Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi xà ngang máy bào 665

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.52 KB, 32 trang )

Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

SV NGÔ VĂN THUẦN

1

LỚP SCKT 4 KHÓA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

Phần i: lời nói đầu


Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì
nền công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng
nói chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát
triển ngày một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đát nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp
hầu nh cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay
vào khôi phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH,
mà đặc biệt là từ những năm thực hiện chính sách đổi mới và công cuộc
CNH-HĐH đất nớc , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan
trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó
ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nó không những
thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần
không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nớc ,bởi vậy ngành công
nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t phát triển nhất là trong mấy
năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn ra mạnh mẽ thì ngành
công nghiệp của nớc ta phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa
với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới hoặc đợc đầu t thêm trang thiết bị,
máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng. Nhung do cơ chế thị
trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó thời
gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên
tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhật mà chế độ
bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy
không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là
các mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng
ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm
việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà
máy xí nghiệp, cơ sở gia công cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ
kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh
hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao,
am hiểu về máy móc thiết bị và đợc đào tạo cơ bản về thực hiên công việc

sửa chữa bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ
thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Là một học sinh lớp SCKT4 K55 của trờng ĐHCN Hà Nội, một trờng
Công Nghiệp có bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 112 năm. Bản thân
em rất lấy làm tự hào về truyền thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh
SV NGễ VN THUN

2

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

viên của trờng em luôn phấn đấu rèn luyện và học tập tốt sau này đem nhng
kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã nhiệt tình chỉ
dạy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là Lập qui
trình công nghệ sửa chữa phục hồi x ngang máy bào 665 .Với sự h ớng dẫn
tận tình của thầy BI SN HI và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong xởng, với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc giao .Tuy nhiên
sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót , em mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận
tình chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng nh làm đồ án. Sự
quan tâm chỉ dạy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học
tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của
mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh viên của trờng ĐHCNHN và
không phụ lòng của thầy cô.

Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội
ngày tháng 7năm 2010
Học sinh
NGễ VN THUN

SV NGễ VN THUN

3

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

giới thiệu chung về máy bàO b650
Máy bào B650 là loại máy dùng để gia công mặt phẳng và mặt định
hình có đờng sinh thẳng.Máy bào b650 có năng suất cắt gọt thấp,đợc dùng
cho sản xuất đơn chiếc,quy mô nhỏ.Quá trình bào trên máy bào b650
chuyển động chính là chuyển động thẳng tịnh tiến của dao,chuyển động tiến
chạy dao là chuyển động của bàn máyVà chuyển động này đều đợc thực
hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.Đặc điểm của máy bào là quá
trình cắt gọt chỉ thực hiện ở lợt đi còn lợt về không tham gia cắt gọt do đó
năng suất cắt gọt thấp.
Máy bào b650 là máy có rất nhiều mặt trợt làm việc ở các chi tiết bộ
phận khác nhau.Vì vậy để đảm bảo sửa chữa tốt các mặt trợt của máy ta phải
phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc tính công nghệ và nguyên nhân h
hỏng của các mặt trợt trên các bộ phận khác nhau một cách tỉ mỉ, trên cơ sở

đó đa ra phơng án sửa chữa hợp lí.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. Đầu bào.
4. ổ gá dao.
5. Bàn gá phôi,bàn trung gian.
6. Xà ngang.
7. Hộc tốc độ.
8.Cơ cấu mâm biên,thanh biên.
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h
hỏng do mòn, cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp
phục hồi thích hợp để đảm bảo cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính xác
nh ban đầu.Sau đây là phơng pháp sửa chữa xà ngang.

