Tải bản đầy đủ (.doc) (244 trang)

giáo án môn sinh học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 244 trang )

Ngày soạn: 09/08/2013 Ngày giảng: 12/08/2013
Tiết: 1
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
BÀI 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen
- Nêu được các thí nghiệm của Mênđen và rút ra nhận xét
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
- Tranh phóng to H 1,2 sgk.
- Bảng phụ Liên hệ các tính trạng của bản thân với các tính trạng của bố mẹ
Tính trạng Bản thân học sinh Bố Mẹ
Hình dạng tai
Màu mắt
Màu da

IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
2. Khám phá


Vì sao con sinh ra lại có những tính trạng giống hay khác bố, mẹ
3. Kết nối
Hoạt động 1: Di truyền học
1
Mục tiêu: Hiểu được mục đích ý nghĩa của di truyền học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Di truyền học
- Di truyền là
hiện tượng
truyền đạt các
tính trạng của bố
mẹ, tổ tiên cho
các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện
tượng con sinh
ra khác bố mẹ và
khác nhau về
nhiều chi tiết.
- Di truyền học
n/c cơ sở vật
chất, cơ chế, tính
quy luật của hiện
tượng di truyền
và biến dị
- GV treo bảng phụ y/cầu HS lên bảng
hoàn thành
- GV giải thích
+ Đặc điểm giống bố mẹ (Hiện tượng di
truyền)

+ Đặc điểm khác bố mẹ (Hiện tượng biến
dị)
- Thế nào là di truyền, biến dị ?
- GV giải thích: " DT và BD là hai hiện
tượng song song gắn liền với nhau trong
quá trình sinh sản "
( Thông tin DT được lưu giữ trong ADN
của TB . Sự tự nhân đôi của ADN là cơ sở
đưa đến sự nhân đôi của NST . Sự nhân đôi
và phân ly của NST dẫn đến sự phân bào .
Nhờ đó cơ thể sinh trưởng và phát triển .
Nhờ đó TT của thế hệ trước được truyền lại
cho thế hệ sau
Nêu ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?
GV chốt kiến thức
- Một HS lên bảng hoàn
thành bài tập
HS trong lớp HĐ cá nhân
hoàn thành bài tập 1 (vở
bài tập tr5) ( 2 phút )
- Một vài HS đọc to bài
làm của mình. Đặc điểm
của bản thân giống, khác
bố, mẹ
- HS dựa vào kết quả bài
tập, thông tin sgk nêu được
hiện tượng di truyền , biến
dị
HS n/c thông tin sgk trả lời
HS khác nhận xét bổ sung

Hoạt động 2: Men đen người đặt nền móng cho di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và nêu được PP nghiên cứu di truyền của Men đen - PP phân tích các
thế hệ lai .
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Menđen - người
đặt nền móng cho di
truyền học
- Đối tượng n/c Đậu hà
lan
- Phương pháp phân
tích các thế hệ lai:
GV treo tranh H1.1 giới thiệu tiểu sử
của Men đen
GV treo tranh H1.2 yêu cầu HS quan
sát , kết hợp thông tin sgk tr 6
- Nêu nhận xét về đặc điểm của từng
cặp tính trạng đem lai
- Nêu phương pháp n/c của Men đen
- Một HS đọc to mục "
Em có biết " tr 7 cả
lớp theo dõi.
HS quan sát, phân tích
H1.2 nêu được sự
tương phản của từng
cặp tính trạng
2
+ Lai các cặp bố mẹ
khác nhau về một hoặc
một số cặp tính trạng
thuần chủng tương

phản, rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng
cặp bố mẹ
+ Dùng toán thống kê
để phân tích các số liệu
thu được. Từ đó rút ra
quy luật di truyền các
tính trạng.
GV nhấn mạnh t/c độc đáo trong PP
nghiên cứu di truyền của . Men đen
ông đã tách ra từng cặp tính trạng , theo
dõi sự thể hiện cặp tính trạng qua các
thế hệ lai . Mà trước đó các tác giả
thường cố gắng n/c tính di truyền của
sinh vật đồng thời ở toàn bộ các tính
trạng một lần nên chưa phát hiện được
quy luật di truyền.
- Vì sao Men đen chọn đậu Hà Lan làm
đối tượng n/c ?
GV bổ sung - Có nhiều cặp tính trạng
tương phản dễ quan sát
- HS nêu được nội
dung cơ bản của
phương pháp phân tích
các thế hệ lai.
HS n/c sgk trả lời. Nêu
được :
- Có hoa lưỡng tính

- Tự thụ phấn nghiêm
ngặt
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
Mục tiêu: HS hiểu và nhớ được một số thuật ngữ, kí hiệu cơ bản của di truyền học.
Nội dung Hoạt động dạy H.đ học
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản
của di truyền học
a. Thuật ngữ:
- Tính trạng.
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền (gen)
- Giống (dòng) thuần chủng
b. Kí hiệu
P : Thế hệ bố mẹ.
x : Phép lai .
G : Giao tử .
♂ : Cơ thể đực (giao tử đực).
♀ : Cơ thể cái (giao tử cái)
F : Thế hệ con (F
1
thế hệ con thứ nhất , F
2
thế
hệ con thứ hai )
GV hướng dẫn học sinh
n/c một số thuật ngữ di
truyền .
GV yêu cầu HS lấy ví dụ
minh hoạ cho từng thuật
ngữ .

