§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ söa ch÷a
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………. .
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………… ….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………… ….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………
Hànội:ngày…..tháng…..năm2010
GVHD : Lª Ngäc T¬i
HS : : NguyÔn Hång Qu©n
1
Trêng : §HCN Hµ Néi
líp : TH S C K T 3 – k55
§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ söa ch÷a
ĐIỂM CHẤM CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………. .
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………… ….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………… ….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………
Hànội:ngày…..tháng…..năm201
0
GVHD : Lª Ngäc T¬i
HS : : NguyÔn Hång Qu©n
2
Trêng : §HCN Hµ Néi
líp : TH S C K T 3 – k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
phần I
lời nói đầu
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào sản xuất đang đợc nhiều quốc
gia, doanh nghiệp chú ý đầu t thích đáng, nh việc tổ hợp cơ khí hoá, tự động
hoá quá trình sản xuất, có sự hỗ trợ của máy tính. Nhằm chế tạo đợc sản
phẩm tối u nhất phục vụ con ngời.
Để đáp ứng yêu cầu công việc trong công cuộc công nghiệp hoá hiện
đại hoá đất nớc. Đảng và nhà nớc ta đang có những chính sách u đãi, đầu t
và thu hút doanh nghiệp nớc ngoài và nền công nghiệp hiện đại của thế
giới.Trong đó ngành cơ khí đang u tiên phát triển hàng đầu đem lại thu nhập
lớn cho nguồn ngân sách quốc gia.
Song phần tổng hợp cuối cùng của quá trình chế tạo sản xuất sản
phẩm là lắp ráp và sửa chữa máy lại ít đợc đề cặp quan tâm.Trong khi đó
thực tế sản xuất việc lắp ráp, sửa chữa phục hồi đang có nhu cầu ngày càng
tăng.
Vì vậy luôn đi đôi với sự phát triển của nghành công nghiệp máy, thì
công việc đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật viên có đầy đủ trình
độ kỹ thuật để quản lý, sử dụng và vận hành máy móc, thiết bị hiện đại đó là
một công việc hết sức cần thiết.
Đứng trớc những đòi hỏi cấp bách đó, bộ công nghiệp nói chung và
đội ngũ các thầy cô giáo trờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã tạo điều
kiện hết sức thuận lợi cho việc nghiên cứu và học tập của học sinh, sinh viên
trong trờng về lĩnh vực chuyên môn của mình, để sau này khi ra trờng đợc
trang bị đầy đủ kiến thức để đóng góp vào công xây dựng và phát triển đất
nớc .
Để đánh giá một cách đúng đắn nhất về kết quả của cả quá trình rèn
luyện và học tập trong trờng. Với sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo lê
ngọc tơi hớng dẫn, và đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo
em nhận đề tài sửa chữa bảo dỡng mặt trợt xà ngang máy khoan cần 2A592
Bởi máy khoan là loại máy đóng góp lớn vào quá trình chế tạo, và hoàn
thành sản phẩm. Nhất là việc chế tạo gia công các lỗ để thực hiện các bớc tiếp
theo. Mà nhiều máy công cụ khác không làm đợc, và hiện nay máy khoa vẫn
đang đợc dùng phổ biến, rộng rãi trong các nhà máy xí nghiệp cơ khí.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
3
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
Do điều kiện thời gian có hạn và trình độ chuyên môn còn hạn chế.
Trong quá trình thực hiện em khó tránh khỏi sai xót, nên em mong các thầy
cô giáo trong khoa, ban đóng góp bổ xung và cho em ý kiến đánh giá khách
quan nhất để em có thêm kinh nghiệm học hỏi và tự tu dỡng rèn luyện
mình tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
HS : Nguyễn Hồng Quân
phần ii
phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc
và nguyên nhân h hỏng của máy khoan cần 2A592
A.Giới thiệu chung về máy khoan cần 2A592
I - Giới thiệu chung về máy Khoan :
Máy khoan ngày nay đợc sử dụng trong các ngành công nghiệp chế tạo
máy và gia công cơ khí với số lợng tuy nhỏ nhng nó đóng vai trì vô cùng quan
trọng. Với phơng pháp khoan có thể gia công đợc các lỗ hình trụ, hình côn,
các lỗ thông hoặc không thông để doa và gia công chính xác các lỗ đã đợc
khoan trớc bằng mũi khoan, hay là những lỗ do đúc, dập mà ở một có sẵn.
