Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

16 thi online PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.19 KB, 4 trang )

Thi online - PP giải bài tập về phản ứng cộng
Hidrocacbon - Đề 2
Câu 1 [18936]
Cho hỗn hợp X gồm H2, C2H4 có thể tích 4,48 lit (đkc). Cho hỗn hợp qua Ni nung nóng để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, ta thấy còn lại 3,36 lit hỗn hợp Y có tỉ khối hơi đối với H2 là 5,667. Khối lượng (gam) H2 có trong X
là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,36
D. 0,72
Câu 2 [19061]
Nung hỗn hợp gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 (có Ni) được hỗn hợp X. Đốt cháy X, dẫn sản phẩm qua dung
dịch vôi trong có dư, khối lượng bình tăng:
A. 9 g
B. 17,6 g
C. 30 g
D. 26,6 g
Câu 3 [19066]Cho 6,72 lít (đkc) hỗn hợp propan và axetilen có số mol bằng nhau lội từ từ qua 0,5 lít dung dịch
Br2 0,5M (dung môi CCl4) thấy dung dịch mất màu hoàn toàn. Khối lượng dẫn xuất brom thu được sau phản
ứng cộng là :
A. 43,25 gam
B. 25,95 gam
C. 43.90 gam
D. Kết quả khác
Câu 4 [19109]Dãy gồm các chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. CO2, C2H2, C2H6
B. SO2, C3H6, C2H6
C. C2H4, C3H6 , C6H5CH=CH2
D. CH4, H2S, C6H6
Câu 5 [19157]
Hỗn hợp X gồm 3 khí:


cho vào bình kín dung tích 9,7744 lít ở
atm chứa một ít bột Ni nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y, cho biết
tham gia phản ứng là:

áp suất trong bình là 1
. Số mol

A. ,75 mol.
B. 0,3 mol.
C. 0,15 mol.
D. Kết quả khác.
Câu 6 [20647]Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin
này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là:
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Câu 7 [24514]Hỗn hợp X gồm hai anken khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp qua bình
đựng brom dư thì khối lượng bình tăng 7,0 gam. CTPT của các hiđrocacbon là gì?
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C4H8 và C5H10
D. Đáp án khác
Câu 8 [26061]Một hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không
hoàn toàn và thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua dung dịch Br2 dư, thấy hỗn hợp khí X thoát ra. Đốt cháy hoàn
hoàn X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăng
8,88 gam. Độ tăng khối lượng của bình chứa dung dịch Br2 là:
A. 1,64 gam
B. 2,48 gam
C. 3,00 gam

D. 3,06 gam
Câu 9 [30339]Chia hỗn hợp X gồm 2 ankin thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 1,76g
CO2 và 0,54g H2O. Phần 2 cho vào dung dịch Br2 dư, thì lượng Br2 tham gia phản ứng là:
A. 1,6 gam
B. 4 gam
C. 6,4 gam
D. 3,2 gam
Câu 10 [32299]Trong các chất: etan, eten, toluen, stilen, butilen. Số chất làm mất màu dd nước Brom là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11 [38520]Cho hỗn hợp khí A gồm: 0,1 mol axetilen, 0,2mol etilen, 0,1 mol etan và 0,36 mol hidro đi qua


ống sứ đựng Ni làm xúc tác, đun nóng, thu được hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua bình đựng nước brom
dư, khối lượng bình tăng 1,64g và có hỗn hợp khí C thoát ra khỏi bình brrom. Khối lượng của hỗn hợp khí C
bằng bao nhiêu?
A. 13,26 gam
B. 10,28 gam
C. 9,58 gam
D. 8,2 gam
Câu 12 [39276]Hỗn hợp khí X gồm hidro cacbon A và khí H2 dư có dX/H2 = 4,8. Cho X qua Ni nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có dY/H2 = 8. Công thức A là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C2H4
D. C4H6
Câu 13 [39435]Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung
nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân

tử của anken là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 14 [39995]Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2( vừa
đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng
cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng Vx = 6,72 lít và VH2 = 4.48 lit. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp
X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8,C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C2H6,C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
C. C2H6,C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C3H8,C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
Câu 15 [40782]Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít
hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
A. 1,04 gam.
B. 1,32 gam.
C. 1,64 gam.
D. 1,20 gam.
Câu 16 [41212]Cho hỗn hợp etan và axetien qua bình đựng dung dịch brom thí khối lượng bình tăng 2,6 gam.
Nếu đốt cháy hoán toàn hỗn hợp khí trên, người ta thu được 28 lít khí CO2 (dktc).Tính thể tích hỗn hợp khí đã
dùng?
A. 17,92 lit
B. 14 lit
C. 23,44 lit
D. 20,97 lit
Câu 17 [42257]Cracking 4,48 lit butan(đktc) thu được hh A gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4 , C3H6 C4H8. Dẫn
hết hh A vào bình dd brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hh khí
B. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hh B là :

A. 5,6 l
B. 6,72 l
C. 4,48 l
D. 8,96 l
Câu 18 [44487]Aren X có M < 180 và công thức đơn giản nhất là C2H3, X tác dụng vs clo chiếu sáng thu được
một dẫn xuất mônclo. Mặt khác khi cho X tác dụng với clo ( xúc tác bột Fe, đun nóng) thì thu được số dẫn xuất
mônoclo là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 19 [48938]Lấy 0,54 gam but-1-in trộn với khí hiđro (xúc tác Ni) , rồi đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thu được hỗn hợp X. Thổi X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy xuất hiện 0,4025 gam kết tủa,
phần khí còn lại phản ứng vừa hết với 0,395 gam KMnO4 trong dung dịch. Thể tích khí H2 (đktc) đã trộn vào
bằng
A. 0,056 lít
B. 0,084 lít
C. 0,140 lít
D. 0,252 lít
Câu 20 [50819]Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư)
thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 16,0.
B. 3,2.
C. 8,0.
D. 32,0.


Câu 21 [58977]Cho hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol etan, 0,2 mol eten, 0,1 mol etin và 0,36 mol hidro đi qua ống
sứ đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brom dư, thấy bình brom tăng

1,64g và có hỗn hợp khí Z thoát ra. Khối lượng của Z là
A. 8,20g
B. 10,28g
C. 9,58g
D. 13,26g
Câu 22 [59084]Đun nóng 7,6g hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn
hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và
bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14.4g. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 6,0g
B. 9,6g
C. 22,0g
D. 35,2g
Câu 23 [66206]Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5mol C2H2 và 0,7mol H2. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian với
bột Ni được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brom dư thấy còn lại 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc có tỉ khối
so với không khí là 1. Khối lượng bình đựng nước brom tăng là:
A. 8,6g
B. 4,2g
C. 12,4g
D. 13g
Câu 24 [70093]Có một hh A gồm C2H2, C3H6, C2H6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hh A trên thu được 28,8 gam
nước . Mặt khác 11,2 lít (đkc) hh A trên phản ứng vừa đủ với 500 gam dd Br2 20%. Nếu cho 0,1 mol hhA trên
phản ứng với dd AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 96 gam
B. 12 gam
C. 3 gam
D. 8 gam
Câu 25 [70114]Hỗn hợp A gồm 0,13 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không hoàn
toàn và thu được hỗn hợp khí B. Cho B qua bình 200 ml dung dịch Br2 1M, thấy có hỗn hợp khí X gồm 0,06
mol C2H6 và 0,02 mol H2 thoát ra. Nồng độ dd brom lúc sau là:
A. 0,25

B. 0,5
C. 0,75
D. 0,375
Câu 26 [70885]Cho 0,05 mol chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dd Br2, thu được chất hữu cơ Y (chứa 3
nguyên tố), đồng thời khối lượng bình đựng dd Br2 tăng lên 2,1 gam. Thủy phân chất Y được chất Z không có
khả năng hòa tan Cu(OH)2. Chất X là:
A. xiclopropan
B. propen
C. ancol etylic
D. axit fomic
Câu 27 [79547]Trộn 0,15 mol H2 với 0,19 mol hỗn hợp anken A và ankin B thu được hỗn hợp khí X ở nhiệt độ
thường. Cho X đi từ từ qua Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Y cho qua dung
dịch Br2 dư, phản ứng kết thúc thấy có 0,14 mol Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích H2, A, B trong X tương ứng
là:
A. 44,12 %; 26,47 %; 29,41 %
B. 44,12 %; 29,41 %; 26,47 %
C. 44,12 %; 18,63 %; 37,25 %
D. 44,12 %; 37,25 %; 18,63 %
Câu 28 [80151]Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni)
một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì
khối lượng Brom tham gia phản ứng là
A. 24 gam
B. 0 gam (không phản ứng C. 8 gam
D. 16 gam
Câu 29 [80248]hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 15 gồm C2H2,C2H6,C3H4,H2 được chứa trong bình có dung
tích2,24 lít(đktc) .Cho 1 ít bột Ni (thể tích không đáng kể)vào bình rồi nung nóng 1 thời gian,sau đó dẫn hh khí
thu được qua bình đưng dd Br2 thu 0,56 lít hh khí Z có ti khối mới so với hiđro là 20.Bình Br2 tăng lên là:
A. 2,19 gam
B. 2 gam
C. 1,5 gam

