Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

39 câu kèm lời giải PP giải bài tập về phản ứng cộng hidrocacbon (đề 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.48 KB, 19 trang )

PP giải bài tập về phản ứng cộng Hidrocacbon - Đề 1
Câu 1. Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản
phẩm chính là
A. 2-metybutan-2-ol
B. 3-metybutan-2-ol
C. 3-metylbutan-1-ol
D. 2-metylbutan-3-ol
Câu 2. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
A. eten và but-1-en
B. 2-metylpropen và but-1-en
C. propen và but-2-en
D. eten và but-2-en
Câu 3. Cho isopren phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng
phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 4. Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong
dãy làm mất màu dung dịch brom là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có
bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đung
nóng) tạo ra butan ?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4


Câu 6. Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrombutan?
A. But-1-en.
B. Butan.
C. Butan-1,3- đien.
D. But-1-in.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34
mol H2. Giá trị của a là
A. 0,32.
B. 0,22.
C. 0,34.
D. 0,46.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm hiđro và một anken có tỉ khối hơi so với hidro bằng 6. Nung nóng
hỗn hợp X với Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom và có tỉ khối so
với hiđro là 8. Công thức của anken ban đầu là
A. C2H4
B. C4H8
C. C5H10
D. C3H6
Câu 9. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành
phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.
B. C3H4.
C. C2H4.

D. C4H8.
Câu 10. Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2, và 0,06 mol H2, một ít bột Ni. Nung nóng bình
sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y vào dung dịch brom dư thì có
0,896 lít hỗn hợp khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 4,5. Vậy khối lượng bình đựng
dung dịch brom tăng lên là
A. 0,6 gam
B. 1,2 gam
C. 0,8 gam
D. 0,84 gam
Câu 11. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.
B. 25%.
C. 40%.
D. 50%.
Câu 12. Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là x. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ
vào dung dịch brom (dư) thì có 16 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 9,67.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


B. 14,5.
C. 29.
D. 19,33.
Câu 13. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken
nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3

thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn
lại hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước.
Giá trị của V bằng:
A. 6,72
B. 13,44
C. 5,60
D. 11,2
Câu 14. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch
nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (các khí đo ở đktc). Thành phần % thể tích của CH4 trong
hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Câu 15. Một hỗn hợp X (gồm hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một lượng
hidro dư) có tỉ khối hơi so với hiđro là 6,875. Nung hỗn hợp trên với Ni đến phản ứng hoàn
toàn (H = 100%) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro là 55/6. Xác định CTPT
hai anken
A. C2H4 và C3H6
B. C5H12 và C5H10
C. C4H8 và C3H6
D. C4H8 và C5H10
Câu 16. 0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 lội qua nước Brom dư không thấy có khí thoát ra.
Phần 2 đốt cháy thu được 8,8 gam CO2. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C2H2 và C4H8
C. C2H2 và C2H4
D. C3H6 và C3H4
Câu 17. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng,

thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 70%.
B. 60%.
C. 50%.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


D. 80%.
Câu 18. Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho V lít khí X (đktc) tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác V lít khí X phản ứng tối
đa với 0,34 mol H2. Giá trị của V là
A. 7,168
B. 4,928
C. 7,616
D. 10,304
Câu 19. Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống sứ chứa
Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng
khối lượng chất tan trong Z là
A. 35,8
B. 45,6
C. 38,2
D. 40,2
Câu 20. Hỗn hợp X gồm etilen và hiđro có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni,
nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%), thu được hỗn hợp Y (thể tích các khí đo ở cùng điều
kiện). Tỉ khối hơi của Y so với H2 là
A. 5,23

B. 10,4
C. 4,25
D. 5,75
Câu 21. Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỉ khối của X so
với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 9,375.
Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 25%
Câu 22. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn
1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối
lượng bình tăng 0,84 gam. X phải chứa hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Propin.
B. Propen.
C. Propan.
D. Propađien.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 23. Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, to thu được hỗn hợp
Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là
A. 40%.
B. 60%.
C. 65%.
D. 75%.

