Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.22 KB, 44 trang )

Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn:












.....................
Hà Nội, ngày...tháng....năm 2010

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

1

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí


ý kiến của hội đồng:









....................................................



....................
Hà Nội, ngày...tháng....năm 2010

Phần i: lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền công
nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và
ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày một mạnh
hơn.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

2

GVHD: Nguyễn Nam Hải



Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

ở Việt Nam chúng ta khi đát nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu nh
cha phát triển. Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi
phục hậu quả chiến tranh, xây dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt
là từ những năm thực hiện chính sách đổi mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nớc ,
Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ
thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một
vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác
phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của
đất nớc ,bởi vậy nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t
phát triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn
ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta phát triển về tốc độ rất nhanh .
Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới hoặc đợc đầu t
thêm trang thiết bị ,máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng.
Nhung do cơ chế thị trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản
xuất, do đó thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt
động liên tục 3 ca mỗi ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhậtmà chế
độ bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy
không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn hỏng nhiều , đặc biệt là các
mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là chúng ta phải
sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm bảo
tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở
gia công cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa
chữa bảo trì thiết bị cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày
càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc
đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa bảo trì thiết bị một cách tốt
nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.

Là một sinh viên lớp SCKT6 K55 của trờng CĐCN Hà Nội, một trờng
Công Nghiệp có bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất
lấy làm tự hào về truyền thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh viên của trờng em luôn phấn đấu rèn luyện và học
tập tốt sau này đem nhng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà
thầy cô đã nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ
do thầy trần trọng thắng chỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành
chuyên nghành ,thực tập tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

3

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy nguyễn nam hải chỉ dạy với sự chỉ bảo tận
tình của các thầy các cô em đã có lợng kiến thức cơ bản về công tác bảo dỡng
máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi nghiên cứu ,đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao chỉ bảo của
thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh
giá phần nào những kiến thức mà em đã đợc học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là Lập qui trình
công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trợt của máy tiện Wasino .Với sự hớng
dẫn tận tình của thầy nguyễn nam hải và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô
trong ban nguội ,với sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc giao

.tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu sót , em mong nhận đợc sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em đợc hoàn thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ
bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng nh làm đồ án. Đặc biệt là thầy
nguyễn nam hải em mong muôn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dậy tạo điều kiện
giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy
cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự
tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trờng, để xứng đáng là sinh
viên của trờng CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Chu Văn Bắc

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

4

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

giới thiệu chung về máy tiện wasino
Máy tiện wasino là loại máy tiện vạn năng đợc ra đời từ những năm đầu tiên
của cuộc cách mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con ngời và
khoa học xã hội. Máy tiện wasino có thể gia công đợc các loại bề mặt : tiện trơn,
tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép, góc lợn, vê cung, các mặt định hình, mặt

côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện đợc các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển
động nh quay tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phơng dọc ngang
Và chuyển động này đều đợc thực hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h hỏng
do mòn, cong, vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp phụ hồi
thích hợp để đảm bảo cho chi tiết máy hoạt động trở lại chính sác nh ban đầu.

Phần Ii
nhiệm vụ - chức năng làm việc - nguyên nhân h
hỏng các bộ phận của máy tiện Wasino
I. thân máy.
1. Chức năng làm việc:
- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó đợc lắp chính xác, đảm bảo độ
cứng vững trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

