BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN NGỮ VĂN
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2015-2016)
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
NGỮ VĂN 9
Cả năm: 37 tuần (175 tiết)
Học kì I: 19 tuần (90 tiết)
Học kì II: 17 tuần (85 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 5
Phong cách Hồ Chí Minh;
Các phương châm hội thoại;
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Tuần 2
Tiết 6 đến tiết 10
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh;
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Tuần 3
Tiết 11 đến tiết 15
Tuyên bố thế giới về... trẻ em;
Các phương châm hội thoại (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 16 đến tiết 20
Chuyện người con gái Nam Xương;
Xưng hô trong hội thoại;
Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp;
Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự.
Tuần 5
Tiết 21 đến tiết 25
Sự phát triển của từ vựng;
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh;
Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14);
Sự phát triển của từ vựng (tiếp).
Tuần 6
Tiết 26 đến tiết 30
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
Chị em Thuý Kiều;
Cảnh ngày xuân;
Thuật ngữ;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 7
Tiết 31 đến tiết 35
Kiều ở lầu Ngưng Bích;
Miêu tả trong văn bản tự sự;
Trau dồi vốn từ;
Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 8
Tiết 36 đến tiết 40
Mã Giám Sinh mua Kiều;
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga;
Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Tuần 9
Tiết 41 đến tiết 45
Lục Vân Tiên gặp nạn;
Chương trình địa phương phần Văn;
Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa);
Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng);
Trả bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 46 đến tiết 50
Đồng chí;
Bài thơ về tiểu đội xe không kính;
Kiểm tra truyện trung đại;
Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ);
Nghị luận trong văn bản tự sự.
Tuần 11
Tiết 51 đến tiết 55
Đoàn thuyền đánh cá;
Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng);
Tập làm thơ tám chữ;
Trả bài kiểm tra Văn.
Tuần 12
Tiết 56 đến tiết 60)
Bếp lửa;
Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ;
Ánh trăng;
Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp);
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tuần 13
Tiết 61 đến tiết 65
Làng;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự;
Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.
Tuần 14
Tiết 66 đến tiết 70
Lặng lẽ Sa Pa;
Viết bài Tập làm văn số 3;
Người kể chuyện trong văn bản tự sự.
Tuần 15
Tiết 71 đến tiết 74
Chiếc lược ngà;
Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại,... Cách dẫn gián tiếp);
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 75 đến tiết 78
Kiểm tra thơ và truyện hiện đại;
Cố hương.
Tuần 17
Tiết 79 đến tiết 82
Trả bài Tập làm văn số 3;
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn;
Ôn tập Tập làm văn.
Tuần 18
Tiết 83 đến tiết 86
Ôn tập Tập làm văn (tiếp);
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 87 đến tiết 90
Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54);
Hướng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 91 đến tiết 94
Bàn về đọc sách;
Khởi ngữ;
Phép phân tích và tổng hợp.
Tuần 21
Tiết 95 đến tiết 98
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
Tiếng nói của văn nghệ;
Các thành phần biệt lập.
Tuần 22
Tiết 99 đến tiết 102
Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống;
Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (sẽ làm ở nhà).
Tuần 23
Tiết 103 đến tiết 106
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới;
Các thành phần biệt lập (tiếp);
Viết bài Tập làm văn số 5;
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten.
Tuần 24
Tiết 107 đến tiết 110
Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (tiếp);
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn;
Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập).
Tuần 25
Tiết 111 đến tiết 115
Hướng dẫn đọc thêm: Con cò;
Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí;
Trả bài Tập làm văn số 5.
Tuần 26
Tiết 116 đến tiết 120
Mùa xuân nho nhỏ;
Viếng lăng Bác;
Nghị luân về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích);
Viết bài Tập làm văn số 6 học sinh làm ở nhà.