Câu 24. Trong bình kín chứa đầy hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng dư bột Ni, dX/H2
= 6,2 . Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y,dY/H2 = 8,0 . Hiệu suất của phản
ứng hiđro hoá C2H4 là
A. 37,50%.
B. 43,75%.
C. 62,50%.
D. 56,25%.
Câu 25. Hỗn hợp khí X gồm hiđro và hiđrocacbon. Nung nóng 19,04 lít hỗn hợp X (đktc) có
Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các
hiđrocacbon. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với hiđro bằng 21. Khối lượng hiđro có trong
hỗn hợp X là
A. 0,5 gam
B. 1,0 gam
C. 1,5 gam
D. 2,0 gam
Câu 26. Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng
hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi
so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. etylaxetilen.
D. propylaxetilen.
Câu 27. Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dX/H2 = 6,7 . Cho hỗn hợp đi qua
Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dY/H2 = 16,75 .
Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là
A. C3H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C4H6.
Câu 28. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp X qua ống

đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%.
Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là:
A. C5H10; 44,8%.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


B. C6H12; 14,7%.
C. C3H6; 80%.
D. C4H8; 75%.
Câu 29. Cho V lít hổn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 , trong đó số mol của C2H2 bằng số
mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%) thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở
đktc), biết tỷ khối hơi của hổn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lít hổn hợp X đi qua dung
dịch Brom dư thì khối lượng bình Brom tăng
A. 5,4 gam
B. 2,7 gam
C. 6,6 gam
D. 4,4 gam
Câu 30. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) : V(H2) = 2 :
3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml
hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các
khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là
A. 0,4 gam
B. 0,8 gam
C. 1,6 gam
D. 0,6 gam
Câu 31. Trong bình kín hỗn hợp X gồm: 1 ankin, 1 anken, 1 anken và H2 với áp suất 4atm.
Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban

đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt
là 24 và a. Giá trị của a là:
A. 32
B. 34
C. 24
D. 18
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon
Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên
qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình
đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử
của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Câu 33. Dẫn hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua ống đựng Ni (nung nóng), sau một thời gian
thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 14,85
gam H2O. Thành phần % về thể tích của C2H2 trong hỗn hợp X là
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


A. 42,42%.
B. 73,68%.
C. 57,57%.
D. 84,84%.
Câu 34. Tỷ khối của một hỗn hợp khí (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hidro là 17. Ở
điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp tác dụng với dung dịch nước Br2 dư

thấy có V cm3 dung dịch brom 0,26 M phản ứng đồng thời có 240 ml khí thoát ra. Công thức
phân tử của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C3H8
B. CH4 và C4H6
C. C2H6 và C3H6
D. C2H6 và C3H4
Câu 35. Cho hỗn hợp khí X gồm: 0,1 mol C2H2, 0,2 mol C2H4, 0,1 mol C2H6 và 0,36 mol H2
qua ống sứ đựng Ni là xúc tác,đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y qua
bình đựng brom dư thấy khối lượng của bình tăng 1,64 gam và có hỗn hợp khí Z thoát ra
khỏi bình đựng brom. Khối lượng hỗn hợp khí Z bằng bao nhiêu ?
A. 13,26 gam.
B. 10,28 gam.
C. 9,58 gam.
D. 8,20 gam.
Câu 36. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít
(đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y
qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí
Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 10,08 lít
D. 5,04 lít
Câu 37. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm eten, propen và hiđro có tỉ khối so với heli bằng
3,94. Trong X, tỉ lệ mol của eten và propen là 2 : 3. Dẫn X qua bột Ni, to thu được hỗn hợp
Y có tỉ khối so với hiđro bằng 12,3125 (giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hoá hai anken là như
nhau). Dẫn Y qua bình chứa dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng m gam. Giá
trị của m là:
A. 0,728 gam
B. 3,2 gam.
C. 6,4 gam