GV giới thiệu một số kí
hiệu di truyền.
GV lưu ý trong công
thức lai mẹ thường viết
bên trái dấu x , còn bố
viết bên phải x .
P : Mẹ x Bố
HS thu nhận
thông tin
ghi nhớ kiến
thức cơ bản
HS lấy được
VD
HS n/c sgk
ghi nhớ kiến
thức
4. Kiểm tra đánh giá
Chọn câu sai trong các câu sau đây .
3
a) Men đen tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nnhau về một hoặc nhiều
cặp tính trạng thuẩn chủng tương phản , rồi theo dõi sự di truyền toàn bộ các tính trạng trên
con cháu của từng cặp bố mẹ .
b) Men đen dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được , từ đó rút ra quy
luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
c) Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật .
d) Giống ( dòng ) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ
sau sinh ra giống các thế hệ trước.
( Đáp án ý - a )
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài

- Chuẩn bị bài 2: Lai một cặp tính trạng
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
Ngày soạn: 17/08/2013 Ngày giảng: 19/08/2013
Tiết: 2
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li và giải thích hiện tượng thực tế
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Men đen.
- Biết cách viết sơ đồ phép lai, nhẩm số giao tử tỷ lệ KG, KH trong các phép lai
2. Kĩ năng:
- Rèn luyên kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Phát triển tư duy lôgic.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập di truyền.
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di
truyền sinh vật .
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
4
- Động não, vấn đáp – tìm tòi, trực quan
III. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ phóng to H2.1,2,3 sgk.
IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:

2. Kiểm tra bài cũ
Nêu phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
3. Khám phá
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm ntn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học
4. Kết nối
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen
+ Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen
- HS phát biểu được nội dung quy luật phân ly .
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Thí nghiệm của
Menđen
a. Thí nghiệm
- Lai hai giống đậu
Hà lan khác nhau về
một cặp tính
trạng thuần chủng
tương phản.
VD:
P : Hoa đỏ x Hoa
trắng
F
1
: Hoa đỏ
F
2
: 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng
- GV treo tranh H2.1, y/cầu HS
quan sát tranh vẽ kết hợp n/c

thông tin mục I sgk
+ Tại sao Men đen chọn đậu Hà
Lan làm đối tượng nghiên cứu?
+ Men đen cắt bỏ nhị ở cây mẹ
nhằm mục đích gì?
+ Cách làm thí nghiệm của
Menđen ?
- GV y/cầu HS hoàn ▼1
thành bảng 2 tr.8
- GV yêu cầu 1 vài HS đọc kết
quả bài tập
- GV sử dụng bảng 2 để phân
tích các khái niệm.
- HS hoạt động cá nhân 3
phút
- Đậu Hà Lan có tính tự thụ
phấn cao
- Ngăn ngừa tự phấn
- HS n/c thông tin sgk trả
lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
HS hoạt động cá nhân ( 3
phút ) .
lớp theo dõi nhận xét
- HS ghi nhớ khái niệm
5
b. Các khái niệm
- Kiểu hình: Là tổ hợp
các tính trạng của cơ
thể.

- Tính trội: Là tính
trạng biểu hiện ở F
1

- Tính trạng lặn: Là
tính trạng đến F
2
mới
được biểu hiện.
c. Nội dung quy luật
phân ly
Khi lai hai bố mẹ
khác nhau về một cặp
tính trạng thuần
chủng tương phản thì
ở F2 phân li tính trạng
theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1 lặn
+ Kiểu hình, kiểu gen (nhân tố di
truyền)
+ Các tính trạng hoa đỏ, thân
cao, quả lục gọi là gì?
+ Các tính trạng hoa trắng thân
lùn gọi là gì ?
- GV treo tranh 2.2 yêu cầu HS
nêu thí nghiệm Menđen và trả
lời:
- Nhận xét kiểu hình ở F
1
.

- Nhận xét tỷ lệ kiểu hình ở F
2
( Tỷ lệ 3:1 đúng khi số lượng cá
thể lớn )
GV: nhấn mạnh nếu thay đổi vị
trí các giống làm bố hay làm mẹ
thì kết quả vẫn không thay đổi.
Điều này chứng tỏ bố và mẹ có
vai trò ngang nhau
- GV yêu cầu HS thực hiện
2
GV yêu cầu HS nhắc lại nội
dung quy luật phân ly
- HS n/c thông tin sgk kết
hợp bảng 2 trả lời.
- HS quan sát tranh vẽ nêu
thí nghiệm lớp nhận xét bổ
sung
- HS dựa vào kết quả bảng
2 trả lời.
- F
1
đồng tính .
- F
2
phân tính theo tỷ lệ 3:1
HS lựa chọn từ hay cụm từ
điền vào chỗ trống.
- Đồng tính.
- 3 trội : 1 lặn .

