Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRÊN MISA -SME PHIÊN BẢN 7. 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 100 trang )

Mục lục

MỤC LỤC
GIỚI THIỆU.........................................................................................................................................................................................3
BẢNG KÊ KÝ HIỆU, KIỂU CHỮ, CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU.............5
CÁCH ĐỌC TÀI LIỆU...............................................................................................................................................................6
KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH TẠO LẬP VÀ MỞ DỮ LIỆU...............................................................8
1. Khởi động chương trình MISA-SME phiên bản 7.9 ........................................................... 9
2. Tạo tệp dữ liệu ......................................................................................................................... 9
3. Mở dữ liệu ................................................................................................................................ 9

THIẾT LẬP THÔNG TIN HỆ THỐNG VÀ KHAI BÁO SỐ DƯ BAN ĐẦU.......................11
1. Hệ thống tài khoản..................................................................................................12
2. Thiết lập thông tin về hệ thống...............................................................................13
3. Nhập số dư ban đầu ................................................................................................13
4. Khai báo mã thống kê chứng từ..............................................................................15
5. Khai báo các bút toán kết chuyển lãi lỗ..................................................................15

QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRÊN MISA -SME PHIÊN BẢN 7. 9.........................19
I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ ........................................................................................ 21

1. Khai báo các thông tin liên quan ............................................................................21
2. Cập nhật chứng từ phát sinh ...................................................................................23
3. Báo cáo ...................................................................................................................25
II. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG ................................................................................ 27

1. Khai báo các thông tin liên quan ............................................................................27
2. Cập nhật chứng từ phát sinh ...................................................................................28
3. Báo cáo ...................................................................................................................31
III. QUẢN LÝ VẬT TƯ HÀNG HOÁ..................................................................................... 32


1. Khai báo các thông tin liên quan ............................................................................32
2. Cập nhật chứng từ phát sinh ...................................................................................36
3. Báo cáo ...................................................................................................................44
IV. KẾ TOÁN MUA HÀNG..................................................................................................... 46

1. Khai báo các thông tin liên quan ............................................................................46
2. Cập nhật chứng từ phát sinh ...................................................................................49
3. Báo cáo ...................................................................................................................55
V. KẾ TOÁN BÁN HÀNG ....................................................................................................... 57

1


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
1. Khai báo các thông tin liên quan ........................................................................... 57
2. Cập nhật chứng từ phát sinh .................................................................................. 60
3. Báo cáo .................................................................................................................. 68
VI. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ...........................................................................70

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 70
2. Kế toán thuế GTGT ............................................................................................... 72
3. Báo cáo .................................................................................................................. 74
VII. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH........................................................................................75

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 75
2. Kế toán tài sản cố định .......................................................................................... 77
3. Báo cáo .................................................................................................................. 79
VIII. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG ...............................................................................................80

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 80

2. Kế toán tiền lương ................................................................................................. 85
3. Báo cáo .................................................................................................................. 88
IX. QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG ......................................................................................................89

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 89
2. Quản lý hợp đồng .................................................................................................. 90
3. Báo cáo .................................................................................................................. 91
X. TẬP HỢP CHI PHÍ TÍNH GIÁ THÀNH ...........................................................................92

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 92
2. Tập hợp chi phí phục vụ tính giá thành ................................................................. 94
3. Phân bổ chi phí cho từng công việc....................................................................... 95
4. Báo cáo .................................................................................................................. 95
XI. TỔNG HỢP SỐ LIỆU LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH......................................................96

1. Các khai báo liên quan........................................................................................... 96
2. Cập nhật chứng từ phát sinh và tổng hợp số liệu kế toán ...................................... 97
3. Báo cáo .................................................................................................................. 99
4. Báo cáo tài chính ................................................................................................... 99

2


Giới thiệu

GIỚI THIỆU
MISA-SME phiên bản 7.9 là phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phần mềm được thiết kế từ nhiều
phân hệ độc lập, tích hợp với nhau tạo thành một hệ thống quản trị tài
chính chặt chẽ. MISA-SME phiên bản 7.9 chạy trên máy tính cá nhân

hoặc mạng cục bộ cho phép nhiều người cùng chia sẻ một dữ liệu.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển và triển khai phần
mềm kế toán tại Việt Nam, sản phẩm của Công ty MISA liên tục đạt
được các giải thưởng khoa học có uy tín để thoả mãn lòng tự hào của các
doanh nghiệp đang sở hữu và sử dụng có hiệu quả phần mềm kế toán
MISA.

♦ Cúp Vàng sản phẩm ưa chuộng nhất 2004 do Tạp chí
PCWorld Việt Nam bình chọn
♦ 07 Huy chương vàng tại Computer World Expo (20002004)
♦ 02 Cúp Vàng năm 2002; 2003 cho sản phẩm cấp Ngành
♦ Giải thưởng sáng tạo Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2000
♦ Giải thưởng Khoa học Kỹ thuật Thanh niên 1996; 1998
♦ 02 Giải Sao Khuê năm 2005
Lịch sử phát triển sản xuất, thương mại trên thế giới cho thấy doanh
nghiệp thành đạt hàng đầu là doanh nghiệp luôn sẵn sàng đầu tư và ứng
dụng những công nghệ tiên tiến nhất. MISA-SME phiên bản 7.9 tự hào
góp phần vào sự thành đạt của các doanh nghiệp

