Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Ngữ pháp (중급 고급문법) (68 85)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157 KB, 23 trang )

Ngữ pháp (중급 - 고급문법) (68-85)
68. DT+ -는 고사하고: "...không nói đến nữa là..."
69. 은/는/인데: tuy nhưng”, “vậy nhưng…..
70. A/V +을.ㄹ 게 뻔하다: { BIẾT THỪA, BIẾT NGAY, BIẾT CHẮC...}
71. ĐT+ -ㄹ 나위가 없다 : "khỏi phải nói thêm", "không cần gì thêm"...
72. -(으)ㄴ/는 편이다 : "thường","khá là "...
TT+ ㄴ/은 편이다
ĐT(hiện tại)+ 는 편이다
ĐT(quá khứ)+ ㄴ/은 편이다
73. 다시피: gần như là", "giống như là…/"theo như"…
74. 여간 + -지 않다: "...không phải thường đâu"
75. -ㄴ 나머지: Vì/do...mà đã.../ "còn thừa", "còn dư"..
76. -기보다는: "So với...thì...(tốt hơn)"
77. -(으)로 말미암아 = giống như: '-때문에', '-(으)로 인하여' (Do, vì, bởi)
78. -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯하다
+(으)ㄴ 듯하다/ có lẽ đã
+는 듯하다/ có lẽ đang
+(으)ㄹ 듯하다/ có lẽ sẽ(sắp)
Tính từ +(으)ㄴ 듯하다
있다/없다 +는 듯하다
79. 뭐니 뭐니 해도 + DT : Dù nói thế nào đi nữa thì….
80. 기는(요) : "có gì đâu, thường thôi mà"
DT,ĐT,TT + 기는(요)
81. (으)ㄴ들 :"dù có.. thì cũng.."
-ĐT,TT,있다/없다 + -(으)ㄴ들


-DT + -(이)ㄴ들
82. DT +치고(는): "so với...thì"../ "trong tất cả...không loại trừ ai/cái gì...
83. -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 탓
Thì quá khứ/Tính từ + -(으)ㄴ 탓


Hiện tại + 는 탓
Tương lai(phỏng đoán) + (으)ㄹ 탓
84. Động từ bất quy tắc “르”
85. -고 싶다 vs -고 싶어하다: muốn
==================================
68. DT+ -는 고사하고: "...không nói đến nữa là..."
So sánh danh từ vế trước với vế sau, vế trước là cái không nói đến, không thể
làm hoặc rất khó
Có thể hiểu là:
"...không nói đến nữa là..."
(Tương tự giống như cấu trúc câu DT+ 는커녕)
반에서 일등은 고사하고 꼴찌나 안 했으면 좋겠습니다.
Đứng nhất lớp thì chả mong, chỉ mong sau không đứng cuối là được rồi.
된장찌개는 고사하고 라면도 잘 못 끓여요.
Mỳ tôm còn không nấu được nói gì đến canh 된장.
밥을 먹기는 고사하고 물도 못 먹었어요.
Nước còn không uống được nữa nói gì ăn cơm
Lưu ý:
'는 고사하고' chỉ đi với câu phủ định.(안 하다, 못 하다...)
Một số ví dụ sai:
반에서 일등은 고사하고 전교에서 일등도 많이 했습니다.(x)


그 사람은 영어는 고사하고 프랑스어도 잘합니다.(x)
저는 한국 요리는 고사하고 중국 요리도 잘합니다.(x)
Chinh loi: 꼴찌나 안 했으면. ..Phai la 꼴찌나 면했으면...(면하다: tránh được)
Vd:영어는 고사하고 한국어를 아직 잘 할 수 없다. 마음에 아프네
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^68========================
69. 은/는/인데: tuy nhưng”, “vậy nhưng

Lúc học tiếng Hàn mình thấy cấu trúc này hay nhất là dùng được trong rất
nhiều trường hợp khác nhau^^ Mình cũng rất hay sử dụng hihi. Nhưng lúc
mới học đã rất khó hiểu
Sau đây m xin chia sẻ chút kinh nghiệm của mình về cấu trúc này, bạn nào
còn thắc mắc thì đọc nhé^^
Danh từ + 인데
Động từ + 는데
Tính từ + ㄴ/은데
Quá khứ 았/었/했는데
있다/없다--> 는데
1. Xét nghĩa dễ nhất : 은/는/인데 mang nghĩa “tuy nhưng”, “vậy nhưng” (giống
với -지만)
제 친구는 외국 사람인데 한국 음식을 잘 만들어요.
Bạn tôi là người ngoại quốc “nhưng” làm món ăn Hàn rất giỏi.
한국어를 열심히 배우는데 한국 사람을 만나면 말을 잘못해요.
Học tiếng Hàn chăm chỉ nhưng mà khi gặp người Hàn thì nói không giỏi(nói
kém).
스마트폰은 좋은데 너무 비싸요.
Smart phone thì tốt nhưng mà rất đắt.
Nghĩa này rất hay được sử dụng^^