1 vài HS đọc lại nội dung
quy luật phân ly
Hoạt động 2: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
+ Mục tiêu: HS giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen .
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Men đen giải thích kết
quả thí nghiệm.
* Quy ước :
- Gen A hoa đỏ
- Gen a hoa trắng
* Cây đậu hoa đỏ thuần
- GV treo tranh H 2.3 y/cầu
HS quan sát, kết hợp n/c
thông tin trả lời:
- Chữ cái A, a quy định cái
gì ?
- Trong tế bào dinh dưỡng
HS thảo luận nhóm trả lời
yêu cầu nêu được :
- Quy ước nhân tố di truyền
- Sự tồn tại của nhân tố di
truyền trong tế bào.
6
chủng kiểu gen AA
Cây đậu hoa trắng thuần
chủng kiểu gen aa
* Sơ đồ lai :
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a

F
1
Aa ( Hoa đỏ )
G
F1 :
A , a
F
1
x F
1
F
2
:


A a
A AA
hoa đỏ
Aa
hoa đỏ
a Aa
hoa đỏ
aa
hoatrắng
* Kết luận:
F
2
KG : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH : 3 đỏ :1 trắng.
- Giải thích :

+ Mỗi tính trạng do cặp
nhân tố di truyền quy định.
+ Trong quá trình phát sinh
giao tử mỗi nhân tố di
truyền trong cặp nhân tố di
truyền phân li về một giao
tử và giữ nguyên bản chất
như ở cơ thể thuần chủng.
+ Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong quá
các nhân tố di truyền tồn tại
như thế nào?
- Trong giao tử các nhân tố
di truyền tồn tại như thế
nào? khác tế bào dinh
dưỡng ở điểm nào.?
- GV chốt kiến thức. (Nhấn
mạnh quy ước chữ cái in
hoa gen trội, chữ cái in
thường gen lặn. GV cung
cấp cho HS khái niệm alen,
cặp alen)
- GV yêu cầu HS quan sát
H2.3 cho biết tỷ lệ các loại
giao tử ở F
1
và tỷ lệ các loại
hợp tử ở F
2


- Tại sao F
2
lại có tỷ lệ
3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- Nguyên nhân nào dẫn đến
kết quả F
1
đồng tính, F
2
phân tính theo tỷ lệ 3: 1 ?
- GV hoàn thiện kiến thức
- Hãy giải thích kết quả thí
nghiệm của Men đen ?
- GV chốt kiến thức theo sơ
đồ cơ sở tế bào học.
P: A_ _ A a a

G
P
: A_ _A a_ _ a
- Trong tế bào sinh dưỡng
nhân tố di truyền tồn tại
từng cặp : A A, a a ,A a
- Trong giao tử nhân tố di
truyền tồn tại một mình A
hay a.
- HS ghi nhớ kt :
+ Alen: trạng thái khác
nhau của một gen : A , a
- Cặp alen: hai alen giống

nhau hay khác nhau thuộc
cùng một gen trong cặp
NST tương đồng ở sinh vật
lưỡng bội. A A, A a , a a
-HS HĐ nhóm nhỏ thảo
luận trả lời.
- F
1
có 2 loại giao tử , tỷ lệ
1A:1a
- F
2
có 3 loại hợp tử tỷ lệ
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- F
2
có tỷ lệ kiểu hình
3 đỏ :1 trắng.
- Hợp tử A a biểu hiện kiểu
hình trội giống A A
- HS quan sát H2.3 và n/c
thông tin II thảo luận nhóm
( 3 phút )
- Đại diện nhóm trả lời .
- Lớp nhận xét bổ sung .
- HS dựa vào phân tích trên
trả lời.
- HS giải thích được kết
7
trình thụ tinh.

F
1
: A_ _ a A_ _ a
quả thí nghiệm của Menđen
4. Kiểm tra đánh giá
- GV treo bảng phụ sơ đồ phép lai HS lên bảng hoàn thành
- Lớp nhận xét bổ sung.
5. Dặn dò
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, vở bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ( cách quy ước gen, viết sơ đồ lai.)
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
8
Ngày soạn: 21/08/2013 Ngày giảng: 24/08/2013
Tiết: 3
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định và ý nghĩa của nó đối với sản xuất
- Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian) với
di truyền trội hoàn toàn
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng
di truyền sinh vật .
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về
phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Động não, vấn đáp – tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh về phép lai phân tích
- Tranh H3.1
V. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 4 SGK – T10
3. Khám phá
9
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trình bày khái niệm về kiểu gen, thể đồng
hợp trội, lặn, thể dị hợp rồi dựa vào H2.2 và cho biết: Sự di truyền của tính trạng trội từ P
 F
1
ntn? Vì sao?
4. Kết nối
Hoạt động 1: Lai phân tích
+ Mục tiêu: Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.

Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
III. Lai phân tích
a. Một số khái niệm

- Kiểu gen : Là tổ hợp
toàn bộ các gen trong tế
bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp : Kiểu
gen chứa cặp gen tương
ứng giống nhau (AA, aa,
BB )
- Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng
khác nhau.( Aa, Bb )
b. Lai phân tích
Phép lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn. Nếu kết
quả của phép lai là đồng
tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen
đồng hợp, còn kết quả
phép lai là phân tính thì
cá thể đó có kiểu gen dị
hợp
- GV yêu cầu HS nêu tỷ lệ
các loại hợp tử ở F
2
trong thí
nghiệm của Men đen
- Nhận xét về các cặp gen
trong tỷ lệ trên ?

 Từ kết quả trên GV khắc
sâu cho HS các khái niệm:
Kiểu gen, thể đồng hợp, thể
dị hợp.
- GV treo bảng phụ y/cầu HS
xác định kết quả của các
phép lai
- P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
- P : Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- GV chốt kiến thức và nêu
vấn đề Hoa đỏ có hai kiểu
gen AA và Aa  làm thế
nào để xác định kiểu gen của
cá thể mang tính trội ?
- GV thông báo phép lai đó
gọi là phép lai phân tích.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
điền từ .tr 11
- HS nêu tỷ lệ
1 AA : 2 Aa : 1 aa
- 1AA gồm 2 gen giống
nhau ( 2 gen trội )
- 1 aa gồm 2 gen giống
nhau (2 gen lặn )
- 2 Aa gồm một gen trội A
và một gen lặn a
- HS ghi nhớ khái niệm.
- Đại diện 2 nhóm lên viết

sơ đồ lai .
- Nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- HS căn cứ vào 2 sơ đồ lai
thảo luận cần nêu được .
- Muốn xác định kiểu gen
của cá thể mang tính trội
thì đem lai với cá thể mang
tính trạng lặn.
- HS hoạt động cá nhân
hoàn thành bài tập
- Lớp theo dõi nhận xét bổ
sung
10
- GV gọi 1,2 HS đọc bài tập
của mình .
- GV thông báo đáp án đúng.
+ 1 : Trội + 2 : Kiểu gen .
+ 3 : Lặn. + 4 : Đồng hợp
+ 5 : Dị hợp.
- GV khắc sâu cho HS ý:
+ Nếu F
B
đồng tính  cơ
thể có kiểu hình trội có kiểu
gen đồng hợp .
+ Nếu F
B
phân tính theo tỷ
lệ 1 : 1  cơ thể có kiểu

hình trội có kiểu gen dị
hợp.
- HS sửa bài của mình.
- HS đọc bài tập điền từ.
- Lớp ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
+ Mục tiêu : Nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản xuất.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
IV. Ý nghĩa của tương
quan trội - lặn
- Tương quan trội – lặn là
hiện tượng phổ biến ở thế
giới sinh vật, trong đó tính
trạng trội thường có lợi. Vì
vậy, trong chọn giống cần
phát hiện các tính trạng trội
để tập trung các gen trội về
cùng một kiểu gen nhằm
tạo ra giống có ý nghĩa kinh
tế
- Trong chọn giống sử dụng
phép lai phân tích để kiểm
tra độ thuần chủng của
giống.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin sgk thảo luận
trả lời.
- Nêu mối tương quan trội
lặn ?
- Xác định tính trội lặn

nhằm mục đích gì ?- GV
nhận xét chốt kiến thức.
- Xác địng tính trội lặn
nhằm mục đích gì ?
- Muốn xác định giống có
thuần chủng hay không cần
thực hiện phép lai gì ?
- ý nghĩa của phép lai phân
tích trong chon giống ?
- HS n/c thông tin thảo
luận nhóm nhỏ thống nhất
đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác bổ sung .
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS n/c thông itn trả lời.
- Lớp nhận xêt bổ sung.
- HS xác định được cần sử
dụng phép lai phân tích .
Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn
11
Mục tiêu: Phân biệt được hiện tượng di truyền trội không hoàn toàn với trội hoàn toàn
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
V. Trội không hoàn
toàn
Trội không hoàn toàn là
hiện tượng di truyền
trong đó kiểu hình của
cơ chế lai F1 biểu hiện
tính trạng trung gian

giữa bố và mẹ, còn ở F2
có tỉ lệ kiểu hình là 1
trội : 2 trung gian : 1 lặn
- GV treo tranh H 3 yêu
cầu HS quan sát hình vẽ
và thông tin sgk hoàn
thành
1
- GV yêu cầu HS hoàn
thành 2
- GV gọi 1,2 HS đọc to
bài làm của mình
- Em hiểu thế nào là hiện
tượng trội không hoàn
toàn?
- HS thu nhận thông tin, quan
sát hình vẽ xác định được:
* Kiểu hình trội không hoàn
toàn:
- F
1
: Tính trạng trung gian
- F
2
: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
* Kiểu hình trội hoàn toàn:
- F
1
: Đồng tính
- F

