Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Lập qui trình công nghệ sửa chữa phục hồi các mặt trượt của máy tiện WASINO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.01 KB, 25 trang )

SINH VIEN

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

1


SINH VIEN

ý kiÕn cña héi ®ång:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

2


SINH VIEN

3


SINH VIEN

Phần i: lời nói đầu
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nớc trên thế giới thì nền công nghiệp đóng
vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản phẩm
nói riêng, nó luôn đợc đầu t phát triển ngày một mạnh hơn.
ở Việt Nam chúng ta khi đát nớc cha giải phóng thì nền công nghiệp hầu nh cha phát triển.
Sau khi giải phóng hoàn toàn đất nớc, cả nớc bắt tay vào khôi phục hậu quả chiến tranh, xây
dựng đất nớc theo con đờng CNXH, mà đặc biệt là từ những năm thực hiện chính sách đổi
mớivà công cuộc CNH-HĐH đất nớc , Cho đến bây giờ thì công nghiệp trở thành ngành quan
trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nớc. Trong đó ngành gia công cơ khí
đóng một vai trò hết sức quan trọng.Nóa không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác phát

triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nớc ,bởi vậy
nghành công nghiệp gia công cơ khí luôn đợc tín trọng đầu t phát triển nhất là trong mấy năm
vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nớc diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nớc ta
phát triển về tốc độ rất nhanh . Điều đó đồng nghĩa với việc nhiều nhà máy đợc xây dựng mới
hoặc đợc đầu t thêm trang thiết bị ,máy móc để phục vụ nhu cầu sản xuất ngày càng tăng.
Nhung do cơ chế thị trờng tác động khiến các xí nghiệp phải tăng thời gian sản xuất, do đó
thời gian làm việc của máy móc tăng lên nhiều, máy móc có thể hoạt động liên tục 3 ca mỗi
ngày. Có khi phải hoạt động cả thứ 7 và chủ nhậtmà chế độ bảo dỡng chăm sóc không tốt, bôi
trơn cho các cơ cấu, bộ phận của máy không đảm bảo sẽ làm cho các bộ phận này bị mòn
hỏng nhiều , đặc biệt là các mặt trợt , gây ra sai số khi gia công chi tiết mới . Vấn đề đặt ra là
chúng ta phải sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đa máy trở lại làm việc đảm
bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Do đó trong mỡi nhà máy xí nghiệp, cơ sở gia công
cơ khí không thể thiếu đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân sửa chữa bảo trì thiết bị
cơ khí. Với xu thế HĐH nh hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay
nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và đợc đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa
bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời
gian ít nhất.

4


SINH VIEN

Là một sinh viên lớp SCKT6 K55 của trờng CĐCN Hà Nội, một trờng Công Nghiệp có
bề dầy lịch sử đào tạo đến nay đã tròn 105 năm. Bản thân em rất lấy làm tự hào về truyền
thống của trờng mình. Để xứng đáng là sinh viên của trờng em luôn phấn đấu rèn luyện và
học
tập tốt sau này đem nhng kiến thức kinh nghiệm về sửa chữa máy công cụ mà thầy cô đã
nhiệt tình chỉ dậy để áp dụng vào thực tế, để phục vụ đất nớc.
Sau khi đợc học xong cở lý thuyết môn học công nghệ sửa chữa máy công cụ do thầy

trần trọng thắng chỉ dạy , thêm vào đó là thời gian thực hành chuyên nghành ,thực
tập tốt nghiệp mà đặc biệt là quá trình làm đồ án tốt nghiệp sửa chữa thiết bị cơ khí do thầy
nguyễn nam hải chỉ dạy với sự chỉ bảo tận tình của các thầy các cô em đã có lợng kiến
thức cơ bản về công tác bảo dỡng máy công cụ . Em luôn ý thức phải không ngừng học hỏi
nghiên cứu ,đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế thì cônglao chỉ
bảo của thầy cô mới thực sự có ý nghĩa .Quá trình làm đồ án tốt nghiệp này là cơ sở đánh giá
phần nào những kiến thức mà em đã đợc học
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp với đề tài em đợc giao là Lập qui trình công nghệ sửa
chữa phục hồi các mặt trợt của máy tiện Wasino .Với sự hớng dẫn tận tình của thầy
nguyễn nam hải và sự giúp đỡ tận tình của thầy cô trong ban nguội ,với sự nỗ lực của
bản thân em đã hoàn thành đồ án đợc giao .tuy nhiên sẽ khôngthể tránh khỏi những thiếu sót ,
em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô ,các bạn để đồ án của em đợc hoàn
thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô những ngời đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ
em trong suốt thời gian học tập cũng nh làm đồ án. Đặc biệt là thầy nguyễn nam hải
em mong muôn sẽ mãi nhận đợc sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến
bộ hơn.Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ
có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trờng,
để xứng đáng là sinh viên của trờng CĐCNHN và không phụ lòng của thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Sinh viên
Chu Văn Bắc
5