Khoan các lỗ để tiện lỗ bằng dao tiện, để cắt ren trong bằng ta rô và có thể
thực hiện đợc nhiều việc khác nữa.
Kết cấu của máy khoan không ngừng đợc cải tiến, năng suất, độ chính
xác và độ bền vững của máy đợc tăng lên, quá trình điều khiển và phục vụ dễ
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
4
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
dàng hơn. Năng suất của máy khoan có thể đợc tăng lên bằng cách tăng công
suất và hành trình chạy nhanh của cơ cấu chuyển động chính, tốc độ dịch
chuyển nhanh mở rộng phạm vi điều chỉnh tốc độ và lợng chạy dao, tự động
hoá chu trình gia công, tự động hoá và cơ khí hoá các chuyển động phụ, sử
dung các đồ gá tăng khả năng công nghệ của máy khoan. Độ chính xác, độ
bền vững và tuổi thọ của máy khoan tăng lên là do các chi tiết và các đơn vị
lắp ráp chính xác hơn, độ cứng của máy tăng lên, sử dụng cơ cấu để điều chỉnh
tự động, độ bôi trơn trong các mối ghép, phơng pháp bôi trơn tập trung giữ cho
các mối ghép không bị bụi bẩn.
Gần đây số lợng các máy khoan điều khiển theo chơng trình số tăng lên đã
giải quyết đợc một trong những nhiệm vụ cấp bách hiện nay, tự động hóa quá
trình sản xuất hàng loạt và đặc biệt là sản xuất hàng loạt nhỏ. Các máy nhiều
công dụng (trung tâm gia công) đợc chế tạo ngày càng nhiều. Trên những máy
này có thể gia công liên tục các chi tiết bằng những dụng cụ có thể thay đổi tự
động, máy khoan nhiều trục chính... Các phơng tiện mới bắt đầu đợc trang bị
cho các máy là những cần vạn năng điện điều chỉnh nhanh có điều khiển theo
chơng trình cho phép cơ khí hóa và tự động hóa công việc bằng tay ở những
nguyên công phụ tốn nhiều thời công sức nhất.
Tuỳ theo từng ngành công nghiệp và điều kiện làm việc của các nhà máy
mà dùng những loại máy dới đây:
- Máy khoan đứng một trục chính
- Máy khoan cần.
- Máy khoan nhiều trục
- Máy khoan nằm ngang để khoan sâu
- Máy khoan tâm - để khoan lỗ tâm ở hai đầu của phôi
- Máy khoan bàn nhỏ
- Máy khoan chuyên môn hoá.
Máy khoan cần 2A592 đợc sử dụng để gia công lỗ bằng các dụng cụ: Mũi
khoan, khoét, doa...
- Xén mặt đầu chi tiết, cắt đĩa mỏng.
- Sử dụng trong việc ta rô ren
- Mài khôn, mài nghiền...
1) Phạm vi sử dụng:
- Máy khoan cần 2A592 thuộc nhóm máy vạn năng, đợc sử dụng để gia
công phần lớn các chi tiết nhỏ, với nhiều chủng loại.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
5
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
- Kết cấu máy đơn giản dễ sử dụng, di chuyển dễ dàng, có thể khoan ở bất
kỳ góc độ nào. Do vậy giảm đợc sự phức tạp trong việc gá đặt, chế tạo đồ gá
nh các loại máy khoan đứng khác.