Tuần 27
Tiết 121 đến tiết 125
Sang thu;
Nói với con;
Nghĩa tường minh và hàm ý;
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ;
Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 28
Tiết 126 đến tiết 130
Mây và sóng;
Ôn tập về thơ;
Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần thơ);
Trả bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 131 đến tiết 135
Tổng kết phần văn bản nhật dụng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 30
Tiết 136 đến tiết 140
Hướng dẫn đọc thêm: Bến quê;
Ôn tập Tiếng Việt lớp 9;
Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Tuần 31
Tiết 141 đến tiết 145
Những ngôi sao xa xôi;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn);
Trả bài Tập làm văn số 7;
Biên bản.
Tuần 32
Tiết 146 đến tiết 150
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang;
Tổng kết về ngữ pháp;
Luyện tập viết biên bản;
Hợp đồng.
Tuần 33
Tiết 151 đến tiết 155
Bố của Xi mông;
Ôn tập về truyện;
Tổng kết về ngữ pháp (tiếp);
Kiểm tra Văn (phần truyện).
Tuần 34
Tiết 156 đến tiết 160
Con chó Bấc;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Luyện tập viết hợp đồng;
Tổng kết Văn học nước ngoài.
Tuần 35
Tiết 161 đến tiết 165
Bắc Sơn;
Tổng kết Tập làm văn;
Tôi và chúng ta.
Tuần 36
Tiết 166 đến tiết 170
Tôi và chúng ta (tiếp);
Tổng kết Văn học;
Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt.
Tuần 37
Tiết 171 đến tiết 175
Kiểm tra học kì II;
Thư, điện;
Trả bài kiểm tra học kì II.
GIÁO ÁN SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG
MỚI
*. Lớp 9
TT
1
2
Phần
Bài
Văn học Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
Mã Giám Sinh mua Kiều
Lục Vân Tiên gặp nạn
Cố hương
Tôi và chúng ta (trích cảnh ba)
Làm văn Luyện tập tóm tắt VB tự sự
Người kể chuyện trong văn bản tự
sự
Trang
Tr.60 SGK tập 1
Tr.97 SGK tập 1
Tr.118 SGK tập 1
Tr.207 SGK tập 1
Tr.173 SGK tập 2
Tr.58 SGK tập 1
Tr.192 SGK tập 1
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ CẢ
NĂM
*ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
Nội dung điều ch
Cả bài
Cả bài
Cả bài
Phần viết chữ nh
Cả bài
Cả bài
Cả bài
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO
YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ )
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9
1. ĐẦY ĐỦ CHI TIẾT
2. SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ
NĂNG MỚI
3. CÓ TÍCH HỢP KỸ NĂNG SỐNG
4. TÁCH TỪNG TIẾT HỌC
5. ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG
TRÌNH
NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO
SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC MỚI . THEO
SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
2013-2014
* CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG
SỐNG THEO SÁCH CHUẨN MỚI
* ĐÃ GIẢM TẢI MỚI
TuÇn 1- Bài 1
TiÕt : 1
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được
mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn
luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại
mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong
cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của
phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu chung.
I. Giới thiệu
GV cho HS đọc phần tác giả, tác phẩm. Nêu những ý chính.
1. Tác giả
GV cung cấp thêm một số thông tin về Bác.
- Lê Anh Trà
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích 2. Tác phẩm
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn
- Văn
kínhbản được trích trong “Hồ Chí
đối với Bác.
Minh và văn hóa Việt Nam”.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất. II. Đọc-hiểu văn bản.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho
1. Đọc-chú
các
thích.
em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ 2.
“phong
Thể loại: Văn bản nhật dụng
cách”, “uyên thâm’
3. Bố cục: Gồm hai phần.
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải thích
nếu có).
+ Từ đầu rất hiêïn đại: Phong cách
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết.
HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn
GV lồng ghép tích hợp GDTTHCM
hố nhân loại .
+ Còn
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đề cập
đếnlại : Phong cách HCM trong lối
sống .
vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đĩ là sự hội nhập với thế giới
và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn
dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức
HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết
đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương
III. Tìm hiểu văn bản:
ứng với những phần nào.