SINH VIEN

giới thiệu chung về máy tiện wasino
Máy tiện wasino là loại máy tiện vạn năng đợc ra đời từ những năm đầu tiên của cuộc cách

mạng công nghiệp nhằm đáp ứng những nhu cầu của con ngời và khoa học xã hội. Máy tiện
wasino có thể gia công đợc các loại bề mặt : tiện trơn, tiện trục bạc, tiện mặt đầu, vát mép,
góc lợn, vê cung, các mặt định hình, mặt côn, tiện ren, khoan lỗ .v.v. .
Để thực hiện đợc các bề mặt này máy tiện thực hiện hàng loạt các chuyển động nh quay
tròn trục chính, tịnh tiến bàn xe dao theo hai phơng dọc ngangVà chuyển động này đều đợc
thực hiện trên các mặt trợt các bộ phận của máy.
Cấu tạo của máy cơ bản gồm có
1. Đế máy.
2. Thân máy.
3. ụ đứng.
4. ụ động.
5. Bàn xe dao.
6. Hộp tiến tốc
7. Hộc tốc độ
Trong quá trình làm việc của máy các bộ phận chi tiết mặt trợt bị h hỏng do mòn, cong,
vỡ, gẫy. Tuỳ theo dạng hỏng mà có những phơng pháp phụ hồi thích hợp để đảm bảo cho chi
tiết máy hoạt động trở lại chính sác nh ban đầu.

6


SINH VIEN

Phần Ii
nhiệm vụ - chức năng làm việc - nguyên nhân h hỏng của
thân máy tiện wasino
I. thân máy.
1. Chức năng làm việc:
- Thân máy là bộ phận vô cùng quan trọng, nó đợc lắp chính xác, đảm bảo độ cứng vững
trên đế máy và móng máy. Nó là bộ khung để gá lắp, nâng đỡ tất cả các bộ phận cơ cấu của

máy nh: ụ động, bàn xe dao, ụ đứng, động cơ, hộp tốc độ Thân máy tiện là bộ phận quan
trọng đảm bảo độ cứng vững của máy.
- Trên thân máy quan trọng nhất là băng máy( hệ thống mặt trợt của thân máy). Nó nằm
theo phơng ngang, song song với tâm trục chính. Gồm 12 mặt dẫn trợt chính tiếp xúc trực tiếp
với các mặt trợt của bàn xe dao, ụ động. Hệ thống các mặt trợt của thân là bộ phận rất quan
trọng. Nó có tác dụng dẫn hớng cho bàn xe dao, ụ động và nhờ đặc tính làm việc của cơ cấu
vít me - đai ốc cho phép ta gia công các chi tiết khác nhau, lấy chiều sâu cắt phù hợp với từng
bớc gia công cụ thể: gia công thô, gia công tinh. Nó có ảnh hởng chủ yếu đến độ chính xác
gia công chi tiết nh: kích thớc, độ côn, độ ô van, độ bóng.
2. Tính công nghệ trong kết cấu của thân máy.
a- Biểu diễn kết cấu và các kích thớc cơ bản:

7


SINH VIEN

b- Yêu cầu kĩ thuật:
Băng máy phải thẳng: sai số < 0.12/1000mm.
Các mặt 3,4,5,6,7,8 phải song song với các mặt phẳng ngang, sai số < 0,02/ 1000mm
và không cong vênh
Các mặt 1,2,5,8,9,11 phải đạt độ phẳng ,sai số 0,02/1000mm,không bị cong vênh.
Mặt 5,8 phải song song với mặt 1, 2 sai số < 0,01/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 3,4 phải song song với mặt 8 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 6,7 phải song song với mặt 5 sai số <0,03/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 9, phải song song với 8 sai số <0,05/ toàn bộ chiều dài.
Mặt 11 phải vuông góc với mặt 3,4,8 <0,05/toàn bộ chiều dài.
3. Nguyên nhân h hỏng các mặt trợt của thân máy.
Các mặt dẫn trợt của bàn xe dao, ụ động tiếp xúc và làm việc trực tiếp với hệ thống
mặt trợt của thân máy. Trong quá trình làm viếc sẽ gây ra hiện tợng mài mòn các mặt trợt này

của thân. Để lập phơng án sửa chữa tốt nhất, hợp lý nhất, ta phải phân tích rõ nguyên nhân hng hỏng,lợng mòn của từng mặt trợt
a- Nguyên nhân h hỏng:
Các đờng dẫn trợt của băng máy tiếp xúc trực tiếp với các đờng dẫn trợt của bàn xe dao
và ụ động. Trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và ụ động các mặt trợt tiếp xúc trực tiếp
với nhau phát sinh lực ma sát. Lực ma sát này gây ra hiện tợng mòn của băng máy.
Ngoài ra băng máy còn bị xớc do phoi rơi vào băng tăng độ ma sát giữa các đờng dẫn
trợt của băng máyvới các đờng dẫn trợt của bàn xe dao và ụ động. Bị vỡ, nứt, biến dạng do
dụng cụ rơi vào. Chế độ bôi trơn không đảm bảo, ảnh hởng của lực cắt, trọng lợng của bàn xe
dao, ụ động
b-Phân tích lợng mòn của các mặt dẫn trợt thân máy:
- Các mặt 5,6,7 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp
với các mặt đối tiếp trên đế ụ động do khi gia công chi tiết ngắn thờng không phải gia công
chống tâm nên đế ụ động không phải tiến sát vào mân cặp. Do vậy các mặt này mòn chủ yếu
ở đầu băng máy phía tay phải ngời đứng máy. Trong đó mặt 6, 7 mòn mòn nhiều hơn mặt 6:
do hai mặt này vừa có nhiệm vụ dẫn hớng và đỡ.
8


SINH VIEN

- Các mặt 3,4,8 là ba mặt tham gia chuyển động di trợt tơng đối với các mặt đối tiếp
trên bàn xe dao dọc do chi tiết đợc gia công thờng không quá dài, thờng là < 750 mm. Do đó
các mặt này thờng bị mòn nhiều về phía ụ đứng còn phía ụ động thì rất ít mòn. Trong đó mặt
3,4 là hai mặt bị mòn niều hơn do hai mặt này chịu toàn bộ trọng lợng của bàn xe dao và hộp
xe dao. Do vậy mà hai mặt này bị mòn nhiều và mòn rất nhanh làm cho bàn xe dao bị thấp,
hộp xe dao bị gục vào thân. Nếu độ mòn quá lớn thì sẽ làm cong trục trơn, trục vít me,
trục đóng điện. Ngoài ra 3,4 còn là hai mặt chịu ảnh hởng lớn của lực cằt pz và py ( dao thờng
gá ở phhía hai mặt này ).
- Mặt 9,11 là hai mặt lắp với thanh căn trên bàn xe dao dọc, do bàn xe dao luôn luôn có
xu hớng lật về phía ngời thợ đứng máy làm cho mặt 9 bị mòn nhiều hơn mặt 11 ( do mặt 3,4

bị mòn nhanh, làm thanh căn bị hạ thấp không tiếp xúc nên mặt 11 ít mòn ).
- Mặt 12, 10 là hai mặt không tham gia hay tham gia chuyển động tơng đối với mặt nào
nên nó không bị mòn. Nó chỉ chịu ảnh hởng của dung dịch tới nguội, do dụng cụ , phoi ,phôi
rơi vào, xong lợng này rất nhỏ khi sửa chữa băng máy có thể bỏ qua hai mặt này.
- Mặt 1, 2 là hai mặt lắp ghép với thanh răng ăn khớp với bánh răng trên hộp xe dao
nên hai mặt này không bị mòn.