- Máy có khả năng cân bằng cao khi dùng máy ở bất kỳ vị trí nào đó nhờ 4
con độ. Nếu đặt cố định tại một vị trí nào đó thì ta thay 4 con độ bằng 4 bu
lông nền bắt xuống móng máy.
2) Đặc tính kỹ thuật của máy:
* Kích thớc máy:
- Chiều dài: 1800 mm
- Chiều ngang : 680 mm
- Chiều cao máy: 2000 mm
- Trọng lợng máy: 780 Kg
* Đầu khoan:
- Khoảng cách lên xuống của trục khoan 130 mm
- Khoảng cách đi lại của đầu khoan : 500 mm
- Góc quay là 3600
* Cần ngang của máy:
- Khoảng cách lên xuống: 840 mm
- Góc quay cần ngang quanh thân là 3600
* Truyền lực:
Động cơ chính A0- 41- 4
N = 1,7 Kw , n = 1420 v/p
Với 4 cấp tốc độ: n1 = 174v/p , n2 = 492 v/p , n3 = 693 v/p , n4 = 967 v/p
* Đặc điểm của chi tiết gia công
- Đờng kính lớn nhất gia công đợc là : = 200 mm
- Cấp chính xác gia công đạt cấp 10 - 11.
- Độ bóng bề mặt chi tiết gia công : Ra = 12,5 ữ 25
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
6
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
§å ¸n m«n häc
GVHD : Lª Ngäc T¬i
HS : : NguyÔn Hång Qu©n
C«ng nghÖ söa ch÷a
7
Trêng : §HCN Hµ Néi
líp : TH S C K T 3 – k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
A
B.phân tích nhiệm vụ chức năng làm việc và
nguyên nhân h hỏng.
i- chức năng làm việc của các mặt trợt
Xà NGANG trên xà ngang
1. chức năng làm việc:
a. Nhiệm vụ:
Mặt trợt xà ngang máy khoan cần 2B592. là bộ phận di chuyển trên xà
ngang.
đa trục chính đi lại theo xà ngang để thực hiện khoan.
Hệ thống các mặt trợt của mặt trợt xà ngang là bề mặt làm việc quan trọng nó
có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác của chi tiết gia công. Nhờ các mặt trợt
này mà trục chính có thể tịnh tiến đa mũi khoan đến vị trí gia công.
b. Chức năng làm việc:
Hệ thống các mặt trợt mặt trợt xà ngang trên xà ngang gồm 4 mặt trợt chính.
- Mặt 1, 2, 3, 4 là mặt tiếp xúc với các mặt trợt của xà ngang. Mặt trợt xà
ngang chuyển động đi lại trên xà ngang.
280
- Các mặt trợt này kết hợp với xà ngang
xoay để đa mũi khoan đên đúng vị trí
cần khoan.
A- A
ỉ160 ỉ150
15
24
ỉ180 ỉ190
120
140
ỉ190 ỉ180
15
4 lỗ M10
45
R27
95
20
280
32
ỉ60
2/ Tính công nghệ:
a. Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản:
30
55
230
A
50
8
GVHD :3Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
65
10
M12
45
40
5
12
5
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
85
R4
4 lỗ M8
15
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
b. Yêu cầu kỹ thuật:
- Các mặt 1, 2, 3, 4 đạt độ thẳng sai lệch không đợc quá 0.02/1000mm. Các
mặt không đợc cong vênh.
- Các mặt 1, 2, 3, 4 đạt độ phẳng số điểm bắt từ 12 ữ 15 điểm trên ô vuông 25x25
mm, số điểm bắt phải đều trên diên tích.
- Mặt 2, 3 đồng phẳng và // tâm lỗ A sai số cho phép 0.02/L.
- Mặt 5 phẳng // với tâm lỗ A và đúng góc độ với 3.
3. Nguyên nhân h hỏng:
- Mặt trợt xà ngang trợt đi lại trên xà ngang máy khoan cần nên nó có vết mòn
xớc. Mặt 3, 5 bị mòn nhiều hơn.
- Khi khoan lực cắt cũng ảnh hởng tới chất lợng bề mặt.
