................................... 57
3.2.3 Thiết bị đầu cuối DVB-H ................................................................. 58
3.2.5 Tình hình triển khai các công nghệ truyền hình số ở Việt Nam ......... 61
3.2.5.1 Công nghệ truyền hình số mặt đất ............................................. 61
3.2.5.2 Công nghệ truyền hình di động .................................................. 62
3.2.6 Kết luận ............................................................................................ 63
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.......................................................... 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 65
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Truyền tin theo phương thức Unicast và Multicast ........................................ 2
Hình 1.2 Phân cấp giao thức định tuyến Multicast ....................................................... 6
Hình 1.3 Phân cấp các giao thức truyền tải IP Multicast .............................................. 9
Hình 1.4 Cấu trúc mạng để truyền dịch vụ Video sử dụng IGMP ............................. 10
Hình 1.5 Cấu trúc thông điệp IPMGv1 ...................................................................... 11
Hình 1.6 Cấu trúc thông điệp IGMPv2 ...................................................................... 13
Hình 1.7 Cơ chế báo cáo trong IGMPv3 .................................................................... 15
Hình 1.8 Quá trình tổng quát của IGMP Snooping .................................................... 18
Hình 1.9 Quá trình rời bỏ nhóm trong IGMP Snooping ............................................. 20
Hình 1.10 Giao diện hướng lên và xuống trong hệ thống cấu hình IGMP Proxy ....... 22
Hình 1.11 Mô hình mạng sử dụng PIM...................................................................... 23
Hình 1.12 Mô hình hoạt động của PIM-DM .............................................................. 24
Hình 1.13 Mô hình hoạt động của PIM-SM ............................................................... 25
Hình 3.1 Phân loại các công nghệ Mobile TV............................................................ 41
Hình 3.2 Một hệ thống DVB-H ................................................................................. 46
Hình 3.3 Chồng ngăn xếp giao thức DVB-H............................................................ 47
Hình 3.4 Cấu trúc Time-Slicing DVB-H .................................................................... 49
Hình 3.5 Tốc độ bít đầu ra là một hằng số ................................................................. 49
Hình 3.6 Tạo MPE-FEC (a) và cấu trúc của một frame FEC(b) ................................. 51
Hình 3.7 Hệ thống IPDC điển hình. ........................................................................... 54
Hình 3.9 Hệ thống truyền dẫn Mobile TV sử dụng DVB-H ....................................... 55
Hình 3.10 Mạng DVB-H dành riêng .......................................................................... 56
Hình 3.11 Sơ đồ khối máy thu DVB-H ...................................................................... 58
Hình 3.12 Thiết bị thu DVB-H Nokia 7700 ............................................................... 59
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Giao thức định tuyến nội miền ...................................................................... 7
Bảng 1.2 Giao thức định tuyến liên miền ..................................................................... 8
Bảng 1.3 So sánh các phiên bản IGMPvx ................................................................. 17
Bảng 3.1: Hai bít của TPS DVB-T được sử dụng cho báo hiệu DVB-H..................... 53
vii
KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
Ý nghĩa của từ viết tắt
ACK
Acknowledgement
Bản tin báo nhận
AD
Administrative Distance
Giá trị để đánh giá đường đi tốt
nhất
AH
Authentication Header
Xác thực tiêu đề
ALF
