Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tìm Hiểu Và Xây Dựng Hệ Thống Mạng Lan Cho Công Ty Dũng Anh Computer

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.82 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
************

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài: TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO CÔNG
TY DŨNG ANH COMPUTER .

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện

: Lê Văn Đạt

Msv

: 9LTTD-IT05

Hà Nội : 2015


MỤC LỤC

I. Tổng quan
1.1 Giới thiệu đề tài
THIẾT KẾ MẠNG LAN CHO MỘT CÔNG TY VỪA VÀ NHỎ
Xây dựng mạng cục bộ – LAN cho công ty cổ phần tin học và công nghệ Dũng Anh
Computer.
Địa chỉ: Thị trấn Phú Xuyên-Hà Nội
Chức năng của Công Ty:
Công ty Dũng Anh Computer địa chỉ đặt tại thị trấn Phú Xuyên-HN, công ty có nhiệm


vụ chuyên mua và bán các loại thiết bị,phụ kiện dành cho tin học ,thiết kế mạng cho các
doanh nghiệp,nhận sửa chữa và bảo hành chính hãng thiết bị.
Hiện tại công ty Dũng Anh Computer đang kinh doanh trong thị trường thành phố Hà
Nội,các tỉnh lân cận như Hà Nam,Ninh Bình,Hưng Yên,Nam Định.
Các ưu điểm khi xây dựng mạng cục bộ cho công ty:
-

Nhiều người có thể dùng chung một phần mềm tiện ích.
Một nhóm người cùng thực hiện một đề án nếu nối mạng họ sẽ dùng chung dữ liệu
của đề án, dùng chung tập tin chính (master file) của đề án, họ trao đổi thông tin

-

với nhau dễ dàng.
Dữ liệu được quản lý tập trung nên bảo mật an toàn, trao đổi giữa những người sử

-

dụng thuận lợi, nhanh chóng, backup dữ liệu tốt hơn.
Sử dụng chung các thiết bị máy in, máy scaner, đĩa cứng và các thiết bị khác.
Người sử dụng và trao đổi thông tin với nhau dễ dàng thông qua dịch vụ thư điện

-

tử (Email), dịch vụ Chat, dịch vụ truyền file (FTP), dịch vụ Web,...
Xóa bỏ rào cản về khoảng cách địa lý giữa các máy tính trong hệ thống mạng
muốn chia sẻ và trao đổi dữ liệu với nhau.


-


An toàn cho dữ liệu và phần mềm vì nó quản lý quyền truy cập của các tài khoản
người dùng (phụ thuộc vào các chuyên gia quản trị mạng).

1.2 Để xây dựng một hệ thống mạng cần thực hiện các bước :
Bước 1.Khảo sát hiện trạng công ty.
- Phân tích
- Thiết kế sơ đồ.
+ Thiết kế sơ đồ mạng Logic.
+ Thiết kế sơ đồ mạng theo địa lý công ty.
+ Thiết kế theo mô hình mạng
Bước 2.Lựa chọn các thiết bị phần cứng,và phần mềm.
- Lựa chọn các thiết bị máy tính PC,Server,các thiết bị phục vụ công việc công ty.
- Lựa chọn các phần mềm phù hợp quản lý Server,quản lý công việc chung công ty.
Bước 3.Cài đặt.
- Lắp đặt phần cứng(Máy PC,máy server,máy in,wifi cty,kết nối mạng).
- Cài đặt và cấu hình phần mềm ứng dụng.Chia địa chỉ IP cho mỗi máy.
Bước 4.Kiểm thử và bảo trì.


CHƯƠNG II.Nội dung.
2.1. Khảo sát ( mô tả sơ đồ tòa nhà : bao tầng , mấy phòng)
Công ty Dũng Anh Computer là 1 toà nhà 2 tầng bao gồm :
- Tầng 1 gồm 6 phòng: Giao dịch khách hàng,phòng kế toán tài vụ,phòng công
nghệ,phòng an toàn,phòng đầu tư.
- Tầng 2 gồm 7 phòng: Phòng giám đốc,phòng tổ chức hành chính,phòng phó giám đốc
1,phòng phó giám đốc 2,phòng kế hoạch,phòng điều hành,phòng kế hoạch tiêu thụ.
* Ban giám đốc gồm:
- 1 Giám đốc 01 pc.
- 2 phó giám đốc 02 pc.