- Các mặt còn lại bị mòn đều trên diên tích.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
9
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
Phần Iii
sửa chữa các mặt trợt của máy khoan cần 2a592
I. sửa chữa các mặt trợt Xà NGANG trên xà ngang
máy khoan cần 2a592.
Mặt trợt là bề mặt làm việc quan trọng nhất của mặt trợt xà ngang trên
xà ngang máy khoan cần 2A592 nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác của
chi tiết gia công nên sửa chữa nó hết sức thận trọng và tỷ mỉ, tuỳ theo chiều
dầy lớp kim loại đợc lấy đi ở nguyên công gia công nên ta chia 3 phơng án sửa
mặt trợt thân máy sau đây: phơng án cạo, phơng án mài và phơng án bào,phơng án doa ngoài 3 phơng án cơ bản đó còn cá phơng án khác. Do đặc điểm và
khả năng áp dụng các phơng án này có tính khả thi cao, ở đây ta xét hai phơng
án sửa chữa thông dụng nhất đó là phơng án mài và phơng án cạo để từ đó rút
ra phơng án hợp lý nhất và tối u nhất.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
10
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
1. Lập bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài và cạo mặt trợt xà
ngang trên xà ngang máy khoan cần 2A592.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
11
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
a. Lập bảng tiến trình công nghệ cho phơng án mài xà ngang máy khoan cần
2A592.
Thứ tự
N.C
1
2
Gá
Bàn gá
máy
mài
Bàn gá
máy
mài
Bớc
1
1
Nội dung công việc
Chuẩn
Đặt mặt trợt xà ngang lên
bàn máy bào giờng sao cho các
mặt làm việc hớng lên trên, dùng
đồ gá chuyên dùng để kẹp chặt,
lau sạch vết bẩn. Dùng đồng hồ
so để xác định lợng mòn của các
mặt trợt và độ chính xác về vị trí
tơng quan.
- Mài mặt 1 đạt yêu cầu kỹ
thuật :
+ Độ thẳng
0.02/1000mm.
sai
số
Máy
Tâm
lỗ A
Máy
mài
Tâm
lỗ A
Máy
mài
Mặt 1
Máy
mài
Dao
Ghi chú
Mặt 1 hớng
lên trên
dùng nivô,
căn đệm lấy
thăng bằng
theo 2 phơng.
+ Độ phẳng bắt 12 ữ 15 vết sơn
trên diện tích 25 x25mm, sơn bắt
đều trên toàn bộ diện tích.
+ Mặt 1 song song với tâm lỗ
A. Sai số 0,02/1000mm.
3
Bàn gá
máy
mài
1
+ Độ nhẵn 7
3
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
12
Đá
Chọn đồ
phẳng gá để mài
đảm bảo
độ đồng
phẳng giữa
mặt 2 và3
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
4
Bàn gá
máy
mài
1
Công nghệ sửa chữa
Mài mặt 5 đạt yêu cầu kỹ thuật:
+ Độ nhẵn 7
+ Độ thẳng đạt sai số cho phép
Tâm
lỗ A
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ
Mài và Đá
đầu mài mài
chuyên bát
dùng côn
12 ữ 15 điểm sơn trên ô vuông 25
x 25. Điểm sơn bắt đều trên toàn
bộ diện tích.
+ Mặt 5 phải hợp với mặt 3
đúng góc 550.
+ Mặt 5 phải song song với tâm
lỗ A sai số cho phép
Dùng đồng
hồ so xác
định lợng
mòn để
tiến hành
mài phù
hợp. Điều
chỉnh góc
độ của đá
đảm bảo
góc độ
giữa mặt 5
với mặt 3
0,02/1000mm.
5
Bàn gá
máy
mài
1
- Mài căn tiếp xúc giữa mặt 4 và
mặt 8.
+ Hai mặt của căn lá tiếp xúc
với mặt 4 và 8 phải song song với
Mài và Đá
đầu mài mài
chuyên bát
dùng côn
nhau sai số cho phép
0,02/1000mm.
