Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Giáo án môn sinh học lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.6 KB, 170 trang )

Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Tuần 1
Bài 1:
Tiết 1
NS: ………………………
ND: ………………………

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của mơn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của mơn học
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giới thiệu một số tài liệu liên quan đến bộ mơn
- HS: Sách, vở học bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Khơng
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1:
Tìm Hiểu Vị Trí Của Con Người Trong Tự Nhiên
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:


u cầu HS dựa vào kiến thức đã học → trả lời
câu hỏi:
- Kể tên các ngành động vật đã học trong chương
trình SH7
- Lớp ĐV nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến
hóa cao nhất?
Vài HS phát biểu, em khác nhận xét, bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- u cầu HS thảo luận nhóm:
+ Hồn thành bài tập ở mục ▼/5/sgk
+ Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau
giữa người và ĐV thuộc lớp thú.
HỌC SINH:
HỌC SINH:

* Xét về vị trí phân loại thì
lồi người cũng thuộc lớp thú

- Nghiên cứu thơng tin trong SGK→ Thảo luận
nhóm → Hồn thành bài tập theo u cầu của GV

- Con người biết chế tạo và
sử dụng cơng cụ lao động

* Đặc điểm cơ bản phân biệt
người với động vật là:

- Con người có tư duy, tiếng
nói và chữ viết


Giáo Án Sinh Học 8

1


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức ( Đa: các câu đúng
2,3,5,7,8)
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

vào những mục đích nhất
định

Hoạt Động 2:
Xác Định Mục Đích Nhiệm Vụ Của Mơn Cơ Thể Người Và Vệ Sinh
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin trong SGK
- Sinh học 8 cung cấp những kiến
→ Thảo luận nhóm:
thức về đặc điểm cấu tạo, chức
- Bộ mơn cơ thể người và vệ sinh cho

năng của cơ thể người trong mối
chúng ta hiểu biết điều gì?
quan hệ với mơi trường
- Những kiến thức của mơn cơ thể người
- Sinh học 8 cung cấp những hiểu
và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những biết về phòng chống bệnh tật và
ngành nghề nào trong xã hội? Cho ví dụ
rèn luyện thân thể
cụ thể.
- Sinh học 8 giúp chúng ta có
HỌC SINH:
những hiểu biết khoa học để có ý
- Nghiên cứu thơng tin. Tiến hành thảo
thức và hành vi bảo vệ mơi trường
luận nhóm → trả lời câu hỏi:
- Kiến thức về cơ thể người có
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
liên quan tới nhiều ngành khoa
nhận xét bổ sung
học như: Y học, Tâm lí giáo dục,
GIÁO VIÊN:
Hội họa, Thể thao….
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
Hoạt Động 3:
Tìm Hiểu Phương Pháp Học Tập Bộ Mơn
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin, trả lời CH:

- Phương pháp học tập cơ bản của bộ mơn là
Phương pháp học tập phù
gì?
hợp với đặc điểm mơn học là kết
- Cho ví dụ về mỗi phương pháp đó
hợp quan sát, thí nghiệm và vận
HỌC SINH:
dụng kiến thức, kĩ năng vào
- Nghiên cứu thơng tin → đưa ra câu trả lời
thực tế cuộc sống
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:
Học bộ mơn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK

Giáo Án Sinh Học 8

2


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

- Xem lại các hệ cơ quan của ĐV thuộc lớp thú
- Xem trước bài mới.
• RÚT KINH NGHIỆM :


Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

3


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Tuần 1
Tiết 2
NS: ………………………..
ND: ……………………….


Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa họat
động các cơ quan
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy phân tích
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

3. Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 2.2 và sơ đồ hình 2.3/tr.8-9/SGK
- HS: Kẻ bảng 2 tr. 9/SGK vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
- Cho biết lợi ích của việc học tập mơn học “ Cơ thể người và vệ sinh”
- Trình bày điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Các Phần Của Cơ Thể
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
 Các phần cơ thể:
u cầu Hs đọc thơng tin, quan sát hình 2.2. TL
- Cơ thể người chia
nhóm:
làm 3 phần: Đầu, Thân
+ Trả lời các câu hỏi ở mục ▼/8/SGK
và Tay chân
+ Hồn thành bảng 2 tr.9/SGK
- Cơ thể người có cấu
+ Ngồi các hệ cơ quan được nêu ở bảng 2, trong cơ tạo và sự sắp xếp các cơ
thể còn có các hệ cơ quan nào?
quan và hệ cơ quan
HỌC SINH:
giống với động vật
- Quan sát hình, vận dụng những hiểu biết của bản

thuộc lớp thú
thân. Tiến hành thảo luận nhóm → Hồn thành bài
tập theo u cầu của GV
 Các hệ cơ quan:

Giáo Án Sinh Học 8

4


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

Hệ tiêu hóa

Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Cơ và xương
Miệng, ống tiêu hóa và
các tuyến tiêu hóa

Hệ tuần hồn


Tim và hệ mạch

Hệ cơ quan
Hệ vận động

(Bảng ở phía dưới)

Chức năng của hệ cơ quan
Nâng đỡ, vận động cơ thể
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn
thành chất dinh dưỡng cung cấp
cho cơ thể
Vận chuyển chất dinh dưỡng, ơxi
tới các tế bào và vận chuyển chất
thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài
tiết
Thực hiện trao đổi khí O2, CO2
giữa cơ thể và mơi trường
Bài tiết nước tiểu

Mũi, khí quản, phế
Hệ hơ hấp
quản và 2 lá phổi
Thận, ống dẫn nước
Hệ bài tiết
tiểu, bóng đái và ống
đái
Não, tủy sống, dây
Tiếp nhận và trả lời các kích thích
Hệ thần kinh

thần kinh và hạch thần của mơi trường, điều hòa hoạt
kinh
động các cơ quan
Hoạt Động 2:
Tìm Hiểu Sự Phối Hợp Hoạt Động Của Các Cơ Quan
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến
thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin, qs hình 2.3. Thảo luận
nhóm:
- Các cơ quan
+ Các mũi tên từ hệ thần kinh và nội tiết tới các hệ cơ trong cơ thể là một
quan nói lên điều gì?
khối thống nhất có
+Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
sự phối hợp với
được thể hiện như thế nào?
nhau
cùng thực
+ Phân tích 1 VD về sự phối hợp hoạt động của các cơ hiện chức năng
quan
sống.
HỌC SINH:
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. tiến hành thảo
- Sự phối hợp đó
luận nhóm → đưa ra câu trả lời
được thực hiện nhờ
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung sự điều khiển của hệ
GIÁO VIÊN:

thần kinh và thể
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
dịch.
- Giảng giải: Sự điều hòa hoạt động của hệ thần kinh là
các phản xạ

Giáo Án Sinh Học 8

5


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:
Bằng một ví dụ, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều
hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
5. Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-Ơn lại cấu tạo tế bào thực vật
-Xem trước bài mới.
• RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên


Giáo Án Sinh Học 8

6


Trường THPT Trần Văn Ơn
Tuần
Tiết
ND: ………………………
NS: ……………………….

Trần Thò Xuân

Bài 3: TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào. Phân biệt được chức
năng từng cấu trúc của tế bào
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, suy luận lơgic
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to hình 3.1 tr.11/SGK, sơ đồ hình 3.2 tr.12/SGK
- HS: Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:

- Cơ thể người gồm những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
- Cho 1 ví dụ để chứng tỏ rằng các hệ cơ quan trong cơ thể quan hệ mật thiết với
nhau.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1:
Tìm Hiểu Các Thành Phần Cấu Tạo Của Tế Bào
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
Tế bào cấu tạo gồm 3
u cầu HS quan sát hình 3.1 , trả lời câu hỏi: phần:
Một tế bào điển hình gồm những thành phần
- Màng sinh chất
cấu tạo nào?
- Chất tế bào: Lưới nội
HỌC SINH:
chất, ribơxơm, ti thể, bộ
Vài HS phát biểu, em khác bổ sung
máy gơngi, trung thể)
GIÁO VIÊN:
- Nhân: Nhiễm sắc thể và
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
nhân con
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận về cấu tạo tế
bào