2. Trường hợp 2: Ở trong Tiếng Việt chúng ta có cách “nói vòng”. Nghĩa là
không nói ngay vào cái chính mà nói vòng để “gợi ý?” hoặc “giải thích?”
trước khi nói đến cái chính.
Ví dụ:
오늘은 내 생일인데 우리 집에 놀러 와요.
Hôm nay là sinh nhật tôi, bạn đến nhà tôi chơi nhé.
비 오는데, 우산이 있으세요?
Trời mưa nhỉ, bạn có ô không?

제가 책을 읽는데, 좀 조용히 해 주세요.
Tôi đang đọc sách, làm ơn trật tự được không ạ?
날씨가 좋은데 같이 공원에 나갈까요?
Thời tiết đẹp nhỉ, đi công viên chơi không bạn?
배가 고픈데 같이 빵을 먹을까요?
Đói bụng quá, chúng ta cùng ăn bánh mỳ nhé?
3. Trường hợp thứ 3: 은/는데 chỉ địa điểm, nơi, chỗ
아픈 데가 어디예요?
Chỗ đau ở đâu vậy?
김밥 먹을 수 있는 데가 없네요
Không có chỗ nào ăn kimpap nhỉ.
내 얼굴에서 그나마 예쁜 데가 코야
Khuôn mặt tôi may mà có cái mũi là đẹp.
Các bạn làm thử bài tập dưới nhé:
1.
가 : 이번 방학엔 외국 여행을 갑시다.(돈도 없다)
나:
2.


가 : 저녁 먹고 영화나 보러 갈까요?(몸도 피곤하다)
나:
3.
가 : 오늘은 토요일인데 좀더 잡시다. (해가 중천에 떴다)
나:
4.
가 : 자, 이제 그만 쉬고 일 시작하십시오.(휴식 시간이 아직 10 분 남았다)
나:
5.
가 : 그 사람을 만나면 안부를 전할게요.(그 사람의 얼굴도 모르다)

나:
Lưu ý trường hợp sử dụng 은/는 데 để chỉ nơi chốn thì khi viết 은/는 데 phải
cách ra. Chữ 데 ở đây có nghĩa nơi, chỗ. Do đó trường hợp này là một dạng
định ngữ. Có thể chia ở quá khứ, hiện tại tương lai. 은/는/을 데 예) 오늘 오후 내
가 놀러가고샆은데 갈 데 없어.
Trường hợp 3:,은/는데 hay là 은/는 데.Theo mình biết thì viết liền và viết cách
là 2 ngữ pháp khác nhau. Viết cách là ngữ pháp 은/는 데에 và 에 được giản
lược đi
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^69========================
70. A/V +을.ㄹ 게 뻔하다: { BIẾT THỪA, BIẾT NGAY, BIẾT CHẮC...}
Tính từ, động từ + 을.ㄹ 게 뻔하다
{ BIẾT THỪA, BIẾT NGAY, BIẾT CHẮC...}
Tính từ ,động từ có pachim+ 을 게 뻔하다 ;
không có patchim+ ㄹ 게 뻔하다.
VD:
1. 그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요.


Nhìn tựa đề của cuốn sách đó biết ngay là không thú vị.
2.안 봐도 다 알 수 있어.아직까지 자고 있을 게 뻔해.
Không nhìn cũng có thể biết thừa là vân đang ngủ .
3. 저렇게 공부를 안 하니 어번에도 떨어질 게 뻔하지.
Không học như thế thì biết chắc là lần này lại trượt .
★ 연습 - Luyện Tập.
문법을 사용하여 아래의 문장들을 한국어로 번역합시다.
Hãy vận dụng ngữ pháp để dịch các câu sau sang tiếng hàn.
1. Nhìn bộ dạng kìa thì không nói cũng biết ngay là lại dậy muộn.
2. Nghe phát âm tiếng hàn biết ngay là người nước ngoài.
연습 1: 그 모습을 보니 말 안 해도 알아. 또 늦게 일어날게 뻔하지

연습 2: 한국어 발음을 들더니 그 사람은 외국 사람일게 뻔해요
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^70========================
71. ĐT+ -ㄹ 나위가 없다 : "khỏi phải nói thêm", "không cần gì thêm"...
1. '-ㄹ 필요가 없다'의 뜻.
Nghĩa: Ý nghĩa của cấu trúc này thể hiện sự vừa lòng không cần thêm gì nữa.
Có thể hiểu là: "khỏi phải nói thêm", "không cần gì thêm"...
Ví dụ:
어른을 공경해야 함은 말 할 나위가 없다.
Cái việc tôn trọng người lớn thì không phải nói thêm nữa.
늦지 말아야 하는 건 두말 할 나위가 없어.
Không cần nói thêm nữa cũng biết đừng đi muộn.
그의 성품은 말할 나위 없이 좋다.
Tính của anh ta tốt khỏi nói.
박선생은 선생님으로서는 더할 나위 없는 사람입니다.