+ Độ thẳng đạt sai số cho phép
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng đạt độ bắt điểm
từ 12 ữ 15 điểm sơn trên ô vuông
25 x 25. Điểm sơn bắt đều trên
toàn bộ diện tích.
+ Độ nhẵn 7
b, Lập bảng tiến trình công nghệ cho phơng án cạo
mặt trợt xà ngang trên xà ngang máy khoan cần 2A592
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
13
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Thứ tự
N.C
1
2
Công nghệ sửa chữa
Nội dung công việc
Chuẩn
Gá
Bớc
Giá sửa
chữa
1
Vệ sinh sạch sẽ thân máy, cạo
sửa ba via. Điều chỉnh độ thăng
bằng gá đặt. Dùng cầu kiểm và
đồng hồ so kiểm tra xác định lợng mòn không đều của các mặt
trợt.
Giá sửa
chữa
1
- Cạo mặt 1 đảm bảo yêu cầu:
Trục
+ Độ thẳng sai số kiểm lắp
0,02/1000mm.
trên tâm
+ Độ phẳng bắt từ 12 ữ 15 lỗ A
điểm sơn trên diện tích 25 x
25mm, điểm sơn phải bắt đều
trên khắp bề mặt.
+ Mặt 1 song song với tâm lỗ A
Máy Dao
Ghi chú
Dao
cạo
dũa
tinh
Dùng căn
đệm, chêm,
cân bằng
theo 2 phơng bằng ni
vô, đảm
bảo độ
vững chắc.
Xác định lợng mòn để
tiến hành
cạo cho
phợp lý
Dao Gá sao cho
cạo mặt 1 hớng
thô, lên xác định
dao rõ lợng mòn
cạo để mài cho
phù hợp
tinh
tránh bị hụt
kích thớc.
sai số cho phép 0,02/1000mm.
+ Độ nhẵn 7
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
14
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
3
Giá sửa
chữa
1
Công nghệ sửa chữa
Cạo mặt 2 và mặt 3 đảm bảo
Trục
yêu cầu :
kiểm lắp
+ Độ thẳng sai số trên tâm
0,02/1000mm.
lỗ A,mặt
+ Độ phẳng bắt từ 12 ữ 15
1
điểm sơn trên diện tích 25 x
25mm, điểm sơn phải bắt đều
trên khắp bề mặt.
+ Mặt 2 và 3 phải đồng phẳng,
song song với mặt 1 và tâm lỗ A
sai số cho phép độ không song
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
Gá sao cho
mặt 2, 3 hớng lên xác
định rõ lợng mòn để
mài cho
phù hợp
tránh bị hụt
kích thớc
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
Dùng đồng
hồ so đế có
dạng dõng
góc 550 để
kiểm tra
song 0,02/1000mm.
+ Mặt 2, 3 vuông góc với mặt 4
sai số cho phép 0,02/1000mm.
+ Độ nhẵn 7
4
Giá sửa
chữa
1
Cạo mặt 5 đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật:
+ Độ thẳng sai số
0,02mm/chiều dài, độ phẳng bắt
12 ữ 15 điểm bột màu trên diện
tích 25 x 25mm.
Mặt 3,
và tâm
lỗ A
+ Mặt 5 song song với tâm lỗ
A số cho phép 0,02/1000mm.
+ Mặt 5 đúng góc độ với mặt
3 một góc 55o
+ Độ nhẵn 7
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
15
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
5
Giá sửa
chữa
1
Công nghệ sửa chữa
Cạo căn lá tiếp xúc giữa hai mặt
4 và 8
+ Độ thẳng sai số cho phép
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng đạt độ bắt điểm từ
Dao
cạo
thô,
dao
cạo
tinh
12 ữ 15 điểm sơn trên ô vuông 25
x 25 điểm sơn bắt đều trên toàn
bộ diện tích.
+ Hai mặt phải song song với
nhau sai số cho phép
0,02/1000mm.