Phần Ii
nhiệm vụ - chức năng làm việc - nguyên nhân
h hỏng của Xà NGANg
1.Chức năng , nhiệm vụ của xà ngang :

SV NGễ VN THUN

4

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip


Vị trí của xà ngang là nằm ở trên thân máy liên kết với thân máy
bằng các mặt trợt 7,8,9. Vì vậy xà ngang có thể di chuyển lên xuống trên
thân máy theo chiều của trục vít me đứng ở phía dới xà ngang tạo chiều sâu
cắt cho chi tiết gia công.Xà ngang còn có nhiệm vụ nâng đỡ cho bàn trung
gian và bàn gá phôi, giúp đỡ cho bàn trung gian và bàn gá phôi di chuyên
theo phơng ngang song song với truc vit me ngang ở giữa xà ngang.
Bộ phận liên quan trực tiếp đến xà ngang đó là thân máy và bàn trung
gian,bàn gá.Xà ngang di chuyển lên xuống trên thân máy nhờ thanh đỡ ở dới
bàn gá.Xà ngang rất ít khi di chuyển lên xuống.Xà ngang liên kết với bàn
trung gian bằng các mặt trợt 1,2,3,4,5,6 dẫn trợt cho bàn trung gian và bàn
gá di chuyển theo phơng ngang song song với trục vít me ngang đi qua tâm
xà ngang.
2.Tính công nghệ :

3.Nguyên nhân h hỏng :
Trong quá trình làm việc các măt trợt ngang 1,2,3,4,5,6 tiếp xúc các
mặt trợt trên bàn trung gian nên bị mòn .Các mặt 1,4,5 bị mòn nhiều hơn do
phải chịu trọng lợng của bàn gá phôi và bàn trung gian cộng với lực cắt khi
gian công cũng làm các măt mòn nhanh hơn.Tuy nhiên cung trên 1 mặt
phẳng thì lợng mòn chủ yếu tập trung ở giữa nhiều hơn do bàn trung gian
hay di chuyển và chịu tác dung lực cắt nhiều nhất.

SV NGễ VN THUN

5

LP SCKT 4 KHểA 55



Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

Các mặt trợt dọc 7,8,9, tiếp xúc với các mặt trợt đứng của thân máy
nên thờng bị mòn nhng ít hơn do xà ngang ít di chuyển lên xuống.
4.Yêu cầu kỹ thuật :
-Các mặt trợt phải thẳng phẳng đạt số điểm bắt màu 12-16 điểm/25x25
mm.
-Các mặt 1,2,3,4,5,6 song song với trục vít me ngang và song song với
nhau,sai số cho phép là < 0,02/1000 mm.
-Mặt 6 phải đúng góc độ với mặt 3(góc 55 độ ).Mặt 4 vuông góc với
mặt 1 và 5 , sai số cho phép là <0,02 / 1000 mm.
-Các mặt 1,2,3 đồng phẳng ,sai số cho phép là <0,02 / 1000 mm.
-Các mặt 7,8 đồng phẳng với nhau , sai số cho phép là <0,02 / 1000 mm.
-Mặt 9 vuông góc với mặt 7, 8.Sai số cho phép là <0,02 / 1000 mm.
-Các mặt 7,8,9. vuông góc với các mặt 1,2,3,4,5,6 trong không gian,
sai số cho phép là <0,02 / 1000 mm.

SV NGễ VN THUN

6

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip


phần III:lập phơng án sửa chữa và tiến trình
sửa chữa X NGANG Máy bào b650
1. Lập phơng án sửa chữa cho các mặt trợt của xà ngang.
Để sửa các mặt trợt của xà ngang ta có nhiều phơng án khác nhau nh:
bào,mài,cạo,bào và cạo,mài và cạo tuỳ vào những điều kiện mà ta chọn
những phơng án khác nhau.với những khả năng có đợc và với những yêu cầu
trên ta có thể chọn hai phơng án ,đó là mài và cạo để sửa các mặt trợt của xà
ngang.
A Bảng tiến trình công nghệ mài mặt trợt xà ngang.
NC

Thứ tự


Bớc

Nội dung công việc

Chuẩn

Máy

dao

Ghi chú

I

Bàn gá
máy bào

giờng

Đặt xà ngang lên bàn gá Tâm vít
Bào
máy bào giờng.Dùng đồ gá
meGiờng
chuyên dùng để kẹp chặt và ngang
lau sạch sẽ.