Thầy Baek là người đúng với tư cách là giáo viên.
그 회사 제품의 질은 의심할 나위가 없다고 본다.
Có thể nói không cần nghi ngờ gì về chất lượng sản phẩm của công ty đó.
Vd: 난 그 문제에 대해 잘 이해해서 더 이상 설명할 나위가 없어요.
Tôi đã hiểu rõ về vấn đề đó rồi, không cần giải thích gì thêm nữa.
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^71========================
72. -(으)ㄴ/는 편이다 : "thường","khá là "...
TT+ ㄴ/은 편이다
ĐT(hiện tại)+ 는 편이다
ĐT(quá khứ)+ ㄴ/은 편이다
Cấu trúc này để diễn tả hành động hoặc sự việc mà hay "thiên về một khuynh
hướng nào đó"

Nói cách khác là so với cái bình thường thì cái này đặc biệt hơn(có thể là giỏi
hơn kém hơn, sớm hơn muộn hơn...)
Nếu phải chọn từ Tiếng Việt để diễn tả cấu trúc này thì mình thấy từ:
"thường","khá là "... có vẻ gần nghĩa nhất^^
그 사람은 한국어를 잘하는 편이다.
Người đó khá giỏi tiếng Hàn.
저는 좀 일찍 자는 편이에요.
Tôi thường hay ngủ sớm.
주말에는 거의 늦잠을 자는 편이에요.
Tôi thường hay ngủ dậy trễ vào cuối tuần.
제 동생은 또래에 비해서 키가 작은 편이에요.
Em tôi khá thấp so với bạn bè cùng trang lứa.
나는 다른 친구에 비해 시험을 못 본 편이다.


Tôi đã làm bài thi khá kém so với bạn khác.
저는 고기를 많이 잡은 편이에요.
Tôi bắt được khá là nhiều cá.
**Lưu ý:
ĐT+ ㄴ/는 편이다 trước đó thường hay đi kèm với các từ:'잘, 많이, 자주, 못, 안
'...thì câu văn sẽ tự nhiên hơn ^^
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^72========================
73. 다시피: gần như là", "giống như là…/"theo như"…
1. Có nghĩa "gần như là", "giống như là"
우리는 싸우다시피 해서 이 장소를 빌렸습니다.
Chúng tôi đã mượn được chỗ này như là đã đấu tranh vậy.
(ý nói là mượn chỗ này một cách rất khó khăn)
사업 실패로 철수의 집은 거의 망하다시피 하였다.
Do làm ăn thất bại nên nhà Chonsu gần như thất bại hoàn toàn.(phá sản)

그녀는 뛰는 것이 아니라 날다시피 정류장으로 달려갔다
Không phải chạy mà cô ấy như bay đến bến xe bus vậy.
2. Nghĩa thứ 2: "theo như"
Hay đi với các từ như: 알다,보다,듣다...
보다시피, 요즘은 신문 볼 틈도 없다.
Như đã thấy, dạo này đến thời gian coi báo cũng không có nữa.
이미 아시다시피, 지금은 중소기업의 자금 사정이 좋지 않습니다.
Như bạn đã biết từ trước, tình hình tiền vốn của các công ty vừa và nhỏ là
không được tốt.
지금 들으시다시피 댁의 따님은 잘 지내고 있습니다.
Như được nghe nói thì cô con gái ở nhà vẫn đang sống rất tốt.


보시다시피 제 형편이 좋지 않습니다.
Như bạn đã thấy, gia cảnh nhà tôi không được tốt.
아까 보셨다시피 이 회사 제품은 질이 좋습니다.
Như bạn thấy lúc nãy, sản phẩm của công ty này chất lượng rất tốt.
**Lưu ý:
Có thể sử dụng "다시피 하다" đuôi câu. Ví dụ:
-너무 바빠서 뛰어다니다시피 하거든요.
Câu này nếu muốn chuyển -다시피 vào giữa thì có thể viết:
-뛰어다니다시피 너무 바빠요.
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^73========================
74. 여간 + -지 않다: "...không phải thường đâu"
요즘 날씨가 여간 춥지 않아요.
Dạo này thời tiết rất lạnh không phải thường đâu(rất lạnh)
새로 담근 겉절이가 여간 맵지 않아요.
Dưa mới muối cay lắm.(cay không phải thường đâu)
한국어를 공부하면 할수록 여간 어렵지 않아요.

