BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI DPHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH
------------- -------------
CAM NGỌC PHƯỢNG
HIỆU QUẢ VÀ CHI PHÍ
THỞ KHÍ NITRIC OXIDE
Ở TRẺ SƠ SINH SUY HÔ HẤP NẶNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------- -------------
CAM NGỌC PHƯỢNG
HIỆU QUẢ VÀ CHI PHÍ
THỞ KHÍ NITRIC OXIDE
Ở TRẺ SƠ SINH SUY HÔ HẤP NẶNG
CHUYÊN NGÀNH : NHI – SƠ SINH
MÃ SỐ : 62 72 16 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Vũ Minh Phúc
2. PGS. TS. Phạm Thị Minh Hồng
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ký tên
Cam Ngọc Phượng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu từ chuyên môn Việt – Anh
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục hình
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................
1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Cơ sở sinh học phân tử trong cao áp phổi........................................
4
1.2. Khí Nitric oxide..............................................................................
7
1.3. Áp dụng lâm sàng thở khí Nitric Oxide.........................................
27
1.4. Tác dụng phụ của khí Nitric Oxide.................................................
38
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................
41
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................
41
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu…………………...............................
55
3.2. Kết quả điều trị thở khí Nitric oxide................................................
64
3.3. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm thở NO
đáp ứng hoàn toàn và không đáp ứng......................................................
70
3.4. Hậu quả của thở NO ………............................................................
72
3.5. Kết quả điều trị chung- Tỉ lệ tử vong, di chứng lúc 30 ngày tuổi….
75
3.6. Chi phí điều trị trung bình…………………………………...........
80
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu…………………..............................
83
4.2. Kết quả điều trị thở NO..................................................................
89
4.3. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm thở NO
đáp ứng hoàn toàn và không đáp ứng....................................................
92
4.4. Hậu quả của thở NO ………..........................................................
96
4.5. Kết quả điều trị chung- Tỉ lệ tử vong, di chứng lúc 30 ngày tuổi…
97
4.6. Chi phí điều trị trung bình…………………………………...........
100
KẾT LUẬN...........................................................................................
102
KIẾN NGHỊ...........................................................................................
104
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
ĐT
Điều trị
SA
Siêu âm
SHH
Suy hô hấp
SS
Sơ sinh
TBS
Tim bẩm sinh
TIẾNG ANH
ALK 1
Activin-like kinase type1
ALI
Acute lung injury (Tổn thương phổi cấp)
ARDS
Acute respiratory distress syndrome (Hội chứng suy hô hấp cấp)
ASQ
Ages and Stages Questionaire ( Bộ câu hỏi tuổi và các giai đoạn)
BMPR-II
Bone morphogenetic protein type II receptor (Thụ thể protein tạo
hình xương nhóm II)
[Ca2+]I
concentration of myoplasmic Ca2+ (Nồng độ Ca2+trong tương cơ)
[Ca2+]in
Intracellular Ca2+ concentration (Nồng độ Ca2+ nội bào)
Ca2+ L channel
L-type Ca2+ channel (Kênh Ca2+ loại L)
Ca2+ T channel
T-type Ca2+ channel (Kênh Ca2+ loại T)
cAMP
Adenosine 3',5' -cyclic monophosphate (Adenosine 3',5'
monophosphate vòng)
cGMP
Guanosine 3',5' -cyclic monophosphate (Guanosine 3',5'
monophosphate vòng)
CI
Confidence Interval (Khoảng tin cậy)
Cl−Ca channel
Ca2+ -activated Cl− channel (Kênh Cl− hoạt hóa Ca2+)
ECMO
Exchange Corporeal Membrane Oxygenation (Trao đổi oxy màng