2
: 3 trội : 1 lặn
- HS làm bài tập điền từ .
- Lớp theo dõi bổ sung. Hoàn
thành đáp án.
+ Tính trạng trung gian.
+ 1 : 2 :1
4. Kiểm tra đánh giá
1. Bài tập 4 sgk: Đáp án ý - b
2. Ở đậu Hà lan gen A quy định thân cao gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân
cao với cây thân thấp F
1
thu được 51% cây thân cao : 49 % cây thân thấp.
Kiểu gen của phép lai trên là:
a ) P : AA x aa ) P : AA x Aa c ) P : Aa x Aa d ) P : Aa x aa
Đáp án : ý - d
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài 4: Lai hai cặp tính trạng
VI. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………
12
Ngày soạn: 26/08/2013 Ngày giảng: 31/08/2013
Tiết: 4
BÀI 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập và giải thích hiện tượng thực tế
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menđen
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả
thí nghiệm theo quan điểm của Menđen
- Viết được sơ đồ lai
3. Thái độ:
Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di
truyền sinh vật.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động
nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu phép
lai 2 cặp tính trạng
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai
để giải thích phép lai
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não, vấn đáp – tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ phóng to H4
V. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A:
Lớp 9B:
Lớp 9C:
13
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần làm gì?
- Phát biểu nội dung quy luật phân ly.

3. Khám phá
Menđen không chỉ tiến hành lai một cặp tính trạng để tìm ra quy luật phân li và quy
luật di truyền trội không hoàn toàn, ông còn tiến hành lai hai cặp tính trạng để tìm ra quy
luật phân li độc lập.
4. Kết nối
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men đen
+ Mục tiêu:
- HS trình bày được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen .
- Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát biểu được nội dung quy luật phân ly
độc lập của Men đen.
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Thí nghiệm
của Menđen

- GV y/cầu HS q/sát
tranh H4 , n/c thông tin
sgk tr 14 trình bày thí
nghiệm của Men đen .
- GV treo tranh vẽ H4
gọi HS lên bảng nêu thí
nghiệm trên tranh vẽ.
- Từ kết quả thí nghiệm
GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 4 tr 15
- GV treo bảng phụ -
GV gợi ý cách tính tỷ
lệ là lấy 315, 108, 101
lần lượt chia cho 32.
Coi 32 là một phần
- GV chốt kiến thức.

- HS quan sát tranh thảo luận nhóm nhỏ
( 3 phút ) nêu được thí nghiệm .
- Đại diện một nhóm HS lên bảng nêu thí
nghiệm trên tranh vẽ .
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung yêu cầu
nêu được :
P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F
1
: Vàng, trơn
Cho 15 cây F
1
tự thụ phấn
F
2
thu được 556 hạt có 4 loại kiểu hình :
- 315 vàng, trơn .
- 101 vàng, nhăn.
- 108 xanh,trơn.
- 32 xanh, nhăn.
- Các nhóm lớn hoàn thành bảng 4.(5 phút
- Đại diện một nhóm lên hoàn thành bảng
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
- HS tự sửa chữa bài của
mình theo đáp án.
14
Bảng 4: Phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen
Khi lai cặp bố mẹ
khác nhau về hai cặp
tính trạng thuần

chủng tương phản di
truyền độc lập với
nhau, thì F2 có tỉ lệ
mỗi kiểu hình bằng
tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành

- VD: 9/ 16 vàng, trơn = 3/4
vàng x 3/4 trơn
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS hoàn thành bài tập điền
từ.
- HS đọc bài làm .
- Lớp nhận xét bổ sung yêu
cầu điền được " tích các tỉ lệ
"
- HS dựa vào nội dung bài
tập điền từ trả lời.
- HS: Căn cứ vào tỷ lệ kiểu
hình ở F
2
bằng tích tỷ lệ các
tính trạng hợp thành nó.
- GV phân tích cho HS thấy rõ tỷ
lệ của từng cặp tính trạng có liên
quan đến tỷ lệ kiểu hình ở F
2
.
- GV nhấn mạnh tính trạng màu
sắc và tính trạng hình dạng hạt di

truyền độc lập với nhau.
- GV yêu cầu HS thực hiện
l tr 15
- GV gọi 1,2 HS đọc bài làm của
mình .
- Căn cứ vào đâu Men đen cho
rằng các tính trạng di truyền độc
lập với nhau ?
- GV chốt kiến thức.


Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp
+ Mục tiêu:
- HS hiểu được biến dị tổ hợp là gì.
- Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong hình thức sinh sản nào ?
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II. Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự
- GV yêu cầu HS n/c lại kết
quả thí nghhiệm ở F
2
trả lời :
- HS nêu được 2 kiểu hình
vàng, nhăn và xanh, trơn
Kiểu hình F
2
Số hạt Tỷ lệ kiểu
hình F
2
Tỷ lệ cặp tính trạng ở F

2
Vàng, trơn
Vàng, nhăn
315
101
9
3
Vàng 315 + 101 416 3
Xanh 108 + 32 140 1
Xanh, trơn
Xanh, nhăn
108
32
3
1
Trơn 315 + 108 423 3
Nhăn 101 + 32 133 1
15
=
=
=
=
=
=
tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ
- Kiểu hình nào ở F
2
khác bố
mẹ ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

- GV thông báo kiểu hình
vàng, nhăn và xanh, trơn là
các biến dị tổ hợp .
- Thế nào là bến dị tổ hợp ?
- Nó được xuất hiện ở hình
thức sinh sản nào ?
- GV nhấn mạnh khái niệm
biến dị tổ hợp và tỷ lệ của nó
được xác định dựa vào kiểu
hình của P
- Nguyên nhân nào làm xuất
hiện các biến dị tổ hợp ?
chiếm tỷ lệ 6/16
- HS thảo luận nhóm nhỏ
nêu được :
+ Khái niệm .
+ Biến dị này phong phú ở
những loài sinh sản hữu
tính.
- Có sự phân ly độc lập và
tổ hợp lại các tính trạng
khác P
4. Kiểm tra đánh giá
Bài tập 3 sgk
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp)
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………… …………………………………………………………

16
Ngày soạn: 05/09/2013 Ngày giảng: 09/09/2013
Tiết thứ: 5
BÀI 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải :
1. Kiến thức:
- Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập
- Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menđen
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Phát triển kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm
3. Thái độ:
HS biết ứng dụng vào trong thực tế
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Vấn đáp – tìm tòi, giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm
III. Phương tiện dạy học
Tranh vẽ phóng to H5, bảng phụ ghi nội dung bảng 5
IV. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A: Lớp 9B: Lớp 9C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày thí nghiệm của Menđen ? Biến dị tổ hợp là gì ?
3. Khám phá
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ntn? Quy luật phân li
độc lập có ý nghĩa gì?
4. Kết nối
Hoạt động 1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
+ Mục tiêu: HS nêu được nội dung quy luật phân li độc lập

Nội dung Hoạt động của HS Hoạt động của GV
III. Menđen giải thích - HS nêu được tỉ lệ: - GV yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ
17
kết quả thí nghiệm
- Mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền
quy định
+ tính trạng hạt vàng là
trội so với hạt xanh,
+ hạt trơn là trội so với
hạt nhăn.
- Quy ước gen:
A quy định hạt vàng
B quy định hạt trơn.
a quy định hạt xanh.
b quy định hạt nhăn.
Vàng 3
Xanh 1
Trơn 3
Nhăn 1
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu được: 9 vàng,
trơn; 3 vàng, nhăn; 3
xanh, trơn; 1 xanh, nhăn.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
tương ứng với 16 hợp tử.
- có 4 loại giao tử đực và
4 loại giao tử cái, mỗi
loại có tỉ lệ 1/4.

- HS hoạt động nhóm và
hoàn thành bảng 5.
phân li kiểu hình ở F
2
?
- Từ kết quả trên cho ta kết luận
gì?
- Yêu cầu HS quy ước gen.
- Nhắc lại tỉ lệ kiểu hình ở F
2
- Số tổ hợp giao tử (hợp tử) ở
F
2
?
- Số loại giao tử đực và cái?
- GV kết luận: cơ thể F
1
phải dị
hợp tử về 2 cặp gen AaBb các
gen tương ứng A và a, B và b
phân li độc lập và tổ hợp tự do
để cho 4 loại giao tử: AB, Ab,
aB, ab.
- Yêu cầu HS theo dõi hình 5 và
giải thích tại sao ở F
2
lại có 16
tổ hợp giao tử (hợp tử)?
- GV h/dẫn cách xác định kiểu
hình và kiểu gen ở F

2
, yêu cầu
HS hoàn thành bảng 5 trang 18.
Kiểu hình
Tỉ lệ
Hạt vàng, trơn Hạt vàng, nhăn Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh, nhăn
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
1AABB
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
1AAbb
2Aabb
(3 A-bb)
1aaBB
2aaBb
(3aaB-)
1aabb
1aabb
Tỉ lệ của mỗi
kiểu hình ở F
2
9 3 3 1
- Quy luật phân li
độc lập: Các cặp

nhân tố di truyền
- Từ phân tích trên rút ra kết luận.
- Phát biểu nội dung của quy luật
phân li độc lập trong quá trình phát
- Menđen đã giải thích
sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng bằng
18
=
=
(cặp gen) đã phân li
độc lập trong quá
trình phát sinh giao
tử
sinh giao tử?
- Tại sao ở những loài sinh sản hữu
tính, biến dị lại phong phú?
- GV đưa ra công thức tổ hợp của
Menđen.
Gọi n là số cặp gen dị hợp (PLĐL)
thì:
+ Số loại giao tử là: 2
n
+ Số hợp tử là: 4
n
+ Số loại kiểu gen: 3
n
+ Số loại kiểu hình: 2
n
+ Tỉ lệ phân li kiểu gen là: (1+2+1)