Giáo Án Sinh Học 8

7



Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Hoạt Động 2:
Tìm Hiểu Chức Năng Của Các Bộ Phận Trong Tế Bào
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS nghiên cứu thơng - Màng sinh chất: Giúp tế bào thực hiện
tin ở bảng 3.1. Thảo luận nhóm:
TĐC
+ Vai trò của màng sinh chất và - Chất tế bào: Thực hiện các hoạt động sống
lưới nội chất. Năng lượng để
của tế bào:
tổng hợp protein lấy từ đâu?
+ Lưới nơi chất: Tổng hợp và vận chuyể các
+ Giải thích mối quan hệ thống
chất
nhất về chức năng giữa màng
+ Ribơxơm : Nơi tổng hợp protein
sinh chất, chất tế bào và nhân tế + Ti thể: Tham gia hoạt động hơ hấp giải
bào
phóng năng lượng
HỌC SINH:
+ Bộ máy gơngi: Thu nhận, hồn thiện, phân
- Nghiên cứu thơng tin. Tiến
phối sản phẩm
hành thảo luận nhóm, trả lời

+ Trung thể: Tham gia q trình phân chia tế
câu hỏi
bào
- Đai diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của
GIÁO VIÊN:
TB:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
+ Nhiễm sác thể: Là cấu trúc quy định sự hình
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận thành protein, có vai trò quyết định trong di
truyền
+ Nhân con: Tổng hợp ARN ribơxơm
Hoạt Động 3:
Thành Phần Hóa Học Của Tế Bào
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
Tế bào là một hỗn hợp phức tạp
u cầu HS đọc thơng tin, trả lời câu
nhiều chất hữu cơ và chất vơ cơ:
hỏi:
* Chất hữu cơ:
+ Cho biết thành phần hóa học của tế
+ Protein: gồm các ngun tố: C, H,
bào
O, N, P, S
+ Thành phần hóa học cấu tạo nên tế
+ Gluxit: gồm 3 ngun tố: C, H, O
bào có mặt ở đâu?

+ Lipit: gồm 3 ngun tố: C, H,
HỌC SINH:
+ Axit nucleic: gồm AND và ARN
Vài HS phát biểu, em khác bổ sung
* Chất vơ cơ: gồm các loại muối
GIÁO VIÊN:
khống như: Canxi, Natri, Kali…
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

Giáo Án Sinh Học 8

8


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Hoạt Động 4:
Tìm Hiểu Hoạt Động Sống Của Tế Bào
Hoạt động của GV và HS
GIÁO VIÊN:
u cầu Hs quan sát sơ đồ ở hình 3.2. thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? TĂ được biến đổi và
chuyển hóa ntn trong cơ thể?
+ Cơ thể lớn lên được là do đâu?
+ Cho biết chức năng của tb trong cơ thể?
HỌC SINH:

- Nghiên cứu thơng tin ở sơ đồ hình 3.2. Tiến hành thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Giảng giải:Tb là đơn vị chức năng của CT
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:
Cho Hs hồn thành bài tập 1 tr.13/SGK
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trương SGK
- Đọc “ em có biết ”
- Xem lại phần mơ thực vật
- Xem trước bài mới.
• RÚT KINH NGHIỆM :

Nội dung kiến thức

Tế bào là đơn vị cấu
tạo và cũng là đơn vị
chức năng của cơ
thể.
Hoạt động sống của
tế bào gồm: Trao đổi
chất; Lớn lên, phân
chia và cảm ứng

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT

Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

9


Trường THPT Trần Văn Ơn
Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Trần Thò Xuân

Bài 4: MƠ

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm mơ
- Phân biệt được các loại mơ chính và chức năng của từng loại mơ
2. KĨ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe
II.
CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh các loại mơ: hình 4.1→ hình 4.4 /SGK
- HS: Xem trước bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Trình bày cấu tạo TB và chức năng của các bộ phận trong TB
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1:
Tìm Hiểu Khái Niệm Mơ
Hoạt động của GV và HS
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin trong SGK, trả lời câu
hỏi:
+ Thế nào là mơ?
+ Kể tên 1 số tb có hình dạng khác nhau
+ Vì sao tế bào có hình dạng khác nhau?
HỌC SINH:
Vài HS phát biểu, em khác bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

Nội dung kiến thức
Mơ là tập hợp các tế bào
chun hóa, có cấu trúc
giống nhau, cùng thực
hiện một chức năng nhất
định

Giáo Án Sinh Học 8

10



Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Hoạt Động 2:
Tìm Hiểu Các Loại Mơ
Hoạt động của GV và HS
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin trong SGK , quan sát hình 4.1
→ 4.4. Thảo luận nhóm hồn thành phiếu HT
Mơ biểu Mơ liên Mơ cơMơ thần

kết
kinh
cấu
tạo
chức
năng
HỌC SINH:
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. Tiến hành thảo
luận nhóm → Hồn thành phiếu HT theo u cầu của
GV
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- u cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mơ biểu
bì?
+ Máu là mơ gì? Vì sao máu được xếp vào loại mơ đó?