Application Layer Framing
Đóng khung lớp ứng dụng
API
Application Programming
Giao tiếp lập trình ứng dụng
Interface
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Truyền tải không đồng bộ
BGMP
Border Gateway Multicast
Giao thức BGMP
Protocol
BGP
Border Gateway Protocol
Giao thức BGP
(Routing Protocol)
CIDR
Classless Inter-Domain Routing
Định tuyến nội miền Classless
CMB
Compression/decompression
Nén/ Giải nén
CODEC
Compression/decompression
Nén/ Giải nén
COFDM
Orthogonal frequency-division
Ghép kênh phân chia theo tần
multiplexing
số trực giao
CPU
Central Processing Unit
Đơn vị xử lí trung tâm
DMB
Digital Multimedia Broadcasting
Truyền hình đa phương tiện kỹ
thuật số
Digital Video Broadcasting -
Truyền hình kỹ thuật số DVB-
Handheld
H
Digital Video Broadcasting -
Truyền hình kỹ thuật số mặt
Terrestrial
đất
EPGs
Electronic Programming Guide
Dịch vụ hướng dẫn điện tử
ESP
Encapsulating Security Payloads
Các tải trọng đóng gói bảo mật
DVB-H
DVB-T
viii
FM
Frequency Modulation
Điều chế theo tần số
GPRS
General Packet Radio Service
Mạng GPRS
HSRP
Hot Stanby Router Protocol
ICMP
Internet Control Messaging
Giao thức ICMP
Protocol
IETF
Internet Engineering Task Force
Tổ chức IETF
IGMP
Internet Group Management
Giao thức quản lý nhóm
Protocol
Internet IGMP
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IPTV
Internet Protocol Television
Truyền hình qua giao thức
Internet
IPX
Internet Protocol Exchange
Giao thức trao đổi gói dữ liệu
mạng
ISDN
Integrated Services Digital
Mạng số tích hợp đa dịch vụ
Network
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
L3
Layer 3
Lớp 3
LAN
Local Area Network
Mạng nội bộ
MAC
Media Access Control
Điều khiển truy nhập phương
tiện
MADCAP
MBGP
Multicast Address Allocation
Giao thức cấp phát địa chỉ
Protocol
Multicast
Multicast Border Gateway
Giao thức MBGP
Protocol
MBMS
MBONE
Multimedia Broacast Multicast
Công nghệ dịch vụ Broadcast
Service
Multicast đa phương tiện
Multicast Backbone on the
Đường trục Multicast
Internet
MFTP
Multisource File Transfer
Giao thức truyền tệp nhiều
Protocol
nguồn
ix
MIKE
Multicast Internet Key Exchange
ML
Muticast Latency
MOSPF
Multicast Open Shortest Path
Trao đổi khóa MIKE
Định tuyến MOSPF
First
Multi Protocol Encapsulation –
Đóng gói đa giao thức – Sửa
Forward Error Correction
lỗi chuyển tiếp
MSA
Multicast Security Association
Liên kết an toàn Multicast
MTP
Multicast Transport Protocol
Giao thức truyền tải Multicast
NRT
Non-Real Time
Phi thời gian thực
NSAP
Network Service Access Point
Địa chỉ NSAP
OSPF
Open Shortest Path First
Định tuyến OSPF
PC
Personal Computer
Máy tính cá nhân
PIM
Protocol Independent Multicast
Giao thức Multicast độc lập
PIM-DM
Protocol Independent Multicast -
Giao thức Multicast độc lập-
Dense Mode
chế độ trù mật
Protocol Independent Multicast-
Giao thức Multicast độc lập-
Sparse Mode
chế độ thưa
Quadrature Amplitude
Điều chế biên độ cầu phương
MPE-FEC
PIM-SM
QAM
Modulation
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quadrature Phase Shift Keyed
Điều chế pha trực giao
RBP
Reliable Broadcast Protocol
Giao thức quảng bá tin cậy
ROM
Read Only Memory
Bộ nhớ chỉ đọc
RSVP
Resource ReSerVation Protocol
Giao thức dự phòng tài nguyên
RTP
Real-Time Protocol
Giao thức truyền tải thời gian
thực
RTT
Round Trip Time
Thời gian gói tin gửi đi và nhận
về ACK
SDP
Session Description Protocol
Giao thức mô tả phiên
SFN
Single Frequency Network
Mạng đơn tần
x
SONET
Synchronous Optical Network
Mạng quang đồng bộ
SPT
Shortest Path Tree
Cây đường đi ngắn nhất
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền
vận
TS
Transport Streamming
Dòng truyền tải
TTL
Time to Live
Thời gian tồn tại của gói tin
UDP
User Datagram Protocol
Giao thức dữ liệu người dùng
UMTS
Universal Mobile
Hệ thống viễn thông di động
Telecommunications System
toàn cầu
Uniform Resource Locator
Được dùng tham chiếu tới tài
URL
nguyên trên Internet
VLAN
Virtual LAN
Mạng LAN ảo
VoD
Video on Demand
Video theo yêu cầu
WAN
Wide Area Network.