ngoài cơ thể)
EDRF
Endothelium Derived Relaxing Factor (Yếu tố giãn mạch có
nguồn gốc nội mô)
eNOS
endothelial Nitric oxide synthetase (Men tổng hợp Nitric
Oxide nội mô)
ERK
Extracellular signal regulated kinases (Kinases điều hòa tín
hiệu ngoại bào)
FiO2
Fraction of inspired Oxygen (Phân suất Oxy khí hít vào)
GSNO
S-nitrosoglutathione
5-HT
5-hydroxytryptamine
iNO
Inhaled Nitric Oxide (Nitric Oxide hít vào)
IP3
inositol 1,4,5 triphosphate
IRAG
IP3 receptor associated PKG substrate (Thụ thể IP3 kèm cơ chất
PKG)
IP3 R channel
IP3 -sensitive channel (Kênh IP3 nhạy cảm)
K+ATP channel
ATP-dependent K+ channel (Kênh K+ phụ thuộc ATP)
K+Ca channel
Ca2+ -dependent K+ channel (Kênh K+ phụ thuộc Ca2+)
K+dr channel
Delayed rectifier K+ channel (Kênh K+ chỉnh lưu muộn)
K+ir channel
Inward rectifier K+ channel (Kênh K+ chỉnh lưu hướng nội)
MAP
Mean Airway Pressure (Áp lực trung bình đường thở)
MetHb
MetHemoglobin
MLCP
myosin light chain phosphatase nicotinamide (myosin chuỗi nhẹ
phosphatase)
NADP
adenine dinucleotide phosphate
NNT
Number need to treat (Số ca cần điều trị)
NO
Nitric oxide
NOS
Nitric Oxide Synthetase (Men tổng hợp Nitric Oxide)
NTG
Nitroglycerin
OI
Oxygenation Index (Chỉ số Oxy hóa máu)
PaO2
Arterial Oxygen tension (Áp suất phần Oxy trong máu động mạch)
PAOP
Pulmonary artery occlusion pressure (Áp lực động mạch phổi bít)
ODQ
H-(1,2,4) oxadiazole (4,3-a) quinoxallinone
PDGF
Platelet-derived growth factor (Yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc
tiểu cầu)
PEEP
Positive end expiratory pressure (Áp lực dương cuối kỳ thở ra)
PKA
cAMP-dependent protein kinase (protein kinase phụ thuộc cAMP)
PLC
phospholipase C
PPHN
Persistent Pulmonary Hypertension of the Newborn (Cao áp
phổi tồn tại ở trẻ sơ sinh)
ppm
Parts per million (Phần triệu)
PR
Prevalence Risk (Tỷ số tỷ suất hiện mắc)
RR
Relative risk (Nguy cơ tương đối)
RSNOs
S-nitrosothiols
RTK
Receptor tyrosine kinases (Thụ thể tyrosine kinases)
RyR channel
Ryanodine-sensitive channel (Kênh nhạy cảm Ryanodine)
SERCA
Sarcoplasmic-endoplasmic reticulum Ca2+ -ATPase (Ca2+ ATPase lưới nội bào cơ tương)
sGC
soluble guanylyl cyclase (guanylyl cyclase hòa tan)
SIN-1
3-Morpholino-sydnonimine
SMC
Smooth muscle cell (Tế bào cơ trơn)
SNAP
S-nitroso-N-acetylpenicillamine
SN
Sodium nitropruside
SNC
S-nitrosocysteine
SOC channel
store-operated channel Sarcoplasmic (Kênh điều hòa dự trữ)
SR
reticulum (Lưới cơ tương)
TIE2
Endothelial specific tyrosine kinase 2 (tyrosine kinase 2 nội
mô đặc hiệu )
DANH M C BẢNG
ng
Tên b ng
Trang
Bảng 1.1
Đặc điểm đồng phân NOS............................................................
11
Bảng 1.2
K ch th ch thể dịch của những yếu tố vận mạch tế b o nội mô....
19
Bảng 1.3
So s nh tỷ lệ tử vong hoặc nhu cầu ECMO của nh m thở khí NO
so với nh m chứng trong điều trị suy hô hấp ở trẻ đủ th ng v gần
đủ th ng........................................................................................
30
So s nh tỷ lệ tử vong ở nh m thở NO v nh m chứng trong điều
trị suy hô hấp trẻ sanh non............................................................
32
So s nh tỷ lệ tử vong giữa nh m thở NO so với nh m chứng trong
điều trị hội chứng nguy kịch hô hấp cấp v tổn thương phổi cấp ở
trẻ em v người lớn.........................................................................
37
Phân loại giá trị các biến số………………………………………
48
Đặc điểm dân số nghiên cứu…………………………………….
56
Triệu chứng lâm sàng.....................................................................
57
Phân bố hình ảnh Xquang ngực theo OI………………………….
57
Giá trị OI………………………………………………………….
58
Đặc điểm siêu âm tim màu.............................................................
59
Nguyên nhân suy hô hấp……………............................................