5

GVHD: Nguyễn Nam Hải



Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

các bộ phận cơ cấu của máy nh: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc
độ Thân máy tiện là bộ phận quan trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.
- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trợt của thân
máy). Nó nằm theo phơng ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn
trợt chính tiếp xúc trực tiếp với các mặt trợt của bàn xe dao, ụ động. Hệ thống
các mặt trợt của thân là bộ phận rất quan trọng. Nó có tác dụng dẫn hớng cho
bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm việc của cơ cấu vít me - đai ốc cho phép
ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt phù hợp với từng bớc gia
công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính
xác gia công chi tiết nh: kích thớc, độ côn, độ ô van, độ bóng.
2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thớc cơ bản:

b- Yêu cầu kĩ thuật:
Băng máy phải thẳng: sai số < 0.12/1000mm.
Các mặt 3,4,5,6,7,8 phải song song với các mặt phẳng ngang, sai số <
0,02/ 1000mm và không cong vênh
Các mặt 1,2,5,8,9,11 phải đạt độ phẳng ,sai số 0,02/1000mm,không bị cong
vênh.
Mặt 5,8 phải song song với mặt 1, 2 sai số < 0,01/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 3,4 phải song song với mặt 8 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 6,7 phải song song với mặt 5 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 9, phải song song với 8 sai số <0,05/ toàn bộ chiều dài.
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

6


GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

Mặt 11 phải vuông góc với mặt 3,4,8 <0,05/toàn bộ chiều dài.
3. Nguyên nhân h hỏng các mặt trợt của thân máy.
Các mặt dẫn trợt của bàn xe dao, ụ động tiếp xúc và làm việc trực tiếp
với hệ thống mặt trợt của thân máy. Trong quá trình làm viếc sẽ gây ra hiện tợng
mài mòn các mặt trợt này của thân. Để lập phơng án sửa chữa tốt nhất, hợp lý
nhất, ta phải phân tích rõ nguyên nhân hng hỏng,lợng mòn của từng mặt trợt
a- Nguyên nhân h hỏng:
Các đờng dẫn trợt của băng máy tiếp xúc trực tiếp với các đờng dẫn trợt
của bàn xe dao và ụ động. Trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và ụ động
các mặt trợt tiếp xúc trực tiếp với nhau phát sinh lực ma sát. Lực ma sát này gây
ra hiện tợng mòn của băng máy.
Ngoài ra băng máy còn bị xớc do phoi rơi vào băng tăng độ ma sát giữa
các đờng dẫn trợt của băng máyvới các đờng dẫn trợt của bàn xe dao và ụ động.
Bị vỡ, nứt, biến dạng do dụng cụ rơi vào. Chế độ bôi trơn không đảm bảo, ảnh hởng của lực cắt, trọng lợng của bàn xe dao, ụ động
b-Phân tích lợng mòn của các mặt dẫn trợt thân máy:
- Các mặt 5,6,7 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các
mặt đối tiếp với các mặt đối tiếp trên đế ụ động do khi gia công chi tiết ngắn thờng không phải gia công chống tâm nên đế ụ động không phải tiến sát vào mân
cặp. Do vậy các mặt này mòn chủ yếu ở đầu băng máy phía tay phải ngời đứng
máy. Trong đó mặt 6, 7 mòn mòn nhiều hơn mặt 6: do hai mặt này vừa có nhiệm
vụ dẫn hớng và đỡ.
- Các mặt 3,4,8 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các
mặt đối tiếp trên bàn xe dao dọc do chi tiết đợc gia công thờng không quá dài,

thờng là < 750 mm. Do đó các mặt này thờng bị mòn nhiều về phía ụ đứng còn
phía ụ động thì rất ít mòn. Trong đó mặt 3,4 là hai mặt bị mòn niều hơn do hai
mặt này chịu toàn bộ trọng lợng của bàn xe dao và hộp xe dao. Do vậy mà hai
mặt này bị mòn nhiều và mòn rất nhanh làm cho bàn xe dao bị thấp, hộp xe dao
bị gục vào thân. Nếu độ mòn quá lớn thì sẽ làm cong trục trơn, trục vít me,
trục đóng điện. Ngoài ra 3,4 còn là hai mặt chịu ảnh hởng lớn của lực cằt pz và
py ( dao thờng gá ở phhía hai mặt này ).
- Mặt 9,11 là hai mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc, do bàn xe dao
luôn luôn có xu hớng lật về phía ngời thợ đứng máy làm cho mặt 9 bị mòn nhiều
hơn mặt 11 ( do mặt 3,4 bị mòn nhanh, làm thanh căn bị hạ thấp không tiếp xúc
nên mặt 11 ít mòn ).