3


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ
Trụ sở công ty Cổ phần MISA
Công ty Cổ phần MISA
218 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04.7627891 - Fax: 04.7629746
Email:

Website:
VP MISA tại Thành phố Hồ Chí Minh
Số 7 Nam Quốc Cang, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Tel: 08-925 4221; Fax: 08-925 5262
Email:
VP MISA tại Thành phố Đà Nẵng
37 Trần phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
Tel: 0511-817 831; Fax 0511-817 834
Email:
VP MISA tại Thành phố Buôn Ma Thuột
57 Mai Hắc Đế, Thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh DakLak
Tel: 050-817 400; Fax: 050-817 402
Email:

4


Bảng kê các ký hiệu, kiểu chữ

BẢNG KÊ KÝ HIỆU, KIỂU CHỮ, CHỮ
VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU
Kiểu chữ

Ý nghĩa

CHƯƠNG

Tên chương trong tài liệu

1. Tạo dữ liệu mới


Các chức năng trong phần mềm

Nội dung, Cách thực hiện Nội dung chính của vấn đề sẽ trình bày và
cách thực hiện nội dung đó

Chú ý

Các thông tin cần lưu ý trong phần nội
dung trình bày. Người sử dụng phải đặc
biệt lưu ý đến phần này

NSD

Người sử dụng

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

N

Năm kế toán (VD: Năm 2006)

TSCĐ

Tài sản cố định

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm Y tế

Các nghiệp vụ được sử dụng làm ví dụ trong tài liệu được hạch toán theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006.

5


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9

C H Ư Ơ N G

0 1

CÁCH ĐỌC TÀI LIỆU
Để có thể học và sử dụng được MISA-SME phiên bản 7.9, người dùng
cần đọc các cuốn tài liệu sau:
♦ Hướng dẫn cài đặt: Hướng dẫn các bước cài đặt chương trình.
♦ Hướng dẫn sử dụng: Giới thiệu chức năng và thao tác thực hiện trên
từng chức năng.
♦ Hướng dẫn tác nghiệp: Hướng dẫn quy trình hạch toán nghiệp vụ kế
toán.
Cuốn "Hướng dẫn tác nghiệp" sẽ hướng dẫn người dùng về mặt hạch
toán nghiệp vụ kế toán bằng chương trình MISA-SME phiên bản 7.9.
Nội dung cuốn sách này bao gồm các chương sau:
♦ Chương 01: Cách đọc tài liệu

♦ Chương 02: Khởi động chương trình, tạo lập và mở dữ liệu.
♦ Chương 03: Thiết lập thông tin hệ thống và khai báo số dư ban đầu
♦ Chương 04: Quy trình hạch toán kế toán trên MISA-SME phiên bản
7.9.
Trong mỗi chương sẽ trình bày một số nội dung trả lời các câu hỏi của
người sử dụng (NSD) xoay quanh vấn đề "Làm thế nào để hạch toán kế
toán bằng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 ?"
Đối với NSD đã thành thạo về phần mềm kế toán (đã hiểu được khái
niệm về kế toán trên máy vi tính hoặc đã sử dụng phần mềm kế toán
khác), chỉ cần đọc hiểu khái quát quy trình thực hiện từng phần hành kế
toán và nắm một số chú ý đặc trưng của phần mềm kế toán MISA-SME
phiên bản 7.9, đồng thời đọc khái quát cuốn "Hướng dẫn sử dụng" để biết
được các thao tác chung được sử dụng trong MISA-SME phiên bản 7.9.
Đối với NSD đã biết sử dụng máy vi tính nhưng chưa làm kế toán trên
6


Cách đọc tài liệu

máy tính cần phải xem qua giao diện của phần mềm kế toán MISA-SME
phiên bản 7.9, sau đó đọc cuốn "Hướng dẫn tác nghiệp" để biết được
trình tự công việc phải thực hiện, kết hợp với cuốn "Hướng dẫn sử dụng"
để biết được chức năng và thao tác thực hiện trên từng hộp hội thoại.
Đối với NSD chưa có kiến thức cơ bản về tin học, trước khi đọc tài liệu
hướng dẫn của phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 chỉ cần học
cách dùng chuột và cách gõ phím soạn thảo văn bản tiếng Việt. Khi đọc
tài liệu cần phải đọc kỹ từng phần, xem kỹ giao diện của phần mềm kế
toán MISA-SME phiên bản 7.9 và cách tốt nhất là nên cài đặt, dùng thử
nghiệm một thời gian ngắn, vừa đọc tài liệu, vừa thực hành ngay trên
máy tính để hiểu về phần mềm kế toán nói chung và hiểu về phần mềm

kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 nói riêng.
Tuỳ từng khả năng nắm bắt kiến thức về phần mềm kế toán, mỗi NSD sẽ
chọn cho mình một cách học và cách đọc tài liệu riêng sao cho việc vận
dụng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 vào công tác tài chính
kế toán có hiệu quả nhất và trong thời gian ngắn nhất.
Cuốn "Hướng dẫn tác nghiệp" này được viết nhằm mục đích cho mọi đối
tượng là kế toán đều có thể đọc và hiểu được cách hạch toán các nghiệp
vụ kế toán bằng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9.