Tiếng Hàn càng học càng khó.
시어머니께서 만드신 된장찌개는 여간 맛있지 않아요.
Canh 된장 mẹ chồng làm cho rất ngon.
충효 씨는 막내라 그런지 여간 부지런하지 않아요.
ChungHyo là em út, có lẽ vì vậy mà chăm chỉ.
※Lưu ý:
Sau nhất định phải là 여간 câu phủ định(부정문).
Ngoài ra còn có thể sử dụng với danh từ đó: 여간+ -아니다..


※ Các bạn sử dụng ‘여간 -지 않다’ để hoàn thành đoạn văn dưới đây.
1. 집 근처에 술집이 생겼는데 밤마다 ( ).(시끄럽다)
2. 요즘은 일이 많아서 ( ).(바쁘다)
3. 시동생은 좋은 회사에 다녀서 돈을 ( ).(많이 벌다)
4. 시누이는 패션 감각이 뛰어나서 옷이나 구두에 ( ).(관심이 많다)
5. 제가 좋아하는 영화배우가 있는데 ( ).(멋있다)
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^74========================

75. -ㄴ 나머지: Vì/do...mà đã.../ "còn thừa", "còn dư"..
**Nghĩa 1: Ở đây các bạn hiểu là do lý do hoặc nguyên nhân nào đó rất
nghiêm trọng ở vế trước mà đã dẫn đến kết quả vế sau.
Có thể hiểu là :
Vì/do...mà đã...
갑자기 '쾅'하고 문이 닫히는 소리에 놀란 나머지 제가 컵을 깼어요.
Quá giật mình vì tiếng đóng cửa tới "rầm" một cái nên đã làm vỡ cốc.
선생님께 야단맞는 게 무서운 나머지 거짓말을 하고 말았어요.
Tôi đã nói dối vì rất sợ cô giáo mắng.
나는 너무 흥분한 나머지 말문이 막혔다.
Vì quá hưng phấn nên tôi đã nói không lên lời.

**Nghĩa thứ 2:
Ở trong trường hợp này thì mang nghĩa là : "còn thừa", "còn dư"..
이 돈으로 먼저 등록금을 내고 나머지로는 책을 사세요.
Tiền đó trước hết là đóng học phí, nếu còn lại thì mua sách.
월급에서 생활비를 제외한 나머지는 모두 저축한다.
Trong khoản tiền lương thì loại trừ tiền phí sinh hoạt còn lại thì gửi tiết kiệm


hết.
============== suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^75=======================
76. -기보다는: "So với...thì...(tốt hơn)"
So sánh nội dung của vế trước với vế sau để thấy vế sau tốt hơn vế trước.
Có thể thay thế bằng: '-는 것보다(는)'
Có thể hiểu nghĩa là : "So với...thì...(tốt hơn)"
예문 :
서두르기보다는 마음을 편히 갖고 지금처럼 열심히 공부하면 한국어를 잘 할 수 있을 거
예요.
So với việc học vội vàng thì bạn nên bình tĩnh và chăm chỉ học thì sẽ có thể
giỏi tiếng Hàn được.
결혼을 하기보다는 유학을 가는 것이 좋을 것 같아요.
Đi du học có lẽ tốt hơn là kết hôn.
연기 잘하기보다 매력적인 배우가 좋아요.
Thích diễn viên có sức cuốn hút hơn là diễn viên diễn giỏi.
예쁘기보다는 매력적으로 사는 여자가 되고싶다.
Tôi muốn trở thành cô gái sống một cách cuốn hút hơn là cô gái đẹp.(tên
cuốn sách)
============== suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^76======================
77. -(으)로 말미암아 = giống như: '-때문에', '-(으)로 인하여' (Do, vì, bởi)

Nội dung của vế trước thể hiện lý do hoặc nguyên nhân của vế sau.
Có thể hiểu nghĩa giống như:
'-때문에', '-(으)로 인하여'
(Do, vì, bởi)
Trước nó là danh từ hoặc động từ đã được biến đổi thành danh từ.