62
Thay đổi khí máu động mạch, OI, dấu hiệu lâm sàng sau thở NO
một giờ…………………………………………………………...
64
Kết quả sau thở NO một giờ theo OI……………………………
65
Ba mức độ đáp ứng thở khí NO…………………………………...
67
So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở nhóm thở NO đáp
ứng hoàn toàn và không đáp ứng...................................................
71
Tỉ lệ tử vong theo trị số OI trước khi thở khí NO………………..
75
Bảng 3.18 Tỉ lệ tử vong theo mức độ đáp ứng thở khí NO…………………..
75
Chẩn đoán lâm sàng nguyên nhân suy hô hấp và tử vong………..
76
Di chứng lâu dài..............................................................................
77
Tái khám thần kinh………………………………………………..
78
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 2.6
2 Kết quả chẩn đoán, điều trị và tử vong của dân số nghiên cứu…...
79
Chi phí điều trị trung bình cho 1 bệnh nhi thở NO (Việt nam
đồng)……………………………………………………………..
81
Chỉ số hô hấp trước khi thở NO…………………………………...
86
Bảng 4.25 Nguyên nhân suy hô hấp…………………………………………..
88
Bảng 4.26 Hậu quả lâm sàng trước mắt……………………………………….
97
Bảng 4.27 Di chứng đến 12 tháng theo dõi.......................................................
99
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
Biểu đồ 1.1 Lượng Methemoglobin tương ứng nồng độ thở khí NO theo giờ.
39
Biểu
Thay đổi trị số AaDO2 sau 60 phút thở NO ở nhóm đáp ứng…
65
Biểu
Thay đổi trị số MAP trong 24 giờ điều trị thở NO......................
66
Biểu
Thay đổi OI trong 24 giờ thở NO................................................
66
Biểu đồ 3.5 Mức độ đáp ứng thở NO theo nguyên nhân suy hô hấp..............
Biểu
6 Thay đổi OI trong quá trình thở NO ở ba nhóm bệnh nhi...........
Biểu
7 Mức MetHemoglobin trong quá trình điều trị (thay đổi theo liều
NO)................................................................................................
Biểu
8 Mức NO2 khí hít vào trong quá trình điều trị...............................
67-68
70
74
74
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1.1
Sự tạo thành S-Nitrosothiols……………………………………...
26
Các bước thực hiện nghiên cứu…………………………………...
52
……………………………………………….
53
Lưu đồ theo dõi…………………………………………………..
54
DANH MỤC
Trang
nh 1.9
3
5
Cơ chế cao áp phổi ……………………………………………..
5
Sự truyền tín hiệu BMPR- II……………………………………
7
Tác dụng trực tiếp và gián tiếp của NO phụ thuộc nồng độ…….
8
NO hoạt động tín hiệu riêng biệt theo kiểu phụ thuộc nồng độ ..
9
Cấu trúc NOS…………………………………………………..
10
Kiểu điều hòa hậu chuyển mã của iNOS người………………...
11
Sản xuất nitric oxide của tế bào nội mô…………………………
12
Stress oxy hóa kèm rối loạn chức năng tế bào nội mô………….
13
Sự phóng thích NO từ tế bào nội mô……………………………
18
Tế bào cơ trơn mạch máu (SMC) với những kênh ion chính……
22
Tác dụng trực tiếp và gián tiếp của nitric oxide ………………..
23
Cơ chế tế bào cơ trơn mạch máu đáp ứng với NO………………
24
Phổ Doppler của luồng thông qua ống động mạch trước thở khí
Nitric oxide……………………………………………................
60
Hai nhánh động mạch phổi phải và trái của bệnh nhi cao áp phổi
tồn tại…………………………………………………………….
61
Luồng thông phải - trái qua ống động mạch của bệnh nhi cao áp
phổi tồn tại………………………………………………………
61
Hình ảnh sinh thiết phổi………………………………………..
63
Theo dõi MetHemoglobin qua da liên tục trong khi điều trị thở
khí NO bằng máy pulse oximeter………………………………
73
Kết quả đo thính lực lúc xuất viện………………………………
78
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
1. Cam Ngọc Phượng (2013), “Bước đầu sử dụng khí Nitric oxide trong điều trị
suy hô hấp nặng ở sơ sinh”, Y học TP. Hồ chí minh, tập 17, phụ bản số 1, tr.
229-232.