7


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9

C H Ư Ơ N G

0 2

KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH
TẠO LẬP VÀ MỞ DỮ LIỆU
Để bắt đầu với MISA-SME phiên bản 7.9, NSD cần phải thực hiện một
số thao tác như: Khởi động chương trình và thiết lập một số thông tin về
hệ thống, thông tin về đơn vị trước khi thực hiện việc cập nhật các chứng
từ gốc.
Trong chương này giới thiệu các nội dung:
♦ Khởi động MISA-SME phiên bản 7.9.
♦ Tạo lập dữ liệu kế toán.
♦ Mở dữ liệu kế toán.

8



Khởi động chương trình, tạo lập và mở dữ liệu

1. Khởi động chương trình MISA-SME phiên bản 7.9
Đây là thao tác thường xuyên mà NSD phải thực hiện hàng ngày khi bật
máy tính và làm việc với MISA.
Cách khởi động chương trình là: Di chuyển chuột chọn
Start\Programs\MISA-SME Version 7.9\MISA-SME Version 7.9.
Hướng dẫn chi tiết xem trong cuốn <Hướng dẫn sử dụng>.
2. Tạo tệp dữ liệu
Tệp dữ liệu là nơi chứa đựng toàn bộ số liệu kế toán hạch toán của đơn
vị. Dữ liệu này có thể được sử dụng xuyên suốt quá trình sử dụng phần
mềm MISA-SME phiên bản 7.9 hoặc định kỳ 1 năm, 2 năm, 5 năm,... tạo
lại tệp dữ liệu một lần tuỳ theo yêu cầu của người sử dụng. Thao tác tạo
lập dữ liệu xem hướng dẫn chi tiết trong cuốn <Hướng dẫn sử dụng>.
Thông thường năm tài chính được hiểu là từ 01/01/N đến 31/12/N, Tháng
bắt đầu năm tài chính là tháng 1, ngày bắt đầu hạch toán là ngày bắt đầu
nhập dữ liệu. NSD phải chọn ngày bắt đầu hạch toán và tháng bắt đầu
của năm tài chính trong phần Tạo dữ liệu bước 4. Thiết lập năm kế toán
Người sử dụng phải xác định được chế độ kế toán doanh nghiệp mà đơn
vị áp dụng là chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hoặc
chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 trong bước 5. Hệ thống tài khoản kế
toán.
Đối với một tệp dữ liệu, việc xác định loại tiền hạch toán chỉ được thực
hiện 1 lần duy nhất trong bước 5. Chọn đồng tiền hạch toán.
NSD có thể tạo đồng thời nhiều tệp dữ liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản
lý, tuy nhiên các tệp dữ liệu này sẽ có số liệu kế toán độc lập với nhau.

3. Mở dữ liệu
Để thực hiện được việc cập nhật số liệu kế toán, NSD cần phải mở dữ
liệu cần cập nhật. Cách thao tác xem hướng dẫn chi tiết trong cuốn dẫn sử dụng>.
9


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Sau khi mở dữ liệu thành công, xuất hiện màn hình chính của chương
trình.

Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 được tích hợp từ 11 phân hệ, mỗi
phân hệ tương ứng với một phần hành kế toán, bao gồm:
♦ Kế toán tiền mặt tại quỹ (Phân hệ quản lý quỹ)
♦ Kế toán tiền gửi ngân hàng (Phân hệ Ngân hàng)
♦ Quy trình kế toán bán hàng (Phân hệ Bán hàng)
♦ Quy trình kế toán mua hàng (Phân hệ mua hàng)
♦ Kế toán Vật tư hàng hóa (Phân hệ Quản lý kho)
♦ Kế toán thuế GTGT (Phân hệ Thuế)
♦ Kế toán TSCĐ (Phân hệ Tài sản cố định)
♦ Kế toán tiền lương (Phân hệ Tiền lương)
♦ Quản lý hợp đồng (Phân hệ Hợp đồng)
♦ Tập hợp chi phí tính giá thành (Phân hệ Giá thành)
♦ Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính (Phân hệ Sổ cái)
Hệ thống sẽ tự động mở dữ liệu khi khởi động chương trình (dữ liệu này
là tệp dữ liệu được mở lần sau cùng).

10



Thiết lập thông tin hệ thống và khai báo số dư ban đầu

C H Ư Ơ N G

0 3

THIẾT LẬP THÔNG TIN HỆ THỐNG VÀ
KHAI BÁO SỐ DƯ BAN ĐẦU
Để có thể hạch toán bằng phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9
NSD phải thiết lập một số thông tin ban đầu như: Thiết lập hệ thống tài
khoản, tuỳ chọn hệ thống, khai báo số dư tài khoản ban đầu,...Những
thông tin này có tính chất hệ thống xuyên suốt đối với chương trình.
Quy trình hạch toán trong chương trình MISA-SME phiên bản 7.9
Bắt đầu
Thiết lập
Hệ thống tài khoản
Thiết lập
Thông tin chung của
Hệ thống
Khai báo các thông tin liên quan:
Khách hàng, Nhà cung cấp, vật tư,
hàng hóa …
Nhập số dư ban đầu cho các tài khoản

Nhập và in các chứng từ kế toán trong
các phân hệ tương ứng: Phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất ….