D. 1,12 gam
Câu 30 [80481]Hỗn hợp khí A chứa C2H2 và H2 có tỉ khối hơi so với hidro là 5,00. Dẫn 20,16 lit A đi qua bột Ni
nung nóng thu được 10,08 lit khí B. Cho B qua dung dịch Brom dư còn lại 7,392 lit khí C không bị brom hấp
thụ (các thể tích khí đo đktc) . Hỏi khối lượng bình brom tăng bao nhiêu gam
A. 3,20 gam.
B. 3,30 gam.
C. 3,75 gam .
D. 2,80 gam.


Câu 31 [82968]Các hỗn hợp khí X,Y đều ở đktc. X chứa CH4 và C2H4 với số mol bằng nhau, Y chứa chứa CH4
và C2H2 với số mol bằng nhau. Cho V lít X và V’ lít Y lội từ từ qua nước brôm dư thấy lượng brôm tham gia
phản ứng là như nhau. Tính tỉ lệ V:V’ ?
A. 1:2
B. 2:1
C. 1:1
D. 3:1
Câu 32 [93825]Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ lệ thể tích là 1:2. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc
tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng
bình brom tăng 6,36 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,6. Thể tích O2 (đktc)
cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là :
A. 23,52 lít
B. 47,04 lít
C. 31,36 lít
D. 16,8 lít
Câu 33 [93888]Hỗn hợp X gồm 0,15 mol CH4 ; 0,09 mol C2H2 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy khối lượng dung dịch brom tăng 0,82
gam và thoát ra hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 8. Tính thể tích của hỗn hợp Z (đktc)? ( Cho C=12;
H=1; Br=80).
A. 5,376 lít

B. 5,824 lít
C. 5,6 lít
D. 6,048 lít
Câu 34 [93943]Dẫn V lít hỗn hợp khí X chứa C2H2, C2H4, H2 qua Niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y.
Dẫn hỗn hợp Y qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,2 gam và thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp khí Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp X là :
A. 5,9 gam
B. 6,4 gam
C. 7,5 gam
D. 4,8 gam
Câu 35 [98527]Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một
thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 25,6
gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp Y là :
A. 35,840
B. 38,080
C. 7,616
D. 7,168
Câu 36 [98612]Khi cracking hoàn toàn 3,08g propan thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml
dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí ở đktc và có tỷ khối so với metan là
1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:
A. 0,14 M và 2,352 lít
B. 0,04 M và 1,568 lít
C. 0,04 M và 1,344 lít
D. 0,14 M và 1,344 lít
Câu 37 [99756]Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axetilen; 0,2 mol xiclopropan; 0,1 mol etilen và 0,6 mol
hiđro với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,5. Cho hỗn hợp Y tác
dụng với brom dư trong CCl4 thấy có tối đa a gam brom phản ứng. Giá trị của a là:
A. 24
B. 8

C. 16
D. 32
- - - Covered by Đặng Bá Dương & Phùng Đức Phú & Nguyễn Ngọc Ân - - Đáp án
1.B
11.B
21.B
31.B

2.D
12.B
22.C
32.A

3.C
13.C
23.A
33.D

4.C
14.A
24.B
34.A

5.D
15.B
25.B
35.A

6.B
16.B

26.A
36.A

7.A
17.D
27.A
37.C

8.A
18.A
28.D

9.D
19.D
29.B

10.C
20.A
30.B



×