II

Bàn gá
máy bào
giờng

Mài mặt 1,2 và 3 đạt yêu
cầu kĩ thuật:
- Đạt cấp nhẵn bóng 7.
- Độ phẳng bắt điểm bột
mầu từ 14 ữ16/25x25 mm
và bắt đều trên toàn bộ bề
mặt.
- Mặt 1,2 phải đồng phẳng
và cùng // với tâm trục vít
me ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài

Tâm
Bào
vít

Giờng
me
ngang

Đá
mài
bát
côn


sao
cho
các
mặt 1,2,3
hớng lên
Xác định

lợng
mòn
để
mài cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.
Xác định

lợng
mòn

để
mài cho
phù hợp
tránh
bị
hụt kích
thớc.

III

Bàn gá
máy bào
giờng

Mài mặt 4 đạt yêu cầu kĩ Tâm
Bào
thuật:
vít me Giờng
- Đạt độ phẳng,thẳng và ngang.
nhẵn bóng nh trên.
- Mặt 4 phải // với tâm trục
vít me ngang sai số cho
phép 0.02/1000 mm chiều
dài.

Đá
mài
bát
côn


Xác

mòn
mài
phù
tránh
hụt
thớc.

SV NGễ VN THUN

7

định
lợng
để
cho
hợp
bị
kích

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip
- 4 phải vuông góc với
1,2,3, sai số cho phép
0.01/1000 mm chiều dài


IV

Bàn gá
máy bào
giờng

V

Bàn gá
máy bào
giờng

VI

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 7,8 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và
nhẵn bóng nh trên.
- 7,8 phải // mặt 1,2,3 sai số
0.01/300 mm
- 7,8 phải vuông góc với
mặt 4 sai số 0.01/100 mm
bán kính.

Tâm

vít
me
đứng

Bào
Giờng

Đá
mài
bát
côn

VII

Bàn gá
máy
bào giờng

Mài mặt 9 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và
nhẵn bóng nh trên.
- mặt 9 phải vuông góc với
mặt 8 và // với tâm vit me
đứng, sai số 0.01/300 mm

Tâm
vít
me
đứng


Bào
Giờng

Đá
mài
bát
côn

SV NGễ VN THUN

Mài mặt 5 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và
nhẵn bóng nh trên.
- Mặt 5 phải // với 1,2,3
và // với tâm vit me ngang,
sai số cho phép 0.02/1000
mm chiều dài
Mài mặt 6 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và
nhẵn bóng nh trên.
- Mặt 6 phải đúng góc độ
với mặt 3 và // với tâm vít
me ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài

8


Tâm
Bào
vít me ờng
ngang

Gi- Đá
mài
bát
côn

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt 5
hớng lên
trên.

Tâm
Bào
vít me ờng
ngang

Gi- Đá
mài
bát
côn

Gá lại bàn
máy sao
cho mặt 6
hớng lên

trên.

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

b. Bảng tiến trình công nghệ cạo mặt trợt xà ngang.
NC

Thứ tự


I

Gá sửa
chữa

Đặt xà ngang lên bàn gá Tâm vít
chuyên dùng.Dùng đồ gá
me
chuyên dùng để kẹp chặt và lau ngang
sạch sẽ.

II

Gá sửa
chữa


Cạo mặt 1,2 và 3 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt cấp nhẵn bóng 7.
- Độ phẳng bắt điểm bột mầu
từ 14 ữ16/25x25 mm và bắt
đều trên toàn bộ bề mặt.
- mặt 1,2 phải đồng phẳng và
cùng // với tâm trục vít me
ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài

III

Gá sửa
chữa giờng

IV

dao

Ghi chú

Dao
cạo
thô
dao
cạo
tinh


Gá sao cho
các mặt 1,2,3
hớng lên
Xác định rõ lợng mòn để
mài cho phù
hợp tránh bị
hụt kích thớc.
Xác định rõ lợng mòn để
mài cho phù
hợp tránh bị
hụt kích thớc.

Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kĩ thuật: Tâm
- Đạt độ phẳng,thẳng và nhẵn vít me
bóng nh trên.
ngang.
- mặt 4 phải // với tâm trục vít
me ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài.
- 4 phải vuông góc với 1,2,3,
sai số cho phép 0.01/1000
mm chiều dài

dao
cạo
thô
dao
cạo
tinh


Xác định rõ lợng mòn để
mài cho phù
hợp tránh bị
hụt kích thớc.