Xem và in các sổ kế toán
Các báo cáo Quản trị

Các báo cáo Tài chính
11


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Chương này sẽ trình bày mục đích, ý nghĩa của từng loại thông tin được
khai báo và trình tự khai báo các thông tin, bao gồm:
♦ Hệ thống tài khoản.
♦ Tuỳ chọn hệ thống.
♦ Nhập số dư ban đầu.
♦ Khai báo mã thống kê chứng từ.
♦ Khai báo các bút toán kết chuyển lãi lỗ.
1. Hệ thống tài khoản
Nội dung
Tuỳ theo chế độ kế toán mà NSD lựa chọn khi tạo lập dữ liệu, MISASME phiên bản 7.9 sẽ thiết lập hệ thống tài khoản tương ứng với chế độ
đó theo quy định của Bộ Tài Chính, tuy nhiên NSD có thể sửa đổi, thêm
mới để có một hệ thống tài khoản phù hợp với yêu cầu hạch toán của đơn
vị. Đây là việc làm cần thiết và rất quan trọng bởi vì nó sẽ ảnh hưởng
trực tiếp tới công tác tổ chức hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán trên
MISA-SME phiên bản 7.9.
Mở chi tiết cho những tài khoản nào? mở bao nhiêu tiết khoản? gồm
những tiết khoản gì? phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu hạch
toán cụ thể của từng đơn vị nhưng công việc này phải được thực hiện
ngay từ đầu, trước khi hạch toán nghiệp vụ kế toán phát sinh.
Cách thực hiện
Việc thiết lập hệ thống tài khoản được thực hiện trong Soạn thảo\Hệ
thống tài khoản... Cách thao tác và thông tin chi tiết xem trong cuốn
<Hướng dẫn sử dụng> hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến
trên màn hình.
Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 đã mở tiết khoản tới bậc 2, bậc 3

cho một số tài khoản. Vì vậy, trước khi quyết định mở thêm tiết khoản
cho hệ thống tài khoản của đơn vị phải xem xét toàn bộ các tài khoản chi
tiết trong hệ thống tài khoản của MISA-SME phiên bản 7.9.
Mỗi tài khoản được gắn với một nhóm tài khoản nhất định, danh mục
12


Thiết lập thông tin hệ thống và khai báo số dư ban đầu
nhóm tài khoản là do chương trình thiết lập, người sử dụng không thể
sửa đổi, bổ sung danh mục này.
Khi thêm mới tài khoản phải lưu ý đến việc xác định số liệu của tài khoản
này sẽ được thể hiện trong chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính.
2. Thiết lập thông tin về hệ thống
MISA-SME phiên bản 7.9 có chức năng Tuỳ chọn hệ thống cho phép
thiết lập một số tuỳ chọn có tính ngầm định trong chương trình khi nhập
số liệu hoặc khi xem báo cáo kế toán. Thực hiện trong phần Hệ
thống\Tuỳ chọn, bao gồm một số tuỳ chọn sau:
♦ Tuỳ chọn chung
♦ Tuỳ chọn Công ty
♦ Tuỳ chọn Nhân sự
♦ Tuỳ chọn Báo cáo
♦ Tuỳ chọn Tiền lương
♦ Tuỳ chọn Tính lãi nợ
♦ Tuỳ chọn Vật tư hàng hoá
♦ Tuỳ chọn Định dạng số
♦ Tuỳ chọn Sao lưu
Cách thao tác và thông tin chi tiết xem trong cuốn <Hướng dẫn sử dụng>
hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình.
Trong phần này NSD ngầm định những thông tin thường xuyên sử dụng
và thiết lập các tuỳ chọn cho trường hợp thường xảy ra.

3. Nhập số dư ban đầu
Việc nhập số dư tài khoản chỉ phải thực hiện một lần duy nhất khi bắt
đầu sử dụng chương trình MISA-SME phiên bản 7.9. Số dư của các
tháng, kỳ hoặc năm tiếp theo sẽ tự động tính dựa trên cơ sở số phát sinh
được nhập hàng ngày, hàng tháng.
MISA-SME phiên bản 7.9 chia hệ thống tài khoản ra thành các loại như
sau:
13


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Khách hàng: Nhập số dư của các tài khoản phải thu (TK 131, TK
1388,...). Các tài khoản này phải được nhập số dư chi tiết theo từng
khách hàng, do vậy trước khi thực hiện khai báo số dư TK phải khai
báo danh sách khách hàng có liên quan trong phần Soạn thảo\Khách
hàng.
– Nhà cung cấp: Nhập số dư của các tài khoản phải trả (TK 331, TK
3388,...) Số dư của các tài khoản này phải được nhập chi tiết theo
từng nhà cung cấp, do vậy trước khi khai báo số dư tài khoản phải
khai báo danh sách Nhà cung cấp có liên quan trong phần Soạn
thảo\Nhà cung cấp.
– Nhân viên: Nhập số dư các tài khoản liên quan đến nhân viên (TK
141, TK 334,...). Số dư của các tài khoản này được nhập chi tiết theo
từng nhân viên vì vậy phải khai báo danh sách nhân viên trong phần
Soạn thảo\Nhân viên trước khi khai báo số dư tài khoản.
– Vật tư hàng hoá: Nhập số dư các tài khoản liên quan đến vật tư hàng
hoá (TK 152, TK 155, TK 156, TK 157…). Các tài khoản này được
nhập số dư chi tiết theo từng vật tư hàng hoá, thành phẩm tồn kho đầu
kỳ. Phần này sẽ được trình bày chi tiết trong Quy trình quản lý
kho\Tồn kho đầu năm

