Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Báo cáo thực tập tìm hiểu quy trình sản xuất nước tinh khiết tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ giao long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 44 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC TẬP
Giáo viên hướng dẫn: Cô Lê Thùy Linh
Lớp: 01DHTP2
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 2005100057
HCM, tháng 03 năm 2014
LỜI CÁM ƠN
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
-oOo-
Em xin chân thành cảm ơn đến cô Phạm Thị Hồng Hạnh – phó giám đốc nhà máy
đã tạo điều kiện để nhóm em được thực tập tại nhà máy trong thời gian từ 06/02/2014 đến
06/04/2014.
Trong thời gian thực tập tại các phân xưởng em đều được sự giúp đỡ và hướng dẫn
tận tình của các cô chú.
Em xin chân thành cảm ơn cô Huệ đã giúp đỡ và phân công thời gian thực tập cho
em tại xưởng.
Xin cảm ơn anh An đã hướng dẫn em đến từng công đoạn sản xuất nước tinh khiết.
Với những kiến thức, kinh nghiệm còn hạn chế nên em không tránh khỏi những sai
sót trong quá trình thực tập cũng như trong báo cáo. Kính mong các cô chú hướng dẫn và
sửa chữa sai sót để em hoàn thành tốt bản báo cáo.
Một lần nữa nhóm em xin gửi đến toàn thể các cô chú cán bộ - công nhân viên tại
Nhà máy nước tinh khiết Aqua Lotus lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Khoa Công nghệ Thực Phẩm, trường Đại
học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM đã tạo điều kiện cho em thực hiện tốt bài báo cáo
này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thùy Linh đã tận tình hướng dẫn chúng em
trong kỳ thực tập này.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành tốt nhất trong phạm vi và khả năng cho phép
nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong nhận được những ý kiến


đóng góp cùng sự cảm thông và chỉ bảo của cô.
Sinh viên thực hiện
Nhận xét của đơn vị thực tập
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 2
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
TP.HCM , ngày….tháng….năm…
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn
………………………………………
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 3
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
………………………………………
………………………………………
………………………………………

………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 9
1 Giới thiệu về công ty 9
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 4
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 9
3 Bố trí mặt bằng 11
4 Sơ đồ tổ chức công ty 12
5 Tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty 12
6 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy 13
1.6.1 An toàn lao động 13
1.6.2 Phòng cháy chữa cháy 13
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU 15
1 Nguyên liệu chính 15
2 Nguyên liệu phụ 21
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT 22
1 Sơ đồ quy trình 22
2 Thuyết minh quy trình 23

3 Các thiết bị chính 25
3.3.1 Thiết bị khử sắt 25
3.3.2 Thiết bị làm mềm 26
3.3.3 Thiết bị thẩm thấu ngược RO 27
3.3.4 Thiết bị tinh lọc 28
3.3.5 Thiết bị ozone 28
3.3.6 Thiết bị tia cực tím 28
3.3.7 Thiết bị rửa bình 29
4 Các sự cố thường gặp, biện pháp khắc phục và phòng ngừa
29
CHƯƠNG 4: SẢN PHẨM 31
1 Các sản phẩm của công ty 31
2 Phương pháp kiểm tra sản phẩm 32
4.2.1 Chỉ tiêu chất lượng 32
4.2.2 Kiểm tra chất lượng 34
4.2.3 Một số giấy chứng nhận chất lượng thành phẩm 39
3 Cách thức bảo quản và vận chuyển 40
KẾT LUẬN 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 5
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
LỜI MỞ ĐẦU
 
Trên trái đất nhìn từ ngoài vũ trụ là một tinh cầu màu xanh. Sở dĩ có đặc trưng đó
là vì 70% bề mặt trái đất là đại dương hay cũng chính là nước. Và cũng chính nước là
ngọn nguồn tạo ra sự khác biệt giữa trái đất của chúng ta với vô số những hành tinh khác.
Giá trị nước sạch trong thời đại làm cho cuộc sống được nâng lên đáng kể nên
ngày nay nước được gọi là thứ “Vàng trắng“. Nước không những tác động đến các ngành
công nghiệp mũi nhọn như công nghiệp thủy điện, công nghiệp chế biến mà còn quyết
định đến hiệu quả sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