Gá sửa
chữa

Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật: Tâm
- Đạt độ phẳng,thẳng và nhẵn vít me
bóng nh trên.
ngang
- Mặt 5 phải // với 1,2,3 và //
với tâm vit me ngang, sai số
cho phép 0.02/1000 mm chiều
dài

dao
cạo
thô
dao
cạo
tinh

Gá lại bàn
máy sao cho
mặt 5 hớng
lên trên.

V


Gá sửa
chữa

Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ thuật: Tâm
- Đạt độ phẳng,thẳng và nhẵn vít me
bóng nh trên.
ngang
- mặt 6 phải đúng góc độ với
mặt 3 và // với tâm vít me
ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài

Dao
cạo
thô
dao
cạo
tinh

Gá lại bàn
máy sao cho
mặt 6 hớng lên
trên.

VI

Gá sửa
chữa


Bớc

SV NGễ VN THUN

Nội dung công việc

Cạo mặt 7,8 đạt yêu cầu kĩ
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và nhẵn
bóng nh trên.
9

Chuẩn

Tâm
vít
me
ngang

Tâm
vít
me
đứng

Máy

Dao
cạo
thô
dao

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

- 7,8 phải // mặt 1,2,3 sai số
0.01/300 mm
- 7,8 phải vuông góc với mặt 4
sai số 0.01/100 mm bán
kính.
VII

Gá sửa
chữa

SV NGễ VN THUN

Cạo mặt 9 đạt yêu cầu kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và nhẵn
bóng nh trên.
- mặt 9 phải vuông góc với mặt
8 và // với tâm vit me đứng, sai
số 0.01/300 mm

10

cạo
tinh


Tâm
vít
me
đứng

Dao
cạo
thô
dao
cạo
tinh

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

Biện luận lựa chọn phơng án sửa chữa hợp lý
1.Phơng án mài :
Phơng án này dùng để gia công tinh với lợng d nhỏ các chi tiết có bề
mặt phẳng hoặc các mặt định hình
Ưu điểm: Là phơng pháp sửa chữa có năng suất cao, tốn ít thời gian
sửa chữa nên ít ảnh hởng đến kế hoạch sửa chữa của xí nghiệp hay nhà máy
và nó cho nhiều hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy phân xởng sửa chữa và ở nơi có
nền công nghiệp phát triển và hiện đại bởi phơng pháp này vừa cho hiệu quả
chất lợng và đảm bảo thời gian.
Nhợc điểm:

Do phải sử dụng máy mài chuyên dùng do đó nó đợc sử dụng hạn chế
ở nớc ta hiện nay, khó áp dụng trên các nhà máy nhỏ và các xởng thực tập.
Khả năng vận chuyển đến các nhà máy sửa chữa lớn cần có chi phí
cao nên gặp nhiều vấn đề khó khăn trong công tác vận chuyển.Vít gá lắp đối
với máy mài khó thực hiện, tốn thời gian.
2. Phơng pháp cạo:
Cạo là phơng pháp gia công bề mặt chi tiết bằng cách lấy đi các lớp
phoi mỏng, chiều dày của phoi thờng chỉ khoảng 0,005ữ0,05mm phơng
pháp này thờng đợc sử dụng trong công đoạn cuối của chính xác và độ bóng
cao. Ngoài mục đích tạo mỹ quan cho ngời sử dụng nó còn có mục đích tạo
nên những khe chứa dầu để giảm sự mòn cho các mặt trợt khi máy làm việc.
Ưu điểm: Là phơng pháp thủ công đơn giản để thực hiện cho độ chính
xác gia công cao.
Quy trình gá đặt phôi rất đơn giản so với hai phơng pháp trên nó có
thể tiến hành ngay tại xởng làm việc, tại nơi đặt máy.
Là phơng pháp sử dụng trong bất cứ nhà máy nào có quy mô lớn hoặc
nhỏ, kinh phí cho công việc sửa chữa phục hồi theo phơng pháp này rất rẻ.
Nó đợc áp dụng rộng rãi trong những nơi sửa chữa của nớc ta.