– Thuế: Nhập số dư các tài khoản liên quan đến thuế (TK 133, TK
3333…). Số dư các tài khoản này được chi tiết theo từng loại phát
sinh của từng loại thuế, ví dụ: Thuế GTGT phải nộp đầu kỳ, thuế
GTGT được khấu trừ đầu kỳ, thuế GTGT được hoàn lại đầu kỳ, thuế
GTGT đầu ra, thuế khác,...Phần này sẽ được trình bày chi tiết trong
quy trình Kế toán thuế
– Giá thành: Nhập số dư của tài khoản 154 (chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang) chi tiết theo từng công việc. Phần này sẽ được trình
bày chi tiết trong quy trình Tập hợp chi phí tính giá thành
– Tài khoản khác: Nhập số dư các tài khoản còn lại không liên quan
đến các mục trên
Cách thao tác và thông tin chi tiết xem trong cuốn <Hướng dẫn sử dụng>
14


Thiết lập thông tin hệ thống và khai báo số dư ban đầu
hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình.
Sau khi nhập xong số dư ban đầu cho tất cả các tài khoản, NSD có thể
kiểm tra kết quả nhập bằng cách chọn Tất cả các tài khoản, phần mềm sẽ
hiển thị số dư của tất cả các tài khoản đã được nhập.
NSD có thể tự xác định một tài khoản có theo dõi chi tiết hay không bằng
cách vào Soạn thảo\Hệ thống tài khoản đánh dấu hoặc bỏ đánh dấu mục
Chỉ theo dõi trên sổ tổng hợp.
Ví dụ: TK 334 đang được ngầm định là chi tiết theo nhân viên nếu NSD
không muốn theo dõi TK 334 chi tiết theo từng nhân viên vào Soạn
thảo\Hệ thống tài khoản, chọn TK 334 đánh dấu vào phần Chỉ theo dõi
trên sổ tổng hợp.
4. Khai báo mã thống kê chứng từ
Nội dung
Khai báo các tiêu thức nhằm mục đích thống kê các chứng từ được nhập

trong menu Nghiệp vụ theo một tiêu thức đã khai báo.
Cách thực hiện
– Vào Soạn thảo\Mã thống kê...
– Khai báo danh sách mã thống kê (Thao tác xem sách Hướng dẫn sử
dụng hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình).
Lựa chọn tiêu thức thống kê thường căn cứ vào mục đích thu thập thông
tin của NSD, chẳng hạn có thể thống kê các chứng từ cho một nghiệp vụ
phát sinh liên quan tới một hoạt động nào đó (Ví dụ: Tất cả các chi phí
mua ngoài phục vụ cho việc quản lý như chi phí tiền điện, tiền điện thoại,
tiền nước… đều được hạch toán vào TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua
ngoài. Để biết được cụ thể chi phí tiền điện thoại là bao nhiêu, chi phí
tiền điện là bao nhiêu,… thì NSD có thể tách tài khoản 6427 thành các
tiết khoản nhưng khi các chi phí này quá nhiều việc tách tiết khoản sẽ
làm cho hệ thống tài khoản trở nên phức tạp khi đó NSD có thể thiết lập
danh sách các mã thống kê để thống kê các chi phí này)
5. Thiết lập báo cáo tài chính
15


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Nội dung
Phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 có tính mở cao, cho phép NSD chủ
động trong việc soạn, sửa, thiết lập công thức cho mỗi chỉ tiêu lấy lên báo
cáo tài chính phù hợp với hệ thống tài khoản của đơn vị. Các báo cáo tài
chính có thể thay đổi được công thức là Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo
tài chính; Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp người sử
dụng sửa sai công thức nếu NSD muốn lấy lại giá trị ban đầu như chương
trình đã thiết lập chỉ cần nhấn vào chức năng “Lấy giá trị mặc định”
Cách thực hiện

Việc thiết lập công thức báo cáo tài chính được thiết lập trong Soạn
thảo\Thiết lập báo cáo tài chính…Cách thao tác và thông tin chi tiết xem
trong cuốn <Hướng dẫn sử dụng> hoặc nhấn F1 để xem trợ giúp trực tuyến
trên màn hình.
Trong phần thiết lập báo cáo tài chính NSD cần quan tâm đến một số ký
hiệu của công thức để thiết lập cho đồng bộ và chính xác, ví dụ:
SODU,111,1: Tức là dư Nợ TK 111
SODU,111,2: Tức là dư Có TK111
PHAITHU,131,1: Tức là bên Nợ TK 131 trên báo cáo tổng hợp công nợ
phải thu
THUTRUOC,131,2: Tức là bên Có TK 131 trên báo cáo tổng hợp công
nợ phải thu
TRATRUOC,331,1: Tức là bên Nợ TK 331 trên báo cáo tổng hợp công
nợ phải trả
PHAITRA,331,2: Tức là bên Có TK 331 trên báo cáo tổng hợp công nợ
phải trả
PHATSINHDOIUNG,911,632,1: Tức là phát sinh đối ứng Nợ 911/Có
632; số 1 thể hiện số đứng trước (911) ở bên Nợ số đứng sau ở bên Có…

