Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Báo cáo thực tập : Tìm hiểu các hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng Đông Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.21 KB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

MỤC LỤC

<b>CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN </b>

<b>THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐƠNG DƯƠNG...3</b>

1. Khái qt q trình hình thành, phát triển của công ty...3

2.2. Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, phịng ban...8

3. Mục tiêu hoạt động, năng lực của cơng ty...11

3.1 Mục tiêu hoạt động...11

3.2. Năng lực của công ty...11

4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua. .12 5. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai...14

<b>CHƯƠNG II. CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ CỦA CÔNG TY...15</b>

1. Tình hình đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản...15

1.1. Tình hình đầu tư vào tài sản cố định của cơng ty...15

1.2. Tình hình đầu tư gia tăng số lượng lao động...18

2. Vốn và nguồn vốn đầu tư...20

3. Phương pháp lập dự án đầu tư...21

4. Tình hình tổ chức quản lý và kế hoạch hố đầu tư...23

4.1. Tình hình tổ chức quản lý đầu tư...23

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

4.2. Cơng tác kế hoạch hố đầu tư...24

5. Cơng tác thẩm định dự án...25

6. Nội dung phương pháp đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư hiện đang áp dụng...26

7. Tình hình hợp tác đầu tư với nước ngồi và hoạt động chuyển giao cơng nghệ...26

8. Công tác đấu thầu, quản lý hoạt động đấu thầu...27

9. Nội dung, phương pháp phân tích rủi ro đầu tư...29

<b>CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN TỚI...30</b>

1. Mơ hình hoạt động:...30

2. Ngành nghề kinh doanh:...30

3. Quy mô vốn:...31

4. Sở hữu và phát triển nguồn nhân lực:...31

5. Xây dựng và phát triển thương hiệu:...32

6. Đầu tư mặt bằng sản xuất:...32

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦNTHƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐƠNG DƯƠNG.</b>

<b>1. Khái qt q trình hình thành, phát triển của cơng ty</b>

<i><b>1.1. Q trình hình thành: </b></i>

Trên nhu cầu ngày càng cao của xã hội về lĩnh vực Xây dựng - Kiến trúc Tư vấn thiết kế tổng thể Thi công về nội thất trong các nhà hàng -khách sạn - văn phòng - nhà ở cũng như nhu cầu về mua sắm đồ thời trang: quần áo - túi sách - giầy dép… đang càng ngày phát triển do nhu cầu, thu nhập, trình độ và thói quen tiêu dùng trong nhân dân càng ngày càng địi hỏi tính chun nghiệp, và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn. Đứng trước các cơ hội đó, một nhóm các cử nhân kinh tế, hoạ sĩ nội thất, hoạ sĩ thời trang, kiến trúc sư đang làm việc ở một số Công ty lớn có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực ngành nghề của mình đã hợp nhau lại thành lập Công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Đông Dương. Công ty được cấp giấy phép

<b>đăng ký kinh doanh số 0103001177 ngày 03 tháng 07 năm 2002 do Sở Kế</b>

hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 8 năm 2002.

<i><b>1.2. Tên và địa chỉ giao dịch của cơng ty</b></i>

<small>- Tên cơng ty:</small> <b><small>CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG</small></b>

<small>- Tên giao dịch:DONG DUONG CONSTRUCTION AND TRADING JOINT STOCK COMPANY</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>- E-mail:</small>

<i><b>1.3. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 Việt Nam Đồng (10 tỷ Việt Nam</b></i>

<i><b>1.4. Danh sách cổ đông sáng lập</b></i>

<b><small>STTTên cổ đông</small><sup>Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá</sup><small>nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức</small></b>

<b><small>Số cổphần</small></b>

<small>1VŨ HỒNG</small> <sup>Phịng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường Kim</sup>

<small>Liên, quận Đống Đa, Hà Nội</small> <sup>10.000</sup> <small>2</small> <sup>TRẦN BÍCH</sup>

<small>Phịng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường Kim</small>

<small>Liên, quận Đống Đa, Hà Nội</small> <sup>10.000</sup>

<small>Tập thể trường Đại học Mỹ thuật Cơng nghiệp,</small>

<small>phường Ơ Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội</small> <sup>7.000</sup>

Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 010811997

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phòng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: Phòng 502, B8A tập thể Kim Liên, phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>1.6. Ngành nghề kinh doanh</b></i>