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung:
hoa văn hóa nhân loại
HĐ3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản.
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn
cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động cách
mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng.
- Cách tiếp thu : nắm vững phương
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến đâu
+ Thăm và ở nhiều nước.
cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức
thuật của các nước qua công việc lao
văn hóa nhân loại.
động.
- HS : Thảo luận nhóm.
- Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở
xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc.
hay phải qua hoạt động thực tiễn.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ ? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm
những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý
các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo
nhiều
rộng,
vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn
thứ tiếng.
lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu"
phê"...
phán những mặt tiêu cực.
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt
⇒ Hồ
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác → hiểu văn
học Chí Minh tiếp thu văn hóa
nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ... nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa
tộc.
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác dân
đã tiếp
thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí
Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ?
Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép
lại vừa mở ra vấn đề → lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng
phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt
kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt
tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì?
Lấy ví dụ.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
*************************************************************
TuÇn 1- Bài 1
TiÕt : 2
Phong c¸ch Hå ChÝ Minh
( TrÝch - Lª Anh Trµ )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản
nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc
lĩnh vực văn hoá, lối sống.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được
mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn
luyện theo gương Bác.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…:
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại
mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong
cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của
phong cách đó.
Giai đoạn 2:Kết nối.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí
Minh:
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp
cách
mạng của Bác.
- Nơi ở và làm việc:
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí+ Minh,
tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn
sở nào.
đơi dép lốp thô sơ.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn thủ,
uống.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có
đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà=>Bác
Vừaở giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy những
không ?
nétvài
đẹp dân tộc
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một
3.
Ý
nghĩa văn bản
câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
- Trong thời kì hội nhập ngày nay
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy
bản sắc văn hóa dân tộc.
Có hồ nước lặng soi tăm cá
Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ?
Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em
về bữa ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ
quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và
cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ
không.
? HS : Thảo luận nhóm
Tích hợp KNS
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống, phong cách của Hồ
Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp
của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó
với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?
IV. Tổng kết
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó → hết".
Phong
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi -- vị
anh cách văn hóa Hồ Chí Minh
là một văn bản nhật dụng có sử dụng
hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối
kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự,
sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
biểu cảm một cách hài hòa.
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
- Chúng ta cảm nhận một phong
+ Giống : Giản dị thanh cao
cách HCM là sự kết thừa và phát
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhânhuy
dân những nét cao đẹp của những
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận nhà
địa, văn
tát hóa dân tộc họ mang nét đẹp
nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
thời đại gắn bó với nhân dân.
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
Ứng dụng liên hệ bài học KNS
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời
kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ
nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy
nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn
luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và
phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :
- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ
V. Luyện tập.
Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người
mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc
làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ
và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những
nội dung chính của văn bản.
Hướng dẫn luyện tập
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
4. Củng cố.
HS đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương
châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm
về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm
về lượng, phương châm về chất.
- Biết vận dụng các phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động
giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao
tiếp.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan
trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp
của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo
các phương châm hội thoại.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương
châm trong hội thoại sao cho đúng.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Diễn dịch, quy nạp,thực hành , đóng vai luyện tập, động não: Suy nghĩ, phân tích
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
V. Tiến trình dạy học:
Giai đoạn 1:Khám phá.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp.
Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong
giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở"
là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
3. Bài mới
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định
đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức,
lịch sự....)
Giai đoạn 2:Kết nối
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng
I. Phương châm về lượng
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1.
? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà
An muốn biết không.
? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế
nào cho hợp lý.
- GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa
- Cần
điểmnói nội dung đúng với yêu cầu
cụ thể nào đó.
giao tiếp.
? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp.
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
- Không nên nói nhiều hơn những gì
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây
cầncười
nói.
trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế
nào để người nghe hiểu đúng.
