Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH THÙY
Chương V:
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 10:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI
TRUYỀN Ở NGƯỜI VÀ ỨNG
DỤNG TRONG Y HỌC
(Tiết 1)
Việc nghiên cứu di truyền ở người
gặp một số khó khăn:
Số lượng NST nhiều (2n = 46).
Kích thước NST nhỏ, ít sai khác.
Sinh sản chậm, đẻ ít con.
Có văn minh xã hội.
Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp
một số khó khăn:
Số lượng NST nhiều (2n = 46).
Kích thước NST nhỏ, ít sai khác.
Sinh sản chậm, đẻ ít con.
Có văn minh xã hội.
I/ NHỮNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI
TRUYỀN Ở NGƯỜI:
1. Nghiên cứu phả hệ.
2. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
3. Nghiên cứu tế bào.
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
a/ Khái niệm:
Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất
định trên những người thuộc cùng dòng họ
qua nhiều thế hệ.
Xác định tính trạng là trội hay lặn.
Do một hay nhiều gen chi phối.
Liên kết với giới tính hay không.
1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHẢ HỆ
a/ Khái niệm:
Theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất
định trên những người thuộc cùng dòng họ
qua nhiều thế hệ.
Xác định tính trạng là trội hay lặn.
Do một hay nhiều gen chi phối.
Liên kết với giới tính hay không.
b/ Ví dụ:
Tính trạng trội, lặn: Da đen >>
Tóc quăn >>
Môi dày >> …
Tật di truyền do đột biến gen trội: Xương chi
ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn…
Tật di truyền do đột biến gen lặn: Bạch tạng,
điếc di truyền, câm bẩm sinh.
Bệnh di truyền do gen liên kết NST giới tính :
Mù màu, máu khó đông.
Năng khiếu: Di truyền đa gen, chịu ảnh hưởng
của môi trường, xã hội.
da trắng
tóc thẳng
môi mỏng
b/ Ví dụ:
Tính trạng trội, lặn: Da đen >>
Tóc quăn >>
Môi dày >> …
Tật di truyền do đột biến gen trội: Xương chi
ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn…
Tật di truyền do đột biến gen lặn: Bạch tạng,
điếc di truyền, câm bẩm sinh.
Bệnh di truyền do gen liên kết NST giới tính :
Mù màu, máu khó đông.
Năng khiếu: Di truyền đa gen, chịu ảnh hưởng
của môi trường, xã hội.
da trắng
tóc thẳng
môi mỏng