2. Cam Ngọc Phượng (2013), “Ba dạng đáp ứng với thở khí nitric oxide trong cao
áp phổi tồn tại trẻ sơ sinh”, Y học TP. Hồ chí minh, tập 17, phụ bản số 1, tr.
233-237.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
I. PHẦN HÀNH CHÁNH
Họ tên:
Số hồ sơ:
/
Ngày sinh:
Mã số nghiên cứu:
Giới: Nam / Nữ
Số điện thoại:
Địa chỉ:
Ngày nhập viện:
Ngày xuất viện:
II. TIỀN SỬ SẢN KHOA:
Cân nặng lúc sanh: …………….gr
Tuổi thai:………..tuần
Apgar 1 phút < 3điểm: Có □
Không □
III. BỆNH SỬ:
Tuổi lúc nhập viện: <12 giờ □
12 - 24 giờ □ >24 giờ □
Ngày tuổi lúc vào lô:……………….
IV. LÂM SÀNG
Tím: Có □
Không □
SaO2 dao động: Có □
Độ chênh SaO2 trước và sau ống ĐM > 5%: Có □
Hạ HA ĐM sau khi thở NO: Có □
Không □
Không □
Không □
V. CẬN LÂM SÀNG
1.Khí máu
Lúc vào lô (Trước NO)
Chỉ số Oxygen (OI)
Áp lực TB đường thở (MAP)
FiO2 (mmHg)
PaCO2 (mmHg)
PaO2 (mmHg)
PaO2 /FiO2
AaDO2 (mmHg)
pH
Sau 30 - 60 phút thở NO
0 giờ
0g30
2g
6g
24g
48g
72g
96g
120g
HAĐM
Liều
NO
MAP
FiO2
PaO2
OI
2. Nồng độ NO2 mỗi 2 giờ: 5 – 7ppm □
> 7ppm □
Nồng độ MetHb sau khi bắt đầu thở NO: 2 - 3 giờ:……. 6 giờ:…… 24 giờ:………
3.Siêu âm Tim màu
Bình thường □
Shunt (P) – (T) qua ống ĐM hoặc PFO: Có □
Không □
4.Siêu âm não: 24 giờ sau khi ngưng thở NO
Xuất huyết não độ I - II: Có □
Không □
Xuất huyết não độ III - IV: Có □
Không □
VI. CHẨN ĐOÁN
Cao áp phổi tồn tại □
Bệnh màng trong □
Viêm phổi hít phân su □
Viêm phổi hoặc nhiễm trùng huyết □
Thoát vị hoành bẩm sinh □
Khác □
VII. ĐIỀU TRỊ
Truyền dịch □
Vận mạch □
Thuốc giãn mạch phổi: MgSO4 □
Iloprost □
An thần □
Bicarbonate □
Thở máy thông thường □
VIII. KẾT QUẢ
Sildenafil □
Thở HFO □ Surfactant □
Sống □
Chết □
Thời gian nằm viện:…………..ngày
Tràn khí màng phổi □
Thời gian thở máy:…………..ngày
Xuất huyết phổi □
Đáp ứng với điều trị NO liều 20 ppm: Không □
Bệnh phổi mãn □
Một phần □
Hoàn toàn □
IX. CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ:
Thuốc: …………….. VN đồng
Vật tư tiêu hao: …………….. VN đồng
Khí NO:………………… VN đồng
Giường bệnh: …………….. VN đồng
Tổng viện phí:……………… VN đồng
PHỤ LỤC 2
HÌNH ẢNH THỞ KHÍ NITRIC OXIDE
TẠI KHOA HỒI SỨC SƠ SINH BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1
PHỤ LỤC 3
BỘ CÂU HỎI TUỔI VÀ CÁC GIAI ĐOẠN ASQ (Ages and Stages Questionaire của
tác giả Squires and Bricker, 2009) CHO TRẺ 12 THÁNG
I.
GIAO TIẾP
Có
10
Thỉnh
thoảng , 5
Không
0
Có
10
Thỉnh
thoảng , 5
Không
0
Có
10
Thỉnh
thoảng , 5
Không
0
Có
10
Thỉnh
thoảng , 5
Không
0
1. Trẻ có nói 2 âm giống nhau như “baba”
2. Nếu bạn bảo trẻ “bái bai”, “vỗ tay”, trẻ có làm
được không?