n
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: (3+1)
n
Đối với kiểu hình n là số cặp tính
trạng tương phản tuân theo di truyền
trội hoàn toàn.
quy luật phân li độc lập.
- Nội dung của quy luật
phân li độc lập: các cặp
nhân tố di truyền phân
li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
- HS rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và tiếp
thu kiến thức và ghi
nhớ.
- HS dựa vào thông tin
SGK để trả lời.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
+ Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
IV. Ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập
- Quy luật phân li độc
lập giải thích nguyên
nhân làm xuất hiện biến
dị tổ hợp là do sự phân
ly độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp nhân tố
di truyền.

- Biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng trong
chọn giống và tiến hoá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin -> Thảo
luận trả lời:
- Tại sao ở những loài sinh sản
hữu tính, biến dị lại phong
phú?
- Quy luật phân li độc lập có ý
nghĩa gì?
- Giáo viên đưa ra một số công
thức tổ hợp:
+ Giao tử của Aa = A:a; Bb =
B:b
=> các loại giao tử: (A:a)(B:b)
- HS thu thập thông tin
SGK, kết hợp liên hệ
thực tế -> trả lời:
+ F
1
có sự tổ hợp lại các
nhân tố di truyền

hình thành kiểu gen khác
P.
+ Sử dụng quy luật phân
li độc lập để giải thích
sự xuất hiện của biến dị
tổ hợp.

- HS ghi nhớ cách xác
định các loại giao tử và
19
= AB, Ab, aB, ab.
=> Các hợp tử: (AB, Ab, aB,
ab)( AB, Ab, aB, ab) = ………
các kiểu tổ hợp.
4. Kiểm tra đánh giá
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Viết sơ đồ lai giải thích thí nghiệm của Menđen
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Làm bài tập 4 SGK
- Chuẩn bị bài 6: Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
20
Ngày soạn: 1/09/2013 Ngày giảng: 14/09/2013
Tiết: 6
BÀI 6: THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải :
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của một hay hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo
các đồng kim loại.
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai một cặp
tính trạng
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng thực hành

3. Thái độ:
HS hiểu sâu hơn về phép lai của Menđen
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất, cách
xử lí số liệu, quy luật xuất hiện mặt sấp, ngửa của đồng xu
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thực hành – quan sát, dạy học nhóm, trình bày 1 phút
IV. Phương tiện dạy học
Đồng xu kim loại
V. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A: Lớp 9B: Lớp 9C:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen? Viết sơ đồ lai giải thích thi
nghiệm lai hai cặp tính trang của Menđen?
3. Khám phá
Tại sao kết quả các thí nghiệm của Menđen lại có tỷ lệ giao tử và hợp tử như các bài
trước chúng ta đã tìm hiểu? Bài thực hành sẽ giúp ta chứng minh tỷ lệ đó.
4. Kết nối
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
21
+ Mục tiêu: HS xác định được xác suất của một hay hai sự kiện đồng thới xảy ra thông qua
gieo các đồng kim loại
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Gieo một đồng
kim loại
2. Gieo hai đồng
kim loại

- GV hướng dẫn quy trình:
a. Gieo một đồng kim loại
Lưu ý: Đồng kim loại có 2 mặt (sấp
và ngửa), mỗi mặt tượng trưng cho
1 loại giao tử, chẳng hạn mặt sấp
chỉ loại giao tử A, mặt ngửa chỉ
loại giao tử a, tiến hành:
- Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.
- Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1
b. Gieo 2 đồng kim loại
GV lưu ý HS: 2 đồng kim loại
tượng trưng cho 2 gen trong 1 kiểu
gen: 2 mặt sấp tượng trưng cho
kiểu gen AA, 2 mặt ngửa tượng
trưng cho kiểu gen aa, 1 sấp 1 ngửa
tượng trưng cho kiểu gen Aa.
- Tiến hành
+ Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác
định.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2
- HS ghi nhớ quy trình
thực hành
- Mỗi nhóm gieo 25 lần,
thống kê mỗi lần rơi vào
bảng 6.1, có thể xảy ra 2
trường hợp: sấp hoặc

ngửa
- Mỗi nhóm gieo 25 lần,
có thể xảy ra 3 trường
hợp: 2 đồng sấp (SS), 1
đồng sấp 1 đồng ngửa
(SN), 2 đồng ngửa
(NN). Thống kê kết quả
vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê kết quả của các nhóm
+ Mục tiêu: HS biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ giao tử và tỉ lệ kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp từ bảng 6.1 và 6.2,
ghi vào bảng tổng hợp theo mẫu sau:
22
Tiến hành Gieo 1 đồng kim loại Gieo 2 đồng kim loại
S N SS SN NN
1
2
3