+ TB cơ vân và TB cơ tim giống và khác nhau ở điểm
nào?
+ TB cơ trơn có hình dạng và cấu tạo ntn?
HỌC SINH:
- Dựa vào thơng tin trong SGK và kết quả thảo luận→
trả lời:
-Vài hs phát biểu, em khác bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

Đặc
điểm
cấu tạo
Chức
năng


biểu

Tế bào
xếp sít
nhau
Bảo vệ,
hấp thụ
và tiết

Mơ liên
kết


Mơ cơ ( Cơ vân,
cơ trơn và cơ tim)

Tế bào
nằm trong
chất cơ bản
Nâng đỡ,
liên kết các
cơ quan

Tế bào dài, xếp
thành lớp, thành bó
Co, dãn tạo nên sự
vận động của các
cơ quan và vận
động của cơ thể

Nội dung kiến thức

( Nội dung ở bảng
phía dưới)

Mơ thần kinh
Nơron có thân nối với
sợi trục và các sợi
nhánh
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung thần
kinh
-Xử lí thơng tin


Giáo Án Sinh Học 8

11


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

-Điều hòa hoạt động
các cơ quan
4. Củng cố:
Cơ vân, cơ trơn và cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố
trong cơ
thể và khả năng co dãn?
5. Dặn dò:
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, một mẫu xương ống có đầu
sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi.
• RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

12



Trường THPT Trần Văn Ơn
Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Trần Thò Xuân

Bài 5:

THỰC HÀNH

QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MƠ

I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: Tế bào niêm mạc
miệng (mơ biểu bì), mơ sụn, mơ xương, mơ cơ vân, mơ cơ trơn
- Phân biệt các bộ phận chính của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào và
nhân
- Phân biệt được những điểm khác nhau của mơ biểu bì, mơ cơ và mơ kiên kết
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, mổ tách tế bào
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm

+Dung dịch sinh lí 0,65% NaCl, ống hút; dd axit axetic 1% có ống hút
+ Bộ tiêu bản động vật
+ Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mơ cơ vân
- HS: Chuẩn bị theo nhóm như đã phân cơng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và các dụng cụ thực hành
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1: Nêu u Cầu Của Tiết Thực Hành
- Cho HS đọc u cầu của tiết thực hành
- GV nhấn mạnh : quan sát và so sánh tế bào và các loại mơ
Hoạt Động 2: Hướng Dẫn Thực Hành
 Hướng dẫn và làm tiêu bản và quan sát tế bào mơ cơ vân
- Rạch da đùi ếch lấy một bắp cơ đùi hoặc miếng thịt lợn còn tươi đặt trên
lam
- Dùng kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc bắp cơ, dùng ngón cái và ngón
trỏ đặt 2 bên mép rạch, ấn nhẹ sẽ thấy những sợi mảnh nằm dọc bắp cơ, đó
là các tế bào cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ đó tách khỏi bắp cơ dính vào bản
kính, rồi bỏ bắp cơ tách ra.
- Nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lí 0,65% NaCl lên các tế bào cơ, đậy lamen và
quan sát dưới kính hiển vi
- Muốn thấy rõ nhân tế bào thì nhỏ 1 giọt axit acetic 1% vào một cạnh của
lamen, ở cạnh đối diện đặt một mẩu giấy thấm hút bớt dung dịch sinh lí,
làm cho axit thấm vào dưới lamen