3. Nếu bạn bảo trẻ “con tới đây”, trẻ có làm được
không?
4. Trẻ có nói được hai từ “Ba”, “Má” không?
5. Khi bạn hỏi “Trái banh (cái nón, đôi giày…) ở
đâu, trẻ có tìm không?
6. Khi trẻ muốn cái gì, trẻ có dùng tay chỉ không?
Tổng số điểm
II.
VẬN ĐỘNG THÔ SƠ
1. Khi trẻ đang đứng vịn thành giường, trẻ có cúi
xuống nhặt đồ chơi được không?
2. Khi trẻ đang đứng vịn thành giường, trẻ có
khuỵu chân xuống được không?
3. Trẻ có thể vịn một tay trên thành giường đi
không?
4. Nếu bạn vịn hai tay trẻ, trẻ có thể đi nhiều bước
không?
5. Nếu bạn vịn một tay trẻ, trẻ có thể đi nhiều bước
không?
6. Trẻ có thể đứng giữa nhà, tự bước đi không?
Tổng số điểm
III.
VẬN ĐỘNG TINH VI
1. Trẻ có thể dùng ngón trỏ và ngón cái nhặt một
sợi dây không?
2. Trẻ có thể tựa tay trên bàn, dùng ngón trỏ và
ngón cái nhặt một mẫu bánh không?
3. Trẻ có thể cầm đồ chơi nhỏ mà không làm rớt?
4. Trẻ không tựa tay trên bàn, dùng ngón trỏ và
ngón cái nhặt một mẫu bánh không?
5. Trẻ có thể ném một trái banh nhỏ không?
6. Trẻ có thể lật những trang sách không?
Tổng số điểm
IV.
GIẢI QUYẾT VẦN ĐỀ
1. Trẻ có vỗ đồ chơi vào nhau không?
2. Trẻ có cố gắng lấy mẫu bánh trong bình không?
3. Sau khi thấy bạn giấu đồ chơi trong tờ giấy, trẻ
có tìm không?
4. Nếu bạn bỏ một món đồ chơi nhỏ vào cái hộp,
trẻ có thể bắt chước làm theo không?
5. Trẻ cầm hai món đồ chơi nhỏ, trẻ có thể bỏ từng
món vào hộp không?
6. Sau khi bạn dùng bút chì vẽ nguệch ngoạc trên
một tờ giấy, trẻ có thể bắt chước vẽ nguệch
ngoạc như vậy không?
Tổng số điểm
V.
CÁ NHÂN – XÃ HỘI
Có
10
Thỉnh
thoảng , 5
1. Nếu bạn xoè tay xin đồ chơi của trẻ, trẻ có cho
bạn không?
2. Khi bạn mặc áo cho trẻ, trẻ có biết đưa tay vào
tay áo không?
3. Nếu bạn xoè tay xin đồ chơi của trẻ, trẻ có đưa
đồ chơi đó vào bàn tay bạn không?
4. Khi bạn mặc quần cho trẻ, trẻ có biết nhấc chân
vào ống quần không?
5. Trẻ có biết ném bóng cho bạn, sau đó bạn ném
bóng lại cho trẻ không?
6. Trẻ có biết ôm búp bê hoặc thú nhồi bông
không?
Tổng số điểm
Đánh giá điểm ngưỡng theo các lãnh vực
Lãnh vực
Điểm ngưỡng
Giao tiếp
15,64
Vận động thô sơ
21,49
Vận động tinh vi
34,50
Giải quyết vấn đề
27,32
Cá nhân – Xã hội
21,73
Không
0
PHỤ LỤC 4
PHIẾU THÔNG TIN CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU
HIỆU QUẢ CHI PHÍ THỞ KHÍ NITRIC OXIDE
Ở TRẺ SƠ SINH SUY HÔ HẤP NẶNG
Giới thiệu về khảo sát:
Suy hô hấp cấp là vấn đề thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh đủ tháng, gần đủ tháng (>34
tuần) nhập khoa Hồi sức sơ sinh. Cao áp phổi tồn tại sơ sinh (PPHN) là một nguyên nhân gây
suy hô hấp tuần hoàn quan trọng, tỷ lệ tử vong khoảng 70%. Trước khi có thở khí NO (iNO),
điều trị thông thường bao gồm cung cấp oxygen nồng độ cao, thở máy tần số cao, giãn cơ, an
thần, và kiềm hoá máu bằng tăng thông khí và Bicarbonate. Những phương pháp điều trị này
không giảm được tỷ lệ tử vong qua các thử nghiệm tiền cứu ngẫu nhiên. Chúng tôi muốn mời
con của quí vị tham gia vào một nghiên cứu để xác định hiệu quả chi phí điều trị thở khí
Nitric oxide ở trẻ sơ sinh đủ tháng và gần đủ tháng suy hô hấp nặng. Tại Việt nam cho đến
nay chưa có công trình nào nghiên cứu về sử dụng khí NO trong điều trị suy hô hấp nặng.