6. Khai báo các bút toán kết chuyển lãi lỗ
Nội dung
16


Thiết lập thông tin hệ thống và khai báo số dư ban đầu
Thiết lập các bút toán của nghiệp vụ kết chuyển xác định kết quả kinh
doanh. Cuối tháng hoặc cuối quý sau khi đã nhập hết các chứng từ phát
sinh, thực hiện chức năng Kết chuyển lãi lỗ, MISA-SME phiên bản 7.9
sẽ căn cứ vào danh mục các bút toán được thiết lập trong phần này để kết
chuyển số liệu của các tài khoản doanh thu, chi phí, tổng hợp lên các báo

cáo tài chính.
Như vậy việc thiết lập các bút toán kết chuyển lãi lỗ là rất quan trọng và
phải thiết lập ngay từ đầu.
Cách thực hiện
– Vào Nghiệp vụ\Sổ cái\Tài khoản kết chuyển...
– Khai báo các bút toán kết chuyển (Thao tác xem sách Hướng dẫn sử
dụng hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình).
Thứ tự của bút toán kết chuyển thể hiện trình tự kết chuyển của các bút
toán, có bút toán phải kết chuyển trước có bút toán phải kết chuyển sau
ví dụ bút toán kết chuyển từ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
đến tài khoản 421 "Lãi năm nay" phải là bút toán kết chuyển cuối cùng
và có số thứ tự là 099. Mọi bút toán kết chuyển đến tài khoản 911 phải có
số thứ tự <099 và theo đúng thứ tự cần kết chuyển.
Trong phần Bên kết chuyển có một số tuỳ chọn như sau: Toàn bộ; Dư nợ;
Dư có.
Toàn bộ: Kết chuyển toàn bộ số dư cuối kỳ của tài khoản
Dư nợ: Chỉ kết chuyển số dư bên Nợ của tài khoản
Dư có: Chỉ kết chuyển số dư bên Có của tài khoản
Ví dụ: TK 413 – “Chênh lệch tỷ giá”, tài khoản này có thể dư Nợ, có thể
dư Có. Trường hợp dư Nợ thì số dư Nợ TK 413 được kết chuyển tới TK
635 – “Chi phí tài chính”. Trường hợp dư Có thì số dư Có TK 413 được
kết chuyển tới TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” (Theo thông tư
89 ngày 09/10/2002 của Bộ Tài Chính).
Mã của bút toán kết chuyển thông thường được đặt theo số hiệu của tài
khoản kết chuyển. Ví dụ bút toán kết chuyển từ TK 511 đến TK 911 có mã
17


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
là 511_911

Chương trình đã thiết lập danh sách các bút toán tự động kết chuyển căn
cứ vào hệ thống tài khoản được thiết lập sẵn theo quy định của Bộ Tài
chính. Trường hợp đơn vị thiết lập lại hệ thống tài khoản phù hợp với yêu
cầu hạch toán của đơn vị mà các tài khoản thêm mới có liên quan tới bút
toán kết chuyển thì phải thiết lập lại các bút toán tự động kết chuyển.
Chương trình đã thiết lập hệ thống tài khoản kết chuyển cho hầu hết các
tài khoản nếu đơn vị có những bút toán kết chuyển khác hàng kỳ thì có
thể tự đặt bút toán kết chuyển bằng cách: Vào Nghiệp vụ\Sổ cái\Tài
khoản kết chuyển, nhấn Thêm mới chứng từ, đặt mã kết chuyển và xác
định tài khoản kết chuyển từ tài khoản nào đến tài khoản nào…

18


Quy trình hạch toán kế toán trên MISA-SME phiên bản 7.9

C H Ư Ơ N G

0 4

QUY TRÌNH HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN TRÊN MISA SME Phiên bản 7.9
Điểm khác biệt của phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 là mỗi
phần hành kế toán được thiết lập thành một phân hệ nghiệp vụ vừa độc
lập vừa liên hệ chặt chẽ với nhau, bao gồm:
♦ Quản lý quỹ
♦ Ngân hàng.
♦ Bán hàng.
♦ Mua hàng.
♦ Quản lý kho

♦ Tiền lương
♦ Tài sản cố định
♦ Thuế
♦ Giá thành
♦ Quản lý hợp đồng
♦ Sổ cái (kế toán tổng hợp).
Mỗi phân hệ có thể coi là một chương trình cho phép nhập số liệu, in
chứng từ và toàn bộ báo cáo của phân hệ đó. Ví dụ với phân hệ Quản lý
kho người sử dụng có thể nhập phiếu nhập, phiếu xuất kho sau đó in ra:
phiếu nhập, phiếu xuất và toàn bộ các báo cáo kho liên quan: Báo cáo tồn
kho (Báo cáo nhập, xuất, tồn), Sổ chi tiết Vật tư hàng hoá, Thẻ kho...
Phân hệ Sổ cái là phân hệ trung tâm của chương trình. Toàn bộ số liệu
đầu ra của các phân hệ khác (bán hàng, mua hàng, quản lý kho, tiền
mặt...) sẽ được tự động chuyển thành số liệu đầu vào của phân hệ Sổ cái
phục vụ cho việc tổng hợp sổ sách và báo cáo
Điều này có nghĩa là người sử dụng có thể căn cứ vào yêu cầu quản lý
19