Nhợc điểm:Là phơng pháp thủ công tốn nhiều sc lực và thời gian sửa
chữa.
Năng suất trong công việc thấp với những mặt trợt có độ mòn lớn .
Phân tích và lựa chọn phơng án sửa chữa
Lựa chọn phơng án tối u để sửa chữa các mặt trợt của Xà ngang máy
bào b650

SV NGễ VN THUN

11


LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

Nhận xét:
Trên cơ sở tiến hành nghiên cứu một cách kỹ lỡng về u điểm và nhợc
điểm của các phơng pháp đã nêu ở trên ta thấy phơng án mài rồi cạo cho độ
chính xác tơng đối cao nhng phơng pháp này đòi hỏi điều kiện ,khả năng gá
đặt phôi chi phí cao cho thiết bị này,không phù hợp với tình hình phát triển
của đát nớc ta hiện nay.Do đó máy đợc đa vào sử dụng để sửa chữa còn hạn
chế chỉ có ở xởng sửa chữa lớn mới có.Bởi vì vậy khi sửa chữa các nhà máy,
xí nghiệp này tốn rất nhiều thời gian, chi phí trong quá trình vận
chuyển.Không phải nhà máy xí nghiệp nào cũng có khả năng áp dụng đợc
phơng án trên,còn phơng pháp cạo lại đợc sử dụng rộng rãi , phổ biến trong
các nhà máy , xí nghiệp do quá trình gá đặt hết sức đơn giản. Tuy nhiên
chúng vẫn đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật,mặt khác ở các nhà
máy xí nghiệp của nớc ta hiện nay hầu hết áp dụng kế hoạch sửa chữa dự
phòng :các chi tiết, bộ phận đợc xem xét bảo dỡng sửa chữa nhỏ thờng
xuyên, do đó các mặt trợt có độ mòn thấp.Vì vậy khi tiến hành phơng pháp
cạo cũng tốn ít thời gian.

SV NGễ VN THUN

12

LP SCKT 4 KHểA 55



Trường ĐHCN Hà Nội
2.Lập bảng quy trình công nghệ cho phương án cạo xµ ngang.
a
NC



Nội dung công việc

ớc

SV NGÔ VĂN THUẦN

Chuẩn

Đồ án tốt nghiệp

Dao

Đo kiểm

13

Hình vẽ

LỚP SCKT 4 KHÓA 55


Trng HCN H Ni

VI

ỏn tt nghip

Giỏ

Cn chun, ly thng

Dao

sa

bng v v sinh sch s

co

cha

bn mỏy, co bavia.
Cạo mặt 1,2 và 3 đạt
yêu cầu kĩ thuật:
- Đạt cấp nhẵn bóng

Cầu
kiểm
,nivô,
đồng hồ
xo

bột rà.


7.
- Độ phẳng bắt điểm
bột
mầu
từ
1416/25x25 mm và bắt
đều trên toàn bộ bề
mặt.
- mặt 1,2 phải đồng
phẳng và cùng // với
tâm trục vít me ngang
sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều
dài

SV NGễ VN THUN

14

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni
VII

Giỏ
sa
cha


ỏn tt nghip
Cạo mặt 4 đạt yêu cầu Tõm vớt
kĩ thuật:
me
- Đạt độ phẳng,thẳng
ngang
và nhẵn bóng nh trên.
- mặt 4 phải // với tâm
trục vít me ngang sai

Co
thụ,
co
tinh.

Ke
góc
,đồng hồ
xo ,bột
màu.

số cho phép 0.02/1000
mm chiều dài.
- 4 phải vuông góc với
1,2,3, sai số cho phép
0.01/1000 mm chiều
dài

SV NGễ VN THUN


15

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni
Giỏ
sa
cha

ỏn tt nghip
Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ Tõm
thuật:
vớt me
- Đạt độ phẳng,thẳng và
ngang.
nhẵn bóng nh trên.
- mặt 5 phải // với 1,2,3
và // với tâm vit me ngang,

Co

Ke

thụ,
co

góc ,pan
me, bột


tinh.

màu.

sai số cho phép 0.02/1000
mm chiều dài

SV NGễ VN THUN

16

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni
IX

Giỏ
sa
cha

SV NGễ VN THUN

ỏn tt nghip
Cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ Tõm
thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và vớt me
ngang
nhẵn bóng nh trên.
- mặt 6 phải đúng góc độ

với mặt 3 và // với tâm vít
me ngang sai số cho phép
0.02/1000 mm chiều dài

Đồng
hồ xo,
bột
màu

Co
thụ,
co
tinh.