* Phòng giao dịch khách hàng 13 pc.
* Phòng kế toán, tài vụ 5 pc,1 printer.
* Phòng công nghệ (KCS) 7 pc.
* Phòng hành chính.8 pc
* Phòng an toàn 6 pc .
* Phòng đầu tư 5 pc .
* Phòng kế hoạch 12 pc.
* Phòng điều hành 5 pc, 1 server.
* Phòng kế hoạch tiêu thụ 8 pc.
* Phong tổ chức hành chính 10 pc,1 printer.


2.2. Sơ đồ tòa nhà.
a.Sơ đồ quan hệ thông tin trong công ty.
Hình 1.1 Sơ đồ quan hệ thông tin trong công ty


b.Phân hoạch sơ đồ theo điều kiện địa lý:
Toàn bộ các phòng ban làm việc của công ty được xây dựng thành một khu nhà 2 tầng.
Sơ đồ mặt bằng khu cần lắp đặt

Hình 1.2 Sơ đồ mặt bằng khu cần lắp đặt.


c.Sơ đồ mô hình mạng.

Hình 1.3 Mô hình mạng.


2.3 Thiết bị phần cứng sử dụng trong hệ thống.

Danh sách thiết bị ,bảng giá sẽ sử dụng trong hệ thống mạng.
* Máy chủ (Server)
Hệ điều hành

Windows XP | Windows 7(32-64Bit) | Windows 8

Main Board

ASUS VANGUARD B85 LGA 1150 HDMI SATA 6Gb/s
USB 3.0 Micro ATX Intel Motherboard

CPU Bộ xử lý

Intel® Core™ i5-4440 Processor(6M Cache, up to 3.30
GHz)

Ram

4GB Kingmax bus 1333/ Gkill 4Gb Bus 1600 (1 Thanh )

Card Lan Card mạng

01 lan onboard 1Gb (1000M)

HDD (Ổ cứng )

HDD 1TB Seagate Sata
SATA 3, 3.5", 6Gb/s, 7200rpm, 32M Cache

Card Vga (Card màn

hình)

GF GTX650 - DDR5 -1GB - 128bit | His R9270
2Gb/256Bit/DDR5 2 Quạt 2014

Case (thùng máy)

Case Corsair 400R No power)

PSU (Bộ nguồn)

Nguồn cao cấp Corsair CS 450W Fan 12Cm công xuất thực

LCD (Màn Hình )

Dell 24inch

Gía tổng : 18.000.000đ/1 máy
* Máy trạm
Hệ điều hành

Windows XP | Windows 7(32-64Bit) | Windows 8

Main Board

Main MSI B85M E45

CPU Bộ xử lý

Intel® Core™ i3- 4130


Ram

2GB Kingmax bus 1333/ Gkill 4Gb Bus 1600 (1 Thanh )

Card Lan Card mạng

01 lan onboard 1Gb (1000M)

HDD (Ổ cứng )

HDD 500 GB Seagate Sata
SATA 3, 3.5", 6Gb/s, 7200rpm, 32M Cache


Card Vga (Card màn
hình)

Card Onboard 3000

Case (thùng máy)

Case Corsair 400R No power)

PSU (Bộ nguồn)

Nguồn cao cấp Corsair CS 450W Fan 12Cm công xuất thực

LCD (Màn Hình )


Dell 18inch

Gía Thành 10.500.000đ/1 máy

*SWITCH L2
LINKSYS CISCO SWITCH SG92-24 - 24-PORT 10/100/1000 GIGABIT
Giá bán :4.300.000đ
*SWITCH L3
SWITCH L3 12 port 10/100/1000 Layer 3 managed switch,GSM731
Xuất xứ: Trung Quốc
Gía : 33.918.500 VND
Số lượng : 1*33.918.500 = 33.918.500
*Cable5e
Nước sản xuất: Taiwan
Loại dây: AMP Cat - 5E
Đơn vị tính mét :5000VND
Số lượng : 1.000*5.000=5.000.000 VND
* Đầu RJ45
Loại DinTek, 100 cái/ bịch
Giá : 270.000 đ/ bịch
Số lượng : 2*270.000=540.000 VND
* PRINTER
Máy in HP LASERJET P2015N PRINTER
Xuất xứ: Trung Quốc