Có thể nói rằng “Ở đâu có nước là ở đó có sự sống”. Còn là để khẳng định vai trò
của nước trong cơ thể mỗi chúng ta. Vì nước chiếm tới 70% thể trọng của bạn, cơ thể con
người thường xuyên hấp thụ nước và mất nước. Hàng ngày mỗi chúng ta cần khoảng 1,5
– 2 lít nước, để bù lại lượng nước mất đi do bài tiết và bốc hơi qua da, phổi…. Bạn có thể
sống 50 - 60 ngày thiếu ăn nhưng không chịu được 5 - 10 ngày thiếu nước.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 6
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Nhưng hàng ngàn năm nay con người uống nước sông, suối một cách vô hại. Ở
các thành phố phát triển điều đó ngày càng trở nên nguy hiểm hơn khi các loại chất thải
được đổ ra hoặc theo nước mưa đổ vào cống rãnh hoặc vào các sông và ngấm xuống đất
mà từ đó con người lấy nước uống. Rồi những dịch bệnh bùng lên với những căn bệnh
gây chết người.
Thật vậy theo Tổ chức y tế thế giới (WHO). “Khoảng 80% bệnh tật của người dân
trên thế giới liên quan trực tiếp đến nước, trong đó có 400 triệu người luôn luôn bị viêm
dạ dày, 200 triệu người bị sán, 300 triệu người bị giun kim. Ngoài ra người ta cho rằng sử
dụng nguồn nước ô nhiễm là thủ phạm gây nên 80% cái chết của trẻ em. Ở Việt Nam thì
theo báo cáo hiện trạng tổng quan về ngành nước Việt Nam vừa tổ chức tại Hà Nội thì tỷ
lệ người nhiễm giun sán, giun đũa, giun kim ở Việt Nam được xem là cao nhất thế giới,
những kiểm soát gần đây cho thấy 100% trẻ em tuổi từ 4 - 14 ở nông thôn nhiễm giun đũa
từ 50 - 80% nhiễm giun móc các bệnh như tiêu chảy lại ngày càng có xu hướng gia tăng”.
Vì thế mà ngày nay chất lượng nước uống trở thành vấn đề đáng lưu tâm của toàn
nhân loại. Chúng ta không chỉ dựa vào việc cung cấp nước sạch từ thiên nhiên bởi vì
chúng ta tiêu thụ một lượng nước lớn mỗi ngày trong cơ thể. Ngày nay với kỹ thuật khoa
học công nghệ hiện đại thì sẽ giúp chúng ta giả quyết được vấn đề nhu cầu về nước sạch
an toàn hợp vệ sinh.
Vì vậy, em rất vui và lấy làm vinh dự khi được thực tập tại Công ty cổ phần
thương mại dịch vụ Giao Long – Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Aqua Lotus, nơi làm
tăng thêm nguồn giá trị nước sạch trong đời sống.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 7
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Giới thiệu về công ty
• Tên : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ GIAO LONG
• Tên Tiếng Anh: Giao LongTrading Service Joint Stock Company
• Tên viết tắt: GIAO LONG JSC
• Nhà máy sản xuất tại số 23 Đường Bùi Công Trừng, Phường Thạnh Xuân, Quận
12, Tp.Hồ Chí Minh.
• Văn phòng đại diện và kho hàng nội thành tọa lạc tại số 204 đường D5, Phường
25, Quận Bình Thạnh.
• Điện thoại: (08) 62 777 999 – (08) 3903 6868
• Website: www.aqualotus.com.vn
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Giao Long được thành lập vào ngày
06/01/2011 với số vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng ( năm tỷ đồng ). Hoạt động kinh
doanh nhiều ngành nghề.Trong đó ngành nghề chính là sản xuất nước uống tinh khiết
đóng bình và đóng chai.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 8
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Nắm bắt được nhu cầu thực tế thiết yếu và lợi ích mang tính bền vững của ngành
nghề sản xuất nước tinh khiết, tháng 8 năm 2011 công ty quyết định xây dựng nhà máy
sản xuất nước uống tinh khiết AquaLotus tại số 23 đường Bùi Công Trừng, Phường
Thạnh Xuân, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đến tháng 02/2012, nhà máy chính thức đi vào hoạt động với công suất là 2000 lít/giờ.
Khi đó công ty chủ yếu tập trung vào sản xuất và cung ứng sản phẩm nước uống đóng
bình dung tích 21 lít. Sản phẩm nước uống đóng bình hiệu AquaLotus của Giao Long
được khách hàng hưởng ứng và đánh giá cao cả về mẫu mã lẫn chất lượng.
Mặc dù mới còn non trẻ nhưng trong những tháng đầu tiên sản lượng làm ra cũng đã
đạt năng suất 100000 lít/tháng, nhiều lúc bộ phận giao hàng bị quá tải.Tại thời điểm này
sản xuất chủ yếu cung cấp cho các hộ gia đình, đại lý, các cơ quan xí nghiệp tại quận 12
và giá bước đầu được ấn định là 12,000đ/bình (cao hơn hẳn so với mặt bằng chung tại