D. 1,456 gam
Câu 38. Hỗn hợp X gồm etan; etilen và propin. Cho 12,24 gam hỗn hợp X vào dung dịch
AgNO3/NH3 có dư sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 4,256 lít khí X (đktc)
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


phản ứng vừa đủ với 140ml dung dịch brom 1M. Khối lượng C2H6 trong 12,24 gam X ban
đầu bằng bao nhiêu (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) ?
A. 4,5 gam
B. 3 gam
C. 6 gam
D. 9 gam
Câu 39. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua
chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung
dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc)
có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít
D. 53,76 lít.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
hidrat hóa 2-metylbut-2-en

(CH 3 − C (CH 3 ) = CH − CH 3 )


thu được

- sản phẩm chính là: CH 3 − C (CH 3 )(OH ) − CH 2CH 3 : 2-metylbutan-2-ol
- sản phẩm phụ là:

CH 3 − CH (CH 3 ) − CH (OH ) − CH 3 :

3-metylbutan-2-ol

Câu 2: Đáp án D
+

o

H ,t
→ CH3-CH2OH
CH2=CH2 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH(OH)-CH2-CH3 + CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-C(OH)(CH3)2 + CH2(OH)-CH(CH3)2

• CH2=C(CH3)2 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH(OH)-CH2-CH3 + CH2(OH)-CH2-CH2-CH3
CH2=CH-CH2-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH2(OH)-CH2-CH3 + CH3-CH(OH)-CH3
• CH2=CH-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + H-OH 
+

o

H ,t
→ CH3-CH2OH
• CH2=CH2 + H-OH 
+


o

H ,t
→ CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3-CH=CH-CH3 + H-OH 

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ Hai anken đó là CH2=CH2 (eten) và CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
Câu 3: Đáp án B
CH 2 Br − CBr (CH 3 ) − CH = CH 2

CH 2 = C (CH 3 ) − CHBr − CH 2 Br
CH Br − C (CH ) = CH − CH Br (cis − trans )
3
2
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2 →  2

→ Số dẫn xuất đibrom thu được là 4
Câu 4: Đáp án B
Có 3 chất làm mất màu dung dịch brom là C6H5CH=CH2 (stiren), CH2=C(CH3)-CH2-CH3
(isopren), CH≡CH (axetilen)
Câu 5: Đáp án D
chất phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan là but-1-en, but-1-in,
buta-1,3-đien, vinylaxetilen

Câu 6: Đáp án A
CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3
• CH3-CH2-CH2-CH3 + Br2 → không phản ứng.
• CH2=CH-CH=CH2 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH=CH2 + CH2Br-CH=CH-CH2Br
• CH≡C-CH2-CH3 + Br2 → CHBr=CBr-CH2-CH3
→ Hiđrocacbon thỏa mãn là CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
Câu 7: Đáp án B
hhX gồm CH2=CH2 và CH≡C-CH3.
a mol hhX + AgNO3/NH3 → 0,12 mol ↓CAg≡C-CH3
→ nCH≡C-CH3 = 0,12 mol.
• a mol X + 0,34 mol H2
→ nCH2=CH2 = 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol.
→ a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol
Câu 8: Đáp án D
hhX gồm H2 và CnH2n có d/H2 = 6.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có d/H2 = 8.
• Đặt nH2 = x mol; nCnH2n = y mol.

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


2 x + 14ny
= 12
x
+
y
Ta có:

(*)
• hhY gồm ankan CnH2n + 2 y mol và H2 dư (x - y) mol.