예문:
그의 죽음으로 말미암아 우리는 더 나은 삶을 살게 되었다.
Do cái chết của người đó mà chúng ta có cuộc sống tốt đẹp hơn.
사소한 말다툼으로 말미암아 두 사람 사이가 나빠졌다.
Mối quan hệ của hai người xấu đi chỉ bởi cuộc cãi nhau nhỏ.
주 예수로 말미암아 세상이 바뀌었도다.
Nhờ chúa Jesu mà cả thế giới đã được thay đổi.
작은 일로 말미암아 큰 일을 그르치다
Do việc nhỏ mà đã dẫn đến sai việc lớn.
그로 말미암아 복을 받으리니.
Nhờ người đó mà chúng ta nhận được chúc phúc(福).
믿음으로 말미암아 살리라.
Hãy sống bởi sự tin tưởng.
**Thực tế mình thấy cái này được sử dụng ít khi nói, nếu có dùng thì chỉ dùng
khi viết(hay xuất hiện trong các bài từ thời xưa) và hay xuất hiện trong TOPIK
nữa. Mình học cái này chỉ để biết(khi thi) chứ cũng chưa có cơ hội sử dụng từ
này bao giờ
한 가지 말씀드리자면,한국에서 '2 번 : 일정한 곳을 거쳐 오다.' 는 잘 사용하지 않습니
다.
대부분 '1 번'을 많이 사용하고, '2 번'의 일정한 곳을 거쳐 오는 것은, '~를 거쳐서' 를 사
용합니다.
그로 말미암아 나는 사랑을 깨닫게 되었다.
그들은 베트남에서 출발하여, 한국에 있는 인천공항의 공항버스로 말미암아 서울로 도

착 하였다.
==============suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^77======================
78. -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯하다
+(으)ㄴ 듯하다/ có lẽ đã


+는 듯하다/ có lẽ đang
+(으)ㄹ 듯하다/ có lẽ sẽ(sắp)
Tính từ +(으)ㄴ 듯하다
있다/없다 +는 듯하다
며칠 동안 연락이 없는 걸 보니 휴가철이라 고향에 간 듯해요.
Thấy mấy ngày không liên lạc thì có lẽ là ngày nghỉ nên đã về quê.
창밖에 사람들이 뛰어가는 걸 보니까 비가 오는 듯해요.
Nhìn ra ngoài cửa sổ thấy mọi người chạy, có lẽ là đang mưa.
날씨가 흐린 걸 보니 비가 올 듯해요.
Thấy thời tiết xấu có lẽ sắp mưa.
집 전화를 안 받는 걸 보니 친구가 집에 없는 듯해요.
Không nhận điện thoại nhà chắc bạn đó không có nhà.
출발하기 전에 먼저 기차 시간을 알아보는 것이 좋을 듯해요.
Trước khi xuất phát thì nên nhìn lại thời gian tàu thì tốt hơn.
※Các bạn sử dụng ‘-(으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다’ để hoàn thành đoạn văn sau nhé.
1. 두 사람이 요즘 자주 ( ).(만나다)
2. 친구가 같이 오기 ( ) 전 혼자 왔어요.(싫다)
3. 친구 표정을 보니 안 좋은 일이 ( ).(있다)
4. 오늘은 ( ) 일찍 들어왔어요.(감기에 걸리다)
5. 아주버님은 성격이 좋아서 친구들이 ( ).(많다)
**Theo mình thấy thì -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯하다 và -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것같다 nếu dịch
ra tiếng Việt thì có thể đều là : "có lẽ, hình như" nhưng thực tế khi sử dụng nó
sẽ khác nhau.

Theo các bạn thì -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯하다 và -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 것같다 khác nhau ở
chỗ nào?
Tham Khao them: .So với cách biểu hiện của “것 같다” thì –듯하다 mang tính lề


lối ,quy phạm hơn
1.Phỏng đoán
Trường hợp có lý do ,căn cứ để phỏng đoán : thường thích hợp với mẫu đi
kèm (으)ㄴ/는 걸 보니(까)
하늘을 보니까 오늘 비가 올 듯하다
Nhìn trời thấy như muốn mưa
키가 크고 예쁜 걸보니까 저 사람은 직업이 모텔인 듯해요
Trông cao và đẹp thế ,chắc người đó là người mẫu
냄새가 좋은 걸 보니까 이 음식이 맛있을 듯해요
Thấy mùi vị ngon thế ,chắc món ăn này ngon
Trường hợp không có lý do ,ko có căn cứ để đoán : thường thích hợp với các
cụm từ cố định như “ 내 생각에는, 내가 보기에는 ,왠지. 어쩐지 , 그냥 (이유 없이)
왠지 오늘 비가 올 듯하다
(제주도에 안 가 봤지만) 내 생각에는 제주도가 아름다울 듯해요
(내 생각에 결과는 아직 안 나왔지만) 이번 시험을 못 본 듯해
2.Nói quanh co để tránh ko nói thang vao mot điều gì đó
내일 우리 집에 올수 있어?
미안해 .못 갈 듯해 (못가)
이 옷이 나한테 어울려?
글쎄 ,안 어울리는 듯하다(안 어울려)
선생님, 제한국어 발음이 어때요?
좀 더 연습을 해야 될 듯 합니다
So sánh 2
-듯하다 ,-것 같다
*vốn dĩ bản than 듯 đã mang nghĩa phỏng đoán ,ước lượng nên dù không đi