Theo điều lệ công ty và theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số

<i><b>0103001177 của phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội</b></i>

cấp ngày 08/06/2007 (đăng ký thay đổi lần thứ 3), ngành nghề kinh doanh của công ty là:

- Buôn bán hàng nông, lâm, thổ, thuỷ hải sản; - Khai thác và bn bán khống sản;

- Bn bán vật liệu xây dựng, vật tư, máy móc, thiết bị ngành cơng nghiệp, hàng tiêu dùng, phân bón, thuốc trừ sâu;

- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng cơ sở; - Kinh doanh bất động sản;

- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;

- Dịch vụ giao nhận vận tải trong nước và quốc tế;

- Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ; dịch vụ ăn uống, giải khát; - Trang trí nội thất, ngoại thất;

- Lữ hành nội địa, quốc tế;

- Dịch vụ phục vụ khách du lịch;

- Sản xuất và buôn bán đồ gỗ, đồ nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ; - Tư vấn xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình).

Trong điều kiện ban đầu do vốn cịn ít nên cơng ty chú trọng vào những ngành nghề kinh doanh chính như sau:

- Sản xuất – kinh doanh – xuất nhập khẩu đồ gỗ, nội thất, thủ công mỹ nghệ.

- Kinh doanh nguyên liệu phục vụ sản xuất đồ nội thất. - Tư vấn – thiết kế kiến trúc & nội thất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Kinh doanh hàng thời trang, may mặc.

Trong thời gian tới, cơng ty có kế hoạch tham gia thêm vào các lĩnh vực như:

- Kinh doanh và đầu tư bất động sản. - Xây dựng dân dụng và công nghiệp.

- Kinh doanh khách sạn, chứng khoán, liên doanh, liên kết, đầu tư tài chính.

<b>2. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban</b>

<i><b>2.1. Cơ cấu tổ chức</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>2.2. Chức năng, nhiệm vụ các cá nhân, phòng ban</b></i>

2.2.1. Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất một năm họp một lần. Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau đây:

- Báo cáo tài chính hàng năm;

- Báo cáo của Hội đồng quản trị đánh giá thực trạng công tác quản lý kinh doanh ở công ty;

- Báo cáo của ban kiểm sốt về quản lý cơng ty của HĐQT, Giám đốc; - Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần;

- Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

2.2.2. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Hội đồng quản trị bao gồm 5 thành viên:

Chủ tịch Hội đồng quản trị là ơng Vũ Hồng. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ như:

- Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

- Tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;

- Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;

- Chủ toạ họp Đại hội đồng cổ đông;

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định. 2.2.3. Ban kiểm sốt:

Trưởng ban kiểm sốt: Ơng Hồ Sỹ Lâm

Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, ban giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao như kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính; thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm của cơng ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị…

2.2.4. Ban giám đốc:

- Giám đốc: Ơng Vũ Hồng

Do hội đồng quản trị cử ra, là đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

- Phó giám đốc: Bà Trần Bích Nhuận

Phó giám đốc cơng ty là người giúp việc giám đốc và chịu trách nhiệm thực hiện các công việc được phân công uỷ quyền và báo cáo các cơng việc được giao. Phó giám đốc được giao phụ trách điều hành công việc sản xuất – kinh doanh hệ thống cửa hàng của công ty.

2.2.5. Công ty cổ phần thiết kế Đông Dương: Giám đốc: Ơng Lê Đức Tuấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cơng ty cổ phần thiết kế Đơng Dương có tiền thân là phịng tư vấn – thiết kế của cơng ty. Cơng ty có các nhiệm vụ như: thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với các cơng trình xây dựng dân dụng, cơng nghiệp của khách hàng; thiết kế mẫu mã cho các sản phẩm đồ gỗ nội thất, vải nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ…

2.2.6. Phịng kế tốn:

Kế tốn trưởng: Bà Nguyễn Ngọc Châm

Chức năng, nhiệm vụ của phòng: tổ chức các hoạt động về kế hoạch tài chính và cơng tác kế toán theo pháp luật của Nhà nước quy định. Cụ thể là: lập kế hoạch tài chính, dự trữ ngân sách hàng năm cho từng dự án của công ty; tổ chức theo dõi và kiểm sốt các cơng việc chi tiêu và thực hiện các chính sách tài chính của cơng ty và Nhà nước.