quận 12).
Nhận thấy năng lực đóng bình bằng thủ công còn hạn chế so với năng suất hoạt động
của hệ thống xử lý và chưa đảm bảo an toàn vệ sinh trong sản xuất, cùng kế hoạch phát
triển dòng sản phẩm mang chất lượng cao và đi đến khép kín trong sản xuất.Tháng
04/2012 Công ty đã lắp đặt thêm hai dây chuyền sản xuất. Dây chuyền xúc rửa tự
động và dây chuyền tráng rửa, chiết rót, đóng nắp tự động.
Chính thức đi vào hoạt động 2 dây chuyền trên vào tháng 05/2012, năng suất và chất
lượng đã được nâng lên rõ rệt. Quy trình sản xuất gần như đã khép kín được 80%.
Song song phát triển hệ thống công nghệ, công ty chú trọng đến việc tìm thị trường
đầu ra.Qua đó thị trường nội thành khu vực trung tâm bắt đầu được xây dựng từ tháng
03/2012.Bước đầu sản phẩm chưa có chỗ đứng trên thị trường nên việc phát triển và kinh
doanh tại khu vực này cực kỳ khó khăn.Nhưng bằng lòng tin có thừa vào chất lượng sản
phẩm và tin chắc nếu khách hàng được dùng ắc sẽ có ấn tượng và muốn sử dụng lâu dài
nên công ty thực hiện chương trình dùng thử sản phẩm. Qua đó có kết quả thành công rực
rỡ, lần lượt tháng 5 và tháng 6 năm 2012 doanh số bán hàng tăng đột biến lần lượt tăng
40% và 60% so với tổng doanh thu của tháng trước. Đây là thành công bước đầu và sản
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 9


Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
phẩm đã nhận được sự nhìn nhận tốt từ khách hàng. Thời điểm trên giá bán hàng được
niêm yết 22,000đ/ bình đối với khách lẻ, công ty, và giá 12,000đ đối với đại lý.
Tháng 08/2012, nhận thấy nhu cầu khách hàngtrong hệ thống có nhu cầu sử dụng
sản phẩm nước uống đóng chai rất lớn. Từ đây sản phẩm nước uống đóng chai ra đời với
dung tích 330ml/ chai (1 lốc có 24 chai với giá 55,000đ/1 lốc)
Tính đến thời điểm này, công suất nhà máy hoạt động và cung ứng 6,500 lít/ ngày
(tương đương 325 bình/ngày) và nhu cầu hiện tại sẽ phát triển lớn hơn rất nhiều. Thị
trường bán hàng chủ yếu là khu vực nội thành bao gồm chủ yếu Bình Thạnh, Quận 1,
Quận 5, Quận 3, Quận 10, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Thủ Đức, Quận 7.
Với giá bán dành cho đại lý là 15,000đ/bình, khách hàng cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân

là 25,000đ/bình.
1.3 Bố trí mặt bằng
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 10