9


SINH VIEN

lập các phơng án và tiến trình công nghệ sửa chữa các
mặt trợt thân máy
Để sửa chữa các mặt trợt máy tiện wasino ta có thể dùng nhiều phơng án sửa chữa khác
nhau nh: phơng án bào, phơng án mài, phơng án cạo, phơng án bào song cạo. . .
Tuy nhiên ở mỗi một phơng án đều có những u nhợc điểm khác nhau nên việc áp dụng
từng phơng án vào việc sửa chữa các mặt trợt cần phải hợp lý tùy thuộc vào mức độ mài mòn
và khả năng làm việc của từng mặt trợt.
Dới đây là một số phơng án và các bảng tiến trình công nghệ sửa chữa các mặt trợt của
máy thân máy tiện WASINO
1 .Bảng tiến trình công nghệ sửa chữa thân máy bằng phơng pháp mài
N/ C
I

Thứ tự
Gá Bớc
Bàn

Nội dung nguyên Chuẩn Máy


dao

Ghi chú

công
Đặt thân máy lên Mặt

Mài

Đặt

thân



bàn gá máy bào 1,2

chuyên

máy

sao

máy

giờng. Dùng đồ

dùng


cho

các

bào

gá chuyên dùng

mặt 5,8 h-

để kẹp chặt lau

ớng

sạch thân máy

trên, dùng

dùng đồng hồ so

nivô,

để xác định lợng

nêm, đồng

mòn các mặt trợt

hồ so


lên
căn
lấy

thăng bằng
theo 2 phII

Bàn


Mặt

Đá

ơng.
đặt

1,2

mài

máy

thân
sao

1

Mài mặt 5


máy 2

Mài mặt 8

bát

cho mặt 5,8

bào

-Mài mặt 5,8. đạt

côn

hớng lên,

yêu cầu kĩ thuật:

cân

bàn

+Độ bóng bề mặt

máy

trớc

7


khi mài
10


SINH VIEN

+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm

trên

ô

vuông25 x 25 sơn
bắt đều trên toàn
bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng
phẳng và song
song với mặt 1,2
III

Bàn


1

sai số 0,02/1000
Mài mặt 3
Mặt2,



2

Mài mặt 4

8

Máy

đấ

Gá sao cho

mài

mài

cac mặt 3,4

máy

-Mài mặt 5,8. đạt


chuyên

bát

hớng

lên

bào

yêu cầu kĩ thuật:

dùng

côn

trên.

Mài

đá

Gá lại thân

chuyên

mài

máy


+Độ bóng bề mặt
7
+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm bột màu là
14ữ16 điểm trên
ô vuông25 x 25
+Mặt 3,4 hợp với
nhau góc 55 và
đảm bảo

song

song với mặt 2
IV

Bàn

1

sai số 0,02/1000
-Mài mặt 6
Mặt2,




2

-Mài mặt 7

5
11

cho


SINH VIEN

máy

-mài mặt 6,7 đạt

bào

yêu cầu kĩ thuật

dùng

bát

mặt 6,7 h-

côn


ớng

lên

+Độ bóng bề mặt

trên. dùng

7

nivô lấy lại

+Độ

thẳng

thăng bằng.

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm

trên

ô


vuông25 x 25
+Mặt 6,7 hợp với
nhau góc 55 và
đảm bảo

song

song với mặt 2
sai số 0,02/1000
V

Bàn

-Mài mặt 9

Mặt

Máy

đấ

Gá sao cho



- Mài mặt 10

8,2

mài


mài

các

máy

- Sau khi

chuyên

bát

9,10 hớng

bào

9,10 đạt yêu cầu

dùng

côn

lên trên.