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

7

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

- Mặt 12, 10 là hai mặt không tham gia hay tham gia chuyển động tơng
đối với mặt nào nên nó không bị mòn. Nó chỉ chịu ảnh hởng của dung dịch tới
nguội, do dụng cụ , phoi ,phôi rơi vào, xong lợng này rất nhỏ khi sửa chữa băng
máy có thể bỏ qua hai mặt này.
- Mặt 1, 2 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên
hộp xe dao nên hai mặt này không bị mòn.


II. BàN XE DAO dọc
I. Chức năng làm việc:
1.Nguyên lý làm việc.
Bàn xe dao dọc chuyển động di trợt đợc trên bằng máy nhờ hộp xe dao lắp
cứng với bàn xe dao dọc và nhận chuyển động từ trục trơn, trục vít me hoặc bằng
tay thông qua bánh răng hộp xe dao ăn khớp thanh răng lắp trên thân máy cho
bàn xe dao dọc đi lại đợc.
Phía trên bàn xe dao ngang chuyển động đợc là nhờ bộ trục vít đai ốc lắp
trên bàn xe dao dọc thông qua bánh răng trên hộp xe dao (tự động đóng ngoặc
hoặc bằng tay).
Nhờ các chuyển động trên mà bàn xe dao dọc có thể chuyển động đi trợt
trên băng. Máy để thực hiện chuyển động cắt dọc và đa bàn xe dao ngang đi trợt
trên nó thực hiện cắt ngang (cắt mặt đầu, cắt đứt) kết hợp hai chyuển động này
để cắt chi tiết dạng côn, dạng định hình.
2.Nhiệm vụ của bàn dao dọc.
Bàn xe dao có nhiệm vụ nâng đỡ toàn bộ bàn xe dao trên . Mang các bàn
dao phía trên chuyển động dọc trên thân máy. Dẫn hớng cho các bàn dao
trên chuyên động. Nên có thể điều chỉnh đợc chuyển động của dao đi lại cắt
gọt , gia công .

II. Tính công nghệ.
1.Biểu diễn kết cấu và kích thớc cơ bản.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

8

GVHD: Nguyễn Nam Hải



Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

2.Yêu cầu kỹ thuật:
-Các mặt trợt trên (1,2,3,4) thẳng phẳng , song song nhau và song song
tâm vítme 8. Mặt 3,4 đồng phẳng. Độ không song song 0.05/L mm.
-Các mặt trợt dới (5,6,7) song song sai số 0,05/L mm
- Độ không vuông góc giữa các mặt trợt trên(1,2,3,4) và mặt dới(5,6,7)
của bàn dao sai số 0,03/300mm

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

9

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

-Độ không vuông góc giữa các mặt 1,2,3,4 với mặt phẳng đứng sai số
0,1/1000 mm theo phơng đứng.
3. Nguyên nhân h hỏng:
Trong quá trình làm việc của bàn máy ta nhận thấy nh sau:
- Mặt 1,2,3,4 là các mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các
mặt đối tiếp trên bàn dao ngang. Các mặt này bị mòn do quá trình chuyển động
gữa các mặt do bôi trơn kém, phoi ,bụi bẩn ,chịu ảnh hởng của dung dịch tới
nguộiđồng thời các mặt này còn chịu ảnh hởng của các lực cắt gọt gây nên làm