+ Độ nhẵn 7
2. Biện luận lựa chọn phơng án hợp lý sửa chữa mặt trợt xà ngang trên
xà ngang máy khoan cần 2A592.
Ta phân tích u nhợc điểm của hai phơng án sửa chữa mặt trợt xà ngang
trên máy khoan cần 2A592 là phơng án mài và phơng án cạo dựa vào đặc điểm
mòn và độ phức tạp của các mặt trợt để từ đó rút ra phơng án sửa chữa tối u
nhất và có tính khả thi nhất.
a. Phơng án mài.
* Ưu điểm:
Sửa chữa mặt trợt xà ngang trên máy khoan cần 2A592 bằng phơng án
mài cho ta hiệu quả công việc cao, năng suất cao, đảm bảo độ chính xác về
hình học và yêu cầu kỹ thuật của máy đề ra dẫn đến thời gian sửa chữa đợc rút
ngắn rất nhiều mà không đòi hỏi tay nghề ngời thợ sửa chữa cao.
* Nhợc điểm:
Sửa chữa giá di động trên máy khoan cần 2A592 bằng phơng án mài đòi
hỏi các máy cỡ lớn và chính xác cao nh máy bào giờng, phay giờng hoặc các
đồ gá lu động nhỏ nếu áp dụng vào xởng trờng hay các xí nghiệp vừa và nhỏ
thì không thực tế. Nếu chuyển máy đi mài ở những trung tâm sửa chữa có thiết
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
16
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
bị máy móc thì sẽ tốn kém chi phí vận chuyển đặc biệt với những chi tiết,
phận có kích cỡ và trọng lợng lớn. Còn nếu dùng các đồ gá lu động nhỏ
năng suất thấp vì đồ gá lu động kém cứng vững, không thể thực hiện chế
cắt cao đợc độ chính xác gia công cũng khó đạt cao vì nó phụ thuộc vào
cứng vững và độ chính xác của bản thân đồ gá.
b. Phơng án cạo.
bộ
thì
độ
độ
* Ưu điểm:
Phơng án cạo là phơng án để thực hiện, dụng cụ trong quá trình sửa
chữa đơn giản. Không cần di chuyển bộ phận hay chi tiết mà cho ta độ bóng,
độ chính xác cao, có thể tạo bề mặt trang trí đạt độ thẩm mỹ và có khả năng
chứa dầu khi các mặt trợt làm việc.
* Nhợc điểm:
Năng suất thấp, tốn nhân công, tốn sức lực vì công việc thủ công bằng
chính sức lực của ngời lao động nên dẫn đến giá thành sửa chữa cao, đòi hỏi
tay nghề ngời thợ sửa chữa cao.
Từ những u nhợc điểm trên ta thấy phơng án cạo có nhiều u điểm nổi bật và
đợc sử dụng rộng rãi với các xí nghiệp vừa và nhỏ ở nớc ta hiện nay. Căn cứ
vào đó em thấy phơng án cạo là phơng án có tính khả thi nhất và hợp lý
nhất do đó em chọn phơng án cạo để sửa chữa thân máy.
3. Lập bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo mặt trợt xà ngang
trên máy khoan cần 2A592.
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
17
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạO Mặt trợt xà ngang trên máy khoan cần
2A592
TT
Nội dung công việc
Chuẩn
Dao Đo kiểm
Hình vẽ
N/C Gá
1
N/C
Giá
sửa
chữa
Bớc
1
TT
Gá
Bớc
Gá đặt, lấy thăng bằng theo hai Trục kiểm Cạo
phơng, lau sạch sẽ thân cạo. Dùng lắp vào tâm thô,
cầu kiểm, ni vô, đồng hồ so kiểm
lỗ A
cạo
tra xác định lợng mòn không đều
tinh
của các mặt trợt để tiến hành cạo
cho hợp lý
Nội dung công việc
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
Chuẩn
18
Dao
Đo kiểm
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
Hình vẽ
Đồ án môn học
2
Gá
sửa
chữa
1
Công nghệ sửa chữa
Cạo mặt 1 đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật:
+ Độ thẳng sai số
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng bắt điểm 14 ữ 16
điểm bột màu trên diện tích 25 x
25mm.