Giáo Án Sinh Học 8

13



Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

- Chú ý đặt lamen sao cho khơng có bọt khí. Muốn vậy, trước hết đặt một
cạnh lamen tiếp xúc đều với giọt dung dịch sinh lí, dùng kim mũi mác đỡ,
rồi hạ dần cạnh kia của lamen xuống lam
- Quan sát dưới kính hiển vi ở độ phóng đại nhỏ trước, sau đó mới chuyển
vật kính để quan sát với độ phóng đại lớn hơn.
i. Quan sát tiêu bản các loại mơ khác
- u cầu : Phân biệt các phần cảu tế bào: màng, chất tế bào, vân ngang, nhân.
nhận xét đặc điểm tế bào mơ cơ vân
- Hướng dẫn quan sát tiêu bản các loại mơ khác
+ Hướng dẫn cách làm tiêu bản các loại mơ bằng cách sử dụng bản phụ đã
chuẩn bị sẵn (Mơ bì, mơ sụn )
+ Hướng dẫn phương pháp quan sát tiêu bản
Hoạt Động 3: Tiến Hành Thực Hành Và Báo Cáo Kết Quả
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản và QS tiêu bản theo sự chỉ đạo hướng
dẫn của GV
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình
- Viết báo cóa thu hoạch:
+ Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mơ cơ vân
+ Vẽ hình, chú thích đầy đủ hình vẽ các loại mơ đã QS được
4. Củng cố:
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong tiết thực hành
- Đánh giá kết quả làm việc của các nhóm thơng qua báo cáo thu hoạch
5. Dặn dò:
- Dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ
- Hồn thành báo cáo thu hoạch

- Xem trước bài mới.

RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Bài 6:

PHẢN XẠ
Giáo Án Sinh Học 8

14


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

I.

MỤC TIÊU:
2. Kiến thức:

- Trình bày được chức năng cơ bản của nơron
- Trình bày được 5 thành phần của một cung phản xạ và đường dẫn truyền
xung thần kinh trong một cung phản xạ
3. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ các hình từ 6.1 → 6.3 tr.20/21/22 /SGK
- HS: Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: Thu báo cáo thu hoạch của bài thực hành
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Cấu Tạo Và Chức Năng Của Nơron
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
 Cấu tạo nơron gồm:
u cầu HS đọc thơng tin trong
- Thân: chứa nhân
SGK quan sát hình 6.1. Thảo
- Xung quanh thân có nhiều sợi nhánh
luận nhóm:
và 1 sợi trục. Sợi trục thường có bao
+ Hãy nêu thành phần cấu tạo
miêlin, tận cùng sợi trục có các cúc
của mơ thần kinh
xináp

+ Mơ tả cấu tạo của 1 nơron điển  Chức năng của nơron:
hình
- Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận
+ Nơron có chức năng gì? Có
các kích thích và phản ứng lại các
mấy loại nơron?
kích thích bằng hình thức phát sinh
+ Có nhận xét gì về hướng dẫn
xung thần kinh
truyền xung thần kinh ở nơron
- Dẫn truyền xung thần kinh: là
hướng tâm và nơron li tâm?
khả năng lan truyền xung thần kinh
HỌC SINH:
theo 1 chiều nhất dịnh từ nơi phát
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát
sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và
hình. Tiến hành thảo luận → đưa truyền đi dọc theo sợi trục
ra câu trả lời
 Căn cứ vào chức năng người ta
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
phân biệt 3 loại nơron:
khác nhận xét bổ sung
+ Nơron hướng tâm ( nơron cảm
GIÁO VIÊN:
giác )
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
+ Nơron trung gian (nơron liên lạc)
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
+ Nơron li tâm ( nơron vận động)

Hoạt Động 2:

Giáo Án Sinh Học 8

15


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Tìm Hiểu Các Thành Phần Của Cung Phản Xạ Và Vòng Phản Xạ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin, quan sát hình 6.1
tr.21/SGK. Thảo luận nhóm:
+ Phản xạ là gì? cho ví dụ.
- Phản xạ là phản ứng
+ Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở ĐV với
của cơ thể trả lời các kích
hiện tượng cảm ứng ở TV
thích của mơi trường
HỌC SINH:
thơng qua hệ thần kinh
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. Tiến
hành thảo luận nhóm → Trả lời
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bổ
sung
GIÁO VIÊN:

- Cung phản xạ là con
- Nhận xét, chất lại kiến thức
đường mà xung thần kinh
- Giải thích: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ
truyền từ cơ quan thụ cảm
chủ yếu là do thay đổi về trương nước ở các
qua trung ương thần kinh
TB gốc lá.
đến cơ quan phản ứng.
- Đưa ra câu hỏi:
Một cung phản xạ gồm 5
+ Các loại nơron nào tạo nên 1cung PX
yếu tố: CQ thụ cảm, nơron
+ Các thành phần của 1 cung PX là gì ?
hướng tâm, nơron trung
HỌC SINH:
gian, nơron li tâm và CQ
Quan sát hình 6.2/12/SGK→ trả lời câu hỏi phản ứng
của GV
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét phần trả lời của HS
- Trong phản xạ ln có
- u cầu HS quan sát hình 6.3. Tiếp tục thảo
luồng thơng tin ngược báo
luận:
về trung ương thần kinh
Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích
để trung ương điều chỉnh
đường dẫn truyền xung thần kinh trong phản
phản ứng cho chính xác.