Gía bán : 7.796.667 VND
Số lượng: 2*7.796.667 = 15.593.344 VND
* Router ASUS Router RT-N12HP: Phủ sóng Wi-Fi cho cả công ty.
2 chiếc*1.500.000đ = 3.000.000đ

* Access point Cisco WAP4410N 1 chiếc * 4.200.000đ=4.200.000đ
2.4 Phần mềm dùng trong hệ thống.
a.Sử dụng Windows Server 2003 để cài đặt và quản lý tất cả các dịch vụ quan trọng trong
công ty.
Chi phí mua bản quyền Windows Server 2003 Enterprise vĩnh viễn.

b.Phần mềm diệt viruts Avira 2015 Ultimate Protection Suite bản quyền 1 năm giá 54$ =
1.100.000vnđ

2.4 Cấu hình các máy ( chia IP).
Chia địa chỉ IP các máy trong mạng.
Giao thức liên mạng IP (Internet Protocol):
Ví dụ:
203.162.7.92. Địa chỉ IPv4 được chia thành 5 lớp A, B, C, D, E; trong đó 3 lớp địa chỉ
A, B, C được dùng để cấp phát. Các lớp này được phân biệt bởi các bit đầu tiên trong địa
chỉ.


Lớp A (0) cho phép định danh tới 126mạng với tối đa 16 triệu trạm trên mỗi mạng.
Lớp này thường được dùng cho các mạng có số trạm cực lớn (thường dành cho các công
ty cung cấp dịch vụ lớn tại Mỹ) và rất khó được cấp.
Lớp B (10) cho phép định danh tới 16384 mạng với tối đa 65534 trạm trên mỗi mạng.
Lớp địa chỉ này phù hợp với nhiều yêu cầu nên được cấp phát nhiều nên hiện nay đã trở
nên khan hiếm.
Lớp C (110) cho phép định danh tới 2 triệu mạng với tối đa 254 trạm trên mỗi mạng.
Lớp này được dùng cho các mạng có ít trạm. 7-bits 24-bits Class A 0 netid hostid 14-bits
16-bits Class B1 0 netid hostid 21-bits 8-bits Class C 1 1 0 netid hostid 28-bits Class D 1
1 1 0 multicast group ID 27-bits Class E 1 1 1 1 0 reserved for future use

Hình 1-9: Phân lớp địa chỉ IPv4

L ớp D (1110) dùng để gửi gói tin IP đến một nhóm các trạm trên mạng (còn được
gọi là lớp địa chỉ multicast) Lớp E (11110) dùng để dự phòng L ớp Khoảng địa chỉ
A 0.0.0.0 đến 127.255.255.255
B 128.0.0.0 đến 191.255.255.255
C 192.0.0.0 đến 223.255.255.255
D 224.0.0.0 đến 239.255.255.255
E 240.0.0.0 đến 247.255.255.255
Bảng các lớp địa chỉ Internet Ngoài ra còn một số địa chỉ được quy định dùng riêng
(private address). Các địa chỉ này chỉ có ý nghĩa trong mạng của từng tổ chức nhất định
mà không được định tuyến trên Internet. Việc sử dụng các địa chỉ này không cần phải xin
cấp phép.


Ví dụ:
192.168.0.0 – 192.168.255.255 Cách chuyển đổi địa chỉ IP từ dạng nhị phân sang
thập phân:
Ví dụ:
Dạng Nhị phân Dạng Thập phân 11001011 10100010 00000111 01011100
203.162.7.92

00001001 01000011

00100110 00000001

1 9.67.38.1
11001011.10100010.00000111.01011100
203.162.7.92
11001011
27 + 26 + 23 + 21 + 20 = 128 + 64 + 8 +2 + 1 = 203
10100010