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
thực tế của đơn vị và lựa chọn các phân hệ kế toán tương ứng, do đó sẽ
tiết kiệm được chi phí cho đơn vị.
Trong chương này chúng tôi sẽ hướng dẫn quy trình hạch toán kế toán
trong từng phân hệ kế toán của phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9
Quy trình hạch toán chung
Với phần mềm kế toán MISA-SME phiên bản 7.9 công việc hạch toán kế
toán chỉ còn là việc cập nhật số liệu kế toán phát sinh còn toàn bộ các sổ
sách kế toán sẽ được hệ thống tự động xử lý và in ra các báo cáo từ chi
tiết đến tổng hợp, từ các báo cáo quản trị, đến các báo cáo tài chính, thuế.
Các công việc cần phải thực hiện trong mỗi phần hành bao gồm:

♦ Khai báo số dư ban đầu và các thông tin có liên quan
♦ Cập nhật số liệu phát sinh
♦ In chứng từ, báo cáo, sổ sách liên quan

20


Kế toán tiền mặt tại quỹ
I. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
Kế toán tiền mặt tại quỹ được thực hiện trong phân hệ Quản lý quỹ. Phân
hệ này cho phép người sử dụng lập và in phiếu thu, phiếu chi thay thế
hoàn toàn công việc thủ công, đồng thời theo dõi được số dư trên sổ quỹ
tiền mặt tại một thời điểm bất kỳ.
Hình ảnh dưới đây mô tả quy trình nghiệp vụ kế toán tiền mặt tại quỹ
trong MISA-SME phiên bản 7.9

1. Khai báo các thông tin liên quan
Khi thực hiện nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế toán phải nắm được thông
tin: Thu của ai, hoặc chi cho ai? do đó trước khi lập phiếu thu, phiếu chi
phải khai báo các thông tin sau:
♦ Khai báo khách hàng.
♦ Khai báo nhà cung cấp.
♦ Khai báo nhân viên
1.1 Khai báo khách hàng
Nội dung
Cập nhật toàn bộ danh sách khách hàng có phát sinh giao dịch liên quan
đến đơn vị
21



Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Cách thực hiện
– Vào Nghiệp vụ\Quản lý quỹ\Khách hàng hoặc nhấn vào biểu tượng
Khách hàng trên sơ đồ Quản lý quỹ
– Khai báo danh sách các khách hàng có liên quan (Thao tác thực hiện
xem sách Hướng dẫn sử dụng hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp
trực tuyến trên màn hình).
Mã khách hàng do NSD tự quy ước, chương trình không cho phép sửa
mã khách hàng đã khai báo.
1.2 Khai báo Nhà cung cấp
Nội dung
Cập nhật toàn bộ danh sách Nhà cung cấp có phát sinh giao dịch liên
quan đến đơn vị
Cách thực hiện
– Vào Nghiệp vụ\Quản lý quỹ\Nhà cung cấp hoặc nhấn vào biểu tượng
Nhà cung cấp trên sơ đồ Quản lý quỹ
– Khai báo danh sách các nhà cung cấp có phát sinh liên quan đến giao
dịch thu chi tiền mặt (Thao tác thực hiện xem sách Hướng dẫn sử
dụng hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình).
1.3 Khai báo Nhân viên
Nội dung
Cập nhật toàn bộ danh sách Nhân viên trong đơn vị có phát sinh giao
dịch thu chi tiền mặt (tạm ứng và thanh toán tạm ứng)
Cách thực hiện
– Vào Nghiệp vụ\Quản lý quỹ\Nhân viên hoặc nhấn vào biểu tượng
Nhân viên trên sơ đồ Quản lý quỹ
– Khai báo danh sách các Nhân viên có phát sinh liên quan đến giao
dịch thu chi tiền mặt (Thao tác thực hiện xem sách Hướng dẫn sử
dụng hoặc nhấn phím F1 để xem trợ giúp trực tuyến trên màn hình).


22


Kế toán tiền mặt tại quỹ
2. Cập nhật chứng từ phát sinh
2.1 Nhập phiếu thu tiền mặt
Chứng từ phát sinh được cập nhật trong phân hệ Quản lý quỹ gồm:
♦ Phiếu thu tiền mặt
♦ Phiếu chi tiền mặt
Nội dung
Cập nhật phiếu thu tiền mặt. Các nghiệp vụ được cập nhật trong phần
Phiếu thu bao gồm:
♦ Thu hoàn tạm ứng
♦ Thu hoàn thuế
♦ Thu do thanh lý TSCĐ
♦ Thu khác
Cách thực hiện
– Vào menu Nghiệp vụ\Quản lý quỹ\Phiếu thu hoặc nhấn vào biểu
tượng Phiếu thu trên sơ đồ Quản lý quỹ, nhập bút toán hạch toán của
nghiệp vụ thu tiền (Nợ TK 111/ Có TK đối ứng liên quan).
– Thao tác nhập xem sách Hướng dẫn sử dụng hoặc nhấn phím F1 để
xem hướng dẫn trực tuyến trên màn hình.
Ví dụ: Nhập phiếu thu, thu tiền do thanh lý TSCĐ
Trang Chi tiết:
Phần Định khoản:
Nợ TK1111/Có TK 711: Số tiền chưa có thuế
Nợ TK1111/Có TK 33311: Tiền thuế GTGT đầu ra
Phần Giá thành: Chọn mã công việc, mã hợp đồng, mã thống kê, phòng
ban liên quan đến nghiệp vụ thu tiền trên (nếu có).
Trang Thuế (Thông tin của trang này sẽ được hiển thị trên bảng kê thuế