2.2.7. Phịng kế hoạch – tổng hợp: Trưởng phịng: Ơng Trần Văn Đức

Chức năng, nhiệm vụ của phịng: cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh là cơ sở cho giám đốc ra các quyết định về hoạt động sản xuất kinh doanh; cung cấp đầy đủ, chính xác các tài liệu về việc cung ứng, dự trữ, sử dụng loại tài sản, nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, để góp phần quản lý và sử dụng tài sản, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ một cách hợp lý và kịp thời.

2.2.8. Phịng sản xuất:

Giám đốc sản xuất: Ơng Nguyễn Thành Kiên

Chức năng, nhiệm vụ của phòng: Sản xuất các sản phẩm nội thất của công ty theo đúng kế hoạch tiến độ đã đặt ra; thực hiện việc vận chuyển, lắp đặt sản phẩm tại các cơng trình; đảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của cơng ty và của khách hàng. Phịng cũng được giao thêm nhiệm vụ quản lý đội xe của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2.2.9. Phịng kinh doanh:

Trưởng phịng: Ơng Nguyễn Tuấn San

Chức năng, nhiệm vụ của phòng: xúc tiến ký kết các hợp đồng thương mại; tổ chức, sắp xếp, giới thiệu sản phẩm cũng như khả năng cung ứng, sản xuất, chế tạo thiết bị sản phẩm của công ty đối với các đối tác, khách hàng nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh thương mại của công ty.

2.2.9. Trợ lý hành chính: Bà Nguyễn Lan Anh

Chức năng, nhiệm vụ: quản lý lao động, duyệt và thanh toán lương, giải quyết các chế độ, chính sách cho người lao động. Ngồi ra cịn phục vụ các hội nghị của Công ty và thay mặt cho Công ty tiếp khách đến giao dịch, tổ chức mua sắm các thiết bị văn phịng; quản lý, lưu trữ các hồ sơ cơng văn.

<b>3. Mục tiêu hoạt động, năng lực của công ty</b>

<i><b>3.1 Mục tiêu hoạt động</b></i>

Theo điều lệ công ty năm 2007, mục tiêu hoạt động của công ty là:

triển kinh tế xã hội của đất nước.

<i><b>3.2. Năng lực của công ty</b></i>

Trên chính sách mở cửa, thơng thống của Nhà nước trong hoạt động kinh tế đa thành phần, chính sách khuyến khích xuất khẩu hàng hố và nhập khẩu ngun liệu… công ty đã nhập khẩu các loại nguyên liệu: gỗ, vật tư, phụ kiện nội thất, vải… tại các tại các nước: Lào, Campuchia, Indonexia, Trung Quốc, Châu Âu…

Song song với việc khai thác, nhập khẩu nguyên liệu công ty đã đầu tư một số dây chuyền sản xuất hiện đại và đồng bộ của Châu Âu, Đài loan về

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chế biến sản xuất đồ gỗ - đồ nội thất trên các chất liệu: gỗ rừng tự nhiên; gỗ rừng trồng; gỗ công nghiệp , đầu tư về sản xuất hàng may mặc, khai thác năng lực sản xuất ở các làng nghề truyền thống… Bước đầu công ty đã đáp ứng được một phần các nhu cầu của thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu. Hiện tại với hơn 200 cán bộ công nhân viên, cơng ty có thể thực hiện những hợp đồng tổng thể từ Tư vấn - Thiết kế - Thi cơng những hạng mục lớn với chất lượng hồn hảo, giá cạnh tranh, liên tục mở rộng thị trường ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh và xuất khẩu các sản phẩm của mình sang thị trường: Đài Loan, Nhật Bản, Châu Âu…

Trong thời gian hơn 5 năm từ khi thành lập đến nay công ty đã tham gia thi công nhiều nhà hàng; khách sạn; biệt thự; khu chung cư và chiếm được rất nhiều cảm tình, lịng tin từ phía khách hàng.

Cùng với việc phát triển sản xuất, phát triển thị trường, việc xây dựng thương hiệu doanh nghiệp cũng được đặt lên hàng đầu. Công ty đã đăng ký bản quyền thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam tại thị trường trong nước; tại Châu Âu; tại Nhật Bản. Hình ảnh của cơng ty đã được đưa lên một số tạp chí chuyên ngành, lên danh bạ Doanh nghiệp Việt Nam. Từ đầu năm 2006 công ty bắt đầu áp dụng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Và đến tháng 8/2006 công ty đã được tổ chức BVQI chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001-2000.