27 + 25 +21 = 128 + 32 + 2 = 162
00000111
22 + 21 +20 = 4 + 2 + 1 = 7
01011100
26 + 24 + 23 + 22 = 64 + 16 + 8 + 4 = 92
Địa chỉ mạng con
Đối với các địa chỉ lớp A, B số trạm trong một mạng là quá lớn và trong thực tế
thường không có một số lượng trạm lớn như vậy kết nối vào một mạng đơn lẻ. Địa chỉ
mạng con cho phép chia một mạng lớn thành các mạng con nhỏ hơn. Người quản trị
mạng có thể dùng một số bit đầu tiên của trường hostid trong địa chỉ IP để đặt địa chỉ
mạng con. Chẳng hạn đối với một địa chỉ thuộc lớp A, việc chia địa chỉ mạng con có thể
được thực hiện như sau: Việc chia địa chỉ mạng con


là hoàn toàn trong suốt đối với các router nằm bên ngoài mạng, nhưng nó là không trong
suốt đối với các router nằm bên trong mạng.
Mặt nạ địa chỉ mạng con.
Bên cạnh địa chỉ IP, một trạm cũng cần được biết việc định dạng địa chỉ mạng con:
bao nhiêu bit trong trường hostid được dùng cho phần địa chỉ mạng con (subnetid). Thông
tin này được chỉ ra trong mặt nạ địa chỉ mạng con (subnet mask). Subnet mask cũng là
một số 32bit với các bit tương ứng với phần netid và subnetid được dặt bằng 1 còn các bit
còn lại được đặt bằng 0. Như vậy, địa chỉ thực của một trạm sẽ là hợp của địa chỉ IP và
subnet mask. Ví dụ với địa chỉ lớp C: 203.162.7.92, trong đó: 203.162.7 Địa chỉ mạng 92
Địa chỉ IP của trạm Nếu dùng 3 bit đầu của trường hostid để đánh subnet subnet mask sẽ
là: 11111111.11111111.11111111.11100000 = 255.255.255.224
Địa chỉ của subnet:
11001011.10100010.00000111.01011100 11111111.11111111.11111111.111
- - - ------- AND Logic
11001011.10100010.00000111.010- - - - - = 203.162.7.64 (Subnet address)
Địa chỉ trạm: trạm thứ 28 trong Subnet 203.162.7.64

Trong thực tế subnet mask thường được viết kèm với địa chỉ IP theo dạng thu gọn
sau: 203.162.7.92/27; trong đó 27 chính là số bit được đặt giá trị là 1 (gồm các bit thuộc
địa chỉ mạng và các bit dùng cho Subnet). Như vậy ở đây ta có thể hiểu ngay được với
subnet mask là 27 thì tương ứng với 11111111.11111111.11111111.111


Ví dụ:
Chia 192.168.25.0/25 thành 2 subnet có 30 IPs, 1 subnet có 20 Ips, 2 subnet có 10 Ips
2 subnet cần 30 Ips (1) (2) > >.giữ lại trong phần HostID ít nhất 5 bit
1 subnet cần 20 Ips (3) >> giữ lại trong phần HostID ít nhất 5 bit
2 subnet cần 10 Ips (4) (5) >> giữ lại trong phần HostID ít nhất 4 bit
192.168.25.0/25  HostID còn 7 bit
>>có thể mượn tối đa 2 bit >>4 đường mạng
192.168.25.0_ _|5H
00
01
00
11
4 đường mạng con là:
1. 192.168.25.0/25 (1)
2. 192.168.25.32/25 (2)
3. 192.168.25.64/25 (3)
4. 192.168.25.96/25
Từ đường mạng con 192.168.25.96/25 (HostID: 5 bit), mượn thêm 1 bit để chia subnet:
192.168.25.011 _.H
1
2

2 đường mạng con là:
1.192.168.25.96/26 (4)

2.192.168.25.112/26 (5)


Subnet
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

Địa chỉ đường
mạng
192.168.25.0/25
192.168.25.32/25
192.168.25.64/25
192.168.25.96/26
192.168.25.112/26

Địa chỉ
broadcast
192.168.25.31
192.168.25.63
192.168.25.95
192.168.25.111
192.168.25.127

Số IP
hợp lệ
25-2
25-2

25-2
24-2
24-2

Dãy IP
192.168.25.1 - 192.168.25.30
192.168.25.1 - 192.168.25.62
192.168.25.1 - 192.168.25.94
192.168.25.1 - 192.168.25.110
192.168.25.1 - 192.168.25.126