Mạng diện rộng
xi
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thực tế hiện nay nhu cầu truyền một lượng lớn các thông tin đến
nhiều nơi trong cùng một lúc là rất cần thiết. Việc thường xuyên gửi dữ liệu từ
một điểm tới nhiều điểm, thì phương pháp truyền dữ liệu kiểu unicast và
broadcast trở nên thiếu hiệu quả vì nó gây nên những lãng phí tài nguyên mạng,
và công nghệ multicast ra đời là sự thay thế tốt nhất, giúp ta tiết kiệm được băng
thông cũng như cải thiện được tốc độ truyền dữ liệu với kết nối băng rộng.
Được sự hướng dẫn của Thầy giáo Th.S Trần Trung Dũng và việc nghiên
cứu của bản thân, em đã thực hiện đồ án với đề tài: “Nghiên cứu công nghệ IP
multicast và ứng dụng trong dịch vụ MobileTV”. Đồ án nghiên cứu các khái
niệm, các giao thức phổ biến của multicast, tìm hiểu các yêu cầu kỹ thuật của
một số dịch vụ dựa trên IP multicast, từ đó chỉ ra được các ưu, nhược điểm cũng
như khả năng áp dụng của IP multicast vào ứng dụng trong dịch vụ MobileTV.
Nội dung của đồ án được trình bày như sau :
Chương 1. Tổng quan về IP Multicast. Chương trình bày về công
nghệ IP Multicast bao gồm nguyên lý hoạt động, các giao thức định
tuyến và truyền tải IP Multicast.
Chương 2. Tìm hiểu các yêu cầu kỹ thuật của một số dịch vụ dựa
trên IP Multicast. Tìm hiểu các dịch vụ dựa trên công nghệ IP
Multicast, phân loại ứng dụng và các yêu cầu kỹ thuật đối với dịch vụ.
Chương 3. Ứng dụng Multicast trong dịch vụ MobileTV. Giới thiệu
về dịch vụ MobileTV và ứng dụng Multicast trong dịch vụ MobileTV
đưa ra kết luận và một số kiến nghị.
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng chưa cho phép nên chắc rằng
đồ án vẫn còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được các ý kiến đóng góp từ phía
Thầy, Cô và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, Tháng 6 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lộc.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ IP MULTICAST
1.1 Công nghệ IP Multicast
1.1.1 Giới thiệu chung
IP Multicast là thuật ngữ kỹ thuật mô tả một nhóm các công nghệ và tiêu
chuẩn cho phép một gói tin có thể được gửi đến nhiều nơi trong cùng thời điểm.
Cách thức thông thường trong việc truyền thông tin trên Internet là sử dụng các
giao thức unicast. Các giao thức này gửi các gói tin đến mỗi điểm thu tại một thời
điểm. Công nghệ IP Multicast cho phép việc truyền tải đa điểm – đa điểm như
hội nghị, hay truyền tải điểm – đa điểm như việc quảng bá âm thanh, video trên
internet.
Unicast
Host
Router
Multicast
Host
Router
Hình 1.1 Truyền tin theo phương thức Unicast và Multicast.
Trong chương này trình bày những vấn đề chung nhất về công nghệ dựa trên
IP Multicast. Từ đó nghiên cứu những cứu lợi ích khi triển khai IP Multicast.
2
1.1.2 Cơ chế chung cho IP Multicast
Phần này mô tả cách thức xác định và quản lý các nhóm IP Multicast. Đồng
thời trình bày các kỹ thuật phân phối dữ liệu từ nguồn đến các thành viên nhóm
IP Multicast. Các kỹ thuật cho Multicast tin cậy thỏa mãn các yêu cầu của một số
ứng dụng cũng được giới thiệu.
Thành viên nhóm IP Multicast
Thành viên nhóm Multicast có thể là người gửi hay người nhận.