xạ đó?
Vòng phản xạ bao gồm
HỌC SINH:
cung phản xạ và đường
- Dựa vào sơ đồ hình 6.3. Thảo luận nhóm
liên hệ ngược.
hồn thành u cầu của GV
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX bổ
sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét. Tóm tắt lại đường dẫn truyền xung
TK theo cung phản xạ trong vd của HS.
- Giảng giải: Trong cung phản xạ ln có
luồng thơng tin ngược báo về TW TK → Vòng
phản xạ
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:

Giáo Án Sinh Học 8

16


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Cho 1 ví dụ về phản xạ và phân tích đường đi của xung TK trong phản xạ
đó




5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc “Em có biết”
- Xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

17


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Bài 7:

BỘ XƯƠNG


I. MỤC TIÊU:
4. Kiến thức
- Trình bày được các phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các
xương chính ngay trên cơ thể mình
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái và
cấu tạo
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động
5. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
6. Thái độ
Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn bộ xương
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ các hình 7.1→ hình 7.4 tr.24,26/SGK
- HS: Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra:
- Phản xạ là gì? Hãy lấy và ví dụ về phản xạ.
- Từ một ví dụ cụ thể đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung TK trong
PX đó.
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Các Phần Chính Của Bộ Xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
* Bộ xương gồm nhiều xương, được
u cầu HS đọc thơng tin, quan sát
chia làm 3 phần:

hình 7.1→7.3. Thảo luận nhóm
1. Xương đầu: gồm khối xương sọ
- Bộ xương gồm có mấy phần? Nêu
và các xương mặt
đặc điểm của mỗi phần
2. Xương thân : Bao gồm
- Tìm những điểm giống và khác
• Cột sống: gồm nhiều đốt sống
nhau giữa xương tay và xương chân
khớp lại, có 4 chỗ cong
- Bộ xương có chức năng gì?
• Lồng ngực: Xương sườn và xương
HỌC SINH:
ức
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. 3. Xương chi: Xương tay và xương
Tiến hành thảo luận →đưa ra câu trả
chân có các phần tương ứng với
lời
nhau nhưng phân hóa khác nhau

Giáo Án Sinh Học 8

18


Trường THPT Trần Văn Ơn

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
GIÁO VIÊN:

- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
Hoạt Động 2:
Phân Biệt Các Loại Xương
Hoạt động của GV và HS
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin trong
SGK, Trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại xương? Dựa vào đâu để
phân biệt các loại xương?
+ Xác định các loại xương trên cơ thể
HỌC SINH:
- Nghiên cứu thơng tin. trả lời câu hỏi
- Vài HS phát biểu, HS khác NX, bổ
sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận

Trần Thò Xuân

phù hợp với chức năng đứng thẳng
và lao động
* Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo
vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.

Nội dung kiến thức
Căn cứ vào hình dạng và cấu tạo,
Phân biệt 3 loại xương:
* Xương dài: Hình ống, ở giữa rỗng

chứa tủy (Xương ống tay, xương
đùi…)
* Xương ngắn: Kích thước ngắn
( xương đốt sống, xương cổ chân…
* Xương dẹt: Hình bản dẹt, mỏng
(xương bả vai, xương cánh chậu…)

Hoạt Động 3:
Tìm Hiểu Về Các Khớp Xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
u cầu HS đọc thơng tin, quan sát
- Khớp xương: là nơi tiếp giáp
hình 7.4. Thảo luận nhóm trả lời câu
giữa các đầu xương
hỏi:
+ Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy
- Có 3 loại khớp:
mơ tả một khớp động
+ Khả năng cử động của khớp động và + Khớp bất động: là loại khớp
khớp bán động khác nhau như thế nào? khơng cử động được
+ Nêu đặc điểm của khớp bất động
HỌC SINH:
+ Khớp bán động: là những khớp
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình.
mà cử động của khớp hạn chế
Tiến hành thảo luận nhóm → trả lời
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
+ Khớp động: là khớp cử động dễ

nhận xét bổ sung
dàng nhờ 2 đầu xương có sụn đầu
GIÁO VIÊN:
khớp nằm trong một bao chứa dịch
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
khớp (bao hoạt dịch)
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:
Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt
động của con người
5. Dặn dò:

Giáo Án Sinh Học 8

19


Trường THPT Trần Văn Ơn



Trần Thò Xuân

- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc “Em có biết”
- Xem trước bài mới
RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………

TT
Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

20


Trường THPT Trần Văn Ơn
Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Trần Thò Xuân

Bài 8:

CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

I. MỤC TIÊU:
7. Kiến thức
- Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài từ đó giải thích sự lớn lên
của xương và khả năng chịu lực của xương
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính
chất đàn hồi và cứng rắn của xương
8. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
9. Thái độ

Giáo dục ý thức bảo vệ xương
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh vẽ các hình 8.1→8.7 tr.28/29/30/ SGK
+ Xương đùi ếch, đèn cồn, panh, nước lã, cốc đựng dd axit HCL 10%
- HS: Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: - Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương
nào?
- Nêu rõ vai trò của từng loại khớp.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Cấu Tạo Và Chức Năng Của Xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
1. Cấu tạo và chức năng
u cầu HS đọc thơng tin trong SGK, quan sát hình của xương dài:
8.1,2 → thảo luận nhóm:
( Nội dung ở bảng phía
+ Xương dài có cấu tạo như thế nào?
dưới )
+ Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp
vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ 2. Cấu tạo xương ngắn
của xương?
và xương dẹt:
+ Chức năng của xương dài
- Khơng có cấu tạo hình
+ Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng ống
gì?
- Bên ngồi là mơ xương

HỌC SINH:
cứng
- Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. Tiến hành
- Bên trong là mơ xương
thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của GV
xốp: gồm nhiều nan
- Cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét xương và hốc trống nhỏ
bổ sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức

Giáo Án Sinh Học 8

21


Trường THPT Trần Văn Ơn

- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
Các Phần
Của
Cấu Tạo
Xương
- Sụn bọc đầu xương
Đầu
- Mơ xương xốp gồm
Xương
các nan xương
- Màng xương
- Mơ xương cứng

Thân
- Khoang xương
Xương

Trần Thò Xuân

Chức Năng
- Giảm ma sát trong khớp xương
- Phân tán lực tác động
- Tạo các ơ chứa tủy đỏ xương
- Giúp xương phát triển to về bề ngang
- Chịu lực, đảm bảo vững chắc
- Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu;
chứa tủy vàng ở người lớn

Hoạt Động 2:
Tìm Hiểu Sự To Ra Và Dài Ra Của Xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
- Dùng tranh 8.4,5/SGK mơ tả thí nghiệm chứng - Xương to ra thêm nhờ sự
minh vai trò của sụn tăng trưởng
phân chia của các tế bào
- u cầu HS đọc thơng tin trong SGK trả lời câu màng xương
hỏi:
Cho biết vai trò của sụn tăng trưởng
- Xương dài ra do sự phân
HỌC SINH:
chia của các tế bào ở lớp
- Theo dõi phần mơ tả thí nghiệm của GV

sụn tăng trưởng
- Nghiên cứu thơng tin, trả lời câu hỏi
- Vài HS phát biểu, HS khác nhận xét, khác bổ
sung
GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Thành Phần Hóa Học Và Tính Chất Của Xương
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GIÁO VIÊN:
- Dùng hình 8.6,7 hướng dẫn HS sinh thí nghiệm
tìm hiểu thành phần và tính chất của xương
- Xương gồm 2 thành
- Dùng tiêu bản đã chuẩn bị sẵn để cho HS đối
phần chính là cốt giao
chiếu k.quả
và muối khống
- u cầu:Từ kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra
kết luận gì về thành phần và tính chất của xương?
HỌC SINH:
- Sự kết hợp của 2 thành
- Lắng nghe, Tiến hành TN theo sự hướng dẫn của phần này làm cho xương
GV
bền chắc và có tính mềm
- Các nhóm quan sát tiêu bản, Báo cáo kết quả thí dẻo
nghiệm. Đối chiếu với tiêu bản mẫu
- Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến của nhóm
mình


Giáo Án Sinh Học 8

22


Trường THPT Trần Văn Ơn

Trần Thò Xuân

GIÁO VIÊN:
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
4. Củng cố:
Cho HS hồn thành bài tập ở bảng 8.2 tr.31/SGK
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc “Em có biết”
- Xem trước bài mới.
• RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt
Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Giáo Án Sinh Học 8