II. Phương châm về chất:
Tích hợp KNS:
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì.
- Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châmKhông nên nói những điều mà
hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
mình không tin hay không có bằng
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc
chứng
điểm,xác thực.
cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví
dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Giúp HS tìm hiểu phương châm về chất.
- Gọi 1 HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính
III. Luyện
nói tập, củng cố
khoác).
1. Vận dụng…
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
- Mắc lỗi thừa từ:
- GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn
a/ mình
nuôi ở nhà
nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không.
b/ có hai cánh
- Nhận xét, kết luận.
2. Chọn từ ngữ…
- Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng,
a/ nói
thếcó s/mách có chứng
nào là phương châm về chất ?
b/ nói dối
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
c/ nói mò
- GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” màd/người
nói nhăng nói cuội
trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân
e/ nói
thủtrạng
phương châm hội thoại nào?
Vi phạm phương châm về chất
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
4. Vận dụng những…
Giai đoạn 3,4: Luyện tập và vận dụng
a/ giúp người nghe biết là tính xác
Hướng dẫn HS làm bài tập
thực của nhạân định hay thông tin
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
mà mình đưa ra chưa được kiểm
? Dựa vào p/ châm về lượng, các câu trên mắc lỗi gì.
chứng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi nhanh. Yêu cầu 2 nhóm lên
bảng làm. GV nhận xét, ghi điểm.
? Các từ ngữ trên liên quan đến p/ châm hội thoại nào.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu HS làm câu a.
- Nhận xét , kết luận ý kiến HS.
? Những câu sau vi phạm phương châm nào?
1. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
2. Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
3. Ngựa là một loài thú có bốn chân.
→ Phương châm: ...........................................
4. Củng cố.
Thế nào là phương chân về chất, phương châm về lượng?
5. Dặn dò.
1. Học bài, làm các bài tập còn lại.
2. Soạn bài “Sử dụng một số… thuyết minh”.
+ Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
+ Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi
Tiết 4:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Văn bản thuyết minh và các phhương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các biện pháp nghệ thuật để kết hợp sử dụng trong văn bản
thuyết minh.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ.
- HS: xem lại kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8.
IV: Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?
“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi tiếng là
xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn với sự tích người
anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã cho mang cành đào từ
Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để báo tin vui”.
- KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
3. Bài mới:
Thế nào là VB thuyết minh ? (GV nhắc lại và dẫn vào bài mới).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Giúp HS ôn lại kiểu văn bản thuyết minh và tìm
I. Tìm
hiểu hiểu việc sử dụng một số biện
việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
pháp
bản
nghệ thuật trong văn bản thuyết
thuyết minh.
minh:
? Văn bản thuyết minh có những tính chất nào. Nó được
1. Ôn
viết
tập văn bản thuyết minh.
ra nhằm mục đích gì.
- Tính chất: khách quan, xác thực và hữu ích; chính xác, rõ
ràng và hấp dẫn.
- Mục đích: cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất các sự
vật hiện tượng trong tự nhiên, xã hội.
? Có mấy phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết
minh.
- (Định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, nêu số liệu, liệt kê, so
sánh…).
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiêûu văn bản thuyết minh
2. có
Viết
sửvăn bản thuyết minh có sử dụng
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
một số biện pháp nghệ thuật
- Gọi 2 HS đọc văn bản.
VB “Hạ Long - Đá và nước”
? Văn bản trên thuyết minh về vấn đề gì.
- Thuyết minh về vấn đề sự kỳ lạ của
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan
Hạ Long.
về
đối tượng không.
- Chia nhóm cho HS thảo luận:
- Phương pháp: giải thích, liệt kê.
1. Vấn đề “sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận” được tác giả thuyết
minh bằng cách nào ?
2. Nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kỳ
lạ của Hạ Long chưa? (bài văn sẽ chưa làm nổi bật đối tượng
cần thuyết minh).