Nhóm trạm
Một vấn đề quan trọng của IP Multicast là nhóm Multicast. Một nhóm
Multicast được cấp phát cho một địa chỉ lớp D làm địa chỉ đại diện cho nhóm đó.
Số lượng thành viên của nhóm có thể là 0, 1 hay nhiều thành viên. Các thành
viên có thể nằm tại các subnet khác nhau.
Địa chỉ nhóm IP Multicast
Một địa chỉ multicast được gán tới một tập các host nhận để định nghĩa một
nhóm multicast. Các host gửi sử dụng địa chỉ multicast làm địa chỉ IP đích của
gói tin để truyền gói tin đó tới tất cả các thành viên trong nhóm.
Địa chỉ IP multicast
Một địa chỉ IP multicast là một địa chỉ IP lớp D trong phạm vi từ 224.0.0.0
đến 239.255.255.255. Một số địa chỉ này được dành riêng cho mục đích đặc biệt.
Ánh xạ địa chỉ IP multicast sang địa chỉ MAC
Khi một router trong một subnet nhận được một gói tin multicast lớp 3, nó
có thể ánh xạ một địa chỉ IP multicast này thành một địa chỉ multicast lớp 2, có
thể là một địa chỉ Ethernet MAC.
Quản lý thành viên nhóm IP Multicast
Do thành viên nhóm Multicast có thể thay đổi động, do đó cần thiết phải có
giao thức quản lý thành viên nhóm. Các mạng IP sử dụng giao thức IGMP để
thông báo cho các bộ định tuyến về các thành viên.
3
Kỹ thuật phân phối
Tràn (Flooding)
Sử dụng thuật toán tràn, khi một bộ định tuyến nhận một gói tin được đánh
địa chỉ một nhóm Multicast nó quyết định xem liệu nó đã nhìn thấy gói tin này
hay chưa. Nếu đó là gói tin được nhận lần đầu, gói tin này sẽ được chuyển tiếp
đến tất cả các giao tiếp chỉ trừ giao tiếp nó đến. Nếu bộ định tuyến đã nhận bản
tin này trước đó thì gói tin này sẽ bị hủy để tránh lặp định tuyến.
Cây mở rộng (Spanning tree)
Một giải pháp hiệu quả hơn flooding là lựa chọn một subnet của topo mạng
để hình thành một cây mở rộng. Cây mở rộng định nghĩa một cấu trúc cây mà chỉ
có một tuyến đường hoạt động giữa bất cứ 2 router nào đó.
Cây mở rộng giúp tập trung lưu lượng trên một số lượng nhỏ các liên kết
và có thể cung cấp tuyến đường hiệu quả giữa mạng nguồn và các thành viên
trong nhóm.
Kỹ thuật cây nguồn (source-based tree)
Xây dựng một spanning tree cụ thể đối với mỗi nguồn.
Đây là dạng đơn giản nhất của một cây phân phối multicast. Một cây nguồn
có gốc là nguồn multicast và các nhánh được mở rộng qua mạng đến các máy thu
(receiver). Ký hiệu (S,G) được sử dụng để mô tả một cây SPT với S là địa chỉ IP
của nguồn và G là địa chỉ nhóm multicast.
Các SPT đạt được tạo thành topo tuyến đường tối ưu giữa nguồn và các
máy thu, tức là số lượng các hop là nhỏ nhất. Kết quả, trễ chuyển tiếp cho việc
phân phối lưu lượng multicast là thấp nhất cho mạng. Tuy nhiên các Mrouter
luôn phải duy trì thông tin về tuyến đường từ nó tới mỗi nguồn. Trong một mạng
lớn có nhiều nguồn và nhiều điểm nhận thì thông tin trạng thái tuyến đường trở
thành gánh nặng với các router. Các router cần phải có bộ nhớ lớn để lưu trữ
bảng định tuyến.
4
Kỹ thuật cây chia sẻ (shared-tree)
Cây chia sẻ sử dụng 1 gốc chung đặt ở một điểm đã lựa chọn trên mạng.