+Mặt 1 song song tâm lỗ sai số
Tâm lỗ A
Cạo Thớc thẳng,
thô, căn lá, bàn
cạo
kiểm
tinh phẳng, bột
rà đồng hồ
xo, bàn
kiểm, trục
kiểm , nivô
cho phép 0,02/1000mm.
1
+ Độ nhẵn 7
A
Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo Mặt trợt xà ngang trên xà ngang máy
khoan cần 2A592
TT
Nội dung công việc
Chuẩn
Dao Đo kiểm
Hình vẽ
N/C Gá
Bớc
1
A
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
19
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
1
2
3
Đồ án môn học
3
Gá
sửa
chữa
1
Công nghệ sửa chữa
. Cạo mặt 2 và 3 đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật:
+ Độ thẳng sai số
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng bắt điểm 14 ữ 16
điểm bột màu trên diện tích 25 x
25mm.
+ Mặt 4, 3 đồng phẳng.
+ Mặt 2, 3 ssong song với mặt
Mặt 1,
tâm lỗ A
Cạo Thớc thẳng,
thô, căn lá, bàn
cạo
kiểm
tinh phẳng, bột
rà đồng hồ
xo, bàn
kiểm, trục
kiểm , nivô
A
2
3
1 và tâm lỗ A sai số cho phép
0,02/1000mm.
+ Mặt 2, 3 vuông góc với mặt 4
1
sai số cho phép 0,02/1000mm.
+ Độ nhẵn 7
3
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
20
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
2
1
3
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo Mặt trợt xà ngang trên xà ngang máy
khoan cần 2A592
TT
Nội dung công việc
Chuẩn
Dao Đo kiểm
Hình vẽ
N/C Gá
Bớc
Gá
sửa
chữa
1
- Cạo mặt 4 đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Độ thẳng sai số
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng bắt điểm 12 ữ 15
điểm bột màu trên diện tích 25 x
25mm.
+Độ song song với tâm trục
kiểm .
+ Độ song song với tâm lỗ A
Mặt 3,
tâm lỗ A
Cạo Thớc thẳng,
thô, căn lá, bàn
cạo
kiểm
tinh phẳng, bột
rà đồng hồ
xo, bàn
kiểm dỡng
góc
sai số cho phép 0,02/1000mm.
+ Mặt 4 phải đúng góc 550 với
mặt 3+ Độ nhẵn 7
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
21
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
B ớc 1: Cạo 4
4
3
B ớc 2: Kiểm tra 2, 3 vuông góc với 4
3
2
4
Đồ án môn học
Công nghệ sửa chữa
Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo Mặt trợt xà ngang trên xà ngang máy
khoan cần 2A592
TT
Nội dung công việc
Chuẩn
Dao Đo kiểm
Hình vẽ
N/C Gá
Bớc
4
Gá
sửa
chữa
1
- Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kỹ
thuật:
+ Độ thẳng sai số
0,02/1000mm không bị cong
vênh.
+ Độ phẳng bắt điểm 12 ữ 15
điểm bột màu trên diện tích 25 x
25mm.
+Độ song song với tâm trục
kiểm .
+ Độ song song với tâm lỗ A
Mặt 3,
tâm lỗ A
Cạo Thớc thẳng,
thô, căn lá, bàn
cạo
kiểm
tinh phẳng, bột
rà đồng hồ
xo, bàn
kiểm dỡng
góc
5
5
3
A
sai số cho phép 0,02/1000mm.