 
!" #$!%
!" &'
!()*+#&,+ /
!(0,1
!(2,
!(3,0
!($)"&
!(4,
!(&5)6
!(0,1
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
1.4 Sơ đồ tổ chức công ty
1.5 Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
Tính đến thời điểm này sản phẩm nước uống tinh khiết AquLotus đã có mặt tại hầu
hết các quận trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các nơi lân cận như Lái Thiêu
(Bình Dương), Long An,…Và khách hàng của công ty đã vượt qua con số 800 , bao gồm
hệ thống đại lý, hệ thống chi nhánh các công ty, cơ quan, xí nghiệp, hộ gia đình.
Điển hình một số khách hàng lớn của công ty như:
- Hệ thống nhà hàng tiệc cưới Đông Phương
- Hệ thống bác sĩ máy tính Icare, I.P.L
- Hệ thống nail Kelly Pang
- Hệ thống tiệm bánh Savore
- Hệ thống sơn Kellymore
- Công ty mì Vifon
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 11

Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
- Quán Ucafe
- Hội quán Thanh Niên
- Hệ thống khách sạn Nhật Hạ
- Nhà hàng HANA, nhà hàng Tam Giang Quán, du học SET…
Doanh số bán hàng của AquaLotus trong 3 tháng gần nhất đang ổn định với doanh
thu trung bình 120,000,000đ/tháng. Với số lượng bán hàng xuất xưởng khoảng 7,500
bình/ tháng.
1.6 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
1.6.1 An toàn lao động
- Thực hiện thông tư 14-1998 về vấn đề bảo hộ lao động trên cơ sở văn bản pháp quy của
nhà nước về an toàn lao động, công ty đã soạn thảo ra các văn bản hướng dẫn việc thực
hiện cho phù hợp với đặc điểm công ty được thể hiện dưới dạng nội quy của công ty. Từ
đó, các đơn vị phòng ban, phân xưởng triển khai nội quy chung thành nội quy, quy định
cho phù hợp với hoạt động cụ thể của đơn vị.
- Phương thức thực hiện là giáo dục cho người lao động thấu hiểu những nguy hiểm sẽ xảy
ra nếu bất cẩn trong lao động đồng thời hướng dẫn cho họ thao tác đúng dưới dạng hướng
dẫn công việc có ở từng phòng ban, bộ phận. Ban bảo hộ lao động cùng thường xuyên
nhắc nhở, kiểm tra định kỳ và xử lý nghiêm khắc các trường hợp không tuân thủ theo nội
quy về an toàn lao động.
1.6.2 Phòng cháy chữa cháy
- Công tác PCCC là một trong những công tác an toàn trong sản xuất được lãnh đạo công
ty quan tâm hàng đầu và luôn chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn.
- Theo điều 20 của luật PCCC ban hành ngày 04/10/2001, công ty đã thực hiện:
+ Lập bảng nội quy về PCCC của công ty.
+ Lập sơ đồ phòng cháy cho nhà máy ở 23 Bùi Công Trừng.
+ Tại nhà máy, phòng ban và kho đều có quy định về phòng cháy và hiệu lệnh báo
động.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 12
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh

+ Mua sắm các phương tiện phòng cháy chữa cháy, dụng cụ phòng cháy như bơm,
bình bọt, bình CO
2,
bố trí tại các phòng ban, nhà máy và kho. Các phương tiện đều được
kiểm tra định kỳ hàng tuần để đảm bảo luôn trong tình trạng sẵn sàng hoạt động.
- Cử cán bộ chuyên trách để phụ trách các công việc: quản lý hồ sơ theo dõi hoạt động
phòng cháy và chữa cháy, lập phương án chữa cháy, thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và
chống cháy lan.
- Bố trí kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 13
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 2 : NGUYÊN LIỆU
2.1 Nguyên liệu chính
Nước :
Nước là nguyên liệu chính trong sản xuất nước tinh khiết. Thành phần của nước ảnh
hưởng rất lớn đến công nghệ và chất lượng thành phẩm.
Nguồn nước được công ty khai thác là nguồn nước ngầm tại số 23 đường Bùi Công
Trừng, Phường Thạnh Xuân, Quận 12, Tp.Hồ Chí Minh với 01 giếng khai thác ở tầng
Pliocen với mực nước hạ thấp là 1m, chế độ khai thác là 10h/ngày , có cấu trúc giếng khai
thác như sau :
 Chiều sâu : 62m, đường kính giếng 140mm
 Cột địa tầng tại giếng như sau :
Từ 0 đến -7m : bột sét xám đen
Từ -7 đến -12m : cát mịn vàng sẫm, gắn kết yếu
Từ -12 đến -31m : cát mịn trung xám vàng, gắn kết yếu
Từ -31 đến - 51 m : sét bột nâu vàng xám xanh loang lổ, gắn kết chặt
Từ -51 đến - 56 m : cát bột màu vàng, nâu đỏ
Từ - 56 đến - 80m : cát mịn, trung thô màu vàng nhạt, lẫn sỏi sạn bở rời.
Hiện tượng biến đổi chất lượng nước dưới đất, hiện tượng sụt lún đất do công trình
khai thác gây ra trong khu vực : không có.

Các nguồn thải, nguồn nhiễm bẩn có khả năng gây ô nhiễm đến nguồn nước khai
thác : không có
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 14
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Hình 2.1 : Chiều sâu và cột địa tầng của giếng nước dùng trong khai thác.
Yêu cầu về chất lượng nước khi đem vào khai thác phải tuân thủ chỉ tiêu chất lượng
của nước như sau :
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 15
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Bảng 2.1: Chỉ tiêu chất lượng của nước (TCVN 02 : 2009/BYT)
Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức không lớn hơn
1 Màu sắc TCU 15
2 Mùi, vị - không có mùi, vị lạ
3 Độ đục NTU 5
4 pH - 6,5 ÷ 8,5
5 Độ cứng, tính theo CaCO
3
mg/l 350
6 Hàm lượng oxy hoà tan, tính theo oxy mg/l 6
7 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 1000
8 Hàm lượng amoniac, tính theo nitơ mg/l 3
9 Hàm lượng asen mg/l 0,01
10 Hàm lượng antimony mg/l 0,005
11 Hàm lượng clorua mg/l 300
12 Hàm lượng chì mg/l 0,01
13 Hàm lượng crom mg/l 0,05
14 Hàm lượng đồng mg/l 1,0
15 Hàm lượng florua mg/l 1,5
16 Hàm lượng kẽm mg/l 3,0
17 Hàm lượng hydro sunfua mg/l 0,05

18 Hàm lượng mangan mg/l 0,3
19 Hàm lượng nhôm mg/l 0,2
20 Hàm lượng nitrat, tính theo nitơ mg/l 50
21 Hàm lượng nitrit tính theo nitơ mg/l 3,0
22 Hàm lượng sắt tổng số (Fe
2+
+ Fe
3+
) mg/l 0,5
23 Hàm lượng thuỷ ngân mg/l 0,001
24 Hàm lượng xianua mg/l 0,07
25 Chất hoạt động bề mặt, tính theo
Linear Ankyl bezen Sunfonat (LAS)
mg/l 0,07
26 Benzen mg/l 10
27 Phenol và dẫn xuất của phenol mg/l 1
28 Dầu mỏ và các hợp chất dầu mỏ 0,1
29 Hàm lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ mg/l 0,01
30 Hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ mg/l 0,1
31 Coliform tổng số MPN/100ml
2)
0
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 16
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
32 E.Coli và coliform chịu nhiệt MPN/100ml 0
33 Tổng hoạt độ α pCi/l
3)
3
34 Tổng hoạt động β
pCi/l 30