mặt

kĩ thuật:
+Độ bóng bề mặt
7

+Độ

thẳng

sai

số0,02/L
+Độ phẳng bất
điểm là 14ữ16
điểm

trên

ô

vuông25 x 25
+Mặt 9 đảm bảo
12

mặt


SINH VIEN

song
mÆt

song
8


víi

sai



≤0,02/1000
+ MÆt 10 ®ång
ph¼ng víi mÆt 2

13


Đồ án tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Nam Hải

Biện luận lựa chọn phơng án sửa chữa hợp lý
1.Phơng án mài :
Phơng án này dùng để gia công tinh với lợng d nhỏ các chi tiết có bề mặt phẳng hoặc các mặt định
hình
Ưu điểm: Là phơng pháp sửa chữa có năng suất cao, tốn ít thời gian sửa chữa nên ít ảnh hởng đến
kế hoạch sửa chữa của xí nghiệp hay nhà máy và nó cho nhiều hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy phân xởng
sửa chữa và ở nơi có nền công nghiệp phát triển và hiện đại bởi phơng pháp này vừa cho hiệu quả chất lợng và đảm bảo thời gian.
Nhợc điểm:
Do phải sử dụng máy mài chuyên dùng do đó nó đợc sử dụng hạn chế ở nớc ta hiện nay, khó áp
dụng trên các nhà máy nhỏ và các xởng thực tập.
Khả năng vận chuyển đến các nhà máy sửa chữa lớn cần có chi phí cao nên gặp nhiều vấn đề khó
khăn trong công tác vận chuyển.Vít gá lắp đối với máy mài khó thực hiện, tốn thời gian.
2. Phơng pháp cạo:

Cạo là phơng pháp gia công bề mặt chi tiết bằng cách lấy đi các lớp phoi mỏng, chiều dày của phoi
thờng chỉ khoảng 0,005ữ0,05mm phơng pháp này thờng đợc sử dụng trong công đoạn cuối của chính xác
và độ bóng cao. Ngoài mục đích tạo mỹ quan cho ngời sử dụng nó còn có mục đích tạo nên những khe
chứa dầu để giảm sự mòn cho các mặt trợt khi máy làm việc.
Ưu điểm: Là phơng pháp thủ công đơn giản để thực hiện cho độ chính xác gia công cao.
Quy trình gá đặt phôi rất đơn giản so với hai phơng pháp trên nó có thể tiến hành ngay tại xởng làm
việc, tại nơi đặt máy.
Là phơng pháp sử dụng trong bất cứ nhà máy nào có quy mô lớn hoặc nhỏ, kinh phí cho công việc
sửa chữa phục hồi theo phơng pháp này rất rẻ. Nó đợc áp dụng rộng rãi trong những nơi sửa chữa của nớc
ta.
Nhợc điểm:Là phơng pháp thủ công tốn nhiều sc lực và thời gian sửa chữa.
Năng suất trong công việc thấp với những mặt trợt có độ mòn lớn .
Phân tích và lựa chọn phơng án sửa chữa
Lựa chọn phơng án tối u để sửa chữa các mặt trợt của máy bào 650
Nhận xét:
Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Nam Hải
Trên cơ sở tiến hành nghiên cứu một cách kỹ lỡng về u điểm và nhợc điểm của các ph-

ơng pháp đã nêu ở trên ta thấy phơng án mài rồi cạo cho độ chính xác tơng đối cao nhng phơng pháp này
đòi hỏi điều kiện ,khả năng gá đặt phôi chi phí cao cho thiết bị này,không phù hợp với tình hình phát triển
của đát nớc ta hiện nay.Do đó máy đợc đa vào sử dụng để sửa chữa còn hạn chế chỉ có ở xởng sửa chữa
lớn mới có.Bởi vì vậy khi sửa chữa các nhà máy, xí nghiệp này tốn rất nhiều thời gian, chi phí trong quá
trình vận chuyển.Không phải nhà máy xí nghiệp nào cũng có khả năng áp dụng đợc phơng án trên,còn phơng pháp cạo lại đợc sử dụng rộng rãi , phổ biến trong các nhà máy , xí nghiệp do quá trình gá đặt hết sức

đơn giản. Tuy nhiên chúng vẫn đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu kỹ thuật,mặt khác ở các nhà máy xí
nghiệp của nớc ta hiện nay hầu hết áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng :các chi tiết, bộ phận đ ợc xem
xét bảo dỡng sửa chữa nhỏ thờng xuyên, do đó các mặt trợt có độ mòn thấp.Vì vậy khi tiến hành phơng
pháp cạo cũng tốn ít thời gian.

Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


§å ¸n tèt nghiÖp

GVHD : NguyÔn Nam H¶i

2.Quy tr×nh c«ng nghÖ cho ph¬ng ¸n c¹o th©n m¸y

Chu V¨n B¾c

SCKT 6 – K55


Thứ tự
NC Gá
Bớc
I nghiệp
Gá sửa
Đồ án tốt
Chữa

Nội dung công việc


Chuẩn Máy

Dao

Đo kiểm

Đặt thân máy lênGVHD
bàn gá: Nguyễn
Mặt Nam Hải
sửa chữa . Dùng đồ gá 1,2

Đặt

thân

chuyên dùng để kẹp chặt

các mặt 5,8

lau sạch thân máy dùng

hớng

lên

đồng hồ so để xác định l-

trên,


dùng

ợng mòn các mặt trợt

nivô,

căn

nêm,

đồng

máy sao cho

hồ so
thăng

lấy
bằng

theo 2 phII



Sửa

Chữa

Cạo Mài mặt 5


Mặt

Dao

ơng.
Đặt

Cạo mặt 8

1,2

Cạo

máy sao cho

-Mài mặt 5,8. đạt yêu cầu

Thô

mặt 5,8 hớng

kĩ thuật:

Dao

lên,

+Độ bóng bề mặt 7

Cạo


cân bàn máy

+Độ thẳng sai số0,02/L

tinh

trớc khi cạo

Dao

Gá sao cho

thân

+Độ phẳng bất điểm là
14ữ16

điểm

trên

ô

vuông25 x 25 sơn bắt đều
trên toàn bộ bề mặt
+ Mặt 5,8 đồng phẳng và
song song với mặt 1,2 sai

Chu Văn Bắc

III



Sửa 1

số 0,02/1000.
Cạo mặt 3

SCKT 6 K55
Mặt2,8

Hình vẽ


§å ¸n tèt nghiÖp

Chu V¨n B¾c

GVHD : NguyÔn Nam H¶i

SCKT 6 – K55


Đồ án tốt nghiệp
GVHD : Nguyễn Nam Hải
Biện luận chi tiết các nguyên công cạo sửa thân máy
a. nguyên công I
-gá thân máy lên gá sửa chữa sao cho các mặt trợt băng máy 5, 8 hớng lên trên ,
dùng nivô ,căn đệm lấy thăng bằng máy

-chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo 2 mặt 5,8
+Bớc 1 : Cạo mặt 5 đạt yêu cầu kĩ thuật
+ Bớc 2 : Cạo mặt 8 đạt yêu cầu kĩ thuật
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 5,8 thẳng phẳng , song song mặt 1,2. độ bắt điểm 14ữ16 điểm trên ô
vuông 25x25 ,điểm bắt đều
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02mm/1000mm. Các mặt không bị cong
vênh.
+Độ song song giữa các mặt 5, 8 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ
chiều dài.
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng , căn lề kiểm tra độ thẳng, phẳng các mặt
+Dùng bàn kiểm ,bột màu kiểm tra độ bắt điểm đều
+Đùng cầu kiểm, đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
hình vẽ:

b Nguyên Công II
Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp
-Cạo mặt 3,4 đạt yêu cầu kĩ thuật

GVHD : Nguyễn Nam Hải

-Chuẩn kiểm tra là mặt 1,2
-Tiến hành cạo mặt 13,4.

+Bớc 1 :cạo mặt 3
+Bớc 2:cạo mặt 4
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo
+Các mặt 3,4 cùng với mặt 8 thẳng, phẳng song song với mặt 1,2. độ bắt điểm đều từ
14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 3,4 với mặt 1,2 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ chiều
dài
*phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 3,4
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 1,2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 3,4.
H/v

c-Nguyên Công III
Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp
- Cạo mặt 6,7 đạt yêu cầu kĩ thuật

GVHD : Nguyễn Nam Hải

- Chuẩn kiểm tra mặt 5,2
- Tiến hành cạo mặt 6,7.
+Bớc 1 :cạo mặt 6
+Bớc 2:cạo mặt 7
-Yêu cầu kĩ thuật khi cạo

+Các mặt 6, 7 cùng với mặt 5 thẳng phẳng song song với mặt 2. độ bắt điểm đều từ
14ữ16 điểm trên ô vuông 25x25
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0,02 mm/1000 mm.các mặt không bị cong vênh
+Độ song song giữa các mặt 6,7 với mặt 2,5 sai lệch cho phép 0,1 trên toàn bộ chiều
dài
*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng các mặt 6,7.
+Dùng cầu kiểm , đồng hồ xo để kiểm tra độ song song với mặt 2
+Dùng dỡng góc kiểm tra góc độ giữa mặt 6,7.
-H/V

d-Nguyên Công IV
-Cạo mặt 9, 10 đạt yêu cầu kĩ thuật
Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp
-Chuẩn kiểm tra mặt 8,2 .