(14n + 2) y + 2( x − y )
= 16
y + ( x − y)
Ta có
(**)
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3 → C3H6
Câu 9: Đáp án A
Giả sử X có công thức CnH2n
Khi X tham gia phản ứng với HCl thu được sản phẩm có công thức CnH2n+1Cl

35,5
%Cl = 14n + 36,5 ×100% = 45,223% → n= 3 (C3H6).
Câu 10: Đáp án C
Một bình kín chứa 0,04 mol C2H2; 0,06 mol H2, một ít Ni.
Nung → hhY.
hhY + Br2 dư thì có 0,04 mol hhZ thoát ra. dZ/H2 = 4,5.
• Theo bảo toàn khối lượng: mC2H2 + mH2 = mbình brom tăng + mZ
→ mbình brom tăng = 0,04 x 26 + 0,06 x 2 - 0,04 x 9 = 0,8 gam
Câu 11: Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/He = 3,75.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/He = 5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.

2 x + 28 y
= 15
Ta có: x + y
→ x = y.

Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.
Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.

30 x + 2(1 − x) + 28(1 − x)
= 20
x + (1 − x) + (1 − x)
Ta có:
→ x = 0,5 → H = 50%
Câu 12: Đáp án B
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


• hhX gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol CH2=CH-C≡CH.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = x.
hhY + 0,1 mol Br2

• hhX gồm

C4 H 6 : xmol
C H : ymol
 4 8
 H 2 : 0,3mol
Ni ,t o



C4 H10 : zmol

C
H
:
0,1
mol
 4 4
C H du :[0,1 − ( x + y + z )]mol
 4 4
 H 2 du : 0,3 − ( x + 2 y + 3z )mol

Ta có: nH2 = 2x + y + 3[0,1 - (x + y + z)] = 0,3 - (x + 2y + 3z) = 0,1 → x + 2y + 3z = 0,2.
Ta có ∑nY = x + y + z + [0,1 - (x + y + z)] + [0,3 - (x + 2y + 3z)] = 0,4 - (x + 2y + 3z) = 0,4 0,2 = 0,2 mol.

Theo BTKL: mY = mX = 0,3 x 2 + 0,1 x 52 = 5,8 gam →

dY / H 2 =

5,8
= 14,5
0, 2.2

Câu 13: Đáp án D
Sau phản ứng,
12
nC2 H 2 =
= 0, 05
12.2 + 108.2
nC2 H 4 = 0,1
Trong Z chắc chắn có C2H6 (có số mol là 0,05)
nH 2O = 0, 25 > nCO2 + 0, 05

Suy ra, trong Z có cả H2
nH 2O = 0, 25 − 0,1 − 0, 05 = 0,1
Số mol C2H2 ban đầu là: 0,05+0,1+0,05=0,2
⇒ V = 22, 4(0, 2 + 0,1 + 0,1 + 0,05.2) = 11, 2
Câu 14: Đáp án B
,2 mol hh khí gồm CH4 và C2H2 qua dd brom dư thấy nhạt màu và có 0,1 mol khí thoát ra.

• Khí thoát ra là CH4 → nCH4 = 0,1 mol →

%VCH 4 =

0,1
= 50%
0, 2

Câu 15: Đáp án C
hhX gồm hai anken kế tiếp và H2 dư có dX/H2 = 6,875.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = 55/6.
• Giả hhX gồm hai anken có CT là CnH2n x mol và H2 dư y mol.
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


14nx + 2 y
Ta có: x + y (*)
hhY gồm CnH2n + 2 x mol và H2 dư (y - x) mol

(14n + 2) x + 2( y − x) 55

=
x
+
(
y

x
)
3 (**)
Ta có:
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3,5 → Hai anken là C3H6 và C4H8
Câu 16: Đáp án C
0,2 mol hhX chứa 2 hiđrocacbon được chia thành hai phần bằng nhau:
- P1 + nước brom dư không có khí thoát ra → hhX không có ankan.
- P2 + O2 → 0,2 mol CO2.
• Ta có hhX có số C trung bình = 0,2 : 0,1 = 2.
Mà hhX không chứa ankan → 2 hiđrocacbon đều có 2C trong phân tử → C2H2 và C2H4
Câu 17: Đáp án D
hhX gồm H2 và C2H4 có dX/H2 = 7,5.
Dẫn X qua Ni, to → hhY có dY/H2 = 12,5.
• Đặt nH2 = x mol; nC2H4 = y mol.