Để chứng minh nguồn nước khai thác có thể dùng trong sản xuất nước tinh khiết
công ty đã tiến hành lấy mẫu và đem đi kiểm định mẫu nước tại Viện Pasteur Thành phố
Hồ Chí Minh, kết quả cho thấy mẫu nước đạt tiêu chuẩn có thể khai thác để sản xuất.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 17
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Hình 2.2 : Phiếu kết quả kiểm nghiệm vi sinh của nguồn nước tại Viện Pasteur
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 18
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Hình 2.3 : Phiếu kết quả kiểm nghiệm Hóa - Lý của nguồn nước tại Viện Pasteur
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 19
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
2.2 Nguyên liệu phụ
Caustic soda micropearls:
- Công thức: NaOH 99%
- Ngoại quan: dạng bột nhuyễn, màu trắng đục.
- Hấp thụ nhanh CO
2
và nước của không khí, chảy rữa và biến thành Na
2
CO
3
.
- Nhiệt độ nóng chảy 327,6 ± 0,9°C. Nhiệt độ sôi 1388 °C.
- Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rưọu và không tan trong ete.
- NaOH là bazơ mạnh.
- Xuất xứ: Italia
NaOH là hóa chất được bơm trực tiếp vào thiết bị khử sắt để điều chỉnh pH tạo điều
kiện tốt nhất để phản ứng oxy hóa xảy ra giúp công đoạn khử sắt diễn ra thuận lợi.
Bên cạch đó, NaOH còn là hóa chất tẩy rửa trong công đoạn sút rửa bình, giúp loại bỏ
những vết bẩn bên trong cũng như bên ngoài bình.

SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 20
#
-789:;<
=>?>@A?BC
DEF
;GH8
I9J>
IF
-FFKF
L78MNF
-78>EF>O;P8
L78>QR>S
L78TNF
G8UQBV>DEF
,WX
#YBC
#Z9@YBC
Q;9<89[Q
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT
3.1 Sơ đồ quy trình
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 21
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Hình 3.1: Quy trình sản xuất nước tinh khiết
3.2 Thuyết minh quy trình
 Khử sắt:
Mục đích:
Nếu hàm lượng Fe và Mn vượt quá tiêu chuẩn thì sẽ gây ảnh hưởng tới sức khỏe con
người. Vậy mục đích của khử Fe, Mn là loại bỏ những mùi tanh khó chịu, tránh làm biến
đổi màu khi chúng ta pha trà và không làm ảnh hưởng tới dụng cụ chứa đựng (ấm, cốc

kim loại….).
Biến đổi của nước:
Nước sau khi xử lý đảm bảo các chỉ tiêu về sắt, mangan và khí H
2
S.
Nước không còn mùi tanh của sắt, mùi vị tốt hơn.
 Khử mùi:
Mục đích :
Khử màu, mùi , các chất hữu cơ, Chlorine, Chloramin, phenol bảo vệ tăng tuổi thọ
thiết bị trao đổi ion và màng lọc thẩm thấu ngược.
Biến đổi của nước:
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 22
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Loại bỏ lượng lớn hóa chất hữu cơ , Chlorine, phenol…
 Làm mềm
Mục đích
Làm giảm hoặc triệt tiêu các ion có trong nước như Ca
2+
, Mg
2+
, Pb
2+
, HCO
3-
,…
Làm cho nước có độ trong hơn.
An toàn cho người sử dụng.
Biến đổi của nước
Nước sau khi qua thiết bị khử Cation loại được các cation Ca
2+