Gốc chung này được gọi là một điểm hẹn RP (Rendezvous Point) hay còn gọi là
lõi.
Cây chia sẻ đòi hỏi số lượng về thông tin trạng thái trên mỗi router là nhỏ
nhất, bởi vậy bộ nhớ yêu cầu cho mỗi router là tối ưu.
Pruning ( lược bỏ ).
Lược bỏ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các cây phân phối
Multicast do việc giảm lưu lượng không mong muốn. Do một số thành viên trong
các phiên Multicast là thay đổi linh hoạt, các giao thức định tuyến Multicast phải
duy trì trạng thái của các cây phân phối các gói tin Multicast. Việc này được thực
hiện bởi một cơ chế pruning. Các lá và nhánh không còn chứa các thành viên của
nhóm Multicast bị loại bỏ khỏi cây.
Các kỹ thuật Multicast tin cậy
Hầu hết các giao tiếp truyền tải Multicast tin cậy là khởi tạo bởi người nhận
hay sử dụng hướng tiếp cận lai - kết hợp tính tin cậy khởi tạo bởi người gửi và
người nhận, nghĩa là sử dụng NACK và ACK.
Scoped Multicast
Hầu hết các thực thi Multicast hiện nay đạt được một số mức độ bằng việc
sử dụng trường TTL trong mào đầu gói tin IP.
Cấp phát địa chỉ Multicast
IETF nghiên cứu “Kiến trúc cấp phát địa chỉ Multicast Internet” để các ứng
dụng Multicast được triển khai trên diện rộng.
5
1.2 Nghiên cứu các giao thức IP Multicast
1.2.1 Giới thiệu chung
Dịch vụ multicast được thử nghiệm trên diện rộng lần đầu tiên vào năm
1992 trên mạng MBONE.
1.2.1.1 Giao thức định tuyến IP Multicast
Chức năng của bất kỳ giao thức định tuyến nào là giúp router chuyển một
gói tin đi theo đúng hướng để cuối cùng giúp gói tin đến được địa chỉ đích dự
kiến.
Các giao thức định tuyến Multicast thường đi theo một trong hai hướng tiếp
cận cơ bản, phụ thuộc vào việc phân phối các thành viên nhóm Multicast trên
khắp mạng:
Multicast
Định tuyến Multicast
Giao thức quản
lý nhóm thành
viên
Truyền tải Multicast
Các giao thức
cấp phát địa
chỉ Multicast
Định tuyến nội miền
Định tuyến
Dense-Mode
Các giao thức
định tuyến
Multicast
Định tuyến liên miền
Định tuyến
Sparse-Mode
Hình 1.2 Phân cấp giao thức định tuyến Multicast
6
+, Dense Mode: các thành viên nhóm được phân tán mật độ dày đặc trên
mạng, băng thông mạng đầy đủ. Mode dựa vào kỹ thuật tràn để truyền thông tin.
+, Sparse Mode: các thành viên nhóm Multicast được phân tán lẻ tẻ trên
mạng; băng thông mạng là không nhất thiết sẵn sàng khắp mạng.