<i>Nguyên tắc hoạt động của cơng ty đó là: “Khơng ngừng nâng cao nănglực quản lý & sản xuất, cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng để cungcấp cho thị trường các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá phù hợp vớithị hiếu của khách hàng”.</i>

<b>4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gianqua</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. Mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai</b>

- Phát triển vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh dưới các hình thức, tiến đến sẽ tham gia thị trường chứng khoán.

- Phát triển nguồn nhân lực: đối với các CBCNV có trình độ chun mơn, có tay nghề cao sẽ được tham gia góp vốn hoặc được thưởng bằng cổ phần để gắn liền quyền lợi với trách nhiệm. Thơng qua đó thu hút được nhân tài và ổn định nguồn lực, song song với việc nâng cao thu nhập và các chế độ phúc lợi, tạo ra một môI trường làm việc tốt, một doanh nghiệp văn hoá…

- Phát triển thị trường: Dựa trên sự phát triển về vốn và nguồn nhân lực để phát triển thị trường và đa dạng hoá ngành nghề trên nền tảng xây dựng và bảo vệ thương hiệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG II. CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƯ CỦACƠNG TY</b>

<b>1. Tình hình đầu tư phát triển và xây dựng cơ bản</b>

<i><b>1.1. Tình hình đầu tư vào tài sản cố định của công ty:</b></i>

Khi mới thành lập vào năm 2002, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chỉ là 995 triệu đồng. Tuy số vốn ít, cộng với việc phải bỏ tiền đi thuê mặt bằng sản xuất, nhưng công ty đã cố gắng đầu tư tối đa cho máy móc thiết bị và đã mua về 11 chiếc máy đầu tiên.

Cùng với đó, cơng ty cũng đầu tư mua một xe ISUZU 7 chỗ làm phương tiện vận tải và một số thiết bị văn phịng như máy tính, máy photocopy, máy in, bàn, tủ, vách ngăn… Tính đến hết năm 2002, tổng tài sản cố định của công ty là 1.008.168.760 đồng.

Trong những năm tiếp theo, cùng với yêu cầu mở rộng sản xuất, tài sản cố định của công ty không ngừng được gia tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Trong quá trình đầu tư, một số máy tài sản cố định do mua cũ nên đã khấu hao hết. Tính đến hết năm 2007, tổng giá trị tài sản cố định của cơng ty

<i><b>1.2. Tình hình đầu tư gia tăng số lượng lao động</b></i>

Từ ngày đầu mới thành lập, công ty chỉ 56 lao động. Đến nay, qua 6 năm hoạt động, số lượng lao động đã là 215 người. Quỹ lương của công ty cũng ngày càng được mở rộng, vừa để đáp ứng số lượng lao động ngày càng tăng, vừa để nâng cao mức sống người lao động trong công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>2. Vốn và nguồn vốn đầu tư</b>

Cũng như các doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh khác, nguồn vốn đầu tư của công ty cũng bao gồm các nguồn sau:

- Trích lợi nhuận để lại:

Theo điều lệ công ty, Đại hội đồng cổ đông quyết định việc phân phối và trích lập các loại quỹ từ lợi nhuận sau thuế, có thể sử dụng tồn bộ hoặc một phần lợi nhuận không chia để bổ sung vốn điều lệ hoặc để đầu tư mở rộng, phát triển kinh doanh trên cơ sở phương án khả thi do Hội đồng quản trị trình. Lợi nhuận sau thuế được phân bổ như sau:

+ Quỹ dự trữ bắt buộc: 7% lãi ròng hàng năm để bổ sung vốn điều lệ và dự trữ tài chính cho năm sau cho đến mức bằng 10% vốn điều lệ.

+ Quỹ thưởng HĐQT và ban giám đốc 2%

<b>Tổng lợi nhuận rịng trích quỹ:35%</b>

Ta thấy cơng ty đã quy định trích lại một tỷ lệ khá lớn trong lợi nhuận sau thuế để phục vụ cho hoạt động đầu tư phát triển của công ty.

Tuy vậy, tỷ lệ trên là quy định ở điều lệ mới và sẽ áp dụng từ năm 2008, cho nên tình hình trích quỹ thực tế các năm trước không tuân theo tỷ lệ trên. Cụ thể như sau:

</div>

×