Cộng
Số lượng
Tỉ lệ %
+ Cơ thể lai F
1
Aa cho 2
loại giao tử A và a với tỉ
lệ ngang nhau

+ Kết quả gieo 2 đồng
kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ
kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa
- HS căn cứ vào kết quả
thống kê nêu được:
+ Cơ thể lai F
1
Aa cho 2
loại giao tử A và a với tỉ
lệ ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng
kim loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ
kiểu gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
- Từ kết quả bảng trên GV
yêu cầu HS liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với
tỉ lệ các loại giao tử sinh ra
từ con lai F
1
Aa.
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ
kiểu gen ở F
2
trong lai 1 cặp
tính trạng.
- GV cần lưu ý HS: số lượng

thống kê càng lớn càng đảm
bảo độ chính xác.
5. Kiểm tra đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm.
- Các nhóm viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 6.1; 6.2.
6. Dặn dò
- Làm các bài tập trang 22, 23 SGK
V. Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
23
Ngày soạn: 10/09/2013 Ngày giảng: 14/09/2013
Tiết: 7
BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS phải :
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải bài tập và viết sơ đồ lai
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: HS có thái độ tích cực với môn học
II. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Động não, vấn đáp – tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm
III. Phương tiện dạy học
Các bước giải bài tập thuận và nghịch
IV. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Lớp 9A: Lớp 9B: Lớp 9C:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Kết nối
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập

Bài tập về lai một cặp tính trạng
+ Mục tiêu: HS biết được cách giải về lai một cặp tính trạng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Dạng 1: Biết kiểu hình của P
=> xác định kiểu gen, kiểu hình
ở F
1
, F
2
Cách giải:
- Bước 1 : Quy ước gen.
- Bước 2 : Xác định KG của P.
- Bước 3 : Viết sơ đồ lai.
- Bước 4 : Kết luận
Dạng 2: Biết kết quả F
1
, xác
định kiểu gen, kiểu hình của P.
Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con:
- GV đưa ra dạng bài tập,
yêu cầu HS nêu cách giải và
rút ra kết luận:
+ VD
1
: Cho đậu thân cao
lai với đậu thân thấp, F
1
thu
được toàn đậu thân cao.
Cho F

1
tự thụ phấn xác định
kiểu gen và kiểu hình ở F
1
và F
2
.
+ VD
2
: Bài tập 1 trang 22.
đáp án a.
- HS dựa vào các
bài tập đã làm nêu
các bước
- Lớp nhận xét bổ
sung ý kiến.
- HS ghi nhớ kiến
thức
- HS thảo luận trả
lời.
- HS ghi nhớ kiến
24
F: (3:1)  P: Aa x Aa
F: (1:1)  P: Aa x aa (trội
hoàn toàn)
Aa x AA( TKHT)
F: (1:2:1)  P: Aa x Aa
(trội không hoàn toàn).
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa
cách giải. GV kết luận.

+ VD
3
: Bài tập 2 (Tr 22):
Đáp án d
+ VD
4
: Bài tập 3 (Tr 22):
Đáp án b, d.
VD
5
: Bài tập 4 (trang 23): 2
cách giải: Đáp án: b, c.
thức
Hoạt động 2: Bài tập về lai hai cặp tính trạng
+ Mục tiêu: HS biết được cách giải về lai hai cặp tính trạng
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Dạng 1: Biết P  xác định kết
quả lai F
1
và F
2
.
- Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng để tính tỉ lệ KH
(3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1
(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:2:1:1 (1
cặp trội hoàn toàn, 1 cặp trội
không hoàn toàn)
Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ

KH ở F
2
. Xác định KG của P
- Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con
 xác định kiểu gen P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)  F
1
dị
hợp về 2 cặp gen  P thuần
chủng 2 cặp gen.
F
1
:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P:
AaBbxAabb
F
1
:1:1:1:1=(1:1)(1:1) P:
AaBb x aabb hoặc P: Aabb x
aaBb
+ VD
7
: Gen A- quy định hoa
kép
Gen aa quy định hoa đơn
Gen BB quy định hoa đỏ
Gen Bb quy định hoa hồng
Gen bb quy định hoa trắng
P thuần chủng hoa kép trắng

x đơn đỏ thì tỉ lệ kiểu hình ở
F
2
như thế nào?
+ VD
8
: Bài tập 5 (trang 23)
F
2
: 901 quả đỏ, tròn: 389 đỏ,
bầu dục: 381 vàng tròn: 103
vàng, bầu dục  Tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ
bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng,
bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3
tròn: 1 bầu dục)
 P thuần chủng về 2 cặp
gen
 Kiểu gen P:
Aabb (đỏ,bầu dục) x aaBB
(vàng, tròn)  Đáp án d.
- HS giải bài tập:
Theo bài ra tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
:
(3 kép: 1 đơn) (1
đỏ: 2 hồng: 1

trắng)
= 3 kép đỏ: 6 kép
hồng: 3 kép trắng:
1 đơn đỏ: 2 đơn
hồng: 1 đơn trắng.
25

×