kèm với động từ 하다 cũng vẫn thể hiện được ý nghĩa ước lượng ,phỏng đoán
đó


Ngược lại bản than 것 không chứa đựng ý nghĩa phỏng đoán nên luôn phải đi
kèm với 것 같다 để diễn đạt ý nghĩa phỏng đoán
Hiện tượng 듯 thường xuất hiện trên tít (đề mục)các bài báo cáo chính là vì lý
do này ,nếu dung` đơn độc 것 thay vào đó thì không thể diễn đạt được tính
chất ước lượng phỏng đoán

============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^78========================

79. 뭐니 뭐니 해도 + DT : Dù nói thế nào đi nữa thì….
Nghĩa: Dù nói thế nào đi nữa thì/Dù sao đi nữa/Dù ai nói gì đi nữa.

뭐니 뭐니 해도 김치찌개가 제일 맛있다.
Nói sao thì nói canh Kimchi vẫn là ngon nhất.
뭐니 뭐니 해도 내 친구가 제일 멋있어요.
Dù gì đi nữa thì bạn tôi vẫn là người đẹp trai nhất.
뭐니 뭐니 해도 건강이 제일 중요해요.
Nói sao đi nữa thì sức khoẻ vẫn là thứ quý giá nhất.
뭐니뭐니해도 집에서 해 먹는 것이 최고지요.
Nói gì thì nói, ở nhà làm đồ ăn xong ăn vẫn là nhất.
뭐니 뭐니 해도 주말에 친구들이랑 노는 것이 제일 좋죠.
Nói gì thì nói, cuối tuần được đi chơi với bạn bè là vui nhất.
Ở sau nó thường là danh từ và hay đi kèm với 제일/가장/최고(nhất) để nhấn
mạnh rằng trong tất cả mọi thứ thì cái này là nhất. Và chú ý 띄어쓰기 nhé
'뭐니 뭐니 해도 + DT'가 들어간 문장을 만들어 보세요.
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by



smilemai^^79========================
80. 기는(요) : "có gì đâu, thường thôi mà"
DT,ĐT,TT + 기는(요)
Khi được ai đó khen, để tỏ thái độ khiêm tốn hoặc khi người khác đưa ý kiến
mà mình muốn đưa ý kiến cá nhân để đối chiếu hoặc phản đối thì dùng cấu
trúc này.
Cùng vào ví dụ để hiểu rõ hơn nhé.
1.
가 : 바쁜가 봐요.
Bạn có vẻ bận quá nhỉ?
나 : 바쁘기는요.
Có bận gì đâu.
2.
가 : 많이 다치셨나봐요.
Có vẻ bạn bị thương rồi.
나 : 다치기는요.
Đâu có sao đâu.
3.
가: 한국말 참 잘하시네요.
Bạn giỏi tiếng Hàn thật ý.
나: 잘하기는요.
Giỏi gì đâu.
4.
가 : 이 가방에 있는 카메라는 고급입니다.
Camera trong cặp này trông cao cấp quá.
나 : 고급이기는요.



Cao cấp gì đâu.( thường thôi)
5.
가: 사진을 참 잘 찍으신다!!♥
Bạn chụp ảnh giỏi quá!!♥
나: 잘 찍기는요.
Giỏi gì đâu.
Câu 1 và câu 2 là khi người ta muốn hỏi cái gì đó mà mình thấy vấn đề đó
không đáng hỏi, kiểu như : 'cũng bình thường thôi không có gì, không cần
quá quan tâm vậy đâu' thì sử dụng ^^
Câu 3,4,5 là trong trường hợp người ta khen mình và mình 'làm ra vẻ' khiêm
tốn và đáp lại. Đại khái nghĩa của nó có thể hiểu là : "có gì đâu, thường thôi
mà"
Thực tế khi được khen các bạn không nên nói những câu thế này vì nó chỉ là
'giả vờ khiêm tốn' theo cảm nhận của cá nhân mình Còn đối với bạn bè thân
thiết bằng tuổi thì dùng được không sao. Vì mình đã thử với một số người Hàn
và thấy biểu cảm họ rất lạ..^^
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^80========================
81. (으)ㄴ들 :"dù có.. thì cũng.."
Giả định vế trước là đúng thì cái đó cũng không gây cản trở gì cho việc xảy ra
ở vế sau. Và đặc biệt ở cấu trúc câu này cuối nó thường hay viết dưới dạng
câu hỏi.
Có thể hiểu là : "dù có.. thì cũng.."
Vào ví dụ để hiểu rõ hơn nhé.
**ĐT,TT,있다/없다 + -(으)ㄴ들
값이 비싼들 얼마나 비싸겠니?
Cái đó đắt thì cũng đáng là bao?
기름이 없으니 차가 있은들 무슨 소용이 있어요?
Không có xăng nên dù có xe cũng có tác dụng gì?