17

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni
Giỏ
sa
cha

SV NGễ VN THUN

ỏn tt nghip
Cạo mặt 7,8 đạt yêu cầu Tõm vớt
kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và me

ngang
nhẵn bóng nh trên.
- 7,8 phải // mặt 1,2,3 sai
số 0.01/300 mm
- 7,8 phải vuông góc với
mặt 4 sai số 0.01/100
mm báính.

Co
thụ,
co
tinh.

Dựng
cu
kim,
ng h
xo, ni
vô,bột
màu.

18

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni
XI

Giỏ

sa
cha

SV NGễ VN THUN

ỏn tt nghip
- Cạo mặt 9 đạt yêu cầu Tõm vớt
kĩ thuật:
- Đạt độ phẳng,thẳng và me
ngang
nhẵn bóng nh trên.
- mặt 9 phải vuông góc
với mặt 8 và // với tâm vit
me đứng, sai số 0.01/300
mm

Đồng
hồ
xo,ke
vuông.

Co
thụ,
co
tinh.

19

LP SCKT 4 KHểA 55



Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

PHần IV : biện luận nguyên công
II. Xà ngang
1.Nguyờn cụng I: Co mt 1, 2, 3
- Gỏ xà ngang lờn giỏ sa cha sao cho mặt 1,2,3 hớng lên trên:
- Chun kim tra: Tõm trc vitme ngang
- Tin hnh co mt 1,2,3 t yờu cu k thut:
thng sai s 0.02/1000mm.
phng bt im t 14ữ16 im/25x25mm v bt u trờn ton b mt.
Mt 1, 2, 3 ng phng vi nhau v song song vi tõm vitme ngang, sai
s 0.02/1000mm.
- Phng ỏn kim tra:
Dựng thc thng, cn lỏ kim tra thng.
Dựng bn kim phng, bt mu kim tra phng.
Dựng cu kim, ng h lũ xo, nivụ kim tra dng phng, song
song vi tõm vitme ngang.Đặt kim đồng hồ xo lên trục kiểm tìm đơng sinh cao
nhất,di chuyển đế đồng hồ xo trên cầu kiểm để xác định độ sai lệch về độ // của
1,2,3 với tâm vit me.
S NGUYấN CễNG

SV NGễ VN THUN

20

LP SCKT 4 KHểA 55



Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

2. Nguyên công II: Cạo mặt 4
- Gá xµ ngang lên giá sửa chữa sao cho mÆt 4 híng lªn trªn.
- Chuẩn kiểm tra: tâm vitme ngang.
- Cạo mặt 4 đến khi đạt yêu cầu kĩ thuật:
Độ thẳng sai số ≤ 0.02/1000mm
Độ phẳng bắt điểm bột màu từ 14÷16 điểm/25x25mm.
Mặt 4 phải song song với tâm vitme ngang, sai số ≤ 0.02/1000mm
Mặt 4 vuông góc với mặt 1, sai số cho phép ≤ 0.02/300mm.
- Phương pháp kiểm tra:
Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng, thước phẳng, bột màu kiểm
tra độ phẳng. Dùng ke góc 90o căn lá kiểm tra độ vuông góc.
Dùng đồng hồ lò xo để kiểm tra độ song song của 4 với tâm vitme
ngang.
S¬ §å nguyªn c«ng
Bíc 1: C¹o mÆt 4

SV NGÔ VĂN THUẦN

21

LỚP SCKT 4 KHÓA 55


Trường ĐHCN Hà Nội


Đồ án tốt nghiệp

Bíc 2: Độ vuông giưa mặt 4 với mặt 1,2,3.Sai số cho phép <
0,02/1000mm
- Độ không song song giữa mặt 4 với tâm trục vít me ngang