GVHD : Nguyễn Nam Hải

-Tién hành cạo mặt 9,10.
+Bớc 1:cao mặt 9
+Bớc 2:cạo mặt 10
-Yêu cầu kĩ thuật:
+Mặt 9 thẳng phẳng song song mặt 8 độ bắt điểm đều từ 14ữ16điểm trên ô vuông 25x25.
độ không song song sai số cho phép 0,03 mm trên toàn bộ chiều dài.
+Độ thẳng phẳng sai số cho phép 0.01 trên toàn bộ chiều dài

+Mặt 10 phẳng và đồng phẳng với mặt 2 // với các mặt 3,4,5,6,7,8.
+Độ không // sai số cho phép 0.03 trên toàn bộ chiều dài
*Phơng pháp đo kiểm
+Dùng thớc thẳng căn để kiểm tra độ thẳng phẳng
+Dùng panme để kiểm tra độ song song giữa mặt 9 với mặt 8
+Dùng đồng hồ so để kiểm tra phẳng và đồng phẳng giữa mặt 10 và mặt 2.
h/v

Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Nam Hải

Phần kết luận

Trong quá trình thực hiện công việc thiết kế qui trình sửa chữa các máy trong đó có máy
bào đặc biệt là tiện wasinovà nghiên cứu tìm hiểu, cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình của thầy ,
cô giáo , đồ án của em đã hoàn thành nhng trong quá trình làm đồ án không tránh khỏi
những sai sót và những phơng án cha tối u. Qua đây em mong các thầy cô hớng dẫn chỉ bảo
thêm cho em làm đồ án đợc hoàn thiện và đầy đủ hơn khi tốt nghiệp đạt kết quả cao nhất.
Qua quá trình học tập tại trờng và tìm hiểu nghiên cứu tài liệu, ý kiến thầy cô cùng bạn bè đã
cho em hiểu rõ về phơng pháp bảo quản, phục hồi, sửa chữa từ nhỏ đến lớn, đặc biệt nhiều
vấn đề khác trong thời kỳ đất nớc ta đang tiến hành công cuộc đổi mới tiến lên CNXH bản
thân em là một sinh viên em mong muốn các thầy cô trong trờng truyền đạt những kinh
nghiệm, kiến thức , để em vững vàng tự tin tiến vào một môi trờng sống mới. Em xin cảm ơn
các thầy cô trong trung tâm và đặc biệt là thầy nguyễn nam hải đã chỉ bảo em trong

thời gian học tại trờng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2010
Học sinh
Chu Văn Bắc

Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Nam Hải

phần vii:tài liệu tham khảo

TT
1

Tên sách
Tên tác giả
đề Cơng Bài Giảng Công Kỹ S: Trần Quốc Tuấn

NXB
...

2

Nghệ Sửa Chữa.........

Bảng Tra Gia Công Chế

.....

Độ Cắt......................

Chu Văn Bắc

SCKT 6 K55


Đồ án tốt nghiệp

GVHD : Nguyễn Nam Hải

mục lục
TT
1
2

Tên Bài

Trang Ghi
chú
Lời Nói Đầu................................................
3
Nhiệm Vụ Chức Năng Làm Việc Nguyên Nhân 7
H Hỏng Các Bộ Phận Của Bàn Gá PhôI Máy bào

3


B650
Lập Phơng án Sửa Chữa Và Tiến Trình Sửa Chữa 19

4
5
6
7

Các Mặt Trợt Bàn Gá PhôI Máy Bào B650
Biện Luận Chọn Phơng án Sửa Chữa Hợp Lý......
Kiểm Tra Tổng Hợp Nghiệm Thu Máy..........
Kết Luận ........................................................
Tài Liệu Tham Khảo........................................

Chu Văn Bắc

43
130
132
133

SCKT 6 K55


×