충효씨 고집이 세니 얘기한들 뭘 해요.
Chunghyo ương lắm nên có nói thì cũng không được gì đâu.
누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.
Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.
실패하고 후회한들 무슨 소용이 있겠니?
Đã thất bại rồi thì dù có hối hận cũng đâu có động tĩnh gì nữa.
**DT + -(이)ㄴ들
Đối với danh từ thì sẽ đi kèm -(이)ㄴ들
그 사람인들 무슨 힘이 있겠어요?
Dù là người đó thì cũng có đủ sức không?
실력이 있으면 그런 일인들 못하겠어요?
Nếu có thực lực thì dù là việc như vậy cũng không làm được sao?
그렇게 좋은 환경에서 누군들 성공 못하겠습니까?
Trong điều kiện như vậy thì không phải ai cũng có thể thành công sao?
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^81========================
82. DT +치고(는): "so với...thì"../ "trong tất cả...không loại trừ ai/cái gì...
Có thể chia làm 2 trường hợp :
1. -치고(는) Có thể hiểu ngắn gọn là '그중에서는 예외적으로'(Trong số đó ngoại
trừ...) hoặc các bạn hiểu là trong một tổng thể hay trong một sự việc tự nhiên
có một cái nó đặc biệt, nói cách khác lấy danh từ đứng trước -치고(는) là tiêu
chuẩn thì cái sau nó sẽ là một cái vượt hoặc kém với tiêu chuẩn đó^^
Có thể hiểu là "so với...thì"
(các bạn lưu ý nó khác với -보다,-에 비해서 x)
이 사람은 농구 선수치고 키가 작은 편입니다.
Anh ta khá nhỏ con so với vóc dáng của một cầu thủ bóng rổ.


혼자 한 것치고 아주 잘했어요.

Làm một mình vậy là rất tốt rồi.
(Nghĩa là bình thường làm việc đó một mình rất khó khăn lắm, nhưng người
này đã hoàn thành rất tốt công việc đó).
여름날치고는 덥지 않은 셈이다.
So với những ngày hè thì không nóng lắm.
(Giả dụ như lấy nhiệt độ trung bình của ngày hè là 30 độ, mà ngày hôm nay
có 20 độ )
2. 치고(는) trong trường hợp này thì nó có nghĩa là '그 전체가 예외 없이’ "trong
tổng thể đó không loại trừ cái gì cả"
có thể hiểu là : "trong tất cả...không loại trừ ai/cái gì...)
한국 사람치고는 김치 못 먹는 사람이 없다.
Người Hàn Quốc thì không ai là không ăn được Kimchi cả.
한국 사람치고는 63 빌딩을 모르는 사람이 없어요.
Người HQ không ai là không biết toà nhà 63 tầng cả.
베트남 사람치고는 호치민주석을 모르는 사람이 없을 겁니다.
Người Việt Nam thì không ai là không biết chủ tịch Hồ Chí Minh cả.
우리 페이지에서 충효씨를 모르는 사람이 없을 거예요.
Trong trang này không ai là không biết ChungHyo cả.
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^82========================
83. -(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 탓
Thì quá khứ/Tính từ + -(으)ㄴ 탓
Hiện tại + 는 탓
Tương lai(phỏng đoán) + (으)ㄹ 탓
Vì lý do, nguyên nhân tiêu cực nào đó mà dẫn đến kết quả vế sau.


Có thể hiểu nghĩa là : Do, tại, bởi do...
Khi '탓' ở giữa câu thì hay đi kèm với '에' và được viết là '탓에' còn khi đứng
cuối thì thường đi với '이다' --> '탓이다'