2 x + 28 y
= 15
x
+
y
Ta có:
→ x = y.
Đặt nH2 = 1 mol; nC2H4 = 1 mol.

Giả sử có x mol C2H6 tạo thành → hhY gồm C2H6 x mol; H2 (1 - x) mol và C2H4 (1 - x) mol.

30 x + 2(1 − x) + 28(1 − x)
= 25
x + (1 − x) + (1 − x)
Ta có:
→ x = 0,8 → H = 80%
Câu 18: Đáp án B
hhX gồm CH2=CH2 và CH≡C-CH3.
a mol hhX + AgNO3/NH3 → 0,12 mol ↓CAg≡C-CH3
→ nCH≡C-CH3 = 0,12 mol.
• a mol X + 0,34 mol H2
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ nCH2=CH2 = 0,34 - 0,12 x 2 = 0,1 mol.
→ a = 0,12 + 0,1 = 0,22 mol → V = 0,22 x 22,4 = 4,928 lít
Câu 19: Đáp án D
hhX gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2.
Nung hhX với Ni → hhY gồm 7 chất. Đốt cháy Y rồi cho sản phẩm + 0,7 mol NaOH → ddZ.
• Đốt cháy hhY cũng chính là đốt cháy hhX ban đầu.
→ nCO2 = 0,05 x 2 + 0,1 x 3 = 0,4 mol.
hhZ gồm nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol.

 2 x + y = 0, 7  x = 0, 3
→


 y = 0,1
Ta có hpt:  x + y = 0, 4
→ mZ = 0,3 x 106 + 0,1 x 84 = 40,2 gam
Câu 20: Đáp án A
• Coi hhX ban đầu có x mol CH2=CH2 và y mol H2

28 x + 2 y
= 8,5
x
+
y
Ta có:
→ y = 3x.
Coi hh ban đầu gồm 1 mol CH2=CH2 và 3 mol H2.
• hhY gồm 0,75 mol C2H6; (1 - 0,75) mol C2H4 và (3 - 0,75) mol H2
→ ∑nY = 0,75 + (1 - 0,75) + (3 - 0,75) = 3,25 mol.

Theo BTKL: mY = mX = 1 x 28 + 3 x 2 = 34 gam →

dY / H 2 =

34
≈ 5, 23
3, 25.2

Câu 21: Đáp án B
hhX gồm H2 và CnH2n có dX/H2 = 7,5.
Nung X với Ni → hhY không làm mất màu dd brom và có dY/H2 = 9,375.

2 + 14n

= 15
• Ta có: 1 + 1
→ n = 2.
• hhY gồm ankan C2H6 x mol; C2H4 (1 - x) mol và H2 dư (1 - x) mol.

30 x + 28(1 − x) + (2 − x)
= 18, 75
x
+
(1

x
)
+
(1

x
)
Ta có
→ x = 0,4
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Theo BTKL: mY = mX = 1 x 28 + 2 = 30 gam →

%C2 H 6 =


0, 4.30
= 40%
30

Câu 22: Đáp án B
Ta có MX = 22,5 > 16 → Trong X phải có CH4 và hợp chất A làm mất màu Br2
Khi dẫn 0,08 mol X qua dung dịch Br2 thấy dung dịch brom tăng 0,84 gam
→ mA = mbình tăng = 0,84 gam → mCH4= 0,08.22,5 - 0,84 = 0,96 gam