3. Tác giả hiểu sự “kỳ lạ” này là gì ? Hãy gạch chân dưới
- Biện
câupháp: liên tưởng, tưởng tượng.
văn nêu khái quát sự kỳ lạ ấy ?
- Dùng cách miêu tả, so sánh, tưởng
- HS phát hiện trong đoạn 1 và gạch chân các từ quan tượng
trọng vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng,
4. Để làm rõ sự “kỳ la”ï của Hạ Long, tác giả còn sử dụng
biếnbiện
chúng từ vật vô tri thành vật sống
pháp nghệ thuật nào ?
động có hồn.
? Tác giả đã trình bày được sự kỳ lạ của Hạ Long chưa. Trình
bày được như thế là nhờ đâu.
? Ngoài các biện pháp được tác giả sử dụng trong bài,
-> Văn
cònbản trở nên sinh động, hấp dẫn.
những biện pháp nào có thể vận dụng (HS thử nêu II.
một
Luyện
số tập, củng cố
biện pháp nghệ thuật khác).
1. Đọc văn bản sau…
- GV nhận xét và giới thiệu một số biện pháp như tự thuật,
- Tínhkểchất thuyết minh: giới thiệu loài
chuyện, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa...
ruồi.
? Vận dụng vào như vậy nhằm mục đích gì.
+ Những tính chất chung về họ, giống,
? Qua phân tích ví dụ, hãy cho biết: để vận cho văn
loài.bản
thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn, người ta thường
+ Các
vậntập tính sinh sống.
dụng những biện pháp nghệ thuật nào.
+ Đặc điểm cơ thể…
? Các biện pháp nghệ thuật ấy được sử dụng như thế nào.
- Phương pháp thuyết minh: định
- GV giới thiệu thêm một số biện pháp như, tự thuật nghĩa,
theo lốiphân loại, nêu số liệu, liệt kê.
ẩn dụ, nhân hóa...
- Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, tạo
- GV khái quát lại và gọi HS đọc ghi nhớ.
tình tiết.
- Gọi HS đọc văn bản.
Gây hứng thú cho người đọc, vừa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện trình bày kếtvui,
quả.vừa có thêm tri thức.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Đọc đoạn văn…
- Hướng dẫn HS về nhà làm.
- Chia nhóm cho HS về nhà lập dàn ý và viết phần mở bài:
+ Nhóm 1, 2, 3: thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 4, 5, 6: thuyết minh cái nón.
4. Củng cố
Hãy đánh dấu (×) vào câu em cho là đúng?
Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn chúng ta:
a/ º Chỉ vận dụng một vài biện pháp nghệ thuâït chính.
b/ º Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ.
c/ º Làm cho đối tượng thuyết minh nổi bật, gây hứng thú cho người đọc.
d/ º Kết hợp với các phương pháp thuyết minh.
5. Dặn dò.
- Học bài, làm bài tập còn lại.
- Soạn bài “Luyện tập…. thuyết minh”.
******************************************************************
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONGVĂN BẢN THUYẾT MINH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo…)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùn cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết về viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài thêm
hấp dẫn, sinh động.
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, dàn bài mẫu.
- HS: soạn bài theo sự yêu cầu.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Có nên sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh hay không? Vì
sao?
HS: dựa vào phần nội dung của bài học trước đề trình bày( trong phần ghi nhớ)
?. Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ?
“ Đi khắp Việt Nam, nơi đâu ta cũng gặp những cây chuối thân mềm vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng.
Hầu như ở nông thôn nhà nào cũng trồng chuối. Cây chuối rất ưa nước nên người ta
thường trồng bên ao hồ để nhanh tươi tốt, còn bên những khe suối hay thung lũng chuối
mọc thành rừng bạt ngàn vô tận. Chuối phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ chuối con,
chuối con đẻ chuối cháu, cứ phải gọi là “con đàn cháu lũ”.