cho chúng bị mòn và mòn vùng ở giữa (máy tiện ít khi tiện các chi tiết có đờng
kính tối đa với số lợng nhiều mà chủ yếu là chi tiết có kích thớc nhỏ, trung
bình).Trong đó mặt 1 mòn nhiều hơn mặt 2, mặt 3 mòn nhiều hơn mặt 4.Trong
mặt 1 mòn nhiều hơn so với mặt 2.
-Mặt 5,6,7 là mặt dới của bàn dao tiếp xúc với các đờng dẫn trợt của thân
máy là (3,4,8). Đồng thời các mặt này cũng chịu các điều kiện về bôi trơn nh các
mặt 3,4. Nên các mặt này cũng bị mòn. Mặt 5,6 mòn nhiều hơn 7 vì mặt 5,6 chịu
các lực và trọng lợng hộp xe dao .
-Lỗ 8 cũng bị mòn nhng rất ít không đáng kể.
-Mặt 8 là mặt lắp hộp xe dao nên không bị mòn .
+Khi các mặt bị mòn các mặt này không đảm bảo độ song song vông góc giữa
các mặt. Khi gia công không đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công.

III.Bàn dao ngang
1.Chức năng làm việc
Các mặt trợt 1,2,3,4 giúp bàn giao ngang có thể di chuyển ra vào khi làm
việc. Nó còn có nhiệm vụ đỡ các bàn dao dọc trên bàn xoayNhờ chuyển động
tự động hoặc bằng tay quy trục vít me trên bàn dao dọc và đai ốc trên bàn giao
ngang để gia công một đầu, cột hay cắt đứt.
2. Tính công nghệ

3. Đặc điểm mòn và nguyên nhân h hỏng :

a. Nguyên nhân h hỏng:

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

10

GVHD: Nguyễn Nam Hải



Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

Bàn dao ngang bị mòn là do ma trợt giữa các mặt tiếp xúc với nhau (ảnh
hởng của dung dịch tới muộn, bôi trơn kém). Nhng bàn dao ngang it mòn hơn
bàn dao dọc vì phải chịu một trong lợng tác động nên nhỏ hơn song vẫn chịu ảnh
hởng lớn của lực cắt Px vầ Pz nên nó bị mòn.
b. Đặc điểm mòn của các mặt trợt:
+ Các mặt 3,4 là hai mặt mòn nhiều nhất bởi cũng giống hai mặt 3,4 của
bàn dao dọc nó không nhng bị mòn do ma sát mà còn bị chịu ảnh hởng của trọng
lợng và lực cắt trong đó mặt 3 bị mòn nhiều hơn do chịu lực cắt Pz,Px. Mặt khác
do tiện thuận nên dao luôn đợc gá về mặt này. Ngoài ra nó còn bị võng ở giữa
do thờng gia công những chi tiết nhỏ và trung bình.
+ Mặt 1 không mòn do mặt này đợc lắp ghép với căn điều chỉnh độ dơ
giữa bàn dao ngang với bàn dao dọc
+ Mặt 2 cũng bị mòn do tiếp xúc với các mặt trợt của bàn dao dọc, bị ảnh
hởng của đung dịch tớt nguội, phoi do va dập của dụng cụ.
4.Yêu cầu kỹ thuật:
Mặt 3,4 phẳng và đồng phẳng và song song với tâm trục vít me 8 sai số
0,02/toàn bộ chiều dài.
Độ phẳng bắt điểm bột màu 1416/25x25 mm.
Độ không song song sai số là 0,02/ toàn bộ chiều dài
Các mặt 2,3,4 song song với tâm trục vít me 8
Sau khi sửa chữa thi độ nhẵn bề mặt đạt 7.

IV.Bàn Xoay
1.Chức năng, nhiệm vụ:

Bàn xoay có nhiệm vụ đỡ bàn trợt giá dao di trợt trên nó để thực hiện điều
chỉnh cắt gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá
dao hay để tạo góc độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

11

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

4
3
5

1
2

b) Yêu cầu kỹ thuật.
+ Độ song song giữa mặt 1,2 và tâm lỗ 6: sai số 0,02/chiều dài.
+ Độ song song giữa 3,4 tâm lỗ 6: sai số 0,02/chiều dài.
+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.