2.5 Lập bảng dự toán,thanh toán.
Tổng chi phí lắp đặt và cấu hình.
+ 30 máy PC *5.000đ/1 máy = 150.000đ
+ Dây mạng 300m *7.000/1m= 2.100.000đ
+ Thi công 4 thợ : 500.000đ/ngày 1 thợ.Tổng hết 4 ngày.2.000.000đ*4 = 8.000.000đ công
bao gồm cả cài đặt các ứng dụng phần mềm máy tính,cấu hình máy chủ.
TỔNG CHI PHÍ.
* Phần cứng :
- Máy khách 30 máy *10.500.000đ/1 máy = 315.000.000đ
- Máy chủ 1 máy *18.000.000đ /1 máy = 18.000.000đ
- 6 SWITCH L2 2 chiếc loại 24 port *4.300.000đ=8.600.000đ
- Đầu RJ45 2 bịch*270.000đ=540.000đ
- Máy in HP LASERJET P2015N PRINTER Xuất xứ: Trung Quốc
Gía bán : 7.796.667 VND
Số lượng: 2*7.796.667 = 15.593.344 VND
- Router ASUS Router RT-N12HP: Phủ sóng Wi-Fi cho cả công ty.
2 chiếc*1.500.000đ = 3.000.000đ
- Access point Cisco WAP4410N 1 chiếc * 4.200.000đ=4.200.000đ
* Phần mềm :



Chi phí mua bản quyền Windows Server 2003 Enterprise vĩnh viễn.
1* 52.000.000đ vĩnh viễn= 52.000.000đ
Phần mềm diệt virut Avira 2015 bản quyền 1 năm 1.100.000đ
Tổng chi phí cả phần cứng và phần mềm :
Z = 418.040.000đ

III. Kết luận.
Trong mô hình công ty Dũng Anh Computer này được thiết kế theo mô hình
Client/Server nên có một hệ thống máy chủ sẽ quản lý tất cả các tài nguyên và chịu trách
nhiệm phân chia quyền sử dụng tài nguyên hệ thống cho các máy con.Mỗi máy con sau
khi được hệ thống máy chủ phân quyền sử dụng thì có: Username và Password để đăng
nhập hệ thống,việc phân quyền này giúp tăng thêm tính năng bảo mật cho hệ thống cơ sở
dữ liệu cho công ty hơn.Ngoài ra việc phân chia quyền sử dụng thông tin hệ thống sẽ giúp
người quản trị hệ thống có thể quản người sử dụng dễ dàng hơn nhiều.
Việc lựa chọn đề tài thiết kế mạng Lan cho công ty là một đề tài mang tính phổ
dụng.Ngày nay hầu hết các công ty đã triển khai lắp đặt hệ thống mạng.
Qua đề tài này nó cung cấp cho bản thân em thêm về kiến thức về xây dựng mô hình thiết kế triển khai được một hệ thống mạng văn phòng ra sao ?.Cách bố trí kết nối các
thiết bị trung tâm,lựa chọn mô hình mạng cho phù hợp với phòng làm việc.


Những ưu điểm của đồ án : Trong đồ án này em đã có thể thiết kế - xây dựng được
một hệ thống mạng cho công ty vừa và nhỏ,cách kết nối các thiết bị trung tâm,cách
lựa chọn thiết bị phù hợp,lựa chọn phần mềm quản lý,cài đặt các ứng dụng quản trị
hệ thống,các ứng dụng cho các PCs cá nhân,Wifi,máy in…vv

Đề tài cơ bản đã hoàn thành được nội dung và yêu cầu,song do thời gian và kiến thức
thực tế còn hạn chế,nội dung không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.



Em mong nhận được các ý kiến đóng góp của Thầy,Cô trong ban hội đồng kiểm duyệt
báo cáo để em có thể hoàn thiện tốt hơn báo cáo của mình.
Xin chân thành cảm ơn.!
Tài liệu tham khảo :
Bài giảng thiết kế mạng

Lương Việt Nguyên

Giáo trình thiết kế cài đặt mạng

Th.s Ngô Bá Hùng



Và một số trang web khác trên mạng.



×