사랑을 받고 못 받고는 제할 탓이다.
Nhận được tình yêu hay không là do mình hết.
그는 게으른 탓에 승진도 못하고 말았어요.
Do anh ta lười nên đã không được thăng cấp.
엄마가 직장 생활을 하는 탓에 아이들 교육에 소홀했다.
Do mẹ
집이 넉넉하지 못한 탓에 대학 갈 기회를 놓치고 말았습니다.
Do nhà không dư dả nên đã bỏ lỡ việc lên đại học.
저는 성격이 급한 탓에 실수를 자주 하는 편이에요.
Do tính cấp bách mà tôi hay mắc lỗi.
과식을 한 탓에 배가 아파서 병원에 갔다 왔어요.
Đau bụng do ăn nhiều quá nên đã đi bệnh viện về.
날씨가 더운 탓에 음식이 금방 상했어요.
Thời tiết nóng quá nên đồ ăn chỉ một chút là đã bị thiu.
사고가 난 탓에 도로가 막혀서 꼼짝을 못했어요.
Đường bị tắc do tai nạn giao thông nên đã không nhúc nhích được.
Vì cấu trúc câu để nói về lý do, nguyên nhân. Để phân biệt cấu trúc này với
những cái khác theo m hiểu '탓' nó như là 'lỗi'.
hoặc cái gì đó sai, mang tính chất phủ định. Nói cách khác là 'do lỗi
sai/sai...nên dẫn tới'
Có một câu thấy hay hay.
'남 탓 하지 말고 내 탓을 해라'
(Đừng đổ lỗi cho người khác mà hãy nhận về mình)


============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^83========================
84. Động từ bất quy tắc “르”
* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với
nguyên âm thì có cách chia như sau:

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến
thành “라” đồng thờithêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước
- 모르다 ( không biết) –> 몰라요
- 빠르다 ( nhanh) –> 빨라요
- 다르다 ( khác) –> 달라요
- 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
- 비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
- 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.
* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc
“오”, thì chữ “르” sẽbiến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm
pachim của chữ liền trước.
- 부르다( hát) –> 불러요.
- 기르다( nuôi) –> 길러요.
- 누르다( nhấn, ấn) –> 눌러요.
- 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.
- 강아지를 길렀습니다. Tôi có nuôi một con cún con.
- 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.
Một số từ :
빠르다->빨라요:Nhanh
흐르다->흘러요: Chảy
찌르다-> 찔러요:Đâm
모르다->몰라요:Không biết


다르다->달라요:Khác
자르다->잘라요: Cắt
부르다->불러요:Gọi/kêu
고르다->골라요:Chọn
마르다->말라요:Khô
가르다->갈라요:Chia/cắt ra

기르다->길러요:Nuôi
오르다->올라요:Leo lên
게으르->게을러요: Lười/lười biếng
서두르다->서둘러요:Vội vã
배부르다->배불러요:No bụng
바르다 -> 발라요 : Bôi ( thoa )
============ suu tap nguon tu tieng han12/12/2013…by
smilemai^^84========================
85. -고 싶다 vs -고 싶어하다: muốn
Chắc hẳn đã rất nhiều bạn thắc mắc về cách phân biệt giữa 2 từ trên. Đều
mang nghĩa là "muốn" nhưng cách sử dụng cho các đối tượng khác nhau thì
dùng từ khác nhau. Thực ra rất dễ để phân biệt.
* TH1*Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất, chỉ viết dưới dạng câu trần thuật(nói ngắn
gọn hơn là nó viết kiểu như "tôi muốn cái này, tôi muốn cái kia..)
VD:
-난 사진가가 되고 싶어요.
(Tôi muốn trở thành nhiếp ảnh gia)
*TH2 *Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2 thì chỉ viết dưới dạng câu hỏi(nói
ngắn gọn là "bạn muốn cái này không?..."
VD:
-충효 씨는 사진가가 되고 싶어요?


(Chunghyo có muốn trở thành nhiếp ảnh gia không?)
*TH3 *Trường hợp là ngôi thứ 3 thì không viết được '-고 싶다'.
Vậy nên trong trường hợp chủ ngữ là ngôi 3 chúng ta sử dụng '-고 싶어하다'
VD:
아이들은 장난감을 사고 싶어해요.
Bọn trẻ muốn mua đồ chơi.
그들은 한국에서 살고 싶어한답니다.

Họ nói là họ muốn sống ở HQ.
우리 아들은 변호사가 되고 싶어했습니다.
Con trai tôi đã muốn trở thành luật sư.
*TH4 **Vậy '고 싶어하다' ngoài sử dụng ở ngôi 3 thì ngôi 1 và ngôi 2 có dùng
được không? Câu trả lời là có. Khi người nói muốn nói khách quan hoặc đặt
quan điểm của mình vào người khác để nói thì có thể dùng '-고 싶어하다' cho
ngôi 1 và ngôi 2.
VD:
나는 그때 하숙집을 옮기고 싶어했지요.
Lúc đó tôi đã muốn chuyển nhà trọ.
사실은 어렸을 때 나는 군인이 되고 싶었했었다.
Thực ra lúc bé tôi đã muốn trở thành bộ đội(giờ thì không)
Lưu ý với các bạn mới học tiếng Hàn nên sử dụng thành thạo trường hợp
1,2,3 còn trường hợp thứ 4(**) này các bạn nên tìm hiểu kĩ rồi hãy dùng nhé,
vì rất hay bị nhầm và sai.



×