+ Mặt 3,4 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :
Bàn xoay bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham gia chuyển
động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp trên bàn dao dọc phụ, bàn xoay trong
điều kiện bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung dịch gây nên
mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối
tiếp trên bàn trợt giá dao và nói chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ
gá dao và đặc biệt là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

12

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

nhiều hơn so với mặt 4. Mặt này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn
trợt giá dao.
* Mặt 1,2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu
ảnh hởng của phoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ
phận.

V. bàn dao dọc phụ
1.Chức năng, nhiệm vụ:
Bàn dao dọc phụ là bàn có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ đầu giá dao

cho nó trợt để thực hiện điều chỉnh dao.
Bàn dao dọc phụ có các mặt dới tiếp xúc với đế giá dao, còn mặt trên tiếp
xúc đầu giá dao để nâng đỡ toàn bộ đầu dao.
Bàn dao dọc phụ có nhiệm vụ đế bàn ổ giá dao để nó thực hiện điều chỉnh
cắt gọt, cắt gọt tiến hành bằng tay, chuyển hớng chuyển động bàn trợt giá dao
hay để tạo góc độ khi tiện côn, tiện định hình tiến hành bằng tay hay tự động.
2. Tính công nghệ
a. Biểu diễn các kích thớc cơ bản.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

13

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

4
3
5

1
2

b) Yêu cầu kỹ thuật.
+ Độ song song giữa mặt 1,2 và mặt 5: sai số 0,02/chiều dài.
+ Độ song song giữa 3,4 mặt 5: sai số 0,02/chiều dài.

+ Đảm bảo góc giữa mặt 1,3 với 2, 4 (kiểm tra bằng thớc mẫu).
+ Độ phẳng đạt số điểm bắt bột màu : 14ữ16 điểm/ô vuông 25x25 mm.
+ Độ nhẵn bề mặt sau khi sửa chữa đạt 7.
+ Mặt 3,4 đồng phẳng
3. Đặc điểm mòn của các mặt trợt :
Bàn dao dọc phụ bị mòn chủ yếu cũng ma sát gât nên do các bề mặt tham
gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp với bàn xoay, bàn dao dọc
phụ trong điều kiện bôi trơn không đảm bảo, phoi rơi vào, ảnh hởng của dung
dịch gây nên mòn.
* Mặt 3,4: Là mặt trợt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối
tiếp dới bàn xoay và nó chịu tác dụng của trọng lợng bàn trợt giá dao, ổ gá dao
và đặc biệt là lực cắt gọt Pz làm cho mặt này bị mòn, trong đó mặt 3 mòn nhiều
hơn so với mặt 4. Mặt này bị mòn nhiều về phía có ổ gá dao lắp trên bàn tr ợt giá
dao.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

14

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

* Mặt 2 :bị mòn do tiếp xúc di trợt với các mặt khác, ngoài ra nó con chịu ảnh
hởng của phoi dung dịch tớt nguội, va dập của chi tiết hay lúc gá đặt các bộ phận
* Mặt 5 : tiếp xúc với đế ổ gá dao nên cũng bị mòn trong khi làm việc khi
xoay để tiện côn hay tiện váp mép


VI. đế ổ gá dao
1 Chức năng, nhiệm vụ.
Đế ổ gá dao là đế có kích thớc nhỏ có nhiệm vụ giữ dao kẹp chặt nó và
giữ dao đúng vị trí cắt gọt trong khi làm việc.
Đế ổ gá dao có một mặt trợt 1 là tiếp xúc với bàn dao dọc phụ dùng để khi
xoay ổ gá.
2.tính công nghệ
a)Biểu diễncác kích thớc:

4

5
2

1
3

b). Yêu cầu kĩ thuật .
+ Đảm bảo độ thẳng của các mặt 1 sai số 0,02/toàn bộ chiều dài.
+ Đảm bảo độ vuông góc giữa 1và tâm lỗ 2 Sai số 0,02/1000mm.
2. Đặc điểm mòn.
+ Khi ta dùng để tiện côn hay váp mép ta phải xoay đế gá dao nên no
bị mòn thờng là bị mòn ở phần dáy bên phiá trong.
VII. ụ Động
1. Chức năng, nhiệm vụ của ụ động:
ụ động là một chi tiết rất quan trọng của máy tiện khi gia công chi tiết
dạng trục dài, ụ động gồm hai phần riêng biệt: Đế ụ động và thân ụ động.