GTGT đầu ra và tờ khai thuế GTGT hàng tháng).
Phần Tiền-thuế: Chọn Loại thuế: 11 - Thuế GTGT hàng bán nội địa.
Chọn Loại phát sinh: Thuế phải nộp. Nhập % thuế vào cột Thuế suất (%)
23


Hướng dẫn tác nghiệp MISA-SME phiên bản 7.9
Phần Hoá đơn: Nhập ngày hoá đơn, Số hiệu hoá đơn, Tên đối tượng, Mã
số thuế.
Phần Hàng hoá: Khai báo mã hàng, tên hàng, số lượng, đơn giá…
2.3 Nhập phiếu chi tiền mặt
Nội dung
Cập nhật phiếu chi tiền mặt. Các nghiệp vụ chi tiền mặt cập nhật trong
phần này bao gồm:
♦ Chi tạm ứng
♦ Chi nộp thuế
♦ Chi khác
Cách thực hiện
– Vào menu Nghiệp vụ\Quản lý quỹ\Phiếu chi hoặc nhấn vào biểu
tượng Phiếu chi trên sơ đồ Quản lý quỹ, nhập bút toán hạch toán của
nghiệp vụ chi tiền (Nợ TK đối ứng liên quan/ Có TK 111).
– Thao tác nhập xem sách Hướng dẫn sử dụng hoặc nhấn phím F1 để
xem hướng dẫn trực tuyến trên màn hình.
Ví dụ: Nhập phiếu chi tiền mặt, chi mua văn phòng phẩm cho bộ phận
văn phòng. Thao tác tương tự nhập phiếu thu
Trang Chi tiết:

Nợ TK642/Có TK1111
Nợ TK1331/Có TK1111


Trang Thuế (Thông tin trong trang này sẽ được hiển thị trên bảng kê
thuế GTGT đầu vào và tờ khai thuế GTGT hàng tháng).
Chọn loại thuế: 01 - Thuế GTGT khấu trừ trên hàng hóa. Loại phát sinh:
Thuế GTGT được khấu trừ. Nhập % thuế suất.
Ví dụ: Nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
Trang Chi tiết: Nợ TK 33311/Có TK 1111
Trang Thuế: Loại thuế: 11 - Thuế GTGT hàng bán nội địa, TK thuế:
33311, Loại phát sinh: Nộp thuế. Nhập số tiền nộp thuế GTGT vào cột
Tiền thuế
Ví dụ: Nộp thuế môn bài vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt
24


Kế toán tiền mặt tại quỹ
Trang Chi tiết: Nợ TK 3338/ Có TK 1111
Trang Thuế: Loại thuế: 80 - Thuế môn bài, TK thuế: 3338, Loại phát
sinh: Nộp thuế. Nhập số tiền nộp thuế môn bài vào cột Tiền thuế
3. Báo cáo
Ngay sau khi cập nhật số liệu phát sinh, kế toán in được phiếu thu, phiếu
chi bằng cách nhấn chuột vào nút “In” trên thanh công cụ của hộp hội
thoại.
Vào Tệp\In báo cáo, chọn nhóm báo cáo Tiền mặt, bao gồm:
♦ Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
♦ Sổ chi tiết tiền mặt tại quỹ bằng ngoại tệ
♦ Sổ quỹ tiền mặt....
Phiếu thu tiền mặt do bán hàng không thực hiện trong phần Phiếu thu mà
cập nhật trong phần Thu tiền của phân hệ Bán hàng. Trường hợp đơn vị
không sử dụng phân hệ Bán hàng thì nhập phiếu thu bán hàng trong
phân hệ Quản lý quỹ.
Phiếu chi trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp không thực hiện trong

phần Phiếu chi mà được cập nhật trong phần Trả tiền của phân hệ Mua
hàng. Trường hợp đơn vị không sử dụng phân hệ mua hàng thì nhập
phiếu chi trả nhà cung cấp trong phân hệ Quản lý quỹ.
Một phiếu thu hoặc phiếu chi có thể gồm nhiều dòng chứng từ. Trường
hợp này xảy ra khi nghiệp vụ phát sinh có bút toán định khoản một Nợ
nhiều Có hoặc một Có nhiều Nợ.
Phiếu thu, phiếu chi một Nợ nhiều Có hoặc một Có nhiều Nợ liên quan
đến nhiều đối tượng, NSD muốn chi tiết theo các đối tượng thì khi nhập
chứng từ vào Mẫu chọn mẫu “Hạch toán nhiều đối tượng”.
Nếu phiếu thu hay phiếu chi liên quan tới hoá đơn thuế GTGT thì sau khi
nhập xong thông tin trong trang Chi tiết người sử dụng phải chuyển sang
trang Thuế để nhập các thông tin về thuế GTGT như: Loại thuế, loại phát
sinh, tài khoản thuế, số hoá đơn, ngày hoá đơn...
Tên người nộp tiền, nhận tiền trên phiếu thu, phiếu chi có thể được chọn
25


×