+ Mặt 5 phải đúng góc 550 với
mặt 3+ Độ nhẵn 7
GVHD : Lê Ngọc Tơi
HS : : Nguyễn Hồng Quân
22
Trờng : ĐHCN Hà Nội
lớp : TH S C K T 3 k55
5
3
Đồ án Môn Học
Công nghệ sửa chữa
Bảng quy trình công nghệ cho phơng án cạo Mặt trợt xà ngang trên xà ngang máy
khoan cần 2A592
TT
Nội dung công việc
Chuẩn
Dao Đo kiểm
Hình vẽ
N/C Gá
Bớc
5
Gá
sửa
chữa
1
- Cạo căn lá tiếp xúc với mặt 4 và
8 đạt yêu cầu kỹ thuật :
Cạo
thô,
cạo
tinh
+ Độ thẳng sai số
0,02/1000mm không bị cong vênh.
Bàn kiểm
phẳng, bột
rà
+ Độ phẳng bắt điểm 12 ữ 15
điểm bột màu trên diện tích 25 x
25mm điểm sơn bắt đều trên toàn
bộ diện tích.
+ Hai mặt phải song song với
nhau sai số
0,02/1000mm.
GVHD: Lê Ngọc Tơi
HS: : Nguyễn Hồng Quân
-
cho
phép
Truờng:ĐHCNHN
Lớp :THSCKT 3 K55
23
4, Biện luận chi tiết các nguyên công cạo mặt trợt xà ngang trên xà
ngang máy khoan cần 2A592.
a.nguyên công 1: Gá đặt, lấy thăng bằng theo hai phơng, lau sạch sẽ cas mặt
trợt. Dùng cầu kiểm, ni vô, đồng hồ so kiểm tra xác định lợng mòn không đều của các
mặt trợt để tiến hành cạo cho hợp lý
b. Nguyên công 2: Cạo mặt 1.
* Gá mặt trợt xà ngang ở t thế nh nguyên công 1, lấy thăng bằng theo
hai phơng tiến hành cạo mặt 1 đạt yêu cầu kỹ thuật:
- Độ thẳng sai số 0.02mm/ 1000mm không bị cong vênh
- Độ phẳng: bắt 12 ữ 15 điểm trên ô vuông diện tích 25 ì 25 mm, điểm
sơn bắt đều trên toàn bề mặt.
- Mặt 1 phải song song với tâm lỗ A, sai số cho phép 0,02
mm/1000mm.
1
* Phuơng pháp kiểm tra:
- Dùng thớc thẳng, căn lá kiểm tra độ thẳng.
- Dùng bàn kiểm phẳng, bột màu kiểm tra độ phẳng, độ đồng phẳng.
- Dùng bàn kiểm chuẩn và đồng hồ xo kiểm tra độ song song của mặt 1
với tâm lỗ A .
A
sơ đồ nguyên công
1
A
1
Đồ án Môn Học
Công nghệ sửa chữa
c. Nguyên công 3: Cạo mặt 2, 3.
* Gá mặt trợt xà ngang sao cho mặt 2, 3 hớng lên trên tiến hành cạo đạt
yêu cầu kỹ thuật:
- Độ thẳng sai số 0,02mm/1.000mm.
- Độ phẳng đạt độ bắt điểm 12 ữ 15 vết sơn trên diện tích 25 ì 25mm
điểm sơn bắt đều trên toàn bộ diện tích.
- Mặt 2, 3 phải song song với mặt 1 sai số cho phép
0,02mm/1000mm.
- Mặt 2, 3 vuông góc với mặt4 sai số cho phép 0,02mm/1.000mm.
*Phơng pháp kiểm tra:
- Dùng thớc thẳng, căn lá để kiểm tra độ thẳng, bàn kiểm phẳng, bột
mầu kiểm tra độ phẳng bắt điểm.
- Dùng đồng hồ xo để kiểm tra độ song song giữa mặt 4, 5 với mặt 1.
sơ đồ nguyên công
2
3
A
A
1
2
3
2
3
1
1
3
GVHD: Lê Ngọc tơi
SV: Nguyễn Hồng Quân
25
Trờng: ĐHCNHN
Lớp: THSCKT 3-K55
2
4