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55


15

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

Đế ụ động có nhiệm vụ nâng đỡ thân ụ động di trợt trên băng máy để đa
thân ụ động đi ra đi vào, để thực hiện các công việc kẹp chặt, chống tâm chi tiết,
cố định với băng máy khi tiện, khoan khoét doa Ngoài ra còn có nhiệm vụ là đờng dẫn trợt cho thân ụ động đi lại theo phơng ngang vuông góc với băng máy.
Khi điều chỉnh tiện côn, độ đồng tâm với trục chính, đế ụ động di trợt trên
băng máy nhờ lực đẩy đi đẩy lại và ốc điều chỉnh độ lệch tâm trên thân.
Thân ụ động đợc lắp trên đế ụ động, nó có nhiệm vụ để lắp nòng ụ động
cho nòng ụ động chuyển động ra vào nhờ cơ cấu trục vítme đợ điều chỉnh bằng
tay quay.
2. Tính công nghệ
3. Đặc điểm mòn, nguyên nhân h hỏng:
* Đế ụ động: bị mòn chủ yếu là bôi trơn kém, lực ma sát trợt giữa các đờng trợt
dới của đế với các đờng dẫn trợt của băng máy hoặc phoi bắn vào. Ngoài ra nó
còn chịu lực cắt làm cho đế ụ động dễ bị h hỏng và bị mòn nhanh hơn.
Các mặt 1,2,3,4 là các mặt trợt ở phía trên của đế lắp với thân ụ động. Khi
ta điều chỉnh để lấy độ đồng tâm theo phơng ngang thì các mặt trợt này làm việc
nên nó bị mòn tuy không nhiều. Mặt 5,6,7 là các mặt lắp ghép với thân máy, nó
đợc trợt dọc theo băng máy nên chúng bị mòn nhng mặt 6,7 bị mòn nhiều hơn
mặt 5 vì ngoài ra nó còn làm dẫn hớng cho đế để di trợt đi lại.
*Thân ụ động:
Nòng ụ động hay chuyển động ra vào nên bị mòn , chủ yếu chỗ lắp nòng ụ

động.
Mặt 8,9,10 và 11 là các mặt dới của thân đợc di trợt ngang tơng đối trên
các mặt trợt 1,2,3,4 của đế ụ động khi tiện côn, váp mép, nên cũng ít bị mòn.
4.Yêu cầu kỹ thuật
- Các mặt trợt trên ụ động phải thẳng sai số cho phép 0,02 trên toàn bộ
chiều dài
- Mặt 3,4 và 8,10 phẳng và đồng phẳng sai số đạt độ bắt điểm bột mầu
là14ữ16đ/
25x25 mm.
- Mặt 1,2 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 3,4
sai số cho phép 0,02 trên toàn bộ chiêu dài
- Mặt 9,10 thẳng phẳng song song với nhau và vuông góc với các mặt 8,11
sai số cho phép 0,02 trên toàn bộ chiêu dài

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

16

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

- Mặt 5,6,7 thẳng phẳng và song song với các mặt băng máy sai số cho
phép 0,02 trên toàn bộ chiều dài
- Mặt 1,2,3,4 phảI vuông góc với các mặt trợt băng máy sai số cho phép là
0,02 trên toàn bộ chiều dài.


Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

17

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

lập các phơng án và tiến trình công nghệ sửa chữa
các mặt trợt máy
Để sửa chữa các mặt trợt máy tiện wasino ta có thể dùng nhiều phơng án
sửa chữa khác nhau nh: phơng án bào, phơng án mài, phơng án cạo, phơng án
bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phơng án đều có những u nhợc điểm khác nhau nên
việc áp dụng từng phơng án vào việc sửa chữa các mặt trợt cần phải hợp lý tùy
thuộc vào mức độ mài mòn và khả năng làm việc của từng mặt trợt.
Dới đây là một số phơng án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các
mặt trợt của máy tiện WASINO:
I.thân máy
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phơng pháp mài
Thứ tự
Nội dung nguyên Chuẩn Máy
dao
Ghi chú
N/ C Gá Bớc
công
I

Bàn
Đặt thân máy lên Mặt
Mài
Đặt
thân

bàn gá máy bào 1,2
chuyên
máy
sao
máy
giờng. Dùng đồ
dùng
cho
các
bào
gá chuyên dùng
mặt 5,8 hđể kẹp chặt lau
ớng
lên
sạch thân máy
trên, dùng
dùng đồng hồ so
nivô, căn
để xác định lợng
nêm, đồng
mòn các mặt trợt
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2 phơng.

II
Bàn
Mặt
Đá
đặt
thân

1
Mài mặt 5
1,2
mài
máy
sao
máy 2
Mài mặt 8
bát
cho mặt 5,8
bào
-Mài mặt 5,8. đạt
côn
hớng lên,
yêu cầu kĩ thuật:
cân
bàn
+Độ bóng bề mặt
máy trớc
khi mài
7
+Độ


thẳng

sai

số0,02/L
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

18

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm
trên
ô
vuông25 x 25 sơn
bắt đều trên toàn
bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng
phẳng và song
song với mặt 1,2
III

Bàn 1


2
máy
bào

sai số 0,02/1000
Mài mặt 3
Mặt2,
Mài mặt 4
8
-Mài mặt 5,8. đạt
yêu cầu kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt

Máy
mài
chuyên
dùng

đấ
mài
bát
côn

Gá sao cho
cac mặt 3,4
hớng
lên
trên.


Mài
chuyên
dùng

đá
mài
bát
côn

Gá lại thân
máy
cho
mặt 6,7 hớng
lên
trên. dùng
nivô lấy lại
thăng bằng.

7
+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm bột màu là
14ữ16 điểm trên
ô vuông25 x 25

+Mặt 3,4 hợp với
nhau góc 55 và
đảm bảo song
song với mặt 2
IV

Bàn 1

2
máy
bào

sai số 0,02/1000
-Mài mặt 6
Mặt2,
-Mài mặt 7
5
-mài mặt 6,7 đạt
yêu cầu kĩ thuật
+Độ bóng bề mặt
7
+Độ

thẳng

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

sai

19


GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm
trên
ô
vuông25 x 25
+Mặt 6,7 hợp với
nhau góc 55 và
đảm bảo song
song với mặt 2
sai số 0,02/1000
V

Bàn

máy
bào

-Mài mặt 9
Mặt
- Mài mặt 10

8,2
- Sau khi mặt
9,10 đạt yêu cầu
kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt

Máy
mài
chuyên
dùng

đấ
mài
bát
côn

Gá sao cho
các
mặt
9,10 hớng
lên trên.

7
+Độ

thẳng

sai

số0,02/L

+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm
trên
ô
vuông25 x 25
+Mặt 9 đảm bảo
song song với
mặt 8 sai số
0,02/1000
+ Mặt 10 đồng
phẳng với mặt 2

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

20

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trêng §HCN Hµ Néi

Trung t©m c¬ khÝ

2.Quy tr×nh c«ng nghÖ cho ph¬ng ¸n c¹o th©n m¸y

Chu V¨n B¾c – Líp: SCKT6-K55

GVHD: NguyÔn 25
Nam H¶i



Thứ tự
NC Gá
Bớc
I
Gá sửa
Trờng ĐHCN Hà Nội
Chữa

II

Gá Sửa
Chữa

Nội dung công việc

Chuẩn Máy

Dao

Đo kiểm

Dao
Cạo
Thô
Dao
Cạo
tinh


Đặt
thân
máy sao cho
các mặt 5,8
hớng
lên
trên,
dùng
nivô,
căn
nêm, đồng
hồ so lấy
thăng bằng
theo 2 phơng.
Đặt
thân
máy sao cho
mặt 5,8 hớng
lên,
cân bàn máy
trớc khi cạo