Quyền lợi:
Tham gia nghiên cứu này là tự nguyện nên dù bạn có đồng ý tham gia vào khảo sát này hay
không, bạn và con bạn sẽ không bị mất đi bất kì quyền lợi nào.
Bảo mật
Tất cả những thông tin có được chúng tôi đều giữ bí mật tuyệt đối. Tên của bé sẽ không được
nêu trong bất cứ giấy tờ hay thông tin nào về khảo sát.
Nguy cơ
Có thể có một vài nguy cơ nhỏ cho bé khi tham gia nghiên cứu này do sự tạo thành
methemoglobin. Methemoglobin máu nói chung không thường gặp vì nồng độ NO được duy
trì dưới 80 ppm.
Chi phí
Khí NO chưa có trong danh mục thuốc của Bộ Y tế nên chưa được Bảo hiểm y tế chi trả. Bạn
sẽ phải chi trả 100% chi phí thở khí NO là 32,5 đồng/ ml khí khi tham gia nghiên cứu này.
Từ chối tham gia
Bạn có thể từ chối tham gia cuộc khảo sát bất cứ lúc nào. Việc bạn không muốn bé tham gia
cũng không ảnh hưởng đến bất cứ quyền lợi khám chữa bệnh nào của bé.
Giải đáp thắc mắc
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về nghiên cứu này, xin vui lòng liên hệ BS Ngọc Phượng
(SĐT: 0908485785) để được giải đáp.
PHỤ LỤC 5
PHIẾU LẤY CHẤP THUẬN CỦA THÂN NHÂN BỆNH NHÂN
HIỆU QUẢ CHI PHÍ THỞ KHÍ NITRIC OXIDE
Ở TRẺ SƠ SINH SUY HÔ HẤP NẶNG
Chấp thuận từ bệnh nhân hoặc người bảo hộ
Tôi đã được thông tin đầy đủ về những nguy cơ có thể có và lợi ích của nghiên cứu này, và
đồng ý cho bé _____________________________________ tham gia cuộc nghiên cứu
Họ tên thân nhân: _______________________
Ký tên: ___________________
Quan hệ với bệnh nhân:_______________________________________________
Họ tên bác sĩ điều trị: _____________________
Ký tên: ___________________
Ngày: _____________________
Chấp thuận từ bệnh nhân hoặc người bảo hộ không biết đọc và viết
Tôi đã được thông tin đầy đủ về những nguy cơ có thể có và lợi ích của nghiên cứu này, và
đồng ý cho bệnh nhân _____________________________________ tham gia nghiên cứu
Họ tên thân nhân: ______________________ Quan hệ với bệnh nhân:________________
Dấu vân tay:
Họ tên bác sĩ điều trị: _____________________
Ngày: ___________________
Ký tên: ___________________
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Suy hô hấp cấp là vấn đề thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh đủ tháng, non tháng muộn
(>34 tuần) nhập khoa Hồi sức sơ sinh. Cao áp phổi tồn tại sơ sinh (Persistent Pulmonary
Hypertension of the Newborn, PPHN) là một nguyên nhân gây suy hô hấp nặng quan
trọng, tần suất khoảng 1,9 trên 1000 trẻ sinh sống [77], xảy ra do tình trạng không thích
nghi nguyên phát của trẻ sơ sinh hoặc thứ phát sau các bệnh lý khác như viêm phổi hít
phân su, nhiễm trùng huyết, và thoát vị hoành bẩm sinh. PPHN ngày nay là một yếu tố
bệnh nền thường gặp nhất ở trẻ cần phải điều trị với Oxy hoá máu màng ngoài cơ thể
(Exchange Corporeal Membrane Oxygenation, ECMO).