23



Trường THPT Trần Văn Ơn
Tuần 1
Tiết 1
NS: ………………………
ND: ………………………

Trần Thò Xuân

§ 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa
của sự co cơ
- Rèn kĩ năng quan sát, khái qt hóa, hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh hệ cơ
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ các hình 9.1→9.4 tr.32-33/SGK, búa cao su
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: - Trình bày cấu tạo và tính chất của xương
- Thành phần HH của xương có ý nghĩa gì đv chức năng của
xương
3. Tiến trình bài giảng
Hoạt Động 1: Tìm Hiểu Cấu Tạo Của Bắp Cơ Và Tế Bào Cơ
GV
HS
- u cầu HS đọc thơng tin, quan - Nghiên cứu thơng tin, quan sát hình. Đưa
sát hình 9.1→ trả lời câu hỏi:
ra câu trả lời:

Nêu được:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào? + Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế
+ Đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. Tế bào cơ
nào?
có 2 loại tơ cơ
+ Tại sao tế bào cơ có vân ngang? + Sự sắp xếp của tơ cơ dày và tơ cơ mãnh
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Vài HS phát biểu, em khác bổ sung
KẾT LUẬN:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm rất nhiều sợi cơ. Hai đầu bắp cơ
có gân bám vào các xương qua khớp, Phần giữa phình to gọi là bụng cơ
- Tế bào cơ (sợi cơ) gồm nhiều tơ cơ. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc
nối liền với nhau
- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mãnh xếp xen kẽ nhau tạo
nên các đĩa sáng và đĩa tối
Hoạt Động 2: Tìm Hiểu Tính Chất Của Cơ
GV
HS
- u cầu HS đọc thí nghiệm và quan sát
hình 9.2 để tìm hiểu phản ứng co cơ khi bị
kích thích ở ếch.
- u cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm
phản xạ đầu gối như hướng dẫn h.9.3 /33.
+Hiện tượng gì xảy ra ?
+ Mơ tả cơ chế phản xạ đầu gối và giải

- Đọc thí nghiệm về phản ứng co cơ
của ếch khi bị kích thích
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm như

hướng dẫn. →Quan sát hiện tượng và
giải thích. Nêu được:
+ Trình bày cơ chế phản xạ đầu gối

Giáo Án Sinh Học 8

24


Trường THPT Trần Văn Ơn
Trần Thò Xuân
thích cơ chế phản xạ của sự cơ cơ
+ Chỉ rõ các khâu thực hiện px co cơ
+ Gập cẳng tay vào sát với cánh tay, em
+ Vận dụng cấu tạo của sợi cơ để giải
thấy bắp cơ ở trước cánh tay thay đổi như thích đó là do tơ mãnh xun sâu vào
thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?
vùng của tơ dày
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
nhận xét bổ sung
KẾT LUẬN:
- Tính chất của cơ là co và dãn
- Khi co cơ, tơ cơ mãnh xun sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa
sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề ngang
Hoạt Động 3: Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Hoạt Động Co Cơ
GV
HS
- u cầu HS quan sát hình 9.4, Thảo luận

- Quan sát hình và tiến hành thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
nhóm → Đưa ra câu trả lời:
+ Hãy cho biết sự co cơ có tác dụng gì?
Nêu được
+ Thử phân tích sự phối hợp hoạt động co,
+ Co cơ giúp cơ thể vận động
dãn giữa cơ hai đầu (cơ gấp) và cơ ba đầu
+ Các cơ gấp và duỗi phối hợp hoạt động
(cơ duỗi) ở cánh tay
nhịp nhàng với nhau
- Nhận xét, chốt lại kiến thức
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận
sung
KẾT LUẬN:
- Cơ thường bám vào 2 đầu xương qua khớp nên khi cơ co làm xương cử động
dẫn tới sự vận động của cơ thể
- Trong cơ thể ln có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ
- Cơ co khi có kích thích của mơi trường và chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng
duỗi tối đa khơng? Vì sao?
V. DẶN DỊ:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc “Em có biết”
- Xem trước bài mới.
• RÚT KINH NGHIỆM :

Kí duyệt

Ngày ……… tháng …………năm …………
TT
Ký tên

Tuần
Tiết
NS: ………………………
ND: ………………………

Giáo Án Sinh Học 8

25


×