Đặt thân máy lên bàn gá Mặt
Trung tâm cơ khí
sửa chữa . Dùng đồ gá 1,2
chuyên dùng để kẹp chặt
lau sạch thân máy dùng
đồng hồ so để xác định lợng mòn các mặt trợt

Cạo Mài mặt 5

Mặt
Cạo mặt 8
1,2
-Mài mặt 5,8. đạt yêu cầu
kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt 7
+Độ thẳng sai số0,02/L
+Độ phẳng bất điểm là
14ữ16 điểm trên ô
vuông25 x 25 sơn bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng phẳng và
song song với mặt 1,2 sai

số 0,02/1000.
Cạo mặt 3
Mặt2,8
Cạo mặt 4
-Cạo mặt 5,8. đạt yêu cầu
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55
GVHD: Nguyễn 26
Nam Hải
kĩ thuật:
III

Gá Sửa 1
Chữa
2

+Độ bóng bề mặt 7


Dao
Cạo
Thô
Dao
Cạo

Gá sao cho
cac mặt 3,4
hớng
lên
trên.

Hình vẽ


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

Biện luận chi tiết các nguyên công cạo sửa thân máy
a. nguyên công I
-gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trợt băng máy 5, 8 hớng lên trên , dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy
-chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 2 mặt 5,8
+Bớc 1 : Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bớc 2 : Cạo mặt 8 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 5,8 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm
14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25 ,điểm bắt đều

+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt
không bị cong vênh.
+Độ song song giữa các mặt 5, 8 với mặt 1,2 sai lệch cho phép
0,1 trên toàn bộ chiều dài.
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Đùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt
1,2
hình vẽ:

b Nguyên Công II
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo mặt 13,4.
+Bớc 1 :cạo mặt 3
+Bớc 2:cạo mặt 4
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

28

GVHD: Nguyễn Nam Hải


Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

+Các mặt 3,4 cùng với mặt 8 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ

bắt điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị
cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 3,4 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1
trên toàn bộ chiều dài
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 3,4
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 3,4.
H/v

c-Nguyên Công III
- Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật
- Chuẩn kiểm tra mặt 5,2
- Tiến hành cạo mặt 6,7.
+Bớc 1 :cạo mặt 6
+Bớc 2:cạo mặt 7
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 6, 7 cùng với mặt 5 thẳng phẳng song song với mặt 2. độ bắt
điểm đều từ 14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị
cong vênh

Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55

29

GVHD: Nguyễn Nam Hải



Trờng ĐHCN Hà Nội

Trung tâm cơ khí

+Độ song song giữa các mặt 6,7 với mặt 2,5 sai lệch cho phép 0,1 trên
toàn bộ chiều dài
*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 6,7.
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 6,7.
-H/V

d-Nguyên Công IV
-Cạo mặt 9, 10 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Chuẩn kiểm tra mặt 8,2 .
-Tién hành cạo mặt 9,10.
+Bớc 1:cao mặt 9
+Bớc 2:cạo mặt 10
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 9 thẳng phẳng song song mặt 8 độ bắt điểm đều từ 14ữ16điểm trên ô
vuông 25x25. độ không song song sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ
chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0.01 trên toàn bộ chiều dài
+Mặt 10 phẳng và đồng phẳng với mặt 2 // với các mặt 3,4,5,6,7,8.
+Độ không // sai số cho phép 0.03 trên toàn bộ chiều dài
*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 9 với mặt 8
Chu Văn Bắc Lớp: SCKT6-K55


30

GVHD: Nguyễn Nam Hải


×