, Mg
2+
, Cu
2+
, Pb
2+
,
Na
+
, Fe
2+
và các ion kim loại khác.
Nước sau khi qua thiết bị này không còn các anion: Cl
-
, HCO
3-
, NO
3-
….
 Tinh lọc 5 µm
Mục đích
Khử cặn không tan có kích thướt lớn hơn 5 µm, đó là các hạt cặn tại nguồn và cặn
phát sinh trong quá trình lọc.
Biến đổi của nước:
Những cặn không tan trong nước có kích thướt lớn hơn 5 µm bị giữ lại.
 Lọc thẩm thấu ngược
Mục đích
Loại bỏ các chất tẩy rửa, phóng xạ, muối, phụ gia với thực phẩm, các chất độc hại, vi
khuẩn, cyanogens, nitrat, cacbornat…
Biến đổi của nước

Đã loại bỏ được > 99% các muối hoà tan, các bacteria và pyrogens cũng như phần
tử hữu cơ tan .
Nước ở đây đã trở thành nước tinh khiết 100% về mặt hoá học .
 Ozone
Mục đích
Loại bỏ những vi khuẩn, nấm mốc có trong nước, phá vỡ cấu trúc của các phân tử
hữu cơ.
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 23
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Ngoài ra ozone còn chống được rêu mốc trong bồn chứa , chống sự tái nhiễm và giúp
nước được bảo quản lâu.
Biến đổi của nước
Vi khuẩn vi rút bị tiêu diệt và không còn khả năng tái phát triển.
 Tinh lọc lõi than hoạt tính và lọc 1µm
Mục đích
Sau quá trình ozone, các vi khuẩn chết, xác của chúng được kết dính với nhau tạo
thành các màng lơ lửng có kích thước trong bể chứa. Quá trình lọc hai cấp nhằm loại bỏ
những cặn lơ lửng do xác vi khuẩn tạo ra.
Biến đổi của nước
Nước tăng độ trong và ổn định mùi vị hơn.
 UV
Mục đích
Trong quá trình lưu trữ, nước tinh khiết có khả năng bị nhiễm khuẩn từ không khí vì
vậy dùng tia cực tím để tái diệt khuẩn.
Biến đổi của nước
Nước ở đây đã trở thành nước tinh khiết 100% về mặt sinh học .
 Lọc siêu tinh
Mục đích
Loại bỏ các cặn lơ lửng mà quá trình lọc trước còn sót lại, loại bỏ các bào tử vi
khuẩn.

Biến đổi của nước
Nước đạt độ trong sạch cần thiết, các cặn lơ lửng được loại bỏ triệt để, đảm bảo nước
thành phẩm tinh khiết và vô trùng.
 Vệ sinh vỏ bình
Mục đích
SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 24
Báo cáo thực tập GVHD: Lê Thùy Linh
Sụt rửa bình, nhằm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho bình chứa đựng nước tinh
khiết.
3.3 Các thiết bị chính
3.3.1 Thiết bị khử sắt
Cấu tạo: Bơm, bộ hòa khí
Nguyên tắc hoạt động:
Nước ngầm được bơm qua bộ hòa trộn khí để được cấp thêm oxy giúp cho quá trình
oxy hóa Fe
2+
nhanh hơn, làm giảm chi phí vận hành . Một lợi ích khác của bộ trộn khí là
loại bỏ các loại khí hòa tan trong nguồn nước.
Sau khi qua bộ trộn khí, nước được đưa vào bồn chứa vật liệu oxy hóa. So với các vật
liệu truyền thống như: birm, greensand thì hiệu quả oxy hóa Caustic soda cao hơn rất
nhiều lần.
Hai chế độ xả ngược tự động giúp hệ thống luôn sạch, không bị đóng cặn nên đảm
bảo được lưu lượng tối đa.
3.3.2 Thiết bị làm mềm nước
Cấu tạo:
- Vỏ thiết bị: Được làm từ hỗn hợp sợi thủy tinh tổng hợp, chịu áp suất và
chống ăn mòn, đạt tiêu chuẩn thực phẩm dược phẩm FDA.
- Hạt nhựa trao đổi ion như sau:
+ Làm mềm nước: Sử dụng hạt nhựa chuyên làm mềm nước hoặc hạt nhựa
trao đổi cation mạnh.

SVTH: Huỳnh Trần Thị Bích Trâm 25

×