3. Nguyên công III: Cạo mặt 5
- Gá xµ ngang lªn gá sửa chữa sao cho mặt 5 hướng lên.
- Chuẩn kiểm tra: mặt 1, 2,3.
- Cạo mặt 5 đến khi đạt yêu cầu kĩ thuật:
Độ thẳng sai số ≤ 0.02/1000mm
Độ phẳng bột màu bắt điểm từ 14÷16 điểm/25x25mm. Bột màu bắt
điểm đều trên toàn bề mặt.
SV NGÔ VĂN THUẦN

22

LỚP SCKT 4 KHÓA 55


Trường ĐHCN Hà Nội

Đồ án tốt nghiệp

- MÆt 5 ph¶i // víi 1,2,3 vµ // víi t©m vit me ngang, sai sè cho phÐp
0.02/1000 mm chiÒu dµi .
- Phương pháp kiểm tra:
Dùng thước thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng.
Dùng thước phẳng, bột màu để kiểm tra độ phẳng bắt điểm.
Dùng pame đo khoảng cách từ mặt 5 đến mặt 1 để kiểm tra độ song song.

Dïng ®ång hå so ®Ó kiÓm tra ®é song song gi÷a mÆt 5 vµ mÆt 1,2,3.
SƠ ĐỒ NGUYÊN CÔNG
Bíc 1: C¹o mÆt 5

Bíc 2: KiÓm tra mÆt 5 song song víi mÆt 1,2,3

4.Nguyên công IV : Cạo mặt 6
- Gá bệ đỡ lên gá sửa chữa sao cho mặt 6 hướng lên.
- Chuẩn kiểm tra: T©m vit me ngang.
- Tiến hành cạo mặt 6 đạt yêu cầu kĩ thuật:
Độ thẳng sai số ≤ 0.02/1000mm.
SV NGÔ VĂN THUẦN

23

LỚP SCKT 4 KHÓA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

phng bt im bt mu t 14ữ16 im/25x25mm v bt u trờn
ton b b mt.
Mặt 6 phải đúng góc độ với mặt 3 và // với tâm vít me ngang sai số cho
phép 0.02/1000 mm chiều dài
- Phng phỏp kim tra:
Dựng thc thng, cn lỏ, bn kim phng, bt mu kim tra phng .
Dùng dỡng để kiểm tra góc độ giữa mặt 3 và6.
Dựng cu kim đặc biệt , ỏp vo giao tuyến (3,6) kim tra song

song vi mt 4.
Dùng đồng hồ xo có đế góc áp vào giao tuyến (3,6) ,kim đồng hồ xo tiếp
xúc với đờng sinh cao nhất theo 2 phơng ,di chuyển đế đồng hồ xo dọc theo
giao tuyến để kiểm tra 6 song song với tâm vit me ngang.

S NGUYấN CễNG
Bớc 1: Cạo mặt 6

Bớc 2 : Kiểm tra mặt 6 song song với mặt 4và đúng góc độ với mặt 3

SV NGễ VN THUN

24

LP SCKT 4 KHểA 55


Trng HCN H Ni

ỏn tt nghip

Bớc 3: Kiểm tra giao tuyến (3,6) song song với tâm vit me

5.Nguyờn cụng V: Co mt 7,8
- Gỏ t bn mỏy lờn giỏ sa cha sao cho mt 7,8 hng lờn.
- Chun kim tra: Tâm vit me đứng.
- Tin hnh co mt 7,8 t yờu cu k thut:
thng sai s 0.02/1000mm.
phng bt im bt mu t 14ữ16 im/25x25mm v bt im u
trờn ton b b mt.

Mặt 7,8 phải // mặt 1,2,3 sai số 0.01/300 mm
Mặt 7,8 phải vuông góc với mặt 3 sai số 0.01/100 mm bán kính.
Phng phỏp kim tra:
+ Dựng thc thng, cn lỏ kim tra thng. Thc phng, bt mu
kim tra phng.Dùng cầu kiểm ,ni vô để kiểm tra độ đồng phẳng của 7,8.
+ Đặt đế đồng hồ xo lên cầu kiểm, kim đông hồ xo tiếp xúc với bàn máp,
di chuyển đế đồng hồ xo trên cầu kiểm theo đơng lợn sóng để kiểm tra 7,8
song song 1,2,3
SV NGễ VN THUN

25

LP SCKT 4 KHểA 55


×