Trước khi có thở khí Nitric oxide (iNO), điều trị thông thường bao gồm cung cấp
oxygen nồng độ cao, thở máy tần số cao, giãn cơ, an thần, và kiềm hoá máu bằng tăng
thông khí và Bicarbonate. Những phương pháp điều trị này không giảm được tỷ lệ tử
vong hoặc nhu cầu ECMO qua các thử nghiệm tiền cứu ngẫu nhiên.
Năm 1987, Furchgott và Zawadzki đã chứng minh sự giãn mạch máu dưới tác
dụng của acetylcholine cần sự hiện diện của tế bào nội mô, và sự giãn mạch này xảy ra
qua trung gian yếu tố giãn mạch có nguồn gốc từ nội mô (Endothelium Derived Relaxing
Factor, EDRF) [51]. Sự khám phá tiếp theo về sự tổng hợp phân tử nitric oxide (NO) từ
L-arginine bởi tế bào nội mô đã mở rộng nhiều công trình nghiên cứu về sinh học khí
NO. Tạp chí Science đã đặt tên NO là “Phân tử của năm” vào năm 1992. Ngày nay người
ta nhận thấy NO là phân tử quan trọng trong cơ thể.
Khí NO ngoại sinh khuếch tán qua phế nang đến tế bào cơ trơn mạch máu phổi và
gây giãn mạch. Khi NO vào máu, sẽ nhanh chóng bị bất hoạt bởi hemoglobin, vì vậy tác
dụng giãn mạch của NO chỉ khu trú ở mạch máu phổi và không có biểu hiện giãn mạch
hệ thống. Trong khi đó, các thuốc giãn mạch khác như Prostacyclin, Magnesium sulphate
sử dụng truyền tĩnh mạch sẽ gây giãn mạch hệ thống và tụt huyết áp. Tác dụng giãn mạch
chọn lọc này giúp NO trở thành biện pháp điều trị an toàn và hiệu quả. Hiện nay, chỉ có
một vài công trình nghiên cứu riêng lẻ về hiệu quả của thuốc Sildenafil [160], thuốc
Bosentan [117], và chưa có đủ dữ liệu ủng hộ cho việc sử dụng các thuốc giãn mạch phổi
này [99].
2
Trên thế giới, nhiều báo cáo cho thấy hiệu quả [88] và chi phí [158] của thở NO
trong điều trị trẻ sơ sinh bị suy hô hấp nặng do tăng áp phổi. Các nghiên cứu gần đây cho
thấy thở khí NO có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp bệnh với mục đích điều trị,
đánh giá, và phòng ngừa bệnh lý tim mạch và hô hấp [146].
Tại Việt nam cho đến nay chưa có công trình nào báo cáo về sử dụng khí NO
trong điều trị suy hô hấp nặng. Hàng năm Khoa Hồi sức sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng I
nhận khoảng 200 trẻ sơ sinh đủ tháng và gần đủ tháng (>34 tuần) suy hô hấp nặng phải
thở máy, trong đó có hơn 30 trẻ suy hô hấp do cao áp phổi tồn tại nặng, thất bại với thở
máy rung tần số cao, tỷ lệ tử vong cao, khoảng 70%.
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá hiệu quả thở khí Nitric oxide (NO) ở trẻ sơ sinh đủ tháng và non
tháng muộn suy hô hấp giảm Oxy máu nặng.
2. Xác định chi phí điều trị trung bình của thở khí NO.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát:
Khảo sát hiệu quả, chi phí điều trị thở khí Nitric oxide ở trẻ sơ sinh đủ tháng và non tháng
muộn suy hô hấp giảm Oxy máu nặng.
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xác định các đặc điểm (%, trung bình) lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ sơ sinh đủ
tháng và non tháng muộn suy hô hấp giảm Oxy máu nặng.
2. Xác định tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn, một phần hoặc không đáp ứng với thở khí Nitric
oxide ở nhóm trẻ sơ sinh đủ tháng và non tháng muộn suy hô hấp giảm Oxy máu
nặng.
3. So sánh đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong nhóm trẻ đáp ứng thở NO hoàn
toàn và không đáp ứng.
4. Xác định tỉ lệ tăng MetHemoglobin máu, tăng NO2 máu.
5. Xác định kết quả điều trị, tỉ lệ tử vong và di chứng lúc 30 ngày tuổi của nhóm điều
trị.
6. Xác định chi phí điều trị trung bình của thở khí NO.