0,84
→ nCH4 = 0,06 mol, nA = 0,02 mol → MA = 0, 02 = 42 (C3H6).
Câu 23: Đáp án D
Giả sử hhX gồm 1 mol CnH2n và 1 mol H2.
hhY gồm x mol CnH2n + 2; (1 - x) mol CnH2n và (1 - x) mol H2.
M Y nX
1+1
=
=
= 1, 6
M
n
x
+
(1

x
)
+
(1


x
)
Y
Theo BTKL: mX = mY → X

→ x = 0,75 → H = 75%
Câu 24: Đáp án D
ntruoc d truoc 40
=
=
nsau
d sau
31
Giả sử ban đầu có 40 mol khí, sau phản ứng sẽ có 31 mol khí.
Sử dụng đường chéo, ta tính được

nC2 H 4 = 16

Do sau phản ứng vẫn thu được hỗn hợp khí nên H2 sẽ dư
Số mol H2 phản ứng: 40-31=9

Hiệu suất phản ứng:

H=

9
= 56, 25%
16

Câu 25: Đáp án A

hhX gồm H2 và CxHy
Nung nóng 0,85 mol hhX có xtNi → 25,2 gam hhY gồm các hiđrocacbon; dY/H2 = 21.
• Ta có ∑nY = 25,2 : 42 = 0,6 mol → nH2 = nX - nY = 0,85 - 0,6 = 0,25 mol
→ mH2 = 0,25 x 2 = 0,5 gam
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 26: Đáp án B
hhM gồm CnH2n - 2 và H2 có dM/CH4 = 0,6.
Nung M với Ni → hhN có N/CH4 = 1.
• Ta có hhN có M = 16 → H2 dư.
Đặt nCnH2n - 2 x mol và H2 y mol.

(14n − 2) x + 2 y
= 9, 6
x+ y
Ta có:
(*)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhN gồm CnH2n + 2 x mol và H2 dư (y - 2x) mol.

(14n + 2) x + 2( y − 2 x)
= 16
x
+
(
y


2
x
)
Ta có:
(**)
Từ (*), (**) → y = 4x → n = 3 → CH≡C-CH3 → metylaxetilen
Câu 27: Đáp án A
Theo BTKL: mX = mY
nX M Y 16, 75.2 5
=
=
=
6, 7.2
2
→ nY M X

Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.
Ta có nH2phản ứng = nhhX - nhhY = 5 - 2 = 3 mol > nhhY → hiđrocacbon là CnH2n - 2
→ ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.
→ n = 3 → C3H4
Câu 28: Đáp án D
hhX gồm H2 và CnH2n có tỉ lệ số mol là 1 : 1.
hhX qua ống đựng Ni, to → hhY có dY/H2 = 23,2. H = b%.
• Coi hh X gồm H2 1 mol; CnH2n - 2 1 mol.
hhY gồm CnH2n + 2 x mol; H2 dư (1 - x) mol và CnH2n (1 - x) mol.

14n + 2
= 46, 4
Ta có: 2 − x
→ 14n + 46,4x = 90,8.

Biện luận → n = 4; x = 0,75 → C4H7; H = 75%

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Câu 29: Đáp án A
Đặt x, y, y lần lượt là số mol của H2, C2H2, C2H4
MY = 2.6,6 = 13,2 < MC2H2 Y chứa H2 dư (x - 3y mol) và C2H6 (2y mol)
11, 2

= 0,5mol
 x = 0, 6
( x − 3 y ) + 2 y =
⇒
22, 4
⇒
2( x − 3 y ) + 30.2 y = 13, 2.0,5 = 6, 6 gam  y = 0,1

=> mbình brom tăng = mC2H2 + mC2H6 = (26 + 28).0,1 = 5,4 gam

Câu 30: Đáp án B
Ta có nC2H2 = 0,04 mol, nH2 = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = m bình tăng + mZ → mbình tăng = 0,04.26 + 0,06.2-4,5.2.0,04 = 0,8
gam
Câu 31: Đáp án A
p1 n1 4
= =

p
n2 3
2
Ở cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích:

Áp dụng bảo toàn khối lượng có: mY = mX


M2 4
a 4
= ⇒
= ⇒
M1 3
24 3
a = 32

Câu 32: Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04 → Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 =
0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O → nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Câu 33: Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố C → nC2H5 = nCO2 : 2= 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nC2H2 + nH2 = nH2O = 0,825