A. Liệt kê và so sánh
C. Liệt kê và nhân hóa
B. Nhân hóa và so sánh
D. Nói quá và hoán dụ
? Thế nào là văn bản thuyết minh ? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn,
chúng ta phải làm gì ?
3. Bài mới. giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
*/ Thuyết minh về cái quạt:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm theo
1. Mởsự
bài: nêu định nghĩa về cái quạt.
phân công:
2. Thân bài:
+ Việc lập dàn ý chi tiết.
- Nêu công dụng của cái quạt:
+ Việc viết phần mở bài.
+ Để quạt khi trời nóng.
- Dành thời gian cho các nhóm thảo luận lại
+ Để
và bổ
trang trí.
sung thêm.
+ Để biểu diễn nghệ thuật.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành luyện tập - Cấu tạo của cái quạt:
- Gọi đại diện nhóm 1 trình bày dàn
+ Ốc
ý chi
xoắn: bằng sắt.
tiết về thuyết minh cái quạt:
+ Khung quạt: bằng nan, sắt.
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng
+ Đồcác
bao bọc: bằng ni lông, giấy.
biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh- ?Chủng loại: quạt nan, giấy, điện.
+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết
- Lịch
sẵn).sử của cái quạt: có từ lâu đời.
- Gọi đại diện nhóm 4 trình bày dàn
3. Kết
ý chibài: bày tỏ cảm nghĩ về chiếc quạt.
tiết về thuyết minh cái nón:
*/ Thuyết minh cái kéo :
+ Nêu dự kiến của em về việc sử dụng
1. Mở
cácbài : Kéo là một trong những dụng cụ cần
biện pháp nghệ thuật trong bài thuyết minh
thiếtcủa
cho mỗi gia đình, cơ quan, xí nghiệp.
mình.
2. Thân bài : + Kéo ra đời từ khi đồ sắt được sử
- Yêu cầu HS đọc phần mở bài (đã viết
dụng
sẵnrộng
ở rãi.
nhà).
+ Cấu tao kéo bao gồm 2 thân và một trục xoay cố
HĐ3: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét dàn
định.bài
của các bạn.
+ Kéo được dùng để cắt giấy, cắt tóc, cắt sắt…
- Yêu cầu HS thảo luận, nhận xét 23. dàn
Kết ýbài : Cần phải biết cách sử dụng kéo đúng
bạn vừa trình bày:
mục đích
+ Đúng như yêu cầu chưa ?
+ Phần Mở bài đảm bảo chưa ?
+ Ở từng dàn ý, bạn đã vận dụng được các
biện pháp nghệ thuật hợp lý chưa ?
+ Cần bổ sung, sữa chữa điều gì thêm ?
- GV nhận xét, kết luận chung và đưa ra dàn
ý mẫu:
4: Củng cố:
- Hãy nhắc lại dàn ý một bài văn thuyết minh gồm mấy phần. Cách vận dụng các biện
pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh ?
5. Dặn dò.
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý của mình, tập viết đoạn văn cho phần mở bài.
- Đọc bài đọc thêm ( SGK/16).
- Soạn bài “ Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
+ Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bài tập phần Luyện tập.
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ
CẢ NĂM
*ĐÃ GIẢM TẢI THEO PHÂN PHỐI MỚI
* SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
* ( NGOÀI RA CÒN SOẠN GIẢNG CÁC TIẾT TRÌNH CHIẾU
THAO GIẢNG TRÊN MÁY CHIẾU POWER POINT THEO
YÊU CẦU CỦA CÁC THẦY CÔ )
NGỮ VĂN 9 CHUẨN MỚI SOẠN THEO
SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC MỚI . THEO
SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI
2013-2014
* CÓ TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ CÁC KỸ NĂNG
SỐNG THEO SÁCH CHUẨN MỚI 2013-2014
* ĐÃ GIẢM TẢI MỚI
( GIẢI NÉN)
*GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 TRỌN BỘ
CẢ NĂM