a, Giao thức định tuyến nội miền
Tính độc lập
Tính khả
giao thức
phân cấp
Tính hiệu quả
Dense Mode
Distance Vector Multicast
√
Routing Protocol (DVMRP)
[DVMRP, 99],[RFC1075,
88]
Multicast Open Shortest Path
√
First (MOSPF) [RFC1584,
94]
Protocol Independent
√
√
Multicast Dense Mode (PIMDM) [PIM-DM, 98], [RFC
2362]
Sparse Mode
Core Based Trees (CBT)
√
√
√
√
√
√
[RFC2189, 97]
Protocol-Independent
Multicast - Sparse Mode
(PIM-SM) [PIM-SM, 98]
[RFC2316, 98]
Bảng 1.1 Giao thức định tuyến nội miền
7
b, Giao thức định tuyến liên miền
Hierarchical Distance Vector
Tính độc lập
Tính khả
giao thức
phân cấp
√
Tính hiệu quả
√
Multicast Routing
Protocol (HDVMRP)
Ordered Core Based Tree
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
√
(OCBT)
Hierarchical Protocol
Independent Multicast (HPIM)
Border Gateway Multicast
Protocol (BGMP) [BGMP, 98]
Multicast đơn giản (SM)
Multicast tập trung (CM)
Bảng 1.2 Giao thức định tuyến liên miền
1.2.1.2 Giao thức truyền tải Multicast
Mạng hỗ trợ Multicast kích hoạt sự phát triển của các ứng dụng thông tin
nhóm như việc phổ biến dữ liệu đa điểm và các công cụ hội nghị đa người tham
gia. Gần đây đã được công nhận rộng rãi rằng các ứng dụng thông tin nhóm có
phạm vi yêu cầu truyền tải rộng hơn các ứng dụng unicast. Để hỗ trợ các ứng
dụng đó, một vài giao thức truyền tải Multicast đã được đề xuất và thực thi. Một
số giao thức truyền tải Multicast đặt ra các yêu cầu cho các dịch vụ thời gian thực
nhạy cảm trễ, như các công cụ hội nghị đa phương tiện. Các dịch vụ này có thể
chấp nhận mức độ tổn thất dữ liệu nhất định, nhưng nhạy cảm đối với biến đổi trễ
gói tin. Mặt khác, các dịch vụ phân phối dữ liệu truyền thống như truyền file đa
điểm không nhạy cảm với trễ nhưng cần được phân phát toàn bộ và không lỗi
(tính tin cậy).
8
Multicast
Định tuyến
Multicast
Truyền tải
Multicast tin
cậy
Truyền tải
Multicast
Ứng dụng định nghĩa
gói tin Truyền tải
Các giao thức
truyền tải
Multicast cho
ứng dụng thời
gian thực
Tin cậy
Giao thức
truyền tải
Multicast
Đóng
khung
lớp
ứng
dụng
(ALF)
Thời gian thực
Hình 1.3 Phân cấp các giao thức truyền tải IP Multicast
Các giao thức truyền tải Multicast có thể được chia thành ba nhánh chính.
Tương ứng với các yêu cầu của ứng dụng:
Giao thức truyền tải Multicast tin cậy (truyền tin tức và file).
Giao thức truyền tải Multicast cho các ứng dụng thời gian thực (như
RTP).
Giao thức truyền tải Multicast dựa trên khái niệm Application Layer
Framing (ALF).
9
1.2.2 Giao thức quản lý nhóm IGMP
1.2.2.1 Giới thiệu chung
Hình 1.4 Cấu trúc mạng để truyền dịch vụ Video sử dụng IGMP
IGMP (Internet Group Management Protocol) là một giao thức được sử
dụng để quản lý nhóm thành viên IP Multicast. IGMP được sử dụng bởi các IP
Host gắn với định tuyến Multicast để thiết lập các nhóm thành viên Multicast.
Giao thức IGMP phát triển từ giao thức Host Membership Protocol. IGMP
phát triển từ IGMPv1 (RFC1112) đến IGMPv2 (RFC2236) và đến phiên bản cuối
cùng IGMPv3 (RFC3376). Các thông điệp IGMP được gửi bên trong gói tin IP
với trường protocol number bằng 2, trong đó trường TTL có giá trị bằng 1. Các
gói IGMP chỉ được truyền trong LAN và không được tiếp tục chuyển sang LAN
khác do giá trị TTL của nó. Hai mục đích quan trọng nhất của IGMP là:
Thông báo cho router multicast rằng có một máy muốn nhận multicast
traffic của một nhóm cụ thể.
Thông báo cho router rằng một có một máy muốn rời một nhóm multicast.
1.2.2.2 IGMPv1
Cứ mỗi 60 giây, một router trên mỗi phân đoạn mạng sẽ gửi truy vấn đến
tất cả các host để kiểm tra xem các host này có còn quan tâm nhận multicast
traffic nữa không? Router này gọi là router truy vấn IGMPv1 Querier và chức
năng của nó là mời các host tham gia vào nhóm.
10
Nếu một host muốn tham gia vào một nhóm, hoặc nó muốn tiếp tục nhận
traffic từ một nhóm mà nó đã tham gia, nó phải trả lời lại bằng thông điệp
membership-report. Các host có thể tham gia vào các nhóm multicast ở bất kỳ
thời điểm nào.
Tuy nhiên IGMPv1 không có cơ chế để cho phép một host rời khỏi một
nhóm nếu host đó không còn quan tâm đến nội dung của nhóm multicast đó.
Thay vào đó, router sẽ kết luận là một cổng giao tiếp của nó không còn thuộc về
một nhóm multicast nào nếu router không nhận được thông điệp membershipreport trong ba chu kỳ truy vấn liên tiếp.
Để tham gia vào một nhóm multicast, một host sẽ gửi một thông điệp đăng
ký tham gia vào nhóm đến router cục bộ của nó. Thông điệp này có tên là
Membership Report IGMP. Thông điệp này sẽ thông báo cho router về địa chỉ
nhóm multicast mà host muốn tham gia vào. Địa chỉ multicast tượng trưng cho
tất cả các máy 224.0.0.1 được dùng như địa chỉ đích. Trong thông điệp này có
chứa địa chỉ nhóm multicast.
Định dạng bản tin IGMPv1 như sau:
0
34
Version
7 8
Type
15 16
Code
31
Checksum
Group Address
Hình 1.5 Cấu trúc thông điệp IPMGv1
Một thông điệp IGMPv1 có 5 trường:
1. Version: độ dài 4-bit, luôn luôn gán giá trị bằng 1.
2. Type: Trường giá trị 4-bit, chỉ ra 2 loại thông điệp được định nghĩa bởi
IGMPv1. Type 1 là kiểu Host Membership Query, được dùng chỉ bởi router.
Type 2 là kiểu Host Membership report được dùng chỉ bởi host.
3. Unused: độ dài 8-bit chứa giá trị 0 khi được gửi và bị bỏ qua khi được
nhận.
11
4. Checksum: mang giá trị 16-bit checksum được tính toán bởi nguồn của
thông điệp IGMP.
5. Địa chỉ nhóm: Được gán về giá trị 0.0.0.0 khi router gửi ra gói tin
Membership query.
1.2.2.3 IGMPv2
Phiên bản IGMPv2 có các gói tin truy vấn là General Queries. Các gói này
có thể gửi tới địa chỉ all-hosts hoặc tới từng nhóm cụ thể. Một cải tiến khác nữa
là các host được phép rời khỏi nhóm. Khi một host quyết định rời khỏi một nhóm
nó đã tham gia, nó sẽ gửi thông điệp LeaveGroup đến địa chỉ all-router 224.0.0.2.
Tất cả các router trên một phân đoạn mạng nội bộ sẽ lưu ý thông điệp này và
router truy vấn sẽ tiếp tục quá trình. Router sẽ trả lời thông điệp trên bằng thông
điệp truy cập gửi theo nhóm. Thông điệp này sẽ hỏi rằng có còn host nào muốn
nhận traffic cho nhóm đó nữa không? Bất cứ host nào cũng phải trả lời lại bằng
thông điệp membership report. Nếu khác đi, router sẽ kết luận một cách an toàn
là không cần thiết chuyển traffic cho nhóm đó trên phân đoạn mạng đó. Khoảng
thời gian này mặc định là 3 phút.
IGMPv2 có thêm một số tính năng mới:
Group-specific Query: cho phép router gửi truy vấn cho một nhóm cụ thể
thay vì cho tất cả các nhóm.
Maximum response Time: Một trường mới trong gói tin truy vấn, cho
phép hiệu chỉnh khoảng thời gian cho thông điệp Host membership report.
Leave group message: cho phép host thông báo cho router rằng host muốn
rời khỏi nhóm.
Bầu chọn router truy vấn: cung cấp cơ chế cho phép bầu chọn router gửi
ra các thông điệp truy vấn khi có nhiều router cùng kết nối vào một
subnet.
12