0,35
→ %VC2H2 = 0,825 ×100% = 42,42%.
Câu 34: Đáp án D


Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


Gọi hợp chất bị brom hấp thụ là X, ankan bay ra là Y
Khi tham giam phản ứng với Br2 thì thể tích X là 160 ml, thể tích ankan Y là 240 ml tỉ lệ thể
tích là nY : nX= 3:2
Có Mtb = 34

26.2 + 44.3
5
Đến đây thử từng đáp án . Với đáp án A → Mtb =
= 36,8 >34
54.2 + 16.3
5
Đáp án B → Mtb =
= 31,2 < 34
42.2 + 30.3
5
Đáp án C. Mtb =
= 39,6 > 34
40.2 + 30.3
5
Đáp án D → Mtb =
= 34
Câu 35: Đáp án B
Nhận thấy khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng ankin và anken hấp thụ
Bảo toàn khối lượng → mX = mbình tăng + mZ → mZ = 0,1.26 + 0,2.28 + 0,1.30 + 0,36.2- 1,64=

10,28 gam.
Câu 36: Đáp án D
Ta có nC2H2 = 0,15 mol, nH2 = 0,3 mol
Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ
→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam
1, 5
5
.4
→ nZ = 3 = 0,225 mol → V= 5,04 lít.

Câu 37: Đáp án A
gọi số mol eten, propen, hiđro trong hỗn hợp X lần lượt 2x, 3x, y. ta có hệ:
2x + 3x + y = 0,5 mol và khối lượng: 28 × 2x + 42 × 3x + 2y = 3,94 × 4 × 0,5.
Giải hệ có nghiệm x = 0,04 mol và y = 0,3 mol.
X –––to–→ Y nên mY = mX = 7,88 gam. lại có dY/H2 = 12,3125 nên nY = 0,32 gam.
chú ý X –––to–→ Y, số mol Y giảm (0,5 - 0,32 = 0,18 mol) so với X là do H2 mất đi
khi đi vào nối đôi C=C của anken (hay hiểu đơn giản: 1π làm mất 1H2).
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365


→ nH2 = nX - nY = 0,18 mol. Gọi hiệu suất hiđro hóa của 2 anken đều là h, ta có:
nanken phản ứng = nH2 phản ứng ↔ 0,2h = 0,18 → h = 0,9.
Nghĩa là, sau phản ứng lượng anken còn lại để phản ứng tiếp với brom chỉ là 0,1 × 0,08 =
0,008 mol eten và 0,012 mol propen.
Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken: m = 0,008 × 28 + 0,012 × 42 =
0,728 gam.
Đáp án đúng cần chọn là A.

Câu 38: Đáp án C
Nhận thấy trong 0,19 mol hỗn hợp X phản ứng với 0,14 mol Brom → nC2H4 + 2nC3H6 = 0,14 →
nC2 H4 + 2.nC3 H 4 14
=
nX
19
Gọi số mol của C2H6, C2H4, trong 12,24 lần lượt là x, y mol
Có nC3H4 = n↓ = 0,1 mol
30 x + 28 y = 12, 24 − 0,1.40
 x = 0, 2

→

14
 y = 0, 08
 y + 2.0,1 = 19 .( x + y + 0,1)
Ta có hệ
→ mC2H6 = 0,2.30 = 6 gam.
Câu 39: Đáp án D
hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
hhX cho qua xúc tác nung nóng → hhY gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2.
Sục Y vào brom dư → mbình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có d/H2 = 8,5.
• Theo BTKL: mhhX = mbình brom tăng + mkhí thoát ra = 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
→ nC2H2 = nH2 = 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
• C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,8-------------2
H2 + 0,5O2 → H2O
0,8---------0,4
Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :


SĐT : 0982.563.365


→ ∑nO2 = 2 + 0,4 = 2,4 mol → VO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít

Chuyên đề thi có lời giải chi tiết, file word
Email